Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Thực trạng hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công Ty Sản Xuất, Thương mại và Dịch Vụ Phú Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (575.05 KB, 76 trang )

Header Báo
Page
of 166.
cáo1thực
tập tốt nghiệp
Mục lục
Lời mở đầu

trang

Phần 1: Lý luận chung về hạch toán tiền lương và các khoản
trích theo tiền lương trong Doanh Nghiệp…………………………………
1.1. Đặc điểm, vai trò, vị trí của tiền lương và các khoản
trích theo tiền lương trong doanh nghiệp…………………………………
1.1.1 Bản chất vƠ chức năng của tiền l
1.1.2. Vai trò vƠ ý nghĩa của tiền l

ng………………………………

ng………………………………….

1.1.2.1. Vai trò của tiền l

ng………………………………

1.1.2.2. ý nghĩa của tiền l

ng……………………………..

1.1.3. Các nhơn tố ảnh h ởng tới tiền l


ng…………………………..

1.2. Các hình thức tiền lương trong doanh nghiệp…………………..
1.2.1. Hình thức tiền l

ng theo thời gian…………………………..

1.2.2. Hình thức tiền l

ng theo sản phẩm…………………………

1.2.2.1. Theo sản phẩm trực tiếp
1.2.2.1. Theo sản phẩm trực tiếp
1.2.2.3. Theo khối l ợng công việc
1.2.3. Các hình thức đưi ngộ khác ngoƠi l

ng

1.3. Quỹ tiền lương, quỹ BHXH, quỹ BHYT và KPCĐ
1.3.1. Quỹ tiền l

ng

1.3.2. Quỹ bảo hiểm xư hội
1.3.3. Quỹ bảo hiểm y tế
1.3.4. Kinh phí công đoƠn
1.4. Yêu cầu và nhiệm vụ hạch toán tiền lương và các khoản trích theo
lương
1.5. Hạch toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương
1.5.1. Hạch toán số l ợng lao động

1.5.2. Hạch toán thời gian lao động
1.5.3. Hạch toán kết quả lao động
1.5.4. Hạch toán tiền l

Footer Page 1 of 166.

ng cho ng ời lao động
1


Header Báo
Page
of 166.
cáo2thực
tập tốt nghiệp
1.6. Hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương
1.6.1. Các chứng từ ban đầu hạch toán tiền l
1.6.2. Kế toán tổng hợp tiền l

ng, BHXH, BHYT, KPCĐ

ng vƠ các khoản trích theo l

ng

1.6.2.1 TƠi khoản sử dụng
1.6.2.2. Ph
l

ng pháp hạch toán tiền l


ng vƠ khoản trích theo

ng

1.7. Hình thức sổ kế toán
Phần II: Thực trạng hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Công Ty Sản Xuất, Thương mại và Dịch Vụ Phú Bình
2.1. Khái quát chung về Công Ty Sản Xuất, Thương mại và Dịch Vụ Phú
Bình
2.1.1. Lịch sử hình thƠnh vƠ phát triển của Công Ty Sản xuất, Th

ng Mại vƠ

Dịch Vụ Phú Bình
2.1.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công Ty Sản xuất, Th

ng Mại

vƠ Dịch Vụ Phú Bình
2.2. Thực trạng thực hiện công tác hạch toán kế toán tiền lương và các
khoản
trích theo lương tại Công Ty Sản xuất, Thương Mại và Dịch Vụ Phú Bình
2.2.1. Đặc điểm về lao động của Công Ty Sản xuất, Th

ng Mại vƠ Dịch Phú

Vụ Bình
2.2.2 Ph


ng pháp xơy dựng quỹ l

ng tại Công Ty Sản xuất, Th

ng Mại

vƠ Dịch Vụ Phú Bình
2.2.2.1. Xác định đ n giá tiền l
2.2.2.2. Nguyên tắc trả l

ng

ng vƠ ph

2.2.3. Hạch toán các khoản trích theo l

2.2.3.1. Quỹ bảo hiểm xư hội (BHXH)
2.2.3.2. Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT)
2.2.3.3. Kinh phí công đoƠn(KPCĐ

2

ng

ng tại Công Ty Sản xuất, Th

Mại vƠ Dịch Vụ Phú Bình

Footer Page 2 of 166.


ng pháp trả l

ng


Header Báo
Page
of 166.
cáo3thực
tập tốt nghiệp
2.2.4. Các kỳ trả l

ng của Công Ty Sản xuất, Th

ng Mại vƠ Dịch Vụ Phú

Bình Công
2.2.5. Thực tế hạch toán tiền l
Ty Sản xuất, Th

ng vƠ các khoản trích theo l

ng của Công

ng Mại vƠ Dịch Vụ Phú Bình.

Phần III: Một số kiến nghị để hoàn thiện hạch toán tiền lương và các
khoản trích theo lương tại Công Ty Sản xuất, Thương Mại và Dịch Vụ Phú
Bình.
3.1. Nhận xét chung về công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích

theo lương ở Công Ty Sản xuất, Thương Mại và Dịch Vụ Phú Bình.
3.1.1. Nhận xét chung về công tác kế toán của Công Ty
3.1.2.Nhận xét chung về công tác kế toán lao động tiền l

ng vƠ các trích

BHXH, BHYT, KPCĐ
3.1.3.

u điểm

3.1.4. Nh ợc điểm
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tiền
lương và các khoản trích theo lương
Kết luận
Tài liệu tham khảo

DANH MụC CáC Từ VIếT TắT

Footer Page 3 of 166.

3


Header Báo
Page
of 166.
cáo4thực
tập tốt nghiệp
1. bhxh: ………………………………………


Bảo Hiểm Xư Hội

2.BHYT……………………………………………Bảo Hiểm Y Tế
3.KPCĐ…………………………………………….Kinh Phí Công ĐoƠn
4.CNV………………………………………………Công Nhơn Viên
5. TNHH……………………………………………..Trách Nhiệm Hữu Hạn
6.LĐTL…………………………………………….. Lao Động Tiền L

ng

7. SP………………………………………………….Sản Phẩm
8. TK………………………………………………….TƠi Khoản
9. CBCNV………………………………………Cán Bộ Công Nhơn Viên
10.SXKD……………………………………….Sản Xuất Kinh Doanh

Footer Page 4 of 166.

4


Header Báo
Page
of 166.
cáo5thực
tập tốt nghiệp

Lời mở đầu
Trong thời đại ngƠy nay với c thế thị tr ờng mở cửa thì tiền l


ng lƠ một

vấn đề rất quan trọng. Đó lƠ khoản thù lao cho công lao động của ng ời lao động.
Lao động lƠ hoạt động chơn tay vƠ trí óc của con ng ời nhằm tác động
biến đổi các vật tự nhiên thƠnh những vật phẩm có ích đáp ứng nhu cầu của con
ng ời. Trong Doanh nghiệp lao động lƠ yếu tố c bản quyết định quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Muốn lƠm cho quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp đ ợc diễn ra liên tục, th ờng xuyên chúng ta phải tái
tạo sức lao động hay ta phải trả thù lao cho ng ời lao động trong thời gian họ
tham gia sản xuất kinh doanh.
Tiền l
động t

ng lƠ biểu hiện bằng tiền mƠ doanh nghiệp trả cho ng ời lao

ng ứng với thời gian, chất l ợng vƠ kết quả lao động mƠ họ đư cống

hiến. Tiền l

ng lƠ nguồn thu nhập chủ yếu của ng ời lao động, ngoƠi ra ng ời

lao động còn đ ợc h ởng một số nguồn thu nhập khác nh : Trợ cấp, BHXH,
Tiền th ởng… Đối với doanh nghiệp thì chi phí tiền l

ng lƠ một bộ phận chi

phí cấu thƠnh nên giá thƠnh sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra. Tổ
chức sử dụng lao động hợp lý, hạch toán tốt lao động vƠ tính đúng thù lao của
ng ời lao động, thanh toán tiền l


ng vƠ các khoản liên quan kịp thời sẽ kích

thích ng ời lao động quan tơm đến thời gian vƠ chất l ợng lao động từ đó nơng
cao năng suất lao động, tiết kiệm chi phí, hạ giá thƠnh sản phẩm, tăng lợi nhuận
cho doanh nghiệp.
Từ đó thấy kế toán tiền l

ng lƠ các khoản trích theo l

ng trong doanh

nghiệp cũng rất quan trọng. Do vậy em chọn đề tƠi “Kế toán tiền l ơng và các
khoản trích theo l ơng”LƠm chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp. D ới sự
chỉ dẫn tận tình của giáo viên h ớng dẫn thực tập: đinh thế hùng em sẽ tìm
hiểu về chế độ hạch toán tiền l
SảN XUấT TH

ng vƠ các khoản trích theo l

ng tại CÔNG TY

NG MạI vƠ dịch vụ phú bình. Do trình độ vƠ thời gian có hạn nên

trong báo cáo thực tập nƠy không thể tránh khỏi những thiếu sót vƠ hạn chế vì
vậy em mong đ ợc sự chỉ bảo vƠ giúp đỡ của thầy Đinh Thế Hùng. Em xin trơn
thƠnh cảm n thầy đư giúp đỡ em hoƠn thƠnh bƠi báo cáo nƠy.

Footer Page 5 of 166.

5



Header Báo
Page
of 166.
cáo6thực
tập tốt nghiệp
Phần I
Lý luận chung về hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong
doanh nghiệp
1.1. Đặc điểm, vai trò, vị trí của tiền lương và các khoản trích theo tiền
lương trong doanh nghiệp.
1.1.1.Bản chất và chức năng của tiền l ơng
Tiền l
động t

ng lƠ biểu hiện bằng tiền phần sản phẩm xư hội trả cho ng ời lao

ng ứng với thời gian chất l ợng vƠ kết quả lao động mƠ họ đư cống

hiến. Nh vậy tiền l

ng thực chất lƠ khoản trù lao mƠ doanh nghiệp trả cho

ng ời lao động trong thời gian mƠ họ cống hiến cho doanh nghiệp. Tiền l
có thể biểu hiện bằng tiền hoặc bằng sản phẩm. Tiền l

ng

ng có chức năng vô


cùng quan trọng nó lƠ đòn bẩy kinh tế vừa khuyến khích ng ời lao động chấp
hƠnh kỷ luật lao động, đảm bảo ngƠy công, giờ công, năng suất lao động, vừa
tiết kiệm chi phí về lao động, hạ giá thƠnh sản phẩm tăng lợi nhuận cho doanh
nghiệp.
1.1.2 . Vai trò và ý nghĩa của tiền l ơng
1.1.2.1.Vai trò của tiền l ơng
Tiền l
động. Vì tiền l

ng có vai trò rất to lớn nó lƠm thoả mưn nhu cầu của ng ời lao
ng lƠ nguồn thu nhập chủ yếu của ng ời lao động, ng ời lao

động đi lƠm cốt lƠ để cho doanh nghiệp trả thù lao cho họ bằng tiền l

ng để

đảm bảo cuộc sống tối thiểu cho họ. Đồng thời đó cũng lƠ khoản chi phí doanh
nghiệp bỏ ra trả cho ng ời lao động vì họ đư lƠm ra sản phẩm cho doanh
nghiệp. Tiền l

ng có vai trò nh một nhịp cầu nối giữa ng ời sử dụng lao

động với ng ời lao động. Nếu tiền l

ng trả cho ng ời lao động không hợp lý

sẽ lƠm cho ng òi lao động không đảm bảo ngƠy công vƠ kỉ luật lao động cũng
nh chất l ợng lao động. Lúc đó doanh nghiệp sẽ không đạt đ ợc mức tiết
kiệm chi phí lao động cũng nh lợi nhuận cần có đ ợc để doanh nghiệp tồn tại

lúc nƠy cả hai bên đều không có lợi. Vì vậy việc trả l

Footer Page 6 of 166.

6

ng cho ng ời lao động


Header Báo
Page
of 166.
cáo7thực
tập tốt nghiệp
cần phải tính toán một cách hợp lý để cả hai bên cùng có lợi đồng thời kích
thích ng ời lao động tự giác vƠ hăng say lao động
1.1.2.2 . ý nghĩa của tiền l ơng
Tiền l

ng lƠ nguồn thu nhập chủ yếu của ng ời lao động. Ngoài ra

ng ời lao động còn đ ợc h ởng một số nguồn thu nhập khác nh : Trợ cấp
BHXH, tiền th ởng, tiền ăn ca… Chi phí tiền l

ng lƠ một phận chi phí cấu

thƠnh nên giá thƠnh sản phẩm, dịch vụ cho doanh nghiệp sản xuất ra. Tổ chức
sử dụng lao động hợp lý, hạch toán tốt lao động, trên cở sở đó tính đúng thù lao
lao động, thanh toán kịp thời tiền l


ng vƠ các khoản liên quan từ đó kích thích

ng ời lao động quan tơm đến thời gian, kết quả vƠ chất l ợng lao động, chấp
hƠnh tốt kỷ luật lao động, nơng cao năng suất lao động, góp phần tiết kiện chi
phí về lao động sống, hạ giá thƠnh sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp
đồng thời tạo điều kiện nơng cao đời sống vật chất, tinh thần cho ng ời lao
động.
1.1.3. Các nhân tố ảnh h ởng tới tiền l ơng
Giờ công, ngƠy công lao động, năng suất lao động, cấp bậc hoặc chức
danh, thang l

ng quy định, số l ợng, chất l ợng sản phẩm hoƠn thƠnh, độ

tuổi, sức khoẻ, trang thiết bị kỹ thuật đều lƠ những nhơn tố ảnh h ởng đến tiền
l

ng cao hay thấp
Ví dụ: ở Văn Phòng HƠnh Chính: Phạm Quỳnh Hoa vƠ Tr

ng Thu

Trang có cùng bậc l

ng lƠ 474.600 đồng nh ng Phạm Quỳnh Hoa số công lƠm

lƠ 22 ngƠy nên số l

ng đ ợc lĩnh lƠ: 22 x 34.878 = 767.316 đồng còn Tr

ng


Thu Trang lƠm 24 ngƠy nên đ ợc lĩnh lƠ : 24 x 34.878 = 837.072 đồng.
Qua đó ta thấy số ngƠy công lao động của 2 ng ời có cùng bậc l
số l

ng mƠ khác nhau thì mức l

ng, hệ

ng cũng khác nhau.

1.2. Các hình thức tiền lương trong Doanh Nghiệp
1.2.1. Hình thức tiền l ơng theo thời gian: Tiền l

ng trả cho ng ời lao

động tính theo thời gian lƠm việc, cấp bậc hoặc chức danh vƠ thang l
quy định theo 2 cách: L
-L

ng thời gian giản đ n vƠ l

ng thời gian giản đ n đ ợc chia thƠnh:

Footer Page 7 of 166.

7

ng theo


ng thời gian có th ởng


Header Báo
Page
of 166.
cáo8thực
tập tốt nghiệp
+L
l

ng tháng: Tiền l

ng quy định gồm tiền l

ng trả cho ng ời lao động theo thang bậc

ng cấp bặc vƠ các khoản phụ cấp (nếu có). L

tháng th ờng đ ợc áp dụng trả l

ng

ng nhơn viên lƠm công tác quản lý hƠnh

chính, quản lý kinh tế vƠ các nhơn viên thuộc các ngƠnh hoạt động không có
tính chất sản xuất.
+L

ng ngƠy: Đ ợc tính bằng cách lấy l


ngƠy lƠm việc theo chế độ. L
trả CNV, tính trả l

ng tháng chia cho số

ng ngƠy lƠm căn cứ để tính trợ cấp BHXH phải

ng cho CNV trong những ngƠy hội họp, học tập, trả l

ng

theo hợp đồng.
+L

ng giờ: Đ ợc tính bằng cách lấy l

lƠm việc trong ngƠy theo chế độ. L

ng ngƠy chia cho số giờ

ng giờ th ờng lƠm căn cứ để tính phụ cấp

lƠm thêm giờ.
-L

ng thời gian có th ởng: lƠ hình thức tiền l

ng thời gian giản đ n


kết
hợp với chế độ tiền th ởng trong sản xuất.
Hình thức tiền l

ng thời gian mặc dù đư tính đến thời gian lƠm việc

thực tế , tuy nhiên nó vẫn còn hạn chế nhất định đó lƠ ch a gắn tiền l

ng với

chất l ợng vƠ kết quả lao động, vì vậy các doanh nghiệp cần kết hợp với các
biện pháp khuyến khích vật chất, kiểm tra chấp hƠnh kỷ luật lao động nhằm tạo
cho ng ời lao động tự giác lƠm việc, lƠm việc có kỷ luật vƠ năng suất cao.
1.2.2. Hình thức tiền l ơng theo sản phẩm
Hình thức l

ng theo sản phẩm lƠ tiền l

ng trả cho ng ời lao động

đ ợc tính theo số l ợng, chất l ợng của sản phẩm hoƠn thƠnh hoặc khối l ợng
công việc đư lƠm xong đ ợc nghiệm thu. Để tiến hƠnh trả l
cần phải xơy dựng đ ợc định mức lao động, đ n giá l

ng theo sản phẩm

ng hợp lý trả cho từng

loại sản phẩm, công việc đ ợc c quan có thẩm quyền phê duyệt, phải kiểm trả,
nghiệm thu sản phẩm chặt chẽ.

1.2.2.1. Theo sản phẩm trực tiếp: LƠ hình thức tiền l

ng trả cho ng ời

lao động đ ợc tính theo số l ợng sản l ợng hoƠn thƠnh đúng quy cách, phẩm chất

Footer Page 8 of 166.

8


Header Báo
Page
of 166.
cáo9thực
tập tốt nghiệp
vƠ đ n giá l

ng sản phẩm. Đơy lƠ hình thức đ ợc các doanh nghiệp sử dụng phổ

biến để tính l

ng phải trả cho CNV trực tiếp sản xuất hƠng loạt sản phẩm.

+ Trả l

ng theo sản phẩm có th ởng: LƠ kết hợp trả l ong theo sản

phẩm trực tiếp hoặc gián tiếp vƠ chế độ tiền th ởng trong sản xuất ( th ởng tiết
kiệm vật t , th ởng tăng suất lao động, năng cao chất l ợng sản phẩm ).

+ Trả l

ng theo sản phẩm luỹ tiến: Theo hình thức nƠy tiền l

cho ng ời lao động gồm tiền l

ng trả

ng tính theo sản phẩm trực tiếp vƠ tiền l

ng

tính theo tỷ lệ luỹ tiến căn cứ vƠo mức độ v ợt định mức lao động của họ. Hình
thức nƠy nên áp dụng ở những khơu sản xuất quan trọng, cần thiết phải đẩy
nhanh tiến độ sản xuất hoặc cần động viên công nhơn phát huy sáng kiến phá
vỡ định mức lao động.
1.2.2.2. Theo sản phẩm gián tiếp: Đ ợc áp dụng để trả l

ng cho công

nhơn lƠm các công việc phục vụ sản xuất ở các bộ phận sản xuất nh : công
nhơn vận chuyển nguyên vật liệu, thƠnh phẩm, bảo d ỡng máy móc thiết bị.
Trong tr ờng hợp nƠy căn cứ vƠo kết quả sản xuất của lao động trực tiếp để
tính l
`

ng cho lao động phục vụ sản xuất.
1.2.2.3. Theo khối l ợng công việc: LƠ hình thức tiền l

ng trả theo sản


phẩm áp dụng cho những công việc lao động đ n giản, công việc có tính chất
đột xuất nh : khoán bốc vác, khoán vận chuyển nguyên vật liệu, thƠnh phẩm.
1..2.4. Các hình thức đãi ngộ khác ngoài tiền l ong: NgoƠi tiền l

ng,

BHXH, công nhơn viên có thƠnh tích trong sản xuất, trong công tác đ ợc
h ởng khoản tiền th ởng, việc tính toán tiền l

ng căn cứ vƠo quyết định vƠ

chế độ khen th ởng hiện hƠnh
Tiền th ởng thi đua từ quỹ khen th ởng, căn cứ vƠo kết quả bình xét
A,B,C vƠ hệ số tiền th ởng để tính.
Tiền th ởng về sáng kiến nơng cao chất l ợng sản phẩm, tiết kiệm vật t ,
tăng năng suất lao động căn cứ vƠo hiệu quả kinh tế cụ thể để xác định.
1.3. Quỹ tiền lương, quỹ BHXH, quỹ BHYT,và KPCĐ

Footer Page 9 of 166.

9


Header Báo
Page
oftập
166.
cáo10
thực

tốt nghiệp
1.3.1 Quỹ tiền l ơng: LƠ toƠn bộ số tiền l

ng trả cho số CNV của doanh

nghiệp do doanh nghiệp quản lý, sử dụng vƠ chi trả l

ng. Quỹ tiền l

ng của

doanh nghiệp gồm:
- Tiền l

ng trả cho ng ời lao động trong thời gian lƠm việc thực tế vƠ

các khoản phụ cấp th ờng xuyên nh phụ cấp lƠm đêm, thêm giờ, phụ cấp khu
vực….
- Tiền l

ng trả cho ng ời lao động trong thời gian ngừng sản xuất, do

những nguyên nhơn khách quan, thời gian nghỉ phép.
- Các khoản phụ cấp th ờng xuyên: phụ cấp học nghề, phụ cấp thơm
niên, phụ cấp lƠm đêm, thêm giờ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ
cấp dạy nghề, phụ cấp cônng tác l u động, phụ cấp cho những ng ời lƠm công
tác khoa học- kỹ thuật có tƠi năng.
- Về ph

ng diện hạch toán kế toán, quỹ l


chia thƠnh 2 loại : tiền l
+ Tiền l

ng chính, tiền l

ng của doanh nghiệp đ ợc

ng phụ.

ng chính: LƠ tiền l

ng trả cho ng ời lao động trong

thời gian họ thực hiện nhiệm vụ chính: gồm tiền l

ng cấp bậc, các khoản phụ

cấp.
+ Tiền l

ng phụ: LƠ tiền l

ng trả cho ng ời lao động trong thời

gian họ thực hiện nhiệm vụ chính của họ, thời gian ng ời lao động nghỉ phép,
nghỉ lễ tết, ngừng sản xuất đ ợc h ởng l

ng theo chế độ.


Trong công tác hạch toán kế toán tiền l

ng chính của công nhơn sản

xuất đ ợc hạch toán trực tiếp vƠo chi phí sản xuất từng loại sản phẩm, tiền
l

ng phụ của công nhơn sản xuất đ ợc hạch toán vƠ phơn bổ gián tiếp vƠo chi

phí sản xuất các loại sản phẩm có liên quan theo tiêu thức phơn bổ thích hợp.
1.3.2. Quỹ bảo hiểm xã hội
Quỹ BHXH lƠ khoản tiền đ ợc trích lập theo tỉ lệ quy định lƠ 20% trên
tổng quỹ l

ng thực tế phải trả cho toƠn bộ cán bộ công nhơn viên của doanh

nghiệp nhằm giúp đỡ họ về mặt tinh thần vƠ vật chất trong các tr ờng hợp
CNV bị ốm đau, thai sản, tai nạn, mất sức lao động…

Footer Page 10 of 166.

10


Header Báo
Page
oftập
166.
cáo11
thực

tốt nghiệp
Quỹ BHXH đ ợc hình thƠnh do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên
tiền l

ng phải trả CNV trong kỳ, Theo chế độ hiện hƠnh, hƠng tháng doanh

nghiệp tiến hƠnh trích lập quỹ BHXH theo tỷ lệ 20% trên tổng số tiền l

ng

thực tế phải trả công nhơn viên trong tháng, trong đó 15% tính vƠo chi phí sản
xuất kinh doanh của các đối t ợng sử dụng lao động, 5% trừ vƠo l

ng của

ng ời lao động.
Quỹ BHXH đ ợc trích lập nhằm trợ cấp công nhơn viên có tham gia
đóng góp quỹ trong tr ờng hợp họ bị mất khả năng lao động, cụ thể:
- Trợ cấp công nhơn viên ốm đau, thai sản.
- Trợ cấp công nhơn viên khi bị tai nạn lao động hay bệnh nghề nghiệp.
- Trợ cấp công nhơn viên khi về h u, mất sức lao động.
- Chi công tác quản lý quỹ BHXH
Theo chế độ hiện hƠnh, toƠn bộ số trích BHXH đ ợc nộp lên c quan
quản lý quỹ bảo hiểm để chi trả các tr ờng hợp nghỉ h u, nghỉ mất sức lao
động.
Tại doanh nghiệp hƠng tháng doanh nghiệp trực tiếp chi trả BHXH cho
CNV bị ốm đau, thai sản…Trên c sở các chứng từ hợp lý hợp lệ. Cuối tháng
doanh nghiệp, phải thanh quyết toán với c quan quản lý quỹ BHXH.
1.3.3 Quỹ Bảo Hiểm Y Tế
Quỹ BHYT lƠ khoản tiền đ ợc tính toán vƠ trích lập theo tỉ lệ quy định

lƠ 3% trên tổng quỹ l

ng thực tế phải trả cho toƠn bộ cán bộ công nhơn viên

của công ty nhằm phục vụ, bảo vệ vƠ chăm sóc sức khoẻ cho ng ời lao động.
C quan Bảo Hiểm sẽ thanh toán về chi phí khám chữa bệnh theo tỉ lệ nhất định
mƠ nhƠ n ớc quy định cho những ng ời đư tham gia đóng bảo hiểm.
Quỹ BHYT đ ợc hình thƠnh từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên
tiền l

ng phải trả công nhơn viên trong kỳ. Theo chế độ hiện hƠnh, doanh

nghiệp trích quỹ BHXH theo tỷ lệ 3% trên tổng số tiền l

ng thực tế phải trả

công nhân viên trong tháng, trong đó 2% tính vƠo chi phí sản xuất kinh doanh
của các đối t ợng sử dụng lao động, 1% trừ vƠo l

Footer Page 11 of 166.

11

ng của ng ời lao động.


Header Báo
Page
oftập
166.

cáo12
thực
tốt nghiệp
Quỹ BHYT đ ợc trích lập để tƠi trợ cho ng ời lao động có tham gia đóng góp
quỹ trong các hoạt động khám chữa bệnh.
Theo chế độ hiện hƠnh, toƠn bộ quỹ BHYT đ ợc nộp lên c quan chuyên
môn chuyên trách để quản lý vƠ trợ cấp cho ng ời lao động thông qua mạng
l ới y tế.

Footer Page 12 of 166.

12


Header Báo
Page
oftập
166.
cáo13
thực
tốt nghiệp
1.3.4. Kinh phí công đoàn:
Kinh Phí Công ĐoƠn lƠ khoản tiền đ ợc trích lập theo tỷ lệ lƠ 2% trên
tổng quỹ l

ng thực tế phải trả cho toƠn bộ cán bộ công nhơn viên của doanh

nghiệp nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi chính đáng cho ng ời lao động đồng
thời duy trì hoạt của công đoƠn tại doanh nghiệp.
Theo chế độ hiện hƠnh hƠng tháng doanh nghiệp trích 2% kinh phí công

đoƠn trên tổng số tiền l

ng thực tế phải trả công nhơn viên trong tháng vƠ tính

hết vƠo chi phí sản xuất kinh doanh của các đối t ợng sử dụng lao động. ToƠn
bộ số kinh phí công đoƠn trích đ ợc một phần nộp lên c quan công đoƠn cấp
trên, một phần để lại doanh nghiệp để chi tiêu cho hoạt động công đoƠn tại
doanh nghiệp. Kinh phí công đoƠn đ ợc trích lập để phục vụ chi tiêu cho hoạt
động của tổ chức công đoƠn nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi cho ng ời lao
động.
1.4. Yêu cầu và nhiệm vụ hạch toán tiền lương và các khoản trích
theo lương.
Để phục vụ sự điều hƠnh vƠ quản lý lao động, tiền l
kế toán lao động, tiền l

ng có hiệu quả,

ng trong doanh nghiệp sản xuất phải thực hiện những

nhiệm vụ sau:
-Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ số l ợng, chất
l ợng, thời gian vƠ kết quả lao động.Tính đúng vƠ thanh toán kịp thời, đầy đủ
tiền l

ng vƠ các khoản liên quan khác cho ng ời lao động trong doanh nghiệp.

Kiểm tra tình hình huy động vƠ sử dụng lao động, việc chấp hƠnh chính sách
chế độ về lao động, tiền l

ng, tình hình sử dụng quỹ tiền l


ng

- H ớng dẫn vƠ kiểm tra các bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện đầy
đủ, đúng chế độ ghi chép ban đầu về lao động, tiền l

ng. Mở sổ thẻ kế toán vƠ

hạch toán lao động, tiền l

ng pháp.

ng đúng chế độ, đúng ph

- Tính toán phơn bổ chính xác, đúng đối t ợng chi phí tiền l
khoản theo l

ng, các

ng vƠo chi phi sản xuất kinh doanh của các bộ phận, đ n vị sử

dụng lao động.

Footer Page 13 of 166.

13


Header Báo
Page

oftập
166.
cáo14
thực
tốt nghiệp
-Lập báo cáo kế toán vƠ phơn tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền
l

ng, đề xuất biện pháp khai thác có hiệu quả tiềm năng lao động trong doanh

nghiệp.
1.5 Hạch toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương
1.5.1. Hạch toán số l ợng lao động: Căn cứ vƠo chứng từ ban đầu lƠ bảng
chấm công hƠng tháng tại mỗi bộ phận, phòng ban, tổ, nhóm gửi đến phòng kế
toán để tập hợp vƠ hạch toán số l ợng lao động trong tháng đó tại doanh nghiệp
vƠ cũng từ bảng chấm công kế toán có thể nắm đ ợc từng ngƠy có bao nhiêu
ng ời lƠm việc, bao nhiêu ng ời nghỉ với lý do gì.
Hằng ngƠy tổ tr ởng hoặc ng ời có trách nhiệm sẽ chấm công cho từng
ng ời tham gia lƠm việc thực tế trong ngƠy tại n i mình quản lý sau đó cuối
tháng các phòng ban sẽ gửi bảng chấm công về phòng kế toán. Tại phòng kế
toán, kế toán tiền l

ng sẽ tập hợp vƠ hạch toán số l ợng công nhơn viên lao

động trong tháng
1.5.2. Hạch toán thời gian lao động:
Chứng từ để hạch toán thời gian lao động lƠ Bảng Chấm Công
Bảng Chấm Công lƠ bảng tổng hợp dùng để theo dõi ngƠy công thực tế
lƠm việc, nghỉ việc, ngừng việc, nghỉ bảo hiểm xư hội của từng ng ời cụ thể vƠ
từ đó để có căn cứ tính trả l


ng, bảo hiểm xư hội trả thay l

ng cho từng

ng ời vƠ quản lý lao động trong doanh nghiệp.
Hằng ngƠy tổ tr ởng (phòng, ban, nhóm…) hoặc ng ời đ ợc uỷ quyền
căn cứ vƠo tình hình thực tế của bộ phận mình quản lý để chấm công cho từng
ng ời trong ngƠy vƠ ghi vƠo các ngƠy t

ng ứng trong các cột từ 1 đến 31 theo

các kí hiệu quy định trong bảng. Cuối tháng ng ời chấm công vƠ phụ trách bộ
phận ký vƠo bảng chấm công vƠ chuyển bảng chấm công cùng các chứng từ
liên quan nh phiếu nghỉ h ởng bảo hiểm xư hội… về bộ phận kế toán kiểm
tra, đối chiếu, quy ra công để tính l

ng vƠ bảo hiểm xư hội. Kế toán tiền l

ng

căn cứ vƠo các ký hiệu chấm công của từng ng ời rồi tính ra số ngƠy công theo
từng loại t

ng ứng để ghi vƠo các cột 32, 33, 34, 35, 36. NgƠy công quy định

lƠ 8 giờ nếu giờ còn lẻ thì đánh thêm dấu phẩy ví dụ: 24 công 4 giờ thì ghi 24,4

Footer Page 14 of 166.


14


Header Báo
Page
oftập
166.
cáo15
thực
tốt nghiệp
Bảng Chấm Công có thể chấm công tổng hợp: Chấm công ngƠy vƠ chấm
công giờ, chấm công nghỉ bù nên tại phòng kế toán có thể tập hợp tổng số liệu
thời gian lao động của từng ng ời. Tuỳ thuộc vƠo điều kiện, đặc điểm sản xuất,
công tác vƠ trình độ hạch toán đ n vị có thể sử dụng một trong các ph

ng

pháp chấm công sau đơy:
Chấm công ngƠy: Mỗi khi ng ời lao động lƠm việc tại đ n vị hoặc lƠm
việc khác nh họp…thì mỗi ngƠy dùng một ký hiệu để chấm công trong ngƠy
đó.
Chấm công theo giờ: Trong ngƠy ng ời lao động lƠm bao nhiêu công
việc thì chấm công theo các ký hiệu đư quy định vƠ ghi số giờ công việc thực
hiện công việc đó bên cạnh ký hiệu t

ng ứng.

Chấm công nghỉ bù: Chỉ áp dụng trong tr ờng hợp lƠm thêm giờ h ởng
l


ng thời gian nh ng không thanh toán l

ng lƠm thêm.

1.5.3.Hạch toán kết quả lao động: Căn cứ vƠo phiếu xác nhận sản phẩm
hoặc công việc hoƠn thƠnh. Do phiếu lƠ chứng từ xác nhận số l ợng sản phẩm
hoặc công việc hoƠn thƠnh của đ n vị hoặc cá nhơn ng ời lao động nên nó lƠm
c sở để kế toán lập bảng thanh toán tiền l

ng hoặc tiền công cho ng ời lao

động. Phiếu nƠy đ ợc lập thƠnh 02 liên: 1 liên l u vƠ 1 liên chuyển đến kế toán
tiền l

ng để lƠm thủ tục thanh toán cho ng ời lao động vƠ phiếu phải có đầy

đủ chữ ký của ng ời giao việc, ng ời nhận việc, ng ời kiểm tra chất l ợng vƠ
ng ời duyệt.
Phiếu xác nhận sản phẩm hoƠn thƠnh đ ợc dùng trong tr ờng hợp doanh
nghiệp áp dụng theo hình thức l

ng trả theo sản phẩm trực tiếp hoặc l

khoán theo khối l ợng công việc. Đơy lƠ những hình thức trả l

ng

ng tiến bộ nhất

đúng nguyên tắc phơn phối theo lao động, nh ng đòi hỏi phải có sự giám sát

chặt chẽ vƠ kiểm tra chất l ợng sản phẩm một cách nghiêm ngặt.
1.5.4.Hạch toán tiền l ơng cho ng ời lao động: Căn cứ vƠo bảng chấm
công để biết thời gian động cũng nh số ngƠy công lao động của ng ời sau đó
tại từng phòng ban, tổ nhóm lập bảng thanh toán tiền l

Footer Page 15 of 166.

15

ng cho từng ng ời lao


Header Báo
Page
oftập
166.
cáo16
thực
tốt nghiệp
động ngoƠi Bảng Chấm Công ra thì các chứng từ kèm theo lƠ bảng tính phụ
cấp, trợ cấp, phiếu
xác nhận thời gian lao động hoặc công việc hoƠn thƠnh.
Bảng thanh toán tiền l
l

ng: LƠ chứng từ lƠm căn cứ thanh toán tiền

ng phụ cấp cho ng ời lao động, kiểm tra việc thanh toán tiền l

ng cho


ng ời lao động lƠm việc trong các đ n vị sản xuất kinh doanh đồng thời lƠ căn
cứ để thống kê về lao động tiền l

ng. Bảng thanh toán tiền l

hƠng tháng theo từng bộ phận ( phòng, ban, tổ, nhóm…) t

ng đ ợc lập

ng ứng với bảng

chấm công.
C sở lập bảng thanh toán tiền l

ng lƠ các chứng từ về lao động nh :

Bảng chấm công, bảng tính phụ cấp, trợ cấp, phiếu xác nhận thời gian lao động
hoặc công việc hoƠn thƠnh. Căn cứ vƠo các chứng từ liên quan, bộ phận kế toán
tiền l

ng lập bảng thanh toán tiền l

lƠm căn cứ lập phiếu chi vƠ phát l
Mỗi lần lĩnh l

ng, chuyển cho kế toán tr ởng duyệt để
ng. Bảng nƠy đ ợc l u tại phòng kế toán.

ng, ng ời lao động phải trực tiếp vƠo cột “ ký nhận” hoặc


ng ời nhận hộ phải ký thay.
Từ Bảng thanh toán tiền l
tiền l

ng vƠ các chứng từ khác có liên quan kế toán

ng lập Bảng phơn bổ tiền l

ng vƠ các khoản trích theo l

ng

1.6.Hạch toán tổng hợp và các khoản trích theo lương
1.6.1.Các chứng từ ban đầu hạch toán tiền l ơng, BHXH, BHYT,KPCĐ
Các chứng từ ban đầu hạch toán tiền l

ng thuộc chỉ tiêu lao động tiền l

ng

gồm các biểu mẫu sau:
Mẫu số 01-LĐTL

Bảng chấm công

Mẫu số 02-LĐTL

Bảng thanh toán tiền l


Mẫu số 03-LĐTL

Phiếu nghỉ ốm h ởng bảo hiểm xư hội

Mẫu số 04-LĐTL

Danh sách ng ời lao động h ởng BHXH

Mẫu số 05-LĐTL

Bảng thanh toán tiền th ởng

Mẫu số 06-LĐTL

Phiếu xác nhận SP hoặc công việc hoƠn chỉnh

Footer Page 16 of 166.

16

ng


Header Báo
Page
oftập
166.
cáo17
thực
tốt nghiệp

Mẫu số 07-LĐTL

Phiếu báo lƠm thêm giờ

Mẫu số 08-LĐTL

Hợp đồng giao khoán

Mẫu số 09-LĐTL

Biên bản điều tra tai nạn lao động

1.6.2. Kế toán tổng hợp tiền l ơng và các khoản trích theo l ơng
1.6.2.1. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 334- Phải trả công nhân
viên

VƠ tƠi khoản TK 338- Phải trả, phải nộp khác.
+ TK 334 phản ánh các khoản phải trả công nhơn viên vƠ tình hình

thanh toán các khoản đó( gồm: tiền l

ng, tiền th ởng, BHXH vƠ các khoản

thuộc thu nhập của công nhơn viên)
Kết cấu của TK 334- Phải trả CNV
Bên Nợ
+ Các khoản tiền l

ng( tiền công) tiền th ởng vƠ các khoản khác đư


trả đư ứng tr ớc cho CNV
+Các khoản khấu trừ vƠo tiền l

ng, tiền công của CNV

Bên Có:
+Các khoản tiền l

ng( tiền công) tiền th ởng vƠ các khoản khác phải

trả CNV
Dư có: Các khoản tiền l

ng( tiền công) tiền th ởng vƠ các khoản khác

còn phải trả CNV
Dư nợ: (cá biệt) Số tiền đư trả lớn h n số tiền phải trả
+ TƠi khoản 338- Phải trả, phải nộp khác : Dùng để phản ánh các khoản
phải trả, phải nộp cho c quan quản lý, tổ chức đoƠn thể xư hội.
Kết cấu của tƠi khoản 338- Phải trả, phải nộp khác.
Bên Nợ:
+ Kết chuyển giá trị tƠi sản thừa vƠo các tƠi khoản khác có liên quan.
+ BHXH phải trả công nhân viên.
+ Kinh phí công đoƠn chi tại đ n vị.
+ Số BHXH, BHYT, KPCĐ đư nộp cho c quan quản lý.
+ Kết chuyển doanh thu nhận tr ớc sang TK 511.

Footer Page 17 of 166.

17



Header Báo
Page
oftập
166.
cáo18
thực
tốt nghiệp
+ Các khoảnđư trả, đư nộp khác.
Bên Có:
+ Giá trị tƠi sản thừa chờ giải quyết ( ch a xác định rõ nguyên nhơn).
+ Giá trị tƠi sản thừa phải trả cho cá nhơn, tập thể trong vƠ ngoƠi đ n Vị.
+ Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vƠo chi phí sản xuất kinh doanh.
+ BHXH, BHYT trừ vƠo l

ng công nhơn viên.

+ BHXH, KPCĐ v ợt chi đ ợc cấp bù.
+ Các khoản phải trả phải nộp khác.
Dư Có :
+ Số tiền còn phải trả, phải nộp khác.
+ Giá trị tƠi sản thừa còn chờ giải quyết.
Dư Nợ : ( Nếu có ) Số đư trả, đư nộp lớn h n số phải trả, phải nộp.
TK 338 có 6 tƠi khoản cấp 2
3381 – TƠi sản thừa chờ giải quyết.
3382 – Kinh phí công đoƠn.
3383 – BHXH.
3384 – BHYT.
3387 – Doanh thu nhận tr ớc.

3388 – Phải trả, phải nộp khác.
1.6.2.2. Ph ơng pháp hạch toán tiền l ơng và các khoản trích theo l ơng
HƠng tháng căn cứ vƠo Bảng thanh toán tiền l
quan khác kế toán tổng hợp số tiền l

ng vƠ các chứng từ liên

ng phải trả công nhơn viên vƠ phơn bổ

vào chi phí sản xuất kinh doanh theo từng đối t ợng sử dụng lao động, việc
phơn bổ thực hiện trên “ Bảng phơn bổ tiền l

ng vƠ BHXH”. Kế toán ghi:

Nợ TK 622- Chi phí nhơn công trực tiếp
Nợ TK 627 -Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641-Chi phí bán hàng
Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 241-XDCB dở dang
Có TK 334-Phải trả công nhơn viên

Footer Page 18 of 166.

18


Header Báo
Page
oftập
166.

cáo19
thực
tốt nghiệp
Tính tiền th ởng phải trả công nhơn viên trong tháng, kế toán ghi:
+Tr ờng hợp th ởng cuối năm, th ởng th ờng kỳ:
Nợ TK 431- Quỹ khen th ởng, phúc lợi
Có TK 334- Phải trả công nhơn viên
+Tr ờng hợp th ởng sáng kiến cải tiến kỹ thuật, th ởng tiết kiệm vật t ,
th ởng năng suất lao động:
Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334- Phải trả công nhơn viên
Tiền ăn ca phải trả cho ng ời lao động tham gia vƠo hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp:
Nợ TK 622, 627, 641, 642…
Có TK 334 : Phải trả CNV
Các khoản khấu trừ vƠo l

ng của CNV: khoản tạm ứng chi không hết

khoản bồi th ờng vật chất, BHXH, BHYT Công Nhơn Viên phải nộp, thuế thu
nhập phải nộp ngơn sách nhƠ n ớc, ghi:
Nợ TK 334- Phải trả công nhơn viên
Có TK 141- Tạm ứng
Có TK 138 -Phải thu khác
Có TK 338- Phải trả, phải nộp khác
Có TK 333- Thuế vƠ các khoản phải nộp cho nhƠ n ớc
HƠng tháng căn cứ vƠo tổng số tiền l

ng phải trả công nhơn viên trong tháng


kế
toán trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định tính vƠo chi phí sản xúơt
kinh doanh của các bộ phận sử dụng lao động:
Nợ TK 622 - Chi phí nhơn công trực tiếp.
Nợ TK 627 - Chi phí sán xuất chung
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 - chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác.
BHXH, BHYT khấu trừ vƠo tiền l

Footer Page 19 of 166.

ng công nhơn viên:
19


Header Báo
Page
oftập
166.
cáo20
thực
tốt nghiệp
Nợ TK 334 – Phải trả công nhơn viên
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác.
Tính trợ cấp BHXH phải trả công nhơn viên khi CNV bị ốm đau, thai sản:
Nợ TK 338(3383) - Phải trả, phải nộp khác.
Có TK 334 – Phải trả công nhơn viên.
Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ cho c quan chuyên trách.
Nợ TK 338-- Phải trả, phải nộp khác.

Có TK 111, 112.
Khi chi tiêu sử dụng kinh phí công đoƠn tại doanh nghiệp:
Nợ TK 338(3382) - Phải trả, phải nộp khác.
Có TK 111- Tiền mặt.
Thanh toán tiền l

ng vƠ các khoản khác cho công nhơn viên:

Nợ TK 334- Phải trả công nhơn viên
Có TK 111- Tiền mặt
1.7. Hình thức sổ kế toán: Đối với mỗi doanh nghiệp thì việc áp dụng hình
thức sổ kế toán lƠ hoƠn toƠn khác nhau có thể áp dụng một trong bốn hình thức
sau:
- Nhật Ký Chung
- Nhật Ký Sổ Cái
- Chứng Từ Ghi Sổ
- Nhật Ký Chứng Từ
+ Nhật Ký Chung: Là hình thức kế toán đ n giản số l ợng sổ sách gồm:
Sổ nhật ký, sổ cái vƠ các sổ chi tiết cần thiết. Đặc tr ng c bản của hình thức
nƠy lƠ tất cả các nghiệp vụ kinh tế tƠi chính phát sinh đều phải đ ợc ghi vƠo sổ
nhật ký, mƠ trọng tơm lƠ sổ Nhật Ký Chung theo trình tự thời gian phát sinh vƠ
định khoản kế toán của nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để
ghi vƠo Sổ Cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Footer Page 20 of 166.

20


Header Báo

Page
oftập
166.
cáo21
thực
tốt nghiệp
Chứng từ gốc

Nhật ký đặc biệt

Nhật ký chung

Sổ kế toán chi tiết

Sổ cái

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối TK

Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu
Sơ đồ 1.1: Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký chung
+Nhật Ký Sổ Cái: LƠ hình thức kế toán trực tiếp, đ n giản bởi đặc tr ng
về số l ợng sổ, loại sổ, kết cấu sổ, các loại sổ cũng nh

hình thức Nhật Ký


Chung. Đặc tr ng c bản của hình thức kế toán nƠy lƠ: Các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh đ ợc kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian vƠ theo nội dung kinh tế
trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất lƠ sổ Nhật ký – Sổ Cái. Căn
cứ để ghi vƠo sổ Nhật ký – Sổ Cái lƠ các chứng từ gốc hoặc Bảng tổng hợp
chứng từ gốc.

Footer Page 21 of 166.

21


Header Báo
Page
oftập
166.
cáo22
thực
tốt nghiệp
Chứng từ gốc

Bảng tổng hợp
chứng từ gốc

Sổ quỹ tiền mặt và
sổ tài sản

Nhật ký Sổ cái

Sổ/ thẻ kế toán

chi tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết

Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu
Sơ đồ 1.2: Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký – Sổ cái
+ Nhật Ký Chứng Từ: Hình thức nƠy có đặc tr ng riêng về số l ợng vƠ
loại sổ. Trong hình thức Nhật Ký Chứng Từ có 10 Nhật Ký Chứng Từ, đ ợc
đánh số từ Nhật Ký Chứng Từ số 1-10. Hình thức kế toán nƠy nó tập hợp vƠ hệ
thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tƠi khoản kết
hợp với việc phơn tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo tƠi khoản đối ứng Nợ.
Nhật Ký Chứng Từ kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh theo trình tự thời gian với các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế vƠ kết hợp
việc hạch toán tổng hợp với
hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán vƠ trong cùng một quá trình ghi
chép.

Footer Page 22 of 166.

22


Header Báo
Page
oftập

166.
cáo23
thực
tốt nghiệp
Chứng từ gốc và các bảng
phân bổ

Bảng kê
(1-11)

Nhật ký chứng từ
(1-10)

Sổ cái
tài khoản

Thẻ và sổ kế toán chi
tiết (theo đối tượng)

Bảng tổng hợp chi
tiết (theo đối tượng)

Báo cáo tài chính

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu
Sơ đồ 1.3: Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký – Chứng từ
+ Chứng từ ghi sổ: LƠ hình thức kế toán Chứng Từ Ghi Sổ đ ợc hình

thƠnh sau các hình thức Nhật Ký Chung vƠ Nhật Ký Sổ Cái. Nó tách việc ghi
Nhật Ký với việc ghi sổ cái thƠnh 2 b ớc công việc độc lập, kế thừa để tiện cho
phơn công lao động kế toán, khắc phục những bạn chế của hình thức Nhật Ký
Sổ Cái. Đặc tr ng c bản lƠ căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp lƠ
Chứng Từ Ghi Sổ. Chứng từ nƠy do kế toán lập trên c sở từng chứng từ gốc
hoặc bảng tổng hợp các chứng từ gốc cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Tại

Footer Page 23 of 166.

23


Header Báo
Page
oftập
166.
cáo24
thực
tốt nghiệp
Công ty SXTM vƠ Dịch Vụ Phú Bình hình thức kế toán đ ợc áp dụng lƠ:
Chứng Từ Ghi Sổ.
Số l ợng vƠ các loại sổ dùng trong hình thức chứng từ- ghi sổ sử dụng
các sổ tổng hợp chủ yếu sau:
- Sổ chứng từ- Ghi sổ – Sổ nhật ký tƠi khoản
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ- Nhật ký tổng quát
- Sổ cái tƠi khoản- Sổ tổng hợp cho từng tƠi khoản
-Sổ chi tiết cho một số đối t ợng
Chứng từ gốc

Bảng tổng hợp

chứng từ gốc

Sổ quỹ và sổ tài sản

Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ

Chứng từ ghi sổ
(theo phần hành)

Sổ kế toán chi tiết
theo đối tượng

Bảng tổng hợp chi
tiết theo đối tượng

Sổ cái tài khoản

Bảng cân đối tài
khoản
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu
Sơ đồ 1.4-: Tổ chức hạch toán theo hình thức Chứng từ – ghi sổ

Footer Page 24 of 166.

24



Header Báo
Page
oftập
166.
cáo25
thực
tốt nghiệp

Footer Page 25 of 166.

25


×