Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

luyện thi THPT quốc gia 2017 - Lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.43 KB, 14 trang )

Header Page 1 of 16.

HI THỬ CÙNG CHUYÊN KHTN HÀ NỘI
Đề chính thức

ĐỀ THI THỬ MÔN VẬT LÝ - ĐỀ SỐ 01
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian đọc đề)
Câu 1 (1 điểm)
Trong dao động điều hòa:
A. Vận tốc sớm pha p/2 so với li độ
B. Gia tốc đồng pha với li độ
C. Gia tốc trễ pha p/2 so với vận tốc
D. Cả ba đáp án trên đều sai.

Câu 2 (1 điểm)
Tìm kết luận sai khi nói về dao động điều hoà của một chất điểm trên một đoạn thẳng nào đó.
A. Tốc độ của vật giảm dần khi vật chuyển động từ vị trí cân bằng ra phía biên.
B. Lực hồi phục (hợp lực tác dụng vào vật) có độ lớn tăng dần khi tốc độ của vật giảm dần.
C. Trong mỗi chu kỳ dao động thì thời gian tốc độ của vật giảm dần bằng một nửa chu kỳ dao động.
D. Trong một chu kỳ dao động có 2 lần động năng bằng một nửa cơ năng dao động.

Câu 3 (1 điểm)
Một chất điểm dao động điều hoà dọc trục Ox quanh VTCB O với biên độ A và chu kì T. Trong khoảng
thời gian T/4 quãng đường lớn nhất mà chất điểm có thể đi được là:

A. A
B. A

C. A
D. 1,5A


Câu 4 (1 điểm)
Chất điểm chuyển động trên đường thẳng Ox. Phương trình chuyển động của chất điểm
là:

cm (t: tính bằng s). Vào thời điểm t1 vật đi qua vị trí có toạ độ 5 cm và theo

chiều âm của trục toạ độ thì đến thời điểm
A. Đến vị trí biên.
B. Qua vị trí cân bằng.

Footer Page 1 of 16.

s sau đó vật sẽ:


Header Page 2 of 16.
C. Qua vị trí có li độ

cm.

D. Qua vị trí có li độ - 5 cm.

Câu 5 (1 điểm)

Câu 6 (1 điểm)
Dụng cụ đo khối lượng trong một con tầu vũ trụ có cấu tạo gồm một chiếc ghế có khối lượng m được gắn
vào đầu của một chiếc lò xo có độ cứng k = 480 N/m. Để đo khối lượng của nhà du hành thì nhà du hành
phải ngồi vào ghế rồi cho chiếc ghế dao động, dùng đồng hồ bấm giây để đo chu kỳ dao động đó. Chu kỳ
dao động đo được của ghế khi không có người là T0 = 1,0 s còn khi có nhà du hành là T = 2,5s. Lấy pi2 =
10. Khối lượng nhà du hành:

A. 75 kg
B. 63 kg
C. 12 kg
D. 27 kg.

Câu 7 (1 điểm)
Treo một vật m vào đầu của một chiếc lò xo thì vật m dao động với chu kỳ 4 s. Cắt lò xo thành hai phần
bằng nhau rồi ghép chúng song song với nhau sau đó mới treo vật m. Chu kỳ dao động của vật m là:
A. 1 s

Footer Page 2 of 16.


Header
Page 3 of 16.
B. 2 s
C. 8 s.

D.

s.

Câu 8 (1 điểm)
Ngoại lực tuần hoàn có tần số f tác dụng vào một hệ dao động có tần số riêng f0 (f < f0). Phát biểu nào sau
đây là đúng khi đã có dao động ổn định?
A. Tần số dao động của hệ có giá trị nằm trong khoảng từ f đến f 0.
B. Chu kỳ dao động của hệ nhỏ hơn chu kỳ dao động riêng
C. Biên độ dao động của hệ chỉ phụ thuộc vào tần số f, không phụ thuộc biên độ của ngoại lực.
D. Với cùng biên độ của ngoại lực và f1 < f2 < f0 thì khi f = f1 biên độ dao động của hệ sẽ nhỏ hơn khi f = f2.


Câu 9 (1 điểm)
Khi đưa một con lắc đơn từ xích đạo đến địa cực (lạnh đi và gia tốc trọng trường tăng lên) thì chu kỳ dao
động của con lắc đơn sẽ:
A. Tăng lên.
B. Giảm đi
C. Tăng lên khi g tăng theo tỉ lệ lớn hơn tỉ lệ giảm nhiệt độ và ngược lại.
D. Giảm đi khi g tăng theo tỉ lệ lớn hơn tỉ lệ giảm nhiệt độ và ngược lại.

Câu 10 (1 điểm)
Một vật chịu đồng thời hai tác nhân kích thích dao động với các dao động riêng phần mà hai tác dụng ấy
gây ra độc lập có phương trình là
hợp mà vật này thực hiện là dao động:

cm và

cm. Dao động tổng

A. điều hoà với biên độ bằng 7 cm.
B. điều hoà với biên độ bằng 7,73 cm
B. điều hoà với biên độ bằng 4,36 cm.
D. không điều hoà.

Câu 11 (1 điểm)
Hai điểm M và N trên cùng một phương truyền của một sóng có bước sóng l dao động vuông pha với
nhau, trong khoảng giữa hai điểm M và N còn có một và chỉ một điểm P dao động vuông pha với M. Kết
luận nào sau đây sai?
A. MP =

/4.


B. P dao động đồng pha với N.

Footer Page 3 of 16.


Header Page 4 of 16.
C. MN = 3 /4.
D. Trong khoảng giữa M và N có một và chỉ một điểm dao động ngược pha với M.

Câu 12 (1 điểm)
Một sợi dây thẳng có sóng ngang truyền qua. Vào một thời điểm nào đó, hình ảnh chụp được của một sợi
dây và hướng di chuyển của một điểm M trên dây được biểu diễn trên hình vẽ. Hướng di chuyển của
điểm N sẽ là hướng nào?

A. Hướng (A)
B. Hướng (B)
C. Hướng (C)
D. Hướng (D)

Câu 13 (1 điểm)
Đoạn dây AB có chiều dài 72 cm đang có sóng dừng ổn định mà hình ảnh của sợi dây sau một số lần chụp
ảnh được cho trên hình vẽ.

Khẳng định nào sau đây là chắc chắn đúng?

A. Biên độ dao động của điểm M và N bằng nhau.
B. Điểm M và N dao động đồng pha.
C. Điểm N dang di chuyển với tốc độ khác không.
D. Cả ba kết luận trên đều chắc chắn đúng.


Câu 14 (1 điểm)
Sợi dây AB có chiều dài 90 cm trong hình dưới đây đang có sóng dừng với tần số bằng 120 Hz.

Kết luận nào sau đây đúng?

A. Bước sóng:

= 30 cm.

Footer Page 4 of 16.


Header
Page
5 vof
B. Vận tốc truyền
sóng:
= 3616.
m/s.
C. Khi thay đổi tần số rung và giữ nguyên lực căng dây thì tần số nhỏ nhất có thể tạo sóng dừng trên này là 20 Hz.
D. Cả ba kết luận trên đều đúng.

Câu 15 (1 điểm)
Dùng một máy phát tín hiệu hình sin có tần số cỡ tần số của âm thanh và thay đổi được tần số (Máy phát
âm tần - MPAT) phát tín hiệu ra một chiếc loa. Giữ nguyên công suất phát và tăng dần tần số của âm
thanh mà máy phát ra từ tần số 50 Hz đến khoảng 20 kHz. Cảm giác nghe của tai chúng ta (những người
bình thường) sẽ thấy âm:

A. to dần.
B. có độ to nhỏ không đổi.

C. nhỏ dần.
D. to dần rồi lại nhỏ dần.

Câu 16 (1 điểm)
Trên mặt nước có hai mũi nhọn dao động tạo thành hai nguồn sóng cùng tần số nhưng ngược pha nhau.
Sóng lan truyền trên mặt nước với bước sóng = 2 cm. Hai điểm M và N nằm trên mặt nước và cách hai
nguồn trên những khoảng bằng M(12cm,16cm) và N(12cm,15cm). Sau khi đã ổn định:
A. Điểm M và N nằm trên hai gợn lồi liên tiếp
B. Điểm M và N nằm trên hai gợn lõm liên tiếp.
C. Điểm M nằm trên gợn lồi, N nằm trên gợn lõm.
D. Điểm M nằm trên gợn lõm, N nằm trên gợn lồi.

Câu 17 (1 điểm)
Một đèn neon sẽ được bật sáng nếu hiệu điện thế trên hai đầu đèn có độ lớn lớn hơn hay bằng 141V. Khi
đèn này được mắc vào một hiệu điện thế xoay chiều u = 200sin100 t (V) thì trong một thời gian đủ dài,
có bao nhiêu phần trăm thời gian đèn phát sáng?
A. 12,5%
B. 25%
C. 50%
D. 75%

Câu 18 (1 điểm)
Khi đặt một hiệu điện thế xoay chiều u = 220sin

(100 t+ /3) V vào hai đầu của một máy bơm nước

thì cường độ dòng điện qua máy bơm có biểu thức i = cos
bơm này là :
A. 220 W.


Footer Page 5 of 16.

(100 t) A. Công suất tiêu thụ điện của máy


Header Page 6 of 16.
B. 110 W
C. 191 W.
D. 440W.

Câu 19 (1 điểm)
Một mạch điện không phân nhánh gồm một cuộn thuần cảm L, một tụ điện C và một biến trở R được mắc
vào một hiệu điện thế xoay chiều u = 220 sin 100p t (V). Hỏi khi thay đổi giá tr ị của R thì hiệu điện thế
trên R thay đổi theo đồ thị nào sau?

A. A
B. B
C. C
D. D

Câu 20 (1 điểm)
Một mạch điện không phân nhánh RLC được mắc vào một hiệu điện thế xoay chiều với
không đổi nhưng
tần số góc

bằng

A.

= 1/


B.

= 2/

C.

thay đổi được. Công suất tiêu thụ của mạch điện sẽ có cùng giá trị là P nào đó nếu
hoặc bằng

. Ta có quan hệ:

= 1/(LC)

D. duy nhất khi

.

Câu 21 (1 điểm)
Một mạch điện xoay chiều không phân nhánh gồm một cuộn dây có hệ số tự cảm L, điện trở thuần R và
một tụ điện C có điện dung thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế xoay chiều xác định
(với U0 và không đổi). Kết luận nào sau đây sai về hiện tượng thu được khi thay đổi C?
A. Giá trị cực đại của hiệu điện thế hiệu dụng trên tụ C đạt được nhỏ hơn hoặc bằng giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế trên hai đầu mạch
điện.
B. Đến giá trị mà hiệu điện thế hiệu dụng trên tụ điện đạt giá trị cực đại thì mạch điện có tính dung kháng.
C. Với giá trị của C làm cho công suất tiêu thụ trên cuộn dây đạt cực đại thì dòng điện trong mạch sẽ cùng pha so với hiệu điện thế trên hai
đầu mạch điện.

Footer Page 6 of 16.



Header Page 7 of 16.
D. Khi xảy ra cộng hưởng thì hiệu điện thế trên tụ điện sẽ vuông pha so với hiệu điện thế trên hai đầu mạch điện.

Câu 22 (1 điểm)
Mạch điện AB là mạch điện xoay chiều gồm ba phần tử L-R-C mắc nối tiếp theo thứ tự đó. Cuộn cảm
thuần cảm L nối giữa hai điểm A-M, điện trở R nối giữa hai điểm M-N, tụ điện C nối giữa hai điểm N và
B. Tìm kết luận không chắc chắn đúng trong các kết luận sau:
A. uAN sớm pha so với uMB.
B. uMN sớm pha so với uNB.
C. uAM sớm pha so với uAN.
D. uAN vuông pha so với uMB khi mạch là cộng hưởng

Câu 23 (1 điểm)
Một máy biến thế lý tưởng có 40 vòng ở cuộn sơ cấp và 80 vòng ở cuộn thứ cấp. Nếu nguồn cung cấp cho
cuộn sơ cấp là 20W thì công suất trên cuộn thứ cấp sẽ là:
A. 10 W
B. 20 W
C. 80 W
D. 160 W

Câu 24 (1 điểm)

A. L=0,4/ H

B. L=0,6/ H

C. L=1/ H

D. L=0,5/ H


Câu 25 (1 điểm)
Điều nào sau đây là sai khi nói về động cơ không đồng bộ ba pha?
A. Không thể thay đổi chiều quay của động cơ chỉ bằng việc đảo vị trí ba pha đưa vào ba cuộn dây trên Stato
B. Việc đưa đồng thời ba pha của dòng điện xoay chiều ba pha vào ba cuộn dây trên Stato là để tạo ra từ trường quay với tần số quay bằng
tần số của dòng điện xoay chiều đưa vào
C. Động cơ hoạt động dựa trên nguyên tắc của hiện tượng cảm ứng điện từ

Footer Page 7 of 16.


Header
Page
D. Vận tốc góc
khi đã8
ổn of
định16.
của khung dây luôn nhỏ hơn vận tốc góc của từ trường quay
Câu 26 (1 điểm)
Một khung dây gồm có 100 vòng dây, mỗi vòng có diện tích S = 200 cm2 được cho quay đều với tốc độ
15 vòng/s trong một từ trường đều. Từ thông cực đại qua mỗi một vòng dây của khung khi khung quay là
2 mWb. Suất điện động hiệu dụng xuất hiện trên hai đầu khung dây bằng:
A. 18,8 V.
B. 13,3 V
C. 188 mV
D. 2,12 V.

Câu 27 (1 điểm)
Hiệu điện thế trên tụ điện và cường độ dòng điện trong mạch điện của khung dao động LC có biểu thức
tương ứng là:

trong khung:



. Hệ số tự cảm L và điện dung của tụ điện

A. L = 0,5 mH và C = 2 nF.
B. L = 5 mH và C = 0,2 nF
C. L = 2 mH và C = 0,5 nF
D. L = 0,5 mH và C = 2 mF.

Câu 28 (1 điểm)
Khi có dao động điện từ với chu kỳ biến thiên năng lượng điện trường trong tụ điện là T của mạch dao
động LC thì cường độ dòng điện cực đại chạy qua cuộn cảm bằng I0. Điện tích cực đại trên một bản cực
của tụ điện có giá trị là:

A.

B.

C.

D.

Câu 29 (1 điểm)
Kết luận nào sau đây sai khi nói đến đặc điểm của sóng điện từ:
A. Là một sóng ngang với cả hai thành phần điện trường và từ trường, đồng thời hai thành phần điện trường và từ trường biến thiên đồng pha
với nhau.
B. Sóng dài trong dải sóng vô tuyến điện từ truyền tốt được trong nước và có tốc độ truyền bằng tốc độ của ánh sáng nhìn thấy được trong
nước.

C. Có tốc độ lớn nhất khi truyền trong chân không, bằng tốc độ ánh sáng.

Footer Page 8 of 16.


Header Page 9 of 16.
D. Có tần số không thay đổi khi truyền từ không khí vào trong nước

Câu 30 (1 điểm)
Điện trường xoáy không có tính chất nào sau đây?
A. Có các đường sức là các đường cong khép kín.
B. Sinh công không phụ thuộc đường đi mà chỉ phụ thuộc điểm đầu điểm cuối
C. Xuất hiện khi có một điện tích dao động điều hoà.
D. Phải tồn tại đồng thời với một từ trường biến thiên.

Câu 31 (1 điểm)
Trong một chiếc radio tự chế, người ta đã mắc một mạch dao động để thu được sóng FM (có tần số
khoảng từ 88 MHz đến 108 MHz). Radio đang được điều chỉnh để thu được sóng có có bước sóng
thì
người chế tạo liền có nhu cầu nghe sang đài phát thanh phát ở dải sóng ngắn khác. Người này dùng thêm
một tụ điện xoay có điện dung biến thiên từ 1,98 nF đến 7,98 nF ghép vào với tụ điện sẵn có của mạch rồi
xoay tụ để dò sóng. Các sóng mà anh ta dò được có bước sóng nằm trong khoảng từ 30,0 m đến 60,0 m.
Hỏi giá trị điện dung C0 của tụ sẵn có để thu được sóng l0 và giá trị của l0 bằng bao nhiêu?
A. C0 = 4,02 nF và

= 44,8 m

B. C0 = 20,0 pF và

= 3,00 m.


C. C0 = 2,37 mF và

= 1,73 m.

D. C0 = 3,93 nF và

= 20,1 m.

Câu 32 (1 điểm)
Một mạch dao động điện từ LC gồm một tụ C = 1 nF mắc với một cuộn dây nhỏ có độ tự cảm bằng L =
10 mH Do có điện trở trên dây nối và cuộn cảm với giá trị tổng cộng bằng r = 0,2 W nên dao động điện từ
của mạch là tắt dần. Để duy trì dao động của mạch với biên độ của hiệu điện thế không đổi bằng U0 = 0,4
V thì người ta phải cấp năng lượng cho mạch với công suất trung bình P bằng bao nhiêu? Biết rằng điện
trở r không làm thay đổi đáng kể đến tần số dao động của mạch.

A.

B.

C.

D.

Footer Page 9 of 16.


Header
Page 10 of 16.
Câu 33 (1 điểm)

Tìm kết luận đúng?

A. Những màng bong bóng xà phòng có màu sắc sặc sỡ thể hiện một hiện tượng chính là hiện tượng tán sắc ánh sáng.
B. Mỗi ánh sáng đơn sắc có một màu nhất định, không bị lệch đường và không bị tán sắc khi đi qua lăng kín
C. Tổng hợp bảy màu sắc đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím ta được ánh sáng trắng
D. Khi đi qua cùng một lăng kính, góc lệch cực tiểu của tia sáng vàng lớn hơn góc lệch cực tiểu của tia sáng đỏ.

Câu 34 (1 điểm)
Hiện tượng gì xảy ra với tần số và bước sóng của sóng điện từ đi từ không khí vào trong thủy tinh?
A. Tần số giảm và bước sóng tăng.
B. Tần số tăng và bước sóng giảm.
C. Tần số không đổi và bước sóng tăng
D. Tần số không đổi và bước sóng giảm

Câu 35 (1 điểm)
Hai khe Y-Âng cách nhau 0,5 mm được chiếu sáng bởi một bức xạ đơn sắc bước sóng . Trên màn đặt
cách hai khe trên 1 m thu được một hệ vân giao thoa đối xứng. Vị trí của hai vân tối thứ 3 ở hai phía của
vân trung tâm cách nhau một khoảng bằng 7,0mm. Màu sắc và bước sóng tương ứng của bức xạ đơn sắc
này là:

A. màu đỏ,

B. màu lục,

C. màu đỏ,

D. màu lục,

Câu 36 (1 điểm)
Máy quang phổ:

A. có ống chuẩn trực đóng vai trò làm ống hướng ánh sáng vuông góc với mặt lăng kính.
B. có lăng kính đóng vai trò làm bộ phận giao thoa ánh sáng tạo ra các màu sắc khác nhau.
C. có vai trò phân tích các thành phần cấu tạo của một nguồn sáng.
D. dùng để nhận biết các thành phần màu của một chùm sáng chiếu đến

Câu 37 (1 điểm)
Tìm nhận định đúng về quang phổ của các loại nguồn sáng
A. Không thể dùng quang phổ liên tục để nhận biết được thành phần cấu tạo nhưng có thể thu nhận được nhiệt độ của nguồn sáng

Footer Page 10 of 16.


Header Page 11 of 16.
B. Phép phân tích quang phổ vạch phát xạ của nguồn sáng không chỉ giúp ta chỉ ra các thành phần cấu tạo của nguồn sáng mà còn có thể
nhận biết được thành phần phần trăm của các chất trong nguồn.
C. Nếu ta chồng quang phổ vạch phát xạ của một đám hơi nóng sáng với quang phổ vạch hấp thụ của đám hơi đó thì ta có thể thu được một
dải quang phổ liên tục hoàn hảo.
D. Cả ba kết luận trên đều đúng

Câu 38 (1 điểm)
Câu nào dưới đây là phát biểu phù hợp với tính chất lượng tử của ánh sáng?
A. Bất kỳ chùm sáng nào cũng có thể gây ra hiện tượng quang điện, miễn là nó có cường độ đủ lớn.
B. Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc vào cường độ của ánh sáng kích thích.

C. Với ánh sáng có

, cường độ dòng quang điện bão hòa tỷ lệ thuận với cường độ chùm sáng kích thích.

D. Với chùm sáng có cường độ càng lớn thì ta cần một hiệu điện thế hãm càng lớn.


Câu 39 (1 điểm)
Câu nào dưới đây không phù hợp với mẫu nguyên tử của Bo?
A. Khi các điện tử chuyển động trên quỹ đạo quanh hạt nhân, chúng bức xạ ra photon có tần số bằng tần số quay của điện tử.
B. Nguyên tử chỉ tồn tại trong những trạng thái có năng lượng xác định, gọi là các trạng thái dừng.
C. Nguyên tử chỉ có thể phát xạ ra những lượng tử năng lượng riêng biệt và có giá trị nhất định.
D. Nguyên tử có thể phát xạ ra bức xạ nào có thể hấp thụ được chính bức xạ ấy.

Câu 40 (1 điểm)
Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,3 μm vào catốt của một tế bào quang điện. Để dòng quang điện triệt tiêu,
phải đặt một hiệu điện thế hãm 1,4 V. Tìm giới hạn quang điện của kim loại. Cho h = 6,625.10-34 Js và c =
3.108 m/s.

A.

B.

C.

D.

Câu 41 (1 điểm)
Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,3 μm vào một tấm kim loại đặt cô lập, có công thoát điện tử bằng 2,74 eV.
Hỏi tấm kim loại tích điện đến điện thế bằng bao nhiêu? Cho h = 6,625.10-34 Js và c = 3.108 m/s.
A. 1,7 V
B. 1,4 V

Footer Page 11 of 16.


Header

C. 2,5 V Page 12 of 16.
D. 3,1 V

Câu 42 (1 điểm)
Giả sử một nguyên tử nào đó chỉ có ba mức năng lượng là -0.85 eV, -1,50 eV và -3,40 eV. Tìm bước sóng
của những bức xạ có thể được phát ra từ nguyên tử này
A. 0,487 μm; 0,784 μm; 1,911 μm
B. 0,587 μm; 0,784 μm; 1,911 μm
C. 0,487 μm; 0,654 μm; 1,911 μm
D. 0,487 μm; 0,784 μm; 1,651 μm

Câu 43 (1 điểm)
Câu nào dưới đây là đúng, khi nói về hạt nhân nguyên tử?
A. Hạt nhân rất bền vững, vì các nuclon được liên kết với nhau bằng lực hấp dẫn.
B. Hạt nhân rất bền vững, vì các nuclon được liên kết với nhau bằng lực tĩnh điện.
C. Hạt nhân rất bền vững, vì các nuclon được liên kết với nhau bằng lực hạt nhân.
D. Cả ba nhận định trên.

Câu 44 (1 điểm)
Thực chất của sự phóng xạ

là:

A. Sự biến đổi một một proton thành một nơtron cộng với một electron và một nơtrino.
B. Sự chuyển từ trạng thái kích thích có năng lượng cao xuống trạng thái có năng lượng thấp hơn.
C. Sự biến đổi một một nơtron thành một proton cộng với một electron và một nơtrino.
D. Sự biến đổi một một nơtron thành một proton cộng với một electron và một photon gamma (γ).

Câu 45 (1 điểm)
Tính năng lượng liên kết riêng của hạt nhân . Cho biết khối lượng của các hạt proton, nơtron, hạt nhân

natri như sau: mp=1,0073u, mn= 1,0087u, mNa= 22,9850u,
A. 6,432 MeV
B. 7,095 MeV
C. 8,084 MeV
D. 5,745 MeV

Câu 46 (1 điểm)
Chất phóng xạ Côban (Co) có chu kỳ bán rã là 5,33 năm. Nếu ban đầu có 1 kg chất này thì sau bao lâu
còn lại 0,1 kg?

Footer Page 12 of 16.


Header Page 13 of 16.
A. 17,7 năm
B. 19,5 năm
C. 15,3 năm
D. 12,7 năm

Câu 47 (1 điểm)
Hạt nhân
đứng yên, phóng xạ và biến thành . Động năng của hạt trong phân rã trên bằng 4,8
MeV. Tính năng lượng tỏa ra trong một phân rã.
A. 5,8 MeV
B. 4,9 MeV
C. 6,4 MeV
D. 7,6 MeV

Câu 48 (1 điểm)
Hạt nhân


chuyển động với với động năng 1,6 MeV phóng xạ hạt α và biến thành hạt nhân

.

Biết hạt α bắn ra theo hướng vuông góc với hướng chuyển động của hạt nhân
. Cho khối lượng của
các nguyên tử Po, Pb, hạt α và electron tương ứng: mPo = 209,98286u, mPb = 205,97446u, mα = 4,0015u,
me = 0,000549u, 1u = 931,5 MeV. Động năng của hạt α là:
A. 2,636 MeV
B. 3,953 MeV
C. 5,271 MeV
D. 6,588 MeV

Câu 49 (1 điểm)
Trong một thí nghiệm nghiên cứu một mạch điện xoay chiều gồm hai phần tử X và Y mắc nối tiếp nhau
người dùng một thiết bị để hiển thị đồ thị sự phụ thuộc các hiệu điện thế uX trên phần tử X và hiệu điện
thế uY trên phần tử Y theo thời gian. Hình ảnh sau là ảnh chụp từ màn hình hiển thị của thiết b ị đó.

Nhận xét nào sau đây về sự lệch pha giữa uX và uY là hợp lý nhất?

Footer Page 13 of 16.


Header Page 14 of 16.
A. uX sớm pha

B. uX trễ pha

so với uY.


so với uY.

C. uX sớm pha

D. uX trễ pha

so với uY.

so với uY

Câu 50 (1 điểm)
Trong một thí nghiệm về chu kỳ dao động của con lắc đơn, một học sinh thực hiện 5 lần đo và được các
kết quả tương ứng: 1,12s; 1,26s; 1,20s; 1,26s; 1,16s. Kết quả của phép đo chu kỳ viết như thế nào là hợp
lý nhất?
A. T = 1,20,048 (s)
B. T = 1,200,05 (s)
C. T = 1,20 0,06 (s)
D. T = 1,20,04 (s)

Footer Page 14 of 16.



×