Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Slide Tài Chính Công co Nguyen Thi Kim Dung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.55 MB, 95 trang )

TÀI CHÍNH CÔNG

GV: ThS Nguyễn Thị Kim Dung
Email: /


Tài liệu môn học và sách tham khảo

Page  2

Bai1. Tong quan ve Tai chinh cong


Chương I. TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH CÔNG
I. Những vấn đề chung về Tài chính công
1. Tài chính công là gì?
2. Phương pháp nghiên cứu
3. Những khó khăn khi phân tích chính sách Tài chính công
4. Nguyên nhân thất bại chính sách tài chính công

II.Vai trò của Chính phủ và Tài chính công
1. Chính phủ với việc khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn lực công cộng
2. Ngoại ứng và tác động của Chính phủ
3. Chính phủ với việc cung cấp hàng hóa công cộng
4. Độc quyền và tác động của Chính phủ
5. Bất bình đẳng và tác động của Chính phủ
6. Thông tin không cân xứng và tác động của Chính phủ
Page  3

Bai1. Tong quan ve Tai chinh cong



Những vấn đề chung về Tài chính công
Tài chính công là gì?
• Khu vực công
+ Cơ quan hành chính Nhà nước
+ Đơn vị sự nghiệp (có thu, không thu)
+ Doanh nghiệp Nhà nước
+ Tổ chức thể chế khác
• Tài chính:
là sự vận động độc lập tương đối của tiền tệ với chức năng phương
tiện thanh toán và phương tiện tích lũy trong lĩnh vực phân phối,
nhằm tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ (Giáo trình LTTCTT, nxb
ĐHKTQD)

Page  4

Bai1. Tong quan ve Tai chinh cong


Tài chính công là gì? (tiếp)


Tài chính công:
• các hoạt động thu chi bằng tiền của nhà nước, phản ánh hệ
thống các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị trong quá
trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ của nhà nước
nhằm phục vụ việc thực hiện các chức năng vốn có (không
nhằm mục đích sinh lời) của nhà nước đối với xã hội (Quản
lý Tài chính công, PGS.TS Trần Đình Ty)
• lĩnh vực kinh tế học phân tích thuế của chính phủ và chính

sách chi tiêu (Public Finance, Harvey. Rosen)

Page  5

Bai1. Tong quan ve Tai chinh cong


2. Phương pháp nghiên cứu
• Phương pháp phân tích chuẩn tắc
Phân tích chuẩn tắc là phương pháp phân tích dựa trên những
nhận định chủ quan cơ bản về điều gì đáng có hoặc cần phải
làm để đạt được kết quả mong muốn.
• Phương pháp phân tích thực chứng
Phân tích thực chứng là một phương pháp phân tích khoa học
nhằm tìm ra mối quan hệ nhân quả giữa các biến số kinh tế.

Page  6

Bai1. Tong quan ve Tai chinh cong


3.Những khó khăn khi phân tích chính sách tài chính công
• Không thấy hết tác động chính sách Tài chính công
• Bất đồng quan điểm giá trị
3 mô hình lựa chọn công cộng:
+ Mô hình nhất trí tuyệt đối
+ Mô hình đa số quá bán
+ Mô hình đa số tuyệt đối
• Khác biệt mô hình kinh tế và hành vi kinh tế


Page  7

Bai1. Tong quan ve Tai chinh cong


4. Nguyên nhất thất bại chính sách Tài chính công
Một số nguyên nhân cơ bản dẫn đến thất bại của các chính
sách tài chính công:
- Thiếu thông tin
- Bộ máy quan liêu
- Không kiểm soát được phản ứng của cá nhân
- Do yếu tố chính trị gây ra

Page  8

Bai1. Tong quan ve Tai chinh cong


Vai trò của Chính phủ và Tài chính công
1.Chính phủ với việc khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn lực
công cộng
- Hiệu quả Pareto:
Một sự phân bổ nguồn lực được gọi là đạt hiệu quả Pareto nếu như
không có cách nào phân bổ lại các nguồn lực để làm cho ít nhất
một người được lợi hơn mà không làm thiệt hại đến bất kỳ ai khác.

Page  9

Bai1. Tong quan ve Tai chinh cong



Điều kiện biên đạt hiệu quả Pareto
• MSB = MSC
MSB: Lợi ích xã hội biên
MSC: Chi phí xã hội biên
• MPB = MPC
MPB: Lợi ích cá nhân biên
MPC: Chi phí cá nhân biên

Page  10


2. Ngoại ứng và tác động của Chính phủ
Khái niệm
Khi hành động của một đối tượng (có thể là cá nhân hoặc doanh
nghiệp) có ảnh hưởng trực tiếp đến phúc lợi của một đối tượng
khác, nhưng những ảnh hưởng đó lại không được phản ánh
trong giá cả thị trường thì ảnh hưởng đó được gọi là ngoại ứng

Page  11


Phân loại
 Ngoại ứng tích cực: Là những lợi ích mang lại cho bên thứ ba
(không phải người mua và người bán), và lợi ích đó cũng không
được phản ánh vào giá bán
 Ngoại ứng tiêu cực: Là những chi phí áp đặt lên một đối tượng
thứ ba (ngoài người mua và người bán trên thị trường), nhưng
chi phí đó lại không được phản ánh trong giá cả thị trường


Page  12


Đặc điểm
 Ngoại ứng có thể do cả hoạt động sản xuất và hành vi tiêu dùng
gây ra
 Trong ngoại ứng việc ai gây ra tác hại (hay lợi ích) cho ai nhiều khi
chỉ mang tính tương đối
 Sự phân biệt giữa tính chất tích cực và tiêu cực của ngoại ứng chỉ
là tương đối
 Tất cả các ngoại ứng đều phi hiệu quả nếu xét dưới quan điểm xã
hội

Page  13


Ngoại ứng tiêu cực
MSC = MPC+MEC
$
MPC
h
d

g

c

0
SL hiệu quả xã hội
Page  14


MEC

b f
a e
Q* Q1

MB
Q
SL thị trường


Ngoại ứng tích cực
$
MC

MSB = MPB + MEB

R1

Page  15

R*

MPB
MEB
Research


Chính phủ can thiệp với ngoại ứng tiêu cực

 Đánh thuế (Pigou): Thuế Pigou là loại thuế đánh vào mỗi đơn vị
sản phẩm đầu ra của hãng gây ô nhiễm, sao cho nó đúng bằng chi
phí ngoại ứng biên tại mức sản lượng tối ưu xã hội
 Quy định hạn mức xả thải (phạm vi quốc tế: Nghị định thư Kyoto)
 Trợ cấp

Page  16


Chính phủ can thiệp với ngoại ứng tích cực
 Giảm thuế khuyến khích sản xuất
 Trợ cấp (cung cấp dịch vụ công cộng nhất định với mức giá thấp
hơn chi phí biên để cung cấp dịch vụ đó)
 Trợ giá

Page  17


3. Chính phủ với việc cung cấp và sử dụng hàng hóa công cộng
• Hàng hóa công cộng ?
Hàng hóa công cộng là những loại hàng hóa không có tính cạnh
tranh trong tiêu dùng; việc một cá nhân này đang hưởng thụ lợi
ích do hàng hóa đó tạo ra không ngăn cản những người khác
cũng đồng thời hưởng thụ lợi ích của nó.
• Thuộc tính không loại trừ trong tiêu dùng:
Không thể loại trừ hoặc rất tốn kém nếu muốn loại trừ những cá
nhân từ chối không chịu trả tiền cho việc tiêu dùng của mình

Page  18


Bai1. Tong quan ve Tai chinh cong


Phân loại HHCC
 HHCC thuần túy: Là HHCC mang đầy đủ 2 thuộc tính (không có tính
cạnh tranh và có tính không loại trừ)
 HHCC không thuần túy: Là HHCC không mang đầy đủ 2 thuộc tính
trên, được chia thành 2 loại
• HHCC có tính giới hạn: Là HHCC khi có quá đông người sử dụng
sẽ làm giảm lợi ích cho những người đang sử dụng
• HHCC có thể định giá: Là HHCC có thể định giá được lợi ích

Page  19


Hàng hóa công cộng (tiếp)

MC

MC
Chi phí biên dể phục vụ
thêm 1 người sử dụng một
lượng HHCC thuần túy
nhất định

0

Page  20

Số người sử dụng


Chi phí biên để
sản xuất HHCC
thuần túy

0

Bai1. Tong quan ve Tai chinh cong

SL HHCC thuần túy


Hàng hóa công cộng (tiếp)
• Hàng hóa công cộng thuần túy
MSC cố định (trong giới hạn)
MSB = ∑MBi
MC = 0
• Hàng hóa công cộng có thể định giá
MSC = ∑MCi
MSB = ∑(MBi+MEBi)

Page  21

Bai1. Tong quan ve Tai chinh cong


Hàng hóa công cộng (tiếp)
Lý thuyết thu phí HHCC có tính giới hạn:
• Qtt < Qo: Không thu phí
• Qtt > Qo: Thu phí

+ Thu phí không xảy ra tắc nghẽn tại Po (Qtt=Qo)
+ Thu phí đạt hiệu quả tối ưu: thu tại P* = MB = MC
• Nếu Qtt > Qo mà không thu phí sẽ gây tổn thất phúc lợi xã
hội

Page  22

Bai1. Tong quan ve Tai chinh cong


Hàng hóa công cộng (tiếp)
Hàng hóa công cộng có tính giới hạn (rất khó có thể loại trừ vì chi
phí tốn kém)

MC
Po
P*

MB
Qo

Page  23

Q*

Bai1. Tong quan ve Tai chinh cong

Qm



4. Độc quyền và tác động của Chính phủ
• Khái niệm: Độc quyền là trạng thái thị trường chỉ có duy nhất
một người bán và sản xuất ra sản phẩm không có hàng hóa
thay thế gần gũi
• Nguyên nhân
+ Chính phủ nhượng quyền
+ Chế độ bản quyền
+ Sở hữu nguồn lực đặc biệt
+ Giảm chi phí khi sản xuất lớn (độc quyền tự nhiên)

Page  24

Bai1. Tong quan ve Tai chinh cong


Độc quyền (tiếp)
• Tổn thất: tổn thất vô ích do độc quyền
• Giải pháp
+ Luật chống độc quyền, khuyến khích cạnh tranh
+ Đánh thuế, phạt…
+ Độc quyền nhà nước

Page  25


×