Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

bai tin hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.84 KB, 18 trang )

1. Tin học là một ngành khoa
học
2. Thông tin và dữ liệu
Bài tập và thực hành 1
3. Giới thiệu về máy tính
Bài tập thực hành 2
4. Bài toán và thuật toán
5. Ngôn ngữ lập trình
6. Giải bài toán trên máy tính
7. Phần mềm máy tính
8. Những ứng dụng của tin học
9. Tin học và xã hội
Giáo án tin học 10 Năm học 2006 – 2007
Chương 1
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
1
Giáo viên: Đỗ Chí Công Trường THPT Trònh Hoài Đức
Thời gian:
Ngày soạn:
Người soạn :
Tiết phân phối chương trình : 1 (1,0,0)
Bài 1
TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Trình bày về sự ra đời và phát triển của ngành khoa học tin học, đặc tính và vai
trò của máy tính khi ứng dụng vào các thành tựu của tin học, quá trình tin học hóa
toàn diện đang diễn ra trong mọi lónh vực hoạt động của xã hội loài người.
- Biết tin học là một ngành khoa học có : đối tượng, nội dung và phương pháp
nghiên cứu riêng. Biết máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu vừa là công cụ.
- Biết được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu của xã hội.


- Biết các đặc trưng ưu việt của máy tính.
- Biết được một số ứng dụng của tin học và máy tính điện tử trong các hoạt động
của đời sống xã hội.
II/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh:
2. Giảng bài mới:
Nội dung Phương pháp
1. Sự hình thành và phát triển của tin học
a. Các căn cứ để hình thành môn tin học :
- Điều kiện tự nhiên
- Quá trình phát triển của xã hội loài người
- sự phát triển của tư duy con người
b. Sự phát triển :
-1642 Blaise Pascal người Pháp đã phát minh
chiếc máy tính cơ khí đầu tiên dựa trên hệ
thống máy bánh răng, cho phép thực hiện các
phép tính cộng trừ. Đến năm 1672, G.Leibnitz,
nhà toán học người Đức đã cải tiến máy của
Pascal để nó thực hiện được thêm phép nhân
và phép chia.
-Máy tính điện tử IBM 603 – Năm 1946
-Máy tính bán dẫn – 1959
-Máy tính IC bán dẫn – 1964
-Máy tính đầu tiên Kenbak1 – 1971
-Máy tính thương mại hóa đầu tiên - 1973
-Siêu máy tính Cgay - 1976
GV giới thiệu sơ lược quá trình ra đời
và phát triển của lónh vực thông tin gắn
liền với sự tiến bộ của công nghệ thông
tin và các lónh vực khoa học kỹ thuật

trên thế giới.
2
Giáo án tin học 10 Năm học 2006 – 2007
2. Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử
- Máy tính có thể “làm việc không biết mệt
mỏi” trong suốt 24 giờ/ ngày.
- Tốc độ xử lý thông tin của máy tính rất nhanh
và ngày càng được nâng cao. Chỉ trong vòng
sáu mươi năm, tốc độ của máy tính đã tăng lên
hàng triệu lần.
- Máy tình là một thiết bò tính toán có độ chính
xác cao.
- Máy tính có thể lưu trữ một lượng lớn thông
tin trong một không gian hạn chế. Chẳng hạn,
một đóa CD (Compact Disc) mỏng, lớn không
quá một bìa sách có thể lưu trữ được nội dung
của hàng vạn trang sách. Những thiết bò lưu trữ
thông tin của máy tính ngày càng được cải tiến
để có dung lượng lớn hơn, tiện sử dụng hơn.
- Máy tính ngày càng được gọn nhẹ và tiện
dụng.
- Các máy tính có thể liên kết với nhau thành
một mạng và các mạng máy tính tạo ra khả
năng thu thập và xử lý thông tin tốt hơn. Các
mạng máy tính lại có thể lên kết với nhau tạo
thành một mạng lớn hơn, thậm chí trên phạm vi
toàn cầu.
- Vai trò rất quan trong đối với đời sống hiện
nay: trong cơ quan, xí nghiệp, trong các lónh
vực khoa học kỹ thuật,…

3. Thuật ngữ “tin học” :
Tin học là một ngành khoa học có mục tiêu là
phát triển và sử dụng máy tính điện tử để
nghiên cứu cấu trúc , tính chất của thông tin,
phương pháp thu thập, lưu trữ, tìm kiếm, biến
đổi, truyền thông tin và ứng dụng vào các lónh
vực khác nhau của đời sống xã hội.
Tác dụng của máy tính hiện nay, sự
khác biệt giữa con người và máy tính
3. Cũng cố : từng phần.
4. Dặn dò: học bài và xem bài tiếp theo.
3
Giáo viên: Đỗ Chí Công Trường THPT Trònh Hoài Đức
Thời gian:
Ngày soạn:
Người soạn :
Tiết phân phối chương trình : 2 – 3 (2,0,0)
Bài 2
THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Học sinh nắm được một số khái niệm thông tin, lượng thông tin, các dạng thông tin
và mã hóa thông tin cho máy tính và dữ liệu
- Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính.
- Hiểu đơn vò đo thông tin là bitte và các đơn vò bội của bit.
- Biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thông tin.
- Kỹ năng : giúp cho học sinh bước đầu mã hóa được thông tin đơn gfiản thành dãy
bit.
II/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh:
2. KTBC: Đặc tính và vai trò của máy tính là gì? “Tin học” là gì?

3. Giảng bài mới:
Nội dung Phương pháp
1. Khái niệm thông tin và dữ liệu
- Thông tin là mọi yếu tố mang lại cho con
người sự hiểu biết, nhận thức về một đối
tượng nào đó thông qua môi trường vận động
của nó.
- Dữ liệu là mã hóa thông tin trong máy tính.
2. Đơn vò đo lượng thông tin
- Đơn vò cơ bản đo lượng thông tin là bit
(binary digit) là đơn vò nhỏ nhất. Đó là lượng
thông tin vừa đủ để xác đònh chắc chắn một
trạng thái của một sự kiện có 2 trạng thái với
khả năng xuất hiện như nhau (kí hiệu là 0 và
1)
- Ví dụ : tung đồng xu có 2 mặt, sự xuất hiện
của mặt xấp và ngửa cho ta 1 lượng thông tin
là 1 bit
- Đơn vò đo thông tin thường dùng là byte,
GV dùng ví dụ minh họa: thầy bói xem voi,

Lời nhận xét ghi trong phiếu liên lạc “Em
A học ngoan, chăm chỉ” là căn cứ để gia
đình biết về việc học của em A
Dữ liệu lưu trên máy dưới dạng nhò phân.
Chuyển thông tin từ dạng đònh tính sang
dạng đònh lượng, tức là mỗi sự vật hiện
tượng đều chứa một lượng thông tin.
Để máy tính nhận biết được thò cần phải
cung cấp đủ lượng thông tin về đối tượng

đó.
Cho ví dụ biểu diễn dãy 8 bit bằng bóng
đèn.
4
Giáo án tin học 10 Năm học 2006 – 2007
byte là 1 dãy gồm 8 bit. Các đơn vò dùng để
đo thông tin:
Kí hiệu Đọc là Độ lớn
KB Ki-lô-bai 1024 byte
MB Mê-ga-bai 1024 KB
GB Gi-ga-bai 1024 MB
TB Tê-ra-bai 1024 GB
PB Pê-ta-bai 1024 TB
3. Các dạng thông tin
Có nhiều dạng thông tin khác nhau trong cuộc
sống quanh ta. Phân biệt thành 2 loại: số ( số
nguyên, số thực,…) và phi số ( văn bản, ân
thanh, hình ảnh,…)
a. Dạng văn bản : thường gặp trên các
phương tiện thông tin đại chúng : sách,
báo,…
b. Dạng hình ảnh: tranh vẽ, ảnh
chụp,băng hình,… đơn vò là pixel ( 3 màu)
c. Dạng âm thanh: tiếng nói,đàn, nhạc…
4. Mã hóa thông tin trong máy tính
Muốn máy tính xử lý được, thông tin phải
được biến đổi thành một dãy bit. Cách
biến đổi như vậy gọi là mã hóa thông tin.
Ví dụ: trong văn bản mỗi một ký tự tương
ứng với 1 dãy bit. Bảng mã ASCII

( America Standard Code for Information
Interchange- Mã chuẩn của Mỹ dùng trao
đổi thông tin). Bộ mã mày chỉ mã hóa
được 256 kí tự dùng 8 bít. Chưa đủ mã
hóa các ngôn ngữ trên toàn cầu nên dùng
Unicode sử dụng 16 bit để mã hóa
5. Biểu diễn thông tin trong máy tính
a. Thông tin loại số:
• Hệ đếm là tập gồm các ký hiệu và
quy tắc sử dụng tập ky hiệu đó để
biểu diễn và xác đònh các giá trò số.
Hệ đếm La Mã và hệ đếm cơ số g.
• Các hệ đếm thường dùng trong tin
Tức là chuyển từ thông tin sang ngôn ngữ
máy
Thông tin có nhiều dạng khác nhau nhưng
được lưu trữ và xử lý trong máy tính chỉ ở 1
dạng chung là – Mã nhò phân.
5
Giáo viên: Đỗ Chí Công Trường THPT Trònh Hoài Đức
học: hệ nhò phân và hệ cơ số 16.
+ Hệ nhò phân : dùng 2 chữ số là 0 và 1
để biểu diễn.
VD: 101
2
= 1x2
2
+ 0x2
1
+ 1x2

0
+ Hệ cơ số 16 ( hexa) sử dụng 10 chữ số
và 6 chữ cái A,B,C,D,E,F trong đó A, B,
C, D, E, F tương ứng 10,11, 12, 13, 14, 15
VD: 1BE
16
= 1x16
2
+ 11x16
1
+ 14x16
0
• Biểu diễn số nguyên:
+ Các bit của 1 byte được đánh số từ trái
sang phải bắt đầu từ 0:
+ Dùng bit cao nhất để biểu diễn dấu. Kí
hiệu 0: đương , 1 : âm, 7 bit còn lại biểu
diễn giá trò tuyệt đối của số.
• Biểu diễn số thực: thay dấu , bằng dấu
. ( dấu thập phân)
Biểu diễn số thực : ±Mx10
±
K
: gồm có
dấu của phần số, phần đònh trò, dấu của
phần bậc và phần bậc là các yếu tố mà
may phải lưu.
b. Thông tin loại phi số :
• Văn bản : các ký tự trong bảng mã
ASCCII.

• Các dạng khác : âm thanh, hình ảnh,…
GV cho ví dụ minh họa cách biểu diễn của
số nhò phân
GV cho ví dụ minh họa cách biểu diễn của
hệ hexa
Vậy 1 byte biểu diễn từ -127 -> 127.
Số nguyên không âm từ 0 -> 255
4. Cũng cố : từng phần.
5. Dặn dò: học bài và xem bài tiếp theo.
Thời gian:
Ngày soạn:
Người soạn :
Tiết phân phối chương trình : 4 (0,1,0)
Bài tập và thực hành 1
LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HÓA THÔNG TIN
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Củng cố hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính.
- Sử dụng bộ mã ASCII để mã hóa xâu ký tự, số nguyên.
- Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động.
6
Giáo án tin học 10 Năm học 2006 – 2007
II/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh:
2. KTBC: Nêu vài ví dụ về thông tin, cho biết dạng của thông tin? Phân biệt bộ mã
ASCII và bộ mã Unicode? Hệ đếm cơ số 16 dùng các chữ cái nào?
3. Giảng bài mới:
Nội dung Phương pháp
1. Tin học, máy tính:
Câu 1: Hãy chọn những khẳng đònh
đúng trong các khẳng đònh sau:

A. Máy tính có thể thay thế hoàn toàn
cho con người trong lónh vực tính
toán,
B. Học tin học là học sử dụng máy tính
C. Máy tính là sản phẩm trí tuệ của
con người.
D. Một người phát triển toàn diện trong
xã hội hiện đại không thể thiếu hiểu
biết về tin học.
Câu 2: Trong các đẳng thức sau đây,
những đẳng thức nào là đúng?
A. 1 KB = 1000 byte
B. 1 KB = 1024 byte
C. 1 MB = 1000000 byte
Câu 3: Có 10 học sinh xếp thành hàng
ngang để chụp ảnh. Em hãy dùng 10 bit
để biểu diễn thông tin cho biết mỗi vò
trí trong hàng là bạn nam hay nữ.
2. Sử dụng bảng mã ASCII để mã
hóa và giải mã:
A. Chuyển xâu ký tự sau sang mã nhò
phân : “VN”, “Tin”.
B. Dãy bit “01001000 01101111
01100001” tương ứng là mã ASCII
của dãy ký tự nào?
3. Biểu diễn số nguyên và số thực:
A. Để mã hóa số nguyên – 2 7 cần
dùng ít nhất bao nhiêu byte?
B. Viết các số thực sau đây dưới dạng
dấu phẩy động: 11005; 25,879;

0,000984
Phương án C và D đúng
Phương án đúng : B
GV gợi ý cách mã hóa bằng cách: tương
ứng với học sinh nữ là bit 1, nam là bit 0
(giống như trường hợp 8 bóng đèn)
VD: 10011001; 11110010
Dùng bảng mã ASCII để chuyển.
A. “01010110” ; “01010100 01101001
01101110”
B. “ Hoa”
A. 11100101
7

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×