Tải bản đầy đủ (.ppt) (213 trang)

BAI GIANG LẬP VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.91 MB, 213 trang )

I. ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
1. Khái niệm đầu tư
Đầu tư là việc sử dụng các nguồn lực ở hiện tại để
tiến hành một hoạt động nào đó nhằm thu được các
kết quả, thực hiện được những mục tiêu nhất định
trong tương lai.

1


CHƯƠNG I

Đầu tư phát triển là hoạt động sử dụng các nguồn lực
trong hiện tại để thực hiện một hoạt động nào đó nhằm
duy trì tiềm lực sẵn có hoặc tạo ra tài sản mới, năng
lực sản xuất mới trong nền kinh tế.

2


CHƯƠNG I

3.1. Trên góc độ vĩ mô
Đầầu tư là nhần tốố quan trọọn g tác đốọn g
đếốn tăng trưởởn g kinh tếố

3


CHƯƠNG I


Đầầu tư tác đốọn g đếốn chuyếởn diọc h cở cầốu kinh tếố

Khi vốn và tỷ trọng vốn được phân bổ vào các ngành,
các vùng, các thành phần kinh tế khác nhau ⇒ kết
quả và hiệu quả phát triển khác nhau đối với từng
ngành, từng vùng, từng thành phần kinh tế đó ⇒ thay
đổi mối quan hệ tương quan giữa các ngành, các
vùng, các thành phần KT ⇒ chuyển dịch cơ cấu KT

4


CHƯƠNG I

Đầu tư làm tăng năng lực khoa học công nghệ
của đất nước trên 2 hướng tác động:
Tác động trực tiếp
Tác động gián tiếp


CHƯƠNG I

Đầu tư tác động đến tổng cung và tổng cầu của
nền kinh tế
Tác động đến tổng cầu
Đầu tư tác động đến tổng cầu nền kinh tế trong ngắn hạn

Tác động đến tổng cung
Đầu tư tác động đến tổng cung nền kinh tế trong dài hạn


6


CHƯƠNG I

3.2. Trến góc đốọ vi mố
Là nhân tố quyết định sự ra đời của các doanh nghiệp

Là nhân tố duy trì sự tồn tại và phát triển của các
doanh nghiệp

7


CHƯƠNG I

Nguồn lực huy động cho đầu tư phát triển thường rất
lớn và nằm ứ đọng trong suốt quá trình thực hiện đầu

Thời gian triển khai thực hiện hoạt động đầu tư phát
triển thường diễn ra trong một thời gian dài.
Kết quả và hiệu quả của hoạt động đầu tư phát triển
chịu ảnh hưởng của các yếu tố không ổn định theo thời
gian của tự nhiên, KTXH….
8


CHƯƠNG I

Thành quả của hoạt động đầu tư phát triển nếu là những

công trình xây dựng sẽ chịu ảnh hưởng của các điều
kiện địa hình, khí hậu, tài nguyên thiên nhiên, phong tục
tập quán…. ở nơi được tạo dựng và khai thác.
Thành quả của hoạt động đầu tư phát triển có giá trị sử
dụng lâu dài

9


CHƯƠNG I

1. Khái niệm
Dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động dự kiến và
các chi phí cần thiết được bố trí theo một kế hoạch
chặt chẽ với lịch trình thời gian và địa điểm xác
định để tạo mới, để mở rộng hoặc cải tạo những
cơ sở vật chất nhất định nhằm thực hiện những
mục tiêu trong tương lai

10


CHƯƠNG I

2.1. Mục đích:
- Xác định phương thức để quản lý hoạt động đầu tư
- Căn cứ để phân cấp ra quyết định đầu tư

11



CHƯƠNG I

2.1 Theo quy mô vốn đầu tư, tính chất đầu tư
Nhóm 4
CT dân dụng

Nhóm 3
CT CN nhẹ

Nhóm 2
CT G.thông, thuy lợi

Dự án quan trọng QG

35.000 tỷ

Dự án nhóm A
700 tỷ

1.000 tỷ

500 tỷ
30 tỷ
15 tỷ

Nhóm 1
CT CN nặng

40 tỷ


Dự án nhóm B 50 tỷ

1.500 tỷ
75 tỷ

Dự án nhóm C
BCKT-KT

7 tỷ

Phụ lục: Nghị định 12/2009/ NĐ-CP ban hành
ngày 10/2/2009 về quản lý dự án đầu tư và xây
dựng công trình và Nghị quyết số 49/2010

12


CHƯƠNG I

Dự án đầu tư bằng nguồn vốn trong nước
Dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách
Dự án đầu tư bằng nguồn vốn tín dụng đầu tư
phát triển của Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà
nước bảo lãnh và vốn đầu tư phát triển của các
DNNN
Dự án đầu tư sử dụng các nguồn vốn khác: vốn
vay thương mại, vốn tư nhân, vốn liên kết…
13



Dự án đầu tư bằng nguồn vốn nước ngoài:


Dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI);



Dự án liên doanh;



Hợp đồng hợp tác kinh doanh;



Dự án sử dụng nguồn vốn tín dụng thương mại từ
các NHTM nước ngoài;



Dự án sử dụng vốn huy động qua thị trường vốn
quốc tế…



Dự án ODA;
14



CHƯƠNG I

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
• Dự án đầu tư phát triển sản xuất


• Dự án đầu tư kinh doanh dịch vụ
• Dự án đầu tư phát triển khoa học kỹ thuật

2.4. Theo vùng lãnh thổ
• Theo tỉnh, thành phố
• Theo vùng kinh tế

15


CHƯƠNG I

3. Công dụng của dự án đầu tư
3.1. Đối với Nhà nước
• Là cơ sở để cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thẩm tra
cấp giấy chứng nhận đầu tư
• Là cơ sở để cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xem xét,
chấp thuận sử dụng vốn Nhà nước và cho hưởng các
khoản ưu đãi trong đầu tư
3.2. Đối với các định chế tài chính
• Là cơ sở để quyết định tài trợ hoặc cho dự án vay vốn
3.3. Đối với các nhà thầu
• Là cơ sở để quyết định tham gia đấu thầu dự án
16



CHƯƠNG I

3.4. Đối với các chủ đầu tư


Là căn cứ quan trọng để quyết định bỏ vốn đầu tư



Là căn cứ để xin phép cấp giấy chứng nhận đầu tư



Là cơ sở để xin phép được nhập khẩu máy móc thiết
bị và hưởng các khoản ưu đãi



Là cơ sở để tìm đối tác đầu tư



Là phương tiện để xin tài trợ vốn



Là căn cứ quan trọng để giải quyết các mối quan hệ
về quyền lợi và nghĩa vụ giữa các bên tham gia liên

doanh
17


CHƯƠNG I

4. Đặc trưng của một dự án đầu tư


Dự án đầu tư có mục đích, mục tiêu rõ ràng

• Dự án đầu tư có chu kỳ phát triển riêng và thời gian tồn
tại là hữu hạn
• Dự án cần có sự tham gia của nhiều bên
• Sản phẩm dự án mang tính đơn chiếc, độc đáo
• Môi trường hoạt động của dự án là va chạm và có sự
tương tác phức tạp
• Dự án có tính bất định và độ rủi ro cao
18


CHƯƠNG I

5.1. Khái niệm
Chu kỳ dự án đầu tư là các giai đoạn mà một dự án
phải trải qua bắt đầu từ khi dự án mới chỉ là ý đồ đến
khi dự án được hoàn thành và chấm dứt hoạt động

19



CHƯƠNG I

a. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: là giai đoạn nghiên cứu,
thiết lập dự án đầu tư, bao gồm các bước công việc :

Soạn thảo/ lập dự án.
Đánh giá và quyết định lựa chọn dự án/ thẩm
định dự án
Kết quả của giai đoạn chuẩn bị đầu tư là: Dự án đầu tư
đã được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư xem xét
& phê duyệt kèm theo “quyết định đầu tư” hoặc “Giấy
chứng nhận đầu tư”
20


CHƯƠNG I

Các bước công việc cần thực hiện:
Thứ nhất, hoàn tất các thủ tục để triển khai thực hiện DA
Lập hồ sơ xin giao đất hoặc thuê đất.
Xin giấy phép xây dựng
Xin giấy phép khai thác tài nguyên
Đền bù giải phóng mặt bằng…
21


CHƯƠNG I

Thứ hai, Tổ chức đấu thầu tuyển chọn tư vấn và các

nhà thầu (tư vấn khảo sát, thiết kế, giám định kỹ thuật và
chất lượng công trình; nhà thầu thi công; nhà thầu cung
cấp thiết bị) theo luật đấu thầu

Thứ ba, Thi công xây dựng công trình, lắp đặt máy
móc thiết bị
Mua sắm, lắp đặt máy móc thiết bị.
Thi công xây dựng công trình.

22


Kiểm tra việc thực hiện các hợp đồng.
Quản lý về mặt kỹ thuật, chất lượng thiết bị, chất
lượng xây dựng.
Thứ tư, Chạy thử, nghiệm thu và đưa vào sử dụng

23


CHƯƠNG I

Kết quả của giai đoạn thực hiện đầu tư là:

Các công trình xây dựng đã hoàn thành.
Máy móc thiết bị đã được lắp đặt
Công nhân đã được đào tạo để có thể vận hành
dự án

24



CHƯƠNG I

Giai đoạn này có thể chia ra làm 3 giai đoạn
Sử dụng chưa hết công suất dự án.
Công suất dự án ở mức cao nhất
Công suất giảm dần và đi đến thanh lý ở cuối
đời dự án.
Kết quả : Sản phẩm - dịch vụ được sản xuất và cung cấp,
có thu để bù lại chi phí đã bỏ ra và có lợi nhuận.
25


×