Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Tiết 35 bài 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (54 KB, 28 trang )

Tuần : 27
Tiết ppct: 35
Ngày soạn: 15 tháng 3 năm 2008
Ngày dạy: 19 tháng 3 năm 2008
Bài 29: ĐẶC ĐIỂM CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH
I/ MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Học sinh cần nắm được:
* Sự phân hoá đa dạng của đòa hình nước ta.
* Đặc điểm về cấu trúc, phân bố của các khu vực đòa hình đồi núi, đồng
bằng, bờ biển và thềm lục đòa Việt Nam.
2. Kỹ năng:
- Yêu cầu rèn luyện cho học sinh:
* Kỹ năng đọc bản đồ, kỹ năng so sánh các đặc điểm của các khu vực
đòa hình.
3. Giáo dục tư tưởng:
- Giúp học sinh có ý thức tốt trong việc bảo vệ và giữ gìn tài nguyên thiên
nhiên của quê hương, đất nước.
II/ CHUẨN BỊ:
1. Tài liệu tham khảo:
- SKG, Đòa lý tự nhiên Việt Nam, SGV
2. Phương pháp:
- Giáo viên sử dụng phương pháp trực quan, tích hợp, diễn giải và đàm thoại.
3. Thiết bò dạy học:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam, một số tranh ảnh tham khảo, bảng kẻ phụ về 4
khu vực đồi núi, 2 đồng bằng lớn.
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh:
8A1 ……………………………………….. 8A4 ………………………………………..
8A2 ……………………………………….. 8A5 ………………………………………..
8A3 ……………………………………….. 8A6 ………………………………………..


2. Kiểm tra bài cũ:
( Trong quá trình giảng bài mới giáo viên sẽ kiểm tr kiến thức cũ của
học sinh thông qua các phần kiến thức liên quan đến đòa hình Việt Nam).
3. Bài mới:
* Các em hãy quan sát lên một số các hình ảnh sau. Như vậy chúng ta
thấy được với sự đa dạng về đòa hình đã đem lại cho nước ta có một tiềm năng về
kinh tế. Đặc biệt là ngành du lòch. Vậy các yếu tố đòa hình phân bố như thế nào, có
đặc điểm gì? Hôm nay thầy cùng các em đi tìm hiểu :
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung cơ bản
* Giáo viên sử dụng các phương pháp: Trực quan, tích
hợp, hỏi đáp, phân tích…
+ Giáo viên giới thiệu cho học sinh bản đồ tự nhiên
Việt Nam. Sơ lược cho học sinh nhớ lại sự phân hoá
đòa hình từ Tây sang Đông, các bậc đòa hình thấp dần
từ đồi núi, đồng bằng ra thềm lục đòa.
Giáo viên xác đònh vò trí của 4 vùng núi lớn:
- Vùng núi Đông Bắc Bắc Bộ.
- Vùng núi Tây Bắc Bắc Bộ.
- Vùng núi Trường Sơn Bắc.
- Vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam.
Dựa vào phần xácđònh vò trí giáo viên phát phiếu học
tập cho học sinh thảo luận theo nhóm:
Vùng núi ĐBBB Vùng núi TBBB
Phạm
vi
phân
bố
Tả ngạn Sông hồng
Đi từ dãy núi con
voi đến vùng núi

ven đồi Quảng
Ninh.
Nằm giữa Sông
Hồng và Sông Cả.
Độ cao
(Tìm
ngọn
núi cao
nhất)
Độ cao thấp. Cao
nhất là Tây côn
lónh 2419m.
Độ cao lớn. Cao nhất
đỉnh phanxiphăng
3143m.
Hướng
núi
chính,
các
thắng
cảnh
đẹp
nhiều dãy núi cánh
cung mở rộng về
phía Đông Bắc,
quy tụ ở Tam Đảo.
(Sông Gâm, Ngân
Sơn, Bắc Sơn,
Đông triều – Móng
Cái). Đòa hình

catxtơ phổ biến
(Hồ Ba Bể, Vònh
Hạ Long)
Những dải núi chạy
song song, kéo dài
theo hướng TB – ĐN
(Hoàng Liên Sơn,
Sơn nguyên đá vôi
dọc sông Đà, các dải
núi biên giới Việt –
Lào Pu Đen Đinh, Pu
Sam Sao, Sông Mã.
nh Đòa hình đón gió Đòa hình đón gió
1/ Khu vực đồi núi:
Tr Sơn B Tr Sơn N
Từ phía
nam sông
cả -> dãy
Bạch Mã.
Từ nam
Bạch Mã ->
Đông Nam
Bộ.
Vùng núi
thấp, có 2
sườn không
đối xứng.
Đỉnh Pu Lai
Leng
2711m, rào

cỏ 2235m
Vùng đồi
núi và cao
nguyên
hùng vó.
Đỉnh Ngọc
Linh
2598m,
Chư Yang
Sin 2405m
Tây Bắc
-Đông Nam.
Phong Nha
– Kẻ Bàng
Cao nguyên
đất đỏ rộng
lớn, xếp
tầng thành
cánh cung
có bề lồi
hướng ra
biển. Cao
nguyên
Lang Bi
Ang (TP Đà
Lạt).
Đòa hình Đòa hình
4. Củng cố:
Đồi núi:
Các khu

vực đòa hình Đồng bằng:
nước ta
Bờ biển và thềm lục đòa:


5. Dặn dò:
- Về làm bài tập 1,2,3,4 SGK và tìm hiểu bài 30 thực hành đọc bản đồ đòa
hình Việt Nam. Chuẩn bò t lát Việt Nam, quan sát lát cắt hình 30.1.
6. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
o000o
- Đồi núi chiếm ¾ diện tích đất
liền, kéo dài
liên tục từ Bắc vào Nam và
được chia thành
4 vùng; Đông Bắc, Tây Bắc,
Trường Sơn Bắc
và Trường Sơn Nam.
- Đồng bằng chiếm ¼ diện tích
đất liền. Rộng
nhất là đồng bằng Sông Cửu
Long và đồng bằng
Sông Hồng.

- Bờ biển dài 3260km, có 2
dạng chính là bờ
biển bồi tụ đồng bằng và bờ
biển mài mòn chân
núi, hải đảo.
1
Tả ngạn Sông hồng
Đi từ dãy núi con voi
đến vùng núi ven đồi
Quảng Ninh.
1.1
ẹoọ cao thaỏp. Cao nhaỏt
laứ Taõy coõn lúnh 2419m.
1.2
nhiều dãy núi cánh
cung mở rộng về phía
Đông Bắc, quy tụ ở
Tam Đảo. (Sông Gâm,
Ngân Sơn, Bắc Sơn,
Đông triều – Móng
Cái). Đòa hình catxtơ
phổ biến (Hồ Ba Bể,
Vònh Hạ Long)
1.3
Đòa hình đón gió mùa
đông bắc vào sâu, khí
hậu lạnh nhất ở cả
nước, vành đai nhiệt
đới xuống thấp.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×