Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Thực trạng và những giải pháp chủ yếu nhằm phát triển sản xuất cây ăn quả tại huyện Phù Ninh tỉnh Phú Thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 138 trang )

Header Page 1 of 166.
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––

NGÔ THỊ THANH HƯƠNG

THỰC TRẠNG VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP
CHỦ YẾU NHẰM PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
CÂY ĂN QUẢ TẠI HUYỆN PHÙ NINH,
TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 1 of 166.




Header Page 2 of 166.
THÁI NGUYÊN - 2011

Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 2 of 166.





Header Page 3 of 166.
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––

NGÔ THỊ THANH HƯƠNG

THỰC TRẠNG VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP
CHỦ YẾU NHẰM PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
CÂY ĂN QUẢ TẠI HUYỆN PHÙ NINH,
TỈNH PHÚ THỌ
Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số: 60 - 31 - 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS TS. ĐỖ THỊ BẮC

Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 3 of 166.




Header Page 4 of 166.
THÁI NGUYÊN - 2011

Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên


Footer Page 4 of 166.




Header Page 5 of 166.

i

LỜI CAM ĐOAN
Luận văn thạc sỹ “Thực trạng và những giải pháp chủ yếu nhằm phát
triển sản xuất cây ăn quả tại huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ”, chuyên
ngành kinh tế nông nghiệp, mã số 60-31-10, đây là công trình của riêng tôi.
Luận văn đã sử dụng các thông tin từ nhiều nguồn dữ liệu khác nhau, các
thông tin cõ sẵn đã được trích rõ nguồn gốc.
Tôi xin cam đoan rằng các số liệu và kết quả nghiên cứu đã được nêu
trong luận văn là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ cho một học vị
nào hoặc chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình nghiên cứu
khoa học nào khác.

Tác giả luận văn

Ngô Thị Thanh Hƣơng

Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 5 of 166.





Header Page 6 of 166.

ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Thực trạng và những giải pháp chủ
yếu nhằm phát triển sản xuất cây ăn quả tại huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ”,
tôi nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên, của nhiều cá nhân và tập thể,
tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã
tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu Nhà trường, Khoa Sau đại học
trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên, các thầy cô
giáo. Đặc biệt tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo hướng dẫn
khoa học: PGS TS. Đỗ Thị Bắc đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong
quá trình học tập, nghiên cứu để tôi hoàn thành bản luận văn này.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, bạn bè đồng nghiệp và gia đình đã động
viên giúp đỡ tôi thực hiện luận văn này.
Để hoàn thành được đề tài, tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ và cộng tác của
UBND Huyện Phù Ninh, các cán bộ kỹ thuật, các hộ nông dân sản xuất cây
ăn quả của Huyện Phù Ninh.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn

Ngô Thị Thanh Hƣơng

Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 6 of 166.





Header Page 7 of 166.

iii

MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................. i
Lời cảm ơn .................................................................................................... ii
Mục lục ........................................................................................................ iii
Danh mục chữ viết tắt ................................................................................ vii
Danh mục các bảng ................................................................................... viii
Danh mục các biểu ....................................................................................... x
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài ................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung ................................................................................ 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................ 2
3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................... 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................ 3
5. Bố cục của luận văn ................................................................................ 3
Chƣơng 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ SẢN XUẤT VÀ PHÁT TRIỂN SẢN
XUẤT CÂY ĂN QUẢ; PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............4
1.1. Vị trí, vai trò của cây ăn quả trong sự phát triển kinh tế ....................... 4
1.1.1. Ý nghĩa của việc phát triển cây ăn quả.......................................... 4
1.1.2. Vai trò của sản xuất cây ăn quả .................................................... 5
1.1.3. Đặc điểm của sản xuất cây ăn quả ................................................ 8

1.1.3.1. Đặc điểm kinh tế .................................................................... 8
1.1.3.2. Đặc điểm kỹ thuật .................................................................. 9
1.2. Tình hình sản xuất và phát triển sản xuất cây ăn quả một số nước
trên thế giới và ở Việt Nam ............................................................... 10
1.2.1. Tình hình phát triển sản xuất cây ăn quả trên thế giới ................ 10
1.2.2. Tình hình sản xuất cây ăn quả ở Việt Nam .................................. 11
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 7 of 166.




Header Page 8 of 166.

iv

1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất và phát triển sản xuất cây ăn quả .... 13
1.3.1. Nhân tố tự nhiên ......................................................................... 13
1.3.2. Nhân tố kinh tế - xã hội ............................................................... 14
1.3.3. Nhân tố về tổ chức, kỹ thuật ........................................................ 16
1.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 17
1.4.1. Các câu hỏi đặt ra mà đề tài cần giải quyết ................................ 17
1.4.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................ 17
1.4.2.1. Chọn điểm nghiên cứu ......................................................... 17
1.4.2.2. Phương pháp thu thập tài liệu và số liệu .............................. 19
1.4.2.3. Phương pháp phân tích ........................................................ 23
1.4.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất cây
ăn quả ......................................................................................... 24
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG SẢN XUẤT VÀ PHÁT TRIỂN SẢN

XUẤT CÂY ĂN QUẢ TẠI HUYỆN PHÙ NINH, TỈNH
PHÚ THỌ ................................................................................ 26
2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất và phát triển sản xuất cây ăn
quả tại huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ ............................................... 26
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ....................................................................... 26
2.1.1.1. Vị trí địa lý ........................................................................... 26
2.1.1.2. Địa hình ............................................................................... 27
2.1.1.3. Khí hậu - thuỷ văn................................................................ 27
2.1.1.4. Thổ nhưỡng và các đặc điểm đất đai .................................... 28
2.1.1.5. Tình hình phân bổ và sử dụng đất đai .................................. 31
2.1.2. Nhân khẩu và lao động ............................................................... 34
2.1.3. Hệ thống cơ sở hạ tầng nông thôn huyện Phù Ninh .................... 38
2.1.4. Điều kiện kinh tế của huyện Phù Ninh ........................................ 41
2.1.5. Nhân tố kỹ thuật.......................................................................... 46
2.1.6. Cơ chế chính sách ....................................................................... 47
2.1.7. Đánh giá thuận lợi, khó khăn trong quá trình sản xuất và phát
triển sản xuất cây ăn quả của huyện ........................................... 47
2.1.7.1. Thuận lợi ............................................................................. 47
2.1.7.2. Khó khăn .............................................................................. 48
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 8 of 166.




Header Page 9 of 166.

v


2.2. Tình hình sản xuất và phát triển sản xuất cây ăn quả của huyện
Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ..................................................................... 49
2.2.1. Thực trạng sản xuất và phát triển sản xuất cây ăn quả tại
huyện Phù Ninh ....................................................................... 49
2.2.2. Tình hình tiêu thụ sản phẩm quả của huyện Phù Ninh ................ 63
2.2.3. Kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất và phát triển sản xuất
cây ăn quả huyện Phù Ninh ...................................................... 63
2.2.3.1. Kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất cây ăn quả của huyện ..... 63
2.2.2.2. Kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất cây ăn quả của các
nhóm hộ trong huyện ........................................................... 73
2.2.3.3. Hiệu quả xã hội và môi trường từ sản xuất cây ăn quả
của huyện ............................................................................ 76
2.3. Đánh giá chung về tình hình sản xuất và phát triển sản xuất cây ăn
quả tại huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ .............................................. 77
2.3.1. Những mặt đạt được ................................................................... 77
2.3.2. Những mặt còn hạn chế .............................................................. 77
Chƣơng 3. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
NHẰM PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CÂY ĂN QUẢ TẠI
HUYỆN PHÙ NINH, TỈNH PHÚ THỌ ................................. 79
3.1. Những căn cứ, định hướng, mục tiêu nhằm phát triển sản xuất cây
ăn quả tại huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ ......................................... 79
3.1.1. Những căn cứ chủ yếu để phát triển sản xuất cây ăn quả của huyện .... 79
3.1.2. Định hướng phát triển sản xuất cây ăn quả tại huyện Phù Ninh ..... 80
3.1.3. Mục tiêu phát triển sản xuất cây ăn quả tại huyện Phù Ninh ...... 81
3.2. Những giải pháp chủ yếu nhằm phát triển sản xuất cây ăn quả của
huyện Phù Ninh................................................................................ 81
3.2.1. Giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm cây ăn quả của huyện......... 81
3.2.2. Giải pháp mở rộng diện tích, thâm canh tăng năng suất và
sản lượng cây ăn quả của huyện Phù Ninh ................................ 85
3.2.2.1. Giải pháp về quy hoạch vùng sản xuất cây ăn quả của huyện ... 88

3.2.2.2. Giải pháp về quy mô sản xuất cây ăn quả của huyện ........... 90
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 9 of 166.




Header Page 10 of 166.

vi

3.2.3. Giải pháp phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn huyện Phù Ninh ....... 91
3.2.4. Giải pháp tăng cường vốn đầu tư cho sản xuất cây ăn quả của huyện .... 96
3.2.5. Giải pháp kỹ thuật trong sản xuất cây ăn quả của huyện ............ 98
3.2.6. Các giải pháp về khuyến nông nhằm phát triển sản xuất cây
ăn quả của huyện....................................................................... 99
3.2.7. Giải pháp phát triển khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường .... 101
3.2.8. Vận dụng tốt các chính sách của Đảng và Nhà nước trong
phát triển sản xuất cây ăn quả của huyện ................................ 103
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 105
1. Kết luận .............................................................................................. 105
2. Kiến nghị............................................................................................ 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 108
PHỤ LỤC.................................................................................................. 111

Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 10 of 166.





Header Page 11 of 166.

vii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

TT

Chữ viết tắt sử dụng

Nội dung

1

A

Khấu hao

2

BQ

Bình quân

3

CĂQ


Cây ăn quả

4

C.cấu

Cơ cấu

5

DT

Diện tích

6

Đ

Đồng

7

GO

Giá trị sản xuất

8

HQ


Hiệu quả

9

HQKT

Hiệu quả kinh tế

10

IC

Chi phí trung gian

11

KD

Kinh doanh

12

KTCB

Kiến thiết cơ bản

13

MI


Thu nhập hỗn hợp

14

Pr

Lãi ròng

15

RRA

Đánh giá nông thôn nhanh

16

SL

Sản lượng

17

T

Thuế

18

Tr. đồng


Triệu đồng

19

VA

Giá trị gia tăng

20

UBND

Uỷ ban nhân dân

Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 11 of 166.




Header Page 12 of 166.

viii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1.


Một số đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội tại các điểm
nghiên cứu ................................................................................ 18

Bảng 1.2.

Nguồn thông tin số liệu.............................................................. 20

Bảng 1.3.

Số lượng mẫu điều tra ở các điểm nghiên cứu của huyện
năm 2010 .................................................................................. 21

Bảng 2.1.

Tình hình đất đai của huyện năm 2010 ......................................... 29

Bảng 2.2.

Tình hình đất đai và sử dụng đất đai của huyện Phù Ninh
năm 2008 - 2010 ........................................................................ 31

Bảng 2.3.

Tình hình lao động và sử dụng lao động huyện Phù Ninh
năm 2008 - 2010 ........................................................................ 35

Bảng 2.4.

Dân số và mật độ dân số các xã , thị trấn trong huyện Phù
Ninh năm 2010 .......................................................................... 37


Bảng 2.5.

Thực trạng cơ sở hạ tầng của huyện Phù Ninh năm 2010........... 39

Bảng 2.6.

Giá trị sản xuất các ngành kinh tế của huyện năm 2008 - 2010 ....... 42

Bảng 2.7.

Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp của huyện Phù Ninh năm
2008 - 2010 ................................................................................ 45

Bảng 2.8.

Diện tích cây ăn quả của huyện Phù Ninh qua các năm ............. 50

Bảng 2.9.

Chi phí sản xuất cho 1 ha cây hồng KTCB của huyện năm 2010....... 52

Bảng 2.10. Chi phí sản xuất cho 1 ha cây vải KTCB của huyện năm 2010 ....... 55
Bảng 2.11. Chi phí sản xuất cho 1 ha cây xoài KTCB của huyện năm 2010 ..... 56
Bảng 2.12. Tình hình đầu tư thâm canh cho 1 ha trồng hồng qua các
nhóm hộ điều tra của huyện Phù Ninh năm 2010 ....................... 58
Bảng 2.13. Tình hình đầu tư thâm canh cho 1 ha trồng vải qua các
nhóm hộ điều tra của huyện Phù Ninh năm 2010 ....................... 59

Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên


Footer Page 12 of 166.




Header Page 13 of 166.

ix

Bảng 2.14. Tình hình đầu tư thâm canh cho 1 ha trồng xoài qua các nhóm
hộ điều tra của huyện Phù Ninh năm 2010 ...................................... 60

Bảng 2.16. Năng suất cây ăn quả của huyện Phù Ninh năm 2008 - 2010Error! Bookma
Bảng 2.15. Diện tích cho thu hoạch cây ăn quả chủ yếu của huyện Phù
Ninh năm 2008 - 2010 ............................................................... 64
Bảng 2.16. Năng suất cây ăn quả của huyện Phù Ninh năm 2008 - 2010 ..... 66
Bảng 2.17. Sản lượng cây ăn quả của huyện Phù Ninh năm 2008 - 2010..... 68
Bảng 2.18. Kết quả, hiệu quả kinh tế sản xuất hồng của huyện năm
2008 - 2010 ............................................................................... 70
Bảng 2.19.

Kết quả, hiệu quả kinh tế sản xuất vải của huyện năm 2008 - 2010 .......... 71

Bảng 2.20.

Kết quả, hiệu quả kinh tế sản xuất xoài của huyện năm 2008 - 2010 ........ 72

Bảng 2.21. Kết quả, hiệu quả kinh tế sản xuất cây ăn quả của huyện
Phù Ninh năm 2010 ................................................................... 75

Bảng 3.1.

Dự kiến diện tích, năng suất, sản lượng và giá trị sản lượng
cây ăn quả của huyện đến năm 2015 .......................................... 89

Bảng 3.2.

Dự kiến diện tích, năng suất, sản lượng và giá trị sản lượng
cây ăn quả của huyện đến năm 2020 .......................................... 89

Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 13 of 166.




Header Page 14 of 166.

x

DANH MỤC CÁC BIỂU
Đồ thị 2.1. Cơ cấu đất đai của huyện năm 2008 - 2010................................. 33
Đồ thị 2.3. Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của huyện năm 2008 ........... 43
Đồ thị 2.4. Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của huyện năm 2010 ........... 43

Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 14 of 166.





Header Page 15 of 166.

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Sản xuất cây ăn quả cũng như bất kỳ ngành sản xuất nào, muốn tồn tại
và phát triển, đứng vững trên thị trường thì vấn đề phát triển sản xuất, hiệu
quả kinh tế phải được đặt lên hàng đầu. Qua mỗi thời kỳ sản xuất kinh doanh
phải phân tích tìm ra những ưu, nhược điểm tồn tại, có phương hướng và giải
pháp tổ chức và phát triển sản xuất.
Trước xu thế hội nhập kinh tế toàn cầu, cùng với xu thế phát triển nông
nghiệp hàng hoá hội nhập, bên cạnh việc đầu tư cho sản xuất nông nghiệp
việc yêu cầu cấp thiết đối với nền nông nghiệp nước ta là cần phải đa dạng
các sản phẩm, thay đổi cơ cấu cây trồng theo hướng tăng tỷ trọng cây trồng có
hiệu quả kinh tế cao. Ngành trồng trọt không thể thiếu việc phát triển sản xuất
cây ăn quả theo thế mạnh từng vùng. Đó là nhu cầu thiết thực cần phát triển,
khai thác được lợi thế so sánh để phát triển sản xuất cây ăn quả của các huyện
miền núi nói riêng và nông thôn Việt Nam nói chung [12].
Nhìn trên tổng thể,Việt Nam hoàn toàn có đủ điều kiện để phát triển
cây ăn quả. Thực tế cho thấy những năm trước đây việc sản xuất cây ăn quả
chưa được quan tâm đúng mức, tốc độ phát triển chậm và còn mang tính tự
phát, kim ngạch xuất khẩu quả thấp.
Những năm gần đây Đảng và Nhà nước ta đã có những chính sách cụ
thể khuyến khích đầu tư cho phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp trên cơ sở
phát huy lợi thế vùng, đặc biệt chú trọng đến vùng có loài cây ăn quả đặc sản.
Phù Ninh là huyện trung du miền núi thuộc tỉnh Phú Thọ, trong những

năm gần đây đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh chú trọng trong việc phát tiển cây
ăn quả. Đặc biệt đang xây dựng thương hiệu cho hồng Gia Thanh là loại trái
cây đặc sản của tỉnh Phú Thọ. Phù Ninh là một trong những huyện được chọn
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 15 of 166.




Header Page 16 of 166.

2

là tiềm năng trong việc phát triển các loại cây ăn quả của tỉnh Phú Thọ, được
biết đến những trái cây đặc sản nổi tiếng như: Hồng Gia Thanh, xoài Liên
Hoa, vải Phú Hộ… song để những trái cây này được thị trường chấp nhận và
có thương hiệu thực sự chưa được quan tâm chú ý, dẫn đến hiệu quả sản xuất
chưa cao, nhiều vùng có mức sống và trình độ dân trí thấp, trong nông thôn
vẫn còn có hộ nghèo.
Vì vậy, tôi đã lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Thực trạng và những giải
pháp chủ yếu nhằm phát triển sản xuất cây ăn quả tại huyện Phù Ninh,
tỉnh Phú Thọ” nhằm thúc đẩy kinh tế - xã hội nông thôn của huyện.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu bao trùm của đề tài là trên cơ sở nghiên cứu thực trạng sản
xuất và phát triển sản xuất cây ăn quả tại huyện Phù Ninh. Từ đó đề xuất một
số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển sản xuất cây ăn quả, góp phần cải thiện
và nâng cao hiệu quả kinh tế hộ nông dân đồng thời thúc đẩy phát triển kinh
tế nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn huyện Phù Ninh.

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về sản xuất và triển sản xuất
cây ăn quả.
- Phân tích, đánh giá thực trạng sản xuất và phát triển sản xuất cây ăn
quả trên địa bàn huyện Phù Ninh năm 2008 - 2010.
- Đưa ra định hướng và những giải pháp chủ yếu nhằm phát triển sản
xuất cây ăn quả huyện Phù Ninh.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề về sản xuất và phát triển
sản xuất cây ăn quả của huyện, các hộ, trang trại và vùng trồng cây ăn quả của
huyện Phù Ninh.
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 16 of 166.




Header Page 17 of 166.

3

3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu bao gồm phạm vi về không gian, thời gian và nội
dung nghiên cứu.
- Về không gian: Tại huyện Phù Ninh - Tỉnh Phú Thọ
- Về thời gian: Năm 2008 - 2010
- Về nội dung:
Nghiên cứu về thực trạng sản xuất và phát triển sản xuất cây ăn quả tại

huyện Phù Ninh. Từ đó đề ra một số biện pháp chủ yếu nhằm phát triển sản
xuất cây ăn quả của huyện.
Tuy vậy, vấn đề phát triển sản xuất cây ăn quả là rất rộng lớn, vì vậy
luận văn tập trung nghiên cứu, giải quyết chủ yếu các cây ăn quả chính là cây
hồng, cây xoài và cây vải…
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn là tài
liệu tham khảo giúp huyện Phù Ninh xây dựng quy hoạch và kế hoạch sản
xuất và phát triển sản xuất cây ăn quả. Luận văn nghiên cứu tương đối toàn
diện và có hệ thống, và có ý nghĩa thiết thực cho quá trình sản xuất và phát
triển sản xuất cây ăn quả tại huyện Phù Ninh và đối với các địa phương có
điều kiện tương tự.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn bao gồm 3 chương chính:
- Chương 1: Cơ sở khoa học về sản xuất và phát triển sản xuất cây ăn
quả; phương pháp nghiên cứu.
- Chương 2: Thực trạng sản xuất và triển phát sản xuất cây ăn quả tại
huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ.
- Chương 3: Phương hướng và những giải pháp chủ yếu nhằm triển sản
xuất cây ăn quả tại huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ.
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 17 of 166.




Header Page 18 of 166.

4


Chƣơng 1

CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ SẢN XUẤT VÀ PHÁT TRIỂN
SẢN XUẤT CÂY ĂN QUẢ; PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. Vị trí, vai trò của cây ăn quả trong sự phát triển kinh tế
1.1.1. Ý nghĩa của việc phát triển cây ăn quả
Sản xuất CĂQ ở Việt Nam góp phần thúc đẩy quá trình: Phủ xanh
đất trống, đồi núi trọc, nâng cao hiệu quả khai thác và sử dụng tài nguyên
rừng, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường sinh thái. Vườn CĂQ có
tác dụng cải tạo môi trường sinh thái, tạo không khí trong lành, phong
cảnh tươi đẹp, hình thành các vườn du lịch sinh thái nông nghiệp.
Trồng CĂQ có tác dụng cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, đưa
các hộ nông dân từ nghèo, đói lên hộ có thu nhập khá và hộ giàu. Sản xuất
cây ăn quả và sự ổn định của vườn cây ăn quả gắn liền với cuộc sống định
canh, định cư, hạn chế phá rừng làm nương rẫy [28].
Đặc biệt đất nước ta đang trong giai đoạn hội kinh tế thế giới, sản phẩm
quả càng có giá trị thương phẩm cao, giải quyết công ăn việc làm góp phần
tăng thu nhập cho người lao động.
Cây ăn quả còn có một ý nghĩa quan trọng trong đời sống và trong nền
kinh tế quốc dân. Quả là những sản phẩm có giá trị sử dụng rộng rãi, cung
cấp nhiều chất dinh dưỡng, các chất vi lượng, khoáng chất bổ dưỡng, là
nguồn dược liệu quý có tác dụng phòng chữa bệnh cho con người.
Phát triển cây ăn quả góp phần thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông thôn, tạo việc làm tại chỗ, chuyển nền kinh tế độc canh, tự cấp, tự
túc sang sản xuất hàng hoá, xây dựng nền nông nghiệp sinh thái bền vững [29].
Phát triển sản xuất CĂQ gắn nông nghiệp với công nghiệp chế biến,
đồ hộp, dịch vụ vận chuyển... Góp phần xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế và
xã hội, từng bước hình thành nông thôn mới văn minh hiện đại.
Phát triển sản xuất cây ăn quả góp phần cải thiện đời sống con người

dân nông thôn.
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 18 of 166.




Header Page 19 of 166.

5

1.1.2. Vai trò của sản xuất cây ăn quả
Cây ăn quả là loại cây có giá trị dinh dưỡng và giá trị kinh tế cao.
Trong những năm gần đây, cây ăn quả góp phần tích cực vào việc chuyển đổi
cơ cấu cây trồng nông nghiệp, phủ xanh đất trống đồi núi trọc, cải tạo môi
trường sinh thái, nhất là các tỉnh trung du miền núi. Trong xu thế phát triển
kinh tế - xã hội hiện nay, khi mà vấn đề lương thực cơ bản đã được giải quyết,
đời sống nông dân được cải thiện thì nhu cầu về tiêu thụ sản phẩm quả ngày
càng cao cả về số lượng lẫn chất lượng. Có thể nói rằng cây ăn quả có vai trò
hết sức to lớn đối với con người. Cụ thể là:
- Các loại quả là nguồn dinh dưỡng quý giá của con người ở mọi lứa
tuổi và ngành nghề khác nhau. Trong quả có loại đường dể tiêu, các axit hữu
cơ, prôtêin, lipit, chất khoáng, pectin, tananh, các hợp chất thơm và các chất
khác có nhiều loại vitamin khác như A, B1, B2, B6,C,PP. Đặc biệt là vitamin
C rất cần thiết cho cơ thể con người, vitamin A cần thiết cho trẻ em. Trong
khẩu phần ăn của con người không những cần đầy đủ calo mà cần có vitamin,
muối khoáng, các axit hữu cơ và các hoạt chất khác để các hoạt động sinh lý
được tiến hành bình thường. Nhu cầu về calo dựa vào việc cung cấp đạm, mỡ,
hydrat cacbon từ động vật và thực vật, còn vitamin và các hoạt chất khác thì

chủ yếu dựa vào quả và rau [29].
- Theo các công trình nghiên cứu khoa học, để con người hoạt động
bình thường thì hàng năm phải cung cấp khoảng 100kg quả/người/năm(các
loại hoa quả như nho, táo chuối, xoài, cam, mơ, mận, chanh...). Đó là những
chỉ tiêu cơ bản để định kế hoạch cây ăn quả ở mỗi nước.
- Sản xuất cây ăn quả cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế
biến - xuất khẩu, vai trò cung cấp nguyên liệu cho công nghệ chế biến và xuất
khẩu đã tác động tới sự phát triển của công nghiệp, tạo nguồn ngoại tệ mạnh cho
sự phát triển kinh tế nhất là những nước chưa phát triển, đặc biệt là Việt Nam.
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 19 of 166.




Header Page 20 of 166.

6

- Phát triển sản xuất cây ăn quả góp phần cải thiện nông thôn mới, tăng
thu nhập của người dân nông thôn.
Nước quả tự nhiên (nguyên chất): Là sản phẩm mà thành phẩm chủ yếu
là dịch quả, trong đó có một phần thịt quả hoặc không chứa dịch quả. Nước
quả tự nhiên có hàm lượng dinh dưỡng cao, cảm quan hấp dẫn do có màu sắc
của sản phẩm rất gần với hương vị màu sắc của nguyên liệu.
Nước quả cô đặc: Là nước quả ép, lọc trong rồi được cô đặc tới hàm
lượng chất khô 60-70%. Có thể coi nước quả cô đặc là một dạng bán chế
phẩm để chế biến nước giải khát, rượu vang quả, rượu mùi, kem. Để nước quả
cô đặc có mùi vị và giá trị dinh dưỡng cao người ta ứng dụng những công

nghệ cô đặc tiên tiến. Phổ biến hơn cả là công nghệ cho nước quả bốc hơi ở
độ chân không cao (trên 500mm thuỷ ngân) để nhiệt độ được hạ thấp 50 600C. Có thể áp dụng công nghệ làm lạnh đông, dịch quả được làm đông tới
nhiệt độ -50C đến-100C. Khi ấy phần nước trong dung dịch đóng băng trước
và được tách khỏi dịch quả bằng cách li tâm. Dịch quả được làm đặc từng
bước và sản phẩm cuối cùng đạt độ khô 60 - 70%.
Xirô quả: Là nước quả được pha thêm nhiều đường (thường dùng
đường kính trắng) để độ đường trong Xirô đạt 60-70%. Cần phân biệt Xiro
quả với nước quả cô đặc, 2 sản phẩm này cùng chứa dịch quả, có cùng hàm
lượng đường cao nhưng nước quả cô đặc không bổ sung đường còn Xiro quả
thường bổ sung đường với số lượng lớn.
Nước quả lên men: Được chế biến bằng cách cho nước quả lên men
rượu. sau thời gian lên men từ 24 - 36 giờ, độ rượu trong sản phẩm đạt tới 4 5% và sau đó sản phẩm được triệt trùng, đóng vào bao bì kín và tiêu thụ
nhanh. Nước quả lên men có hương vị đặc biệt do nấm men tạo ra, lại chứa
nhiều CO2 nên có tác dụng tiêu hoá tốt.
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 20 of 166.




Header Page 21 of 166.

7

Bột quả giải khát: Bao gồm dạng cao cấp là dạng bột quả hoà tan và
dạng cấp thấp hơn là dạng bột quả không hoà tan. Bột quả hoà tan được chế
biến từ nước quả, qua quá trình sấy đặc vừa sấy khô thành dạng bột, có thêm
một số phụ gia thực phẩm để tăng thêm màu sắc hương vị và độ hoà tan cho
sản phẩm. Bột quả giải khát không hoà tan thì được chế biến từ quả nghiền

mịn (cả thịt lẫn với phần xơ) rồi sấy khô bằng máy sấp phun hoặc máy sấy
kiểu trục cán để sản phẩm đạt độ khô rất cao, thuỷ phân chỉ còn 2 - 5%. Sau
đó, sản phẩm được gia màu, gia hương tương tự như bột quả giải khát hoà tan.
Nước quả giải khát: Thành phần chủ yếu là dịch quả, chiếm 10 - 50%
(tuỳ theo dạng nguyên liệu và dạng sản phẩm) cộng với đường axit thực
phẩm, chất màu thực phẩm và hương liệu. Sản phẩm có thể được nạp CO 2
hoặc không nạp CO2.
Trong các chủng loại sản phẩm nói trên, sản phẩm nước quả giải khát
luôn được coi là một trong những sản phẩm chủ yếu của các cơ sở chế biến
rau quả.
Công nghiệp chế biến rượu vang mới phát triển trong những năm gần
đây và chủ yếu là ở các tỉnh miền Bắc như Hà Nội, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên...
Sản lượng rượu vang năm 1993 khoảng 10 triệu lít, nguyên liệu quả cần dùng
khoảng 25 nghìn tấn. Các loại quả được sử dụng như nho, dứa, chuối, mận và
những loại quả khác.
Từ năm 2004 kim ngạch xuất khẩu rau quả tăng nhanh và liên tục, đến
năm 2005 đạt 230 triệu USD tăng 31,9% so với năm 2004.
- Cây ăn quả còn có tác dụng lớn trong việc bảo vệ môi trường sinh thái
với các chức năng làm sạch môi trường, giảm tiếng ồn, làm rừng phòng hộ,
làm đẹp cảnh quan.
Nhiều cây giống ăn quả cho nguồn mật có chất lượng cao được nhiều
người tiêu dùng ưa thích. Ở vùng nhiệt đới cây ăn quả còn có tác dụng bảo vệ
đất chống xói mòn, làm hàng rào cản bão. Ở các khu dân cư, đô thị người ta
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 21 of 166.





Header Page 22 of 166.

8

trồng cây ăn quả với mục đích cây cảnh, cây bóng mát. Nhiều cây ăn quả có
tán lá đẹp, màu sắc hấp dẫn dùng trồng trong công viên hoặc các công trình
kiến trúc, các bảo tàng, bệnh viện hay các khu điều dưỡng. Các vùng vải,
nhãn ở Hưng Yên, Lục Ngạn vừa là nguồn sản phẩm dinh dưỡng quý vừa có
độ che phủ chống xói mòn, bảo vệ đất với hiệu quả cao hơn nhiều so với các
cây trồng trước đó.
- Sản xuất cây ăn quả góp phần tăng thu nhập: Một số cây ăn quả mặc
dù có giá trị kinh tế cao như nhãn, vải, xoài, nhưng lại có thể tận dụng trồng ở
đất quanh vườn nhà, đất đồi và những đất chưa được khai thác góp phần tăng
thu nhập cho nông dân.
1.1.3. Đặc điểm của sản xuất cây ăn quả
1.1.3.1. Đặc điểm kinh tế
Các loại cây ăn quả thường có chu kỳ kinh tế dài chỉ trồng một lần, cây
sống lâu năm và thu hoạch nhiều năm với năng suất cao, giá trị gấp 10 - 15
lần trồng lúa. Trong khi đó, cây ăn quả có giá trị kinh tế tương đối cao. Tuy
nhiên, với mội loài, mỗi giống cây ăn quả lại thích ứng với từng tiểu vùng khí
hậu, tính đất đai khác nhau, hình thành lên các vùng chuyên sản xuất cây ăn
quả đặc sản có hương vị đặc trưng riêng [18].
Các yếu tố đất đai, nhiệt độ, lượng mưa, độ ẩm không khí, và các
hiện tượng đặc biệt của thời tiết như giông bão, sương muối, mưa đá ảnh
hưởng lớn đến năng suất, sản lượng và phẩm chất quả thu hoạch được. Sự
khác nhau về yếu tố khí hậu giữa các vùng sinh thái tạo nên các kiểu thời
tiết đặc trưng và cũng hình thành nên các vùng trồng cây ăn quả đặc trưng
rất thích hợp với quá trình sinh trưởng và phát triển một số giống cây trồng
đặc thù đem lại giá trị kinh tế cao (đầu tư chi phí ít mà năng suất, sản lượng,
chất lượng quả thu được cao, bán được giá vì được thị trường ưa thích).

Chính vì vậy, cây ăn quả được đánh giá cao, giữ vai trò quan trọng
trong việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng hiện nay ở nước ta.
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 22 of 166.




Header Page 23 of 166.

9

1.1.3.2. Đặc điểm kỹ thuật
Cây ăn quả là loại cây trồng cạn, có tính chịu hạn cao, không kén đất,
với khả năng này nó tận dụng được đất đai không thể trồng được cây lương
thực, với kỹ thuật canh tác trên đất dốc, cây ăn quả có thể trụ lại và phát triển
bình thường, sau thời kỳ kiến thiết cơ bản (thường từ 3 - 4 năm) đến thời kỳ
sản xuất kinh doanh, thời kì này kéo dài, điểm này rất thuận lợi cho việc sản
xuất. Tuy nhiên, do đặc điểm về kỹ thuật trong sản xuất dẫn đến tính thời vụ
cao nếu chuyên môn hoá quá sâu. Để giảm bớt tính thời vụ trong việc phát
triển sản xuất cây ăn quả cần lưu ý mấy vấn đề sau:
- Thực hiện chuyên môn hoá sản xuất kết hợp với phát triển tổng hợp
bằng cách kết hợp cơ cấu cây ăn quả hợp lý, kết hợp cây ăn quả với các loại
cây trồng và vật nuôi khác. Bố trí cơ cấu cây trồng hợp lý để sử dụng tối đa
lực lượng lao động sử dụng hợp lý các loại vật tư kỹ thuật.
- Tạo ra các giống cây cho sản phẩm không trùng nhau trong một năm
(cây trái vụ) để hạn chế tính thời vụ.
Một đặc điểm nữa là cây ăn quả thường được trồng trên các sườn đồi
và vườn đồi khá cao trong vườn của các hộ gia đình, CĂQ được trồng xen

cùng các cây khác trong thời gian đầu.
Sản xuất trồng cây ăn quả tập chung trên quy mô lớn sẽ tạo được công
ăn việc làm và thu hút được khá nhiều lao động trong vùng, nâng cao đời
sống của các hộ gia đình, phần bố lại cơ cấu cây trồng.
Phát triển trồng cây ăn quả hiện nay chủ yếu phát triển ở hộ nông dân,
quy mô diện tích trồng nhỏ lẻ.
Cây ăn quả là loại cây lưu niên và khi đã cho khai thác quả thì cho khai
thác nhiều lần, mỗi lần lại có sản lượng quả khác nhau vì vậy khi chăm sóc và
phòng trừ bệnh hại có ảnh hưởng rất lớn tới kết quả thu được trong sản xuất
cây ăn quả.
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 23 of 166.




Header Page 24 of 166.

10

1.2. Tình hình sản xuất và phát triển sản xuất cây ăn quả một số nƣớc
trên thế giới và ở Việt Nam
1.2.1. Tình hình phát triển sản xuất cây ăn quả trên thế giới
Ngày nay nhiều nước trên thế giới quan tâm tới việc phát triển cây ăn
quả và họ đã giàu lên nhờ xuất khẩu sản phẩm tươi và chế biến từ quả.
Những nước có diện tích trồng cây ăn quả lớn như là Mĩ, Trung Quốc,
Ấn Độ, ví dụ: Năm 1995 Trung Quốc có 6,4 triệu ha cây ăn quả với sản lượng
khoảng 35 triệu tấn, Ấn Độ có 2,94 triệu ha với sản lượng 25,5 triệu tấn.
Theo thống kê của tổ chức FAO năm 2005 sản lượng quả toàn thế giới

là 333,6 triệu tấn. Nếu xếp theo số thứ tự sản lượng châu Á đứng đầu tiếp theo
là Mĩ,Châu Âu, Châu Phi, cuối cùng là châu Đại Dương.
Năm 2005 Braxin sản xuất ra 27,5 triệu tấn chiếm 8,33% tổng sản
lượng quả thế giới. Sau đó là các nước Mĩ 25 triệu tấn và chiếm 7,8%, Ấn Độ
24,6 triệu tấn (chiếm 7,48%) Italia 18,8 triệu tấn (chiếm 5,72%), Trung Quốc
18,4 triệu tấn (chiếm 5,59%) sản lượng quả của 5 nước này tương đương 35%
tổng sản lượng quả trên thế giới. Ngoài 5 nước có sản lượng quả lớn kể trên
còn có các nước khác như Liên Xô (cũ) 14,5 triệu tấn, Pháp 11,1 triệu tấn,
Tây Ban Nha 11,02 triệu tấn, Thổ Nhĩ Kì 8,8 triệu tấn.
Theo Fao năm 2006 sản lượng một số loại quả trên thế giới, chuối
68.340.740 tấn trồng chủ yếu ở Ấn độ (chiếm 24%), Ecuador (chiếm 9%),
Brasil chiếm (9%), philippines chiếm (8%) sản lượng chuối toàn cầu, nho
66.887.170 tấn trồng chủ yếu ở vùng Địa Trung Hải, pháp và các nước trung
tâm Châu Âu, Hoa Kỳ, hồng 47.545.740 tấn trồng chủ yếu ở các nước Trung
Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ, Myanamr thích hợp vùng ôn đới và cận nhiệt đới,
xoài 29.491.430 tấn hiện được trồng chủ yếu ở 6 nước theo thứ tự sản lượng
Ấn Độ, Trung Quốc, Thái Lan, Indonesia, philippines và Việt Nam.
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 24 of 166.




Header Page 25 of 166.

11

Trên thế giới năm 2008 sản xuất khoảng 65 triệu tấn khóm, xoài, bơ, đu
đủ, trong đó Châu Á trên 38 triệu tấn, Nam Mỹ 9,5 triệu tấn, Trung Mỹ và vịnh

cairbean 8,9 triệu tấn và Châu Phi 7,4 triệu tấn. Những trái cây có sản lượng nhỏ
hơn như ổi, vải, nhãn, sầu riêng, chôm chôm...chiếm 17,8 triệu tấn [32].
Châu Á chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ trong xuất khẩu, đa số tiêu thụ trong nước.
Chỉ 10% trái cây đi vào thị trường thế giới, chủ yếu tiêu thụ dạng tươi. Các
nước Châu Mỹ La Tinh và vùng vịnh caribean dẫn đầu thế giới trong xuất
khẩu trái cây suốt thập niên vừa qua, chủ yếu xuất khẩu sang các nước Bắc
Mỹ và Châu Âu. Hai khu vực này nhập khẩu 75% lượng khóm, xoài đu đủ và
trái bơ trên thê giới trong năm 2008. Giá trị giao dịch trái cây nhiệt đới tươi
toàn cầu lên đến 4,5 tỷ USD trong năm 2008 so với giá trị chuối 7,5 tỷ USD,
táo 6,2 tỷ USD, cam 3,3 tỷ USD và lê 2.2 tỷ USD.
Giá trị giao dịch trái cây nhiệt đới chế biến trên thế giới lên đến 1,9 tỷ
USD năm 2008. Châu Á xuất khẩu 918.000 tấn trái cây tươi, Nam Mỹ, Trung
Mỹ, và vùng vịnh caribean xuất khẩu 3 triệu tấn. Philippines là nước xuất
khẩu trái cây lớn nhất với sản lượng 317.000 tấn.
Để phát triển diện tích và tăng sản lượng cây ăn quả, trên thế giới đã
chú trọng những vấn đề như: Chọn giống mới, nghiên cứu kỹ thuật trồng và
quản lý, chăm sóc cây ăn quả ; tưới nước giữ độ ẩm, chống xói mòn đất cho
cây ăn quả ; nghiên cứu kỹ thuật thu hái xử lý sau thu hoạch.
1.2.2. Tình hình sản xuất cây ăn quả ở Việt Nam
Ở nước ta cây ăn quả được phát triển dưới 2 hình thức:
- Trồng phân tán trong các vườn của các nông hộ với mục đích tự túc,
bổ sung dinh dưỡng bữa ăn. Tuy vậy chỉ mới có khoảng 15-20% số hộ có
trồng cây ăn quả trong vườn. Theo kết quả điều tra nông hộ ở các vùng nông
nghiệp khác nhau, ước tính bình quân mỗi nông hộ trồng khoảng 40 m2 cây
ăn quả trong vườn với nhiều loại cây truyền thống như mít, nhãn, ổi, chuối...
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 25 of 166.





×