Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề thi HSG cấp cơ sở môn hóa 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.85 KB, 5 trang )

CỤM LỤC NAM
( Đề thi có 2 trang)

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP CƠ SỞ
NĂM HỌC 2016-2017
Môn: HÓA HỌC 10
Ngày thi: 19/2/2017
( Thời gian làm bài 180 phút)

Họ, tên thí sinh:………………………………………..

Số báo danh: ……………

Cho NTK: H = 1 ; F= 19; Cl = 35,5; Br =80; I = 127 ; O=16; S = 32; Fe = 56 ; Al = 27 ; Cu = 64; K
=39; Ag =108;

Câu 1 (2,5 điểm): Cân bằng phản ứng oxi hóa khử sau theo phương pháp thăng bằng electron
a) Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O
b) FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
o

t
c) FeS2 + H2SO4 đ 
→ Fe2(SO4)3 +SO2 + H2O

d) FexOy + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 +H2O
Câu 2 (2,0 điểm): Bổ túc các phản ứng sau
NaCl + X → A + B
MnO2 + A → C + D + H2O
D + NaBr → F + G
F + AgNO3 → ↓ + H


Câu 3 (2,0 điểm): Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch mất nhãn riêng biệt
sau: HCl, NaCl, NaBr, HNO3, BaCl2.
Câu 4 (2,0 điểm):
a) Cho khí clo sục từ từ tới dư qua dung dịch kali iotua có sẵn một ít hồ tinh bột. Hãy nêu
hiện tượng và giải thích bằng phương trình phản ứng hóa học.
b) Hãy sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần tính axit: HCl, HF, HI, HBr. Giải thích ?
Câu 5 (1,0 điểm): Khi điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm thường bị lẫn tạp chất là khí
hiđro clorua và hơi nước. Hãy trình bày phương pháp để loại bỏ tạp chất đó ?
Câu 6 (1,5 điểm): Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền:

37
17

Cl chiếm 24,23% tổng số nguyên

35
tử, còn lại là 17 Cl. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của

35
17

Cl trong HClO4 .

Câu 7 (2,0 điểm): A và B là hai nguyên tố thuộc cùng nhóm A và thuộc hai chu kì kế tiếp nhau
trong bảng tuần hoàn. B và D là hai nguyên tố kế tiếp nhau trong một chu kì.
a) A có 6e ở lớp ngoài cùng. Hợp chất (X) của A với hiđro chứa 11,1% hiđro về khối
lượng. Tìm công thức phân tử của (X), suy ra nguyên tố A, B.
b) Hợp chất (Y) có công thức AD 2. (trong phân tử Y các nguyên tử đều đạt cấu hình
electron bền giống khí hiếm). Xác định D. Giải thích sự hình thành liên kết trong hợp chất (Y)



Câu 8 (2,5 điểm): Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch A chứa 35,6 gam hỗn hợp hai muối
NaX và NaY (X, Y là hai halogen thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn) thu được 61,1
gam kết tủa.
a) Xác định hai muối NaX, NaY và % khối lượng từng muối trong hỗn hợp.
b) Sục khí Cl2 đến dư vào dung dịch A sau đó cô cạn thì được bao nhiêu gam muối khan
Câu 9 (2,0 điểm): Hỗn hợp khí A gồm clo và oxi. Cho A phản ứng hết với 12,9 gam hỗn hợp X
gồm magie và nhôm tạo ra 37,05 gam hỗn hợp gồm các muối clorua và oxit hai kim loại. Nếu cho
toàn bộ hỗn hợp X ở trên phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được 14,56 lít khí (đktc).
Tính phần trăm về khối lượng của clo và oxi trong hỗn hợp A.
Câu 10 (2,5 điểm): Hòa tan hoàn toàn 42,4 gam hỗn hợp X gồm Fe xOy và Cu bằng dung dịch H2SO4
đặc nóng, vừa đủ thu được dung dịch Y chỉ chứa 93,6 gam hỗn hợp hai muối sunfat trung hòa và 4,48
+6

lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S ở đktc )
a) Xác định công thức phân tử của FexOy .
b) Cho 42,4 gam X vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được m gam chất rắn không tan.
Tính m ?

…………………….. HẾT……………………..

CỤM LỤC NAM
( Đề thi có 2 trang)

HƯỚNG DẪN CHẤM HỌC SINH GIỎI CẤP CƠ SỞ
NĂM HỌC 2016-2017
Môn: HÓA HỌC 10
Ngày thi: 19/2/2017



( Thời gian làm bài 180 phút)

Nội dung

Thang
điểm

Câu 1 - Đối với mỗi phương trình học sinh xác định rõ chất khử chất oxi hóa, viết và cân
(2,5 đ) bằng mỗi quá trình được 0,25 điểm
- Cân bằng hệ số đúng mỗi phương trình (a,b,c) được 0,25 điểm
- Cân bằng hệ số đúng phương trình (d) được 0,75 điểm
a) 4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
b) 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
to
c) 2FeS2 + 14H2SO4 đ 
→ Fe2(SO4)3 +15SO2 + 14H2O
d) 10FexOy + (6x-4y) KMnO4 + (24x-6y)H2SO4 → 5xFe2(SO4)3 + (3x-2y)K2SO4 +
(6x-4y)MnSO4 +(24x-6y)H2O
Câu 2 - Xác định đúng các chất : X : H2SO4 đặc; A: HCl; B: NaHSO4 hoặc Na2SO4; C:
(2,0 đ) MnCl2; D:Cl2; F: NaCl; G: Br2; H: NaNO3
- viết và cân bằng các phản ứng
- Trình bày nhận biết đúng mỗi được 0,4 điểm
Câu 3
(2,0đ):
Câu 4 a) Cho khí clo sục từ từ qua dung dịch kali iotua có sẵn một ít hồ tinh bột ban đầu
(2,0đ ) dung dịch chuyển màu xanh, khi cho tiếp clo dư vào thì dung dịch nhạt màu dần rồi
sau đó mất màu.
2KI + Cl2 → 2KCl + I2
I2 tác dụng với hồ tinh bột tạo hợp chất màu xanh
clo dư tác dụng với iot làm mất màu dung dịch

I2 + 5Cl2 + 6H2O → 10HCl + 2HIO3
b) HF, HCl, HBr, HI
- Do độ bền liên kết giảm từ HF đền HI
Câu 5 Cho lần lượt đi qua bình (1) đựng dung dịch NaCl giữ lại khí HCl; bình (2) đựng
(1,0
dung dịch H2SO4 đặc giữ lại hơi nước.
điểm):
Câu 6 - Tính −
A Cl = 35, 4846
(1,5 đ):
35
- Tính %m của 17 Cl = 26,39%
Câu 7 - A có 6 e lớp ngoài cùng, A tạo hợp chất với H => A thuộc nhóm VI A
(2,0
- Từ % H => A là oxi
điểm): - Từ A => B là lưu huỳnh
- X là H2O
- D có thể là photpho hoặc clo. Vì hợp chất (Y) có công thức AD 2 (trong phân tử Y
các nguyên tử đều đạt cấu hình electron bền giống khí hiếm) nên D là clo
- Giải thích đúng sự hình thành liên kết trong Cl2O
a. Trường hợp 1: NaF và NaCl
Câu 8 AgNO3 + NaCl → AgCl
+ NaNO3
(2,5
0,4258 mol ← 0,4258 mol
điểm): mNaCl = 24,91 gam
24, 91
.100 = 69,97% → %NaF = 30,03%.
→ %NaCl =
35, 6






0,5
0,5
0,5
0,5

0,75đ
0,75đ

0,5
0,5
0,5
0,5

0, 5 đ


- Trường hợp 2: ( X: là halogen trung bình)
AgNO3 + NaX → NaNO3 + AgX
1 mol
M tăng 85
0,3 mol ←
m tăng 25,5 gam
35, 6
= 118, 7 → M X = 95, 7 → Br và I
MNaX =

0,3
103x + 150y = 35, 6  x = 0, 2 m NaBr = 20, 6 %NaBr = 57,9
→
→
→

 x + y = 0,3
 y = 0,1
%NaI = 42,1
m NaI = 15

0,25

0, 5 đ
0,5

b. TH1: Trường hợp 1: NaF và NaCl khối lượng muối 35,6 gam
TH2: NaBr, NaI
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Cl2 + 2NaI→ 2NaCl + I2
Khối lượng muối thu được 17,55 gam
Câu 9 - Tính số mol của Mg = 0,2 ml; Al = 0,3 mol
(2,0 đ) - Gọi số mol của clo và oxi lần lượt là x, y mol
Bảo toàn khối lượng: 71x + 32y = 24,15 (1)
- Viết quá trình oxi hóa-khử lập phương trình theo bảo toàn eletron
2x + 4y = 1,3 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,25 ; y = 0,2
%mClo = 73,5%
%moxi = 26,5%
Câu 10 a)- Gọi số mol của n H2SO4 = n H2 O = a mol ; n SO2 = 0,2 mol

(2,5
- Bảo toàn khối lượng
điểm):
42,4 + 98 a = 93,6 + 0,2 . 64 + 18 a
=> a= 0,8
TH1: Y gồm Fe2(SO4)3 ( b mol) và CuSO4 ( c mol)
400 b + 160 c = 93,6 (1)
3b + c = 0,8-0,2
(2)
=> b= 0,03; c= 0,51
m O(X ) = 42, 4 − 0,06.56 − 0,51.64 = 6, 4gam
=>
n O(X ) = 0, 4 mol
x : y = 3 : 20 => loại
TH2: Y gồm FeSO4 và CuSO4
Tương tự TH1 tính được mol của FeSO4 : 0,3 mol và CuSO4 0,3 mol
n O(X) = 0, 4 mol
x:y=3:4
=> Fe3O4
b) Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2
HS lập luận => m = 12,8 gam

0,25
0,5
0,5 đ
0,5 đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ


0,5đ

0,75đ
0,25đ
0,25
0,25

- Ghi chú HS làm theo phương pháp khác mà kết quả đúng được điểm tối đa của bài đó.
- Hs viết phương trình phản ứng đúng sản phẩm mà không cân bằng hoặc thiếu điều kiện phản ứng
thì trừ một nửa số điểm của phương trình đó.
…………………….. HẾT……………………..




×