Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Bài giảng tin học kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.46 KB, 23 trang )

CHƯƠNG 1: HỆ THỐNG LẠI KIẾN TRÚC CƠ
BẢN VỀ KẾ TOÁN VÀ EXCEL

I)CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN
1)Các khái niệm:
-Kế toán
Kế toán là việc thu nhập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kế
toán, tài chính dưới lao động.
-Tài khoản kế toán:
Tài khoản là ngôn ngử của kế toán.
Các thông tin kế toán được tập hợp, phân loại, tổng hợp và xử lý thông qua
một hệ thống, gọi là hệ thống tài khoản kế toán.
-Định khoản:
Là iệc ghi một số tiền nh
ư nhau vào bên nợ tài khoản này và bên có toàn khoản
khác.
-Ghi số kép:
Là việc ghi các định khoản vào sổ sách kế toán.
2) Hệ thống tài khoản kế toán:
(Ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài
Chính)
Loại TK1: tài khoản lưu động
111: tiền mặt.
112: iền gửi ngân hang.
113: Tiền đang chuyển.
121: Đầu tư chứng khoán ngắn hạn.
128: Đầu tư ngắn hạn khác.
129: Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn.
131: Phải thu của khách hàng.
133: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ.
136: Phải thu nội bộ.


138: Phải thu khác.
139: Dự phòng phải nthu khó đòi.
141: Tạm ứng.
142: Chi trả trước ngắn hạn.
144: Thế chấp, kí cước, kí quỷ ngắn hạn.
151: Hàng mua đang di trên đường.
152: Nguyên li
ệu, vật liệu.
153:Công cụ, dụng cụ.
154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở hang.
155: Thành phẩm.
156: Hàng hóa.
157: Hàng gửi đi bán.
158: Hàng hóa kho bảo thuế.
159: Dự phòng giảm giá hang tồn kho.
161: Chi sự nghiệp.
Loại TK 2. Tài khoản cố định:
211: Tài sản cố định hữu hình.
212: Tài sản cố định thuê tài chính.
213: Tài sản cố định vô hình.
214: Hao mòn tài sản cố định.
217: Bất động sản đầu tư.
221: Đầu tư vào công ty con.
222: Góp vốn liên doanh.
223: Đầu tư vào công ty liên kết.
228: Đầu tư dài hạn khác.
229: Dự phòng giảm giá đầu dài hạn.
241: Xây dựng cơ bản dở dang.
242: Chi phí trả trước dài hạn.
243: Tài khoản thuế thu nhập hoàn lại.

244: Ký cược, ký quỷ dài hạn.
Loại TK3. Nợ phả
i trả:
311: Vay ngắn hạn.
315: Nơl dái hạn đến hạn phải trả.
331: Phải trả cho người bán.
333:Thuế và các khoản phải nộp nhd nước.
3331: Thuế GTGT phải nộp.
3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt.
3333: Thuế hập dất nhập khẩu.
3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp.
3335: Thuế thu nhập cá nhân.
3336: Thuế tài nguyên.
3337: Thuế nhà đất, tiền thuê đất.
3338: Các loại thuế khác.
3339:Phí, lệ phí, các khoản nộp khác.
334: Phải trả co9ong nhân viên.
335: Chi phí phải trả.
336: Phải trả nội bộ.
337: Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng.
338: Phải trả và phảin nộp khác.
3381:Tài sản thừa chờ giải quyết.
3382:Kinh phí công đoàn.
3383: Bảo hiểm xả hội.
3384. Bảo hiểm y tế.
3385:Phải tr
ả cho cổ phần hóa.
3386: Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn.
3387:Doanh thu chưa thực hiện.
3388:Phải trả, phải nộp khác.

341: Vay dài hạn.
342: Nợ dài hạn.
343: Trái phiếu phát hành.
344: Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn.
347: Thuế thu nhập hoàn lại phải trả.
351: Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm.
352: Dự phòng phải trả.
Loại TK4.Nguồn vốn chủ sở hữu:
411: Nguồn vốn kinh doanh.
412: Chênh lệch đánh giá lại tài sản.
413: Chênh lệch tyr giá hối đoái
414: Quỹ đầu tư phát triển.
415: Quỹ dự phòng tài chính.
418: Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hửu.
419:Cỗ phiếu quỹ.
421: Lợi nhuận chưa phân phối.
431: Quỹ khen thưởng phúc lợi.
441: Nguồn vốn đầu tư cơ
bản.
461: Nguồn khinh phí sự nghiệp.
466: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.
Loại TK5: Doanh thu:
511: Doanh thu bán hàng
512: Doanh thu nội bộ.
515: Doanh thu tài chính.
521: Chiết khấu thương mại.
531: Hàng bán bị trả lại.
532: Giảm giá hàng bán.
Loại TK6: Chi phí sản xuất kinh doanh.
611: Mua hàng.

621: Chi phí nguyên liệu trực tiếp.
622: Chi phí nhân công trực tiếp.
623: Chi phí sử dụng máy thi công.
627: Chi phí sản xuất chung.
631: Giá thành sản xuất.
632: Giá vốn hàng bán.
642: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Loại TK7: Thu nhập hoạt động khác:
711: Thu nhập hoạt đông khác.
Loại TK8: Chi phí hoạt động khác.
811: Chi phí hoạt động khác.
821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Loại TK9: Xác định kết quả kinh doanh.
3/ Hệ thống chứng từ kế toán:
‐ Chứng t
ừ lao động tiền lương: bảng thanh toán lương, bảng chấm công,
bảng thanh toán BHXH, bảng thanh toán tiền thưởng, phiếu làm thêm giờ.
‐ -Chứng từ vật tư, hàng hóa: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, thẻ kho, biên
bản kiểm kê vật tư, hàng hóa, hóa đơn bán hàng, bảng kê hàng nông sản thu
mua trực tiếp.
‐ Chứng từ tiền tệ: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh
toán tiền tạ
m ứng, bảng kiểm kê quỹ.
4/ Hệ thống sổ sách kế toán :
‐ Các sổ chi tiết : sổ quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, sổ chi tiết vật tư, hàng
hóa, sổ chi tiết tài sản cố định, thẻ khấu hao tài sản cố định, sổ thanh toán
với người mua, người bán, tạm ứng, sổ chi tiết tiền vay, sổ chi tiết bán
hàng, sổ chi phí sản xuất kinh doanh, thẻ chiết tính giá thành…
‐ Các sổ tổng hợp:Chứng từ ghi sổ, sổ đăng kí chứng từ ghi sổ,sổ nhật kí
chung, sổ nhật kí chứng từ, sổ nhật kí chử cái.

5/ Hình thức kế toán:
‐ Hình thức kế toán nhật kí – sổ cái.
‐ Hình thức kế toán chứ
ng từ ghi sổ.
‐ Hình thức kế toán nhật kí chung.
‐ Hình thức kế toán nhật kí chứng từ.
‐ Hình thức kế toán trên máy vi tính.
6/ Các phương pháp theo dõi nhập xuất tồn nguyên liệu, công cụ, hàng
hóa:
Phương pháp kê khai thường xuyên:
Là phương pháp theo dõi và phản ánh một cách thường xuyên, liên tục tình
hình xuất, nhập, tồn kho của vật tư hàng hóa, thành phẩm trên sổ sách kế toán
sau một lần ohats sinh nghiệp vụnhaapj hoặc xuất.
Tồn đầu kì + nh
ập trong kì - xuất trong kì = tồn cuối kì.
Phương pháp kiểm kê định kỳ:
Là phương pháp mà trong kỳ kế toán chỉ theo dõi các nghiệp vụ nhập vào, cuối
kỳ tiến hành kiểm kê tồn kho, định giá, sau đó mới xác định giá tri hàng xuất
kho.
Tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ - tồn cuối kỳ = xuất trong kỳ.
7/Các phương pháp tính giá hàng tồn kho:
-phương pháp thực tế đích danh.
-phương pháp nhập trước xuất trước.
-phương pháp nhập sau xuất trước.
-phương pháp bình quân gia quyền.
Ví dụ:
Cty xăng dầu Đồng Nai có tồn kho xăng A.92 đầu tháng 1/2010 như sau:
Tồn ĐK: 10.000 lít X 13802 đ/lít=138.020.000 đồng.
Trong tháng 1/2010 tình hình nhâp0j xuấy như sau:
-Ngày 2/1, nhập kho 15.000 lít, giá 13.780 đ/lít.

-Ngày 6/1, xuất kho 20.000 lít.
-Ngày 10/1, nhập kho 20.000 lít, giá 13.820 đ/lít
-Ngày 24/1, nhập kho 10.000 lít,giá 13.810 lít.
-Ngày 28/1, xuất kho 24.000 lít.
Yêu cầu: Xác định giá trị hàng tồn kho và xuất kho (theo giá vốn) bằng các
phương pháp: nhập trước xuất sau, nhập sau xuất trước, bình quân gia quyền.
8/ Phương pháp xác
định kết quả kinh doanh:
-Kết quả kinh doanh= lãi xuất trừ chi phí.
-Chi phí bằng chi phí bán hang trừ chi phí quản lý.
-Lải gộp bằng doanh thu thuần trừ vốn bán hàng.
-Giá vốn hàng bán bằng giá xuất kho TP (hoặc giá mua hàng) nhân với số lượng
bán.
-Doanh thu thuần bằng doanh thu trừ giảm giá hoặc chiết khấu.
Tóm lại:
Kết quả kinh doanh được xác định bắng:
Doanh thu - giảm giá - chiết khấu - giá vốn - chi phí bán hàng - chi phí quản lý
doanh nghiệp.
Ngoài kết quả kinh doanh chính, kết quả hoạt động kinh doanh còn tính them hoạt
động tài chính và hoạt động khác.
-Kết quả hoạt động tài chính bằng:
Thu nhập từ hoạt động tài chính trừ chi phí hoạt động tài chính.
-Kết quả hoạt động khác:
Thu nhập từ hoạt động khác trừ chi phí hoạt động khác.
Cuối cùng phải trừ đi chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TK 821)
9/Báo cáo k
ế toán:
-Bảng cân đối tài khoản.
-Bảng cân đối kế toán.
-Báo cáo kết quả kinh doanh.

-Báo cáo tình hình nộp ngân sách.
-Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.
-Tờ khai thuế giá trị gia tăng.
-Bảng kê hóa đơn hàng bán ra.
-Bảng kê hóa đoen mua vào.
II) CÁC KIẾN TRÚC CƠ BẢN CỦA EXCEL
1/ Khởi động, tổng quan về excel:
-Khởi động excel:
Nhấn nút chuột vào biểu tượng Excel trên màn hình
-Kết thúc excel:

×