Tải bản đầy đủ (.pdf) (159 trang)

Thực trạng và những giải pháp khuyến nông chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa tại huyện Yên Thế tỉnh Bắc Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 159 trang )

Header Page 1 of 166.
i

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÂN THỊ HƢỜNG

THỰC TRẠNG VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP KHUYẾN NÔNG CHỦ YẾU
NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT LÚA
TẠI HUYỆN YÊN THẾ, TỈNH BẮC GIANG
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60-31-10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học :
PGS.TS. Đỗ Thị Bắc

Thái Nguyên, năm 2010
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 1 of 166.




Header Page 2 of 166.
ii

Lời cam đoan


Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là hoàn toàn trung thực và chƣa hề sử dụng cho bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn chỉnh luận văn
đều đã đƣợc cảm ơn, các thông tin, tài liệu trình bày trong luận văn này đã
đƣợc ghi rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày ........ tháng ...... năm ...........
Tác giả luận văn

Thân Thị Hƣờng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 2 of 166.




Header Page 3 of 166.
iii

Lời cảm ơn
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu,
Phòng Đào tạo, Khoa Sau Đại học, cùng các thầy, cô giáo trong trƣờng Đại
học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi
điều kiện về thời gian, vật chất và tinh thần cho tôi trong quá trình học tập và
thực hiện đề tài.
Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Đỗ Thị Bắc đã trực tiếp
hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu, tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn cán bộ, lãnh đạo Huyện uỷ, UBND huyện,

Trạm Khuyến nông, phòng Nông nghiệp&PTNT, phòng Thống kê huyện Yên
Thế, cán bộ và nhân dân các xã Bố Hạ, Phồn Xƣơng và Tiến Thắng huyện Yên
Thế đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn cơ quan, gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Thái Nguyên, ngày ........ tháng ...... năm ...........
Tác giả luận văn

Thân Thị Hƣờng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 3 of 166.




Header Page 4 of 166.
iv

MỤC LỤC

Trang
Lời cam đoan

ii

Lời cảm ơn

iii


Mục lục
Danh mục chữ viết tắt

iv
viii

Danh mục các bảng

ix

Danh mục các biểu

xi

Danh mục sơ đồ

xi

Danh mục các phụ lục

xi

MỞ ĐẦU

1

1. Tính cấp thiết của đề tài

1


2. Mục tiêu nghiên cứu

2

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

2

4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

3

5. Bố cục của luận văn
Chƣơng I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT

3

ĐỘNG KHUYẾN NÔNG TRONG SẢN XUẤT VÀ NÂNG
CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT LÚA VÀ PHƢƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU

4

1.1. Cơ sở lý luận về khuyến nông và hiệu quả kinh tế sản xuất lúa

4

1.1.1. Khái niệm về khuyến nông
1.1.2. Vai trò, mục tiêu và chức năng của khuyến nông đối với

phát triển nông nghiệp, nông thôn ở Việt Nam

4

1.1.3. Nguyên tắc hoạt động và phƣơng pháp khuyến nông

11

1.1.4. Truyền thông khuyến nông

12

1.1.5. Lập kế hoạch và đánh giá các chƣơng trình khuyến nông

13

1.1.6. Khuyến nông với một số lĩnh vực hoạt động chủ yếu

14

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 4 of 166.

7




Header Page 5 of 166.

v

1.2. Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh tế sản xuất lúa

18

1.2.1. Vai trò, đặc điểm và hiệu quả kinh tế sản xuất lúa

18

1.2.2. Một số vấn đề lý luận về hiệu quả kinh tế
1.2.3. Những nhân tố chủ yếu ảnh hƣởng tới hiệu quả kinh tế sản
xuất lúa
1.2.4. Kinh nghiệm khuyến nông với nâng cao hiệu quả kinh tế
sản xuất lúa ở một số nƣớc trên thế giới và Việt Nam

19

1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu

35

23
25

1.3.1. Chọn điểm nghiên cứu

35

1.3.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin số liệu


36

1.3.3. Phƣơng pháp phân tích

38

1.3.4. Hệ thống chỉ tiêu phân tích
Chƣơng II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG
TRONG SẢN XUẤT VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ
SẢN XUẤT LÚA TẠI HUYỆN YÊN THẾ, TỈNH BẮC GIANG
2.1. Tác động của môi trƣờng vi mô và vĩ mô đến hoạt động khuyến
nông trong sản xuất và nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa
2.1.1. Điều kiện tự nhiên

38

41
41
41

2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
2.1.3. Một số chỉ tiêu kinh tế- xã hội chủ yếu đã đạt đƣợc giai doạn
2007-2009
2.2. Nhu cầu của nông dân về khuyến nông trong sản xuất và nâng
cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa
2.2.1. Đánh giá chung của nông dân về khuyến nông trong sản
xuất và nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa
2.2.2. Nhu cầu tập huấn khuyến nông trong sản xuất và nâng cao
hiệu quả kinh tế sản xuất lúa

2.3. Thực trạng hoạt động khuyến nông trong sản xuất và nâng cao
hiệu quả sản xuất lúa trên địa bàn huyện

47

2.3.1.Quá trình hình thành tổ chức khuyến nông huyện Yên Thế

59

2.3.2. Thực trạng các hoạt động khuyến nông trong những năm qua

60

2.3.3. Chất lƣợng đội ngũ CBKN huyện Yên Thế

61

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 5 of 166.

51
56
56
58
59





Header Page 6 of 166.
vi

2.3.4. Về cơ chế chính sách đối với công tác khuyến nông
2.3.5. Các chủ trƣơng, chính sách cho hoạt động khuyến nông
của tỉnh và của huyện

64

2.3.6. Một số kết quả hoạt động khuyến nông trong những năm qua
2.3.7. Những phƣơng pháp và hoạt động khuyến nông chủ yếu của
huyện Yên Thế đối với sản xuất và nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa
2.3.8. Tình hình hoạt động khuyến nông và sản xuất lúa của huyện
Yên Thế
2.3.9. Đánh giá hoạt động khuyến nông và hiệu quả kinh tế các
mô hình đƣa giống lúa mới vào sản xuất của huyện Yên Thế
2.3.10. Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất lúa bằng một số
phƣơng pháp mới do Trạm khuyến nông huyện triển khai năm 2009
2.3.11. Khuyến nông với việc thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm lúa gạo
của huyện Yên Thế
2.4. Hoạt động khuyến nông trong việc nâng cao hiệu quả xã hội và
môi trƣờng của sản xuất lúa
2.5. Đánh giá chung về hoạt động khuyến nông đối với sản xuất
và nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa của huyện

66

2.5.1. Đánh giá những mặt đạt đƣợc

64


68
71
75
82
86
87
88
88

2.5.2. Những tồn tại cần khắc phục
2.5.3. Nguyên nhân ảnh hƣởng đến hoạt động khuyến nông và
hiệu quả kinh tế sản xuất lúa
Chƣơng III: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP
KHUYẾN NÔNG CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
KINH TẾ SẢN XUẤT LÚA TẠI HUYỆN YÊN THẾ, TỈNH
BẮC GIANG
3.1. Những quan điểm cơ bản về hoạt động khuyến nông đối với
nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa tại huyện Yên Thế, tỉnh Bắc
Giang
3.2. Những căn cứ, định hƣớng và mục tiêu chủ yếu về hoạt động
khuyến nông nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa tại huyện
Yên Thế, tỉnh Bắc Giang

89

3.2.1. Những căn cứ chủ yếu về hoạt động khuyến nông nhằm nâng

92


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 6 of 166.

90

92

92

92




Header Page 7 of 166.
vii

cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa tại huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang
3.2.2. Những định hƣớng chủ yếu về hoạt động khuyến nông nhằm
nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa tại huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang
3.2.3. Những mục tiêu chủ yếu về hoạt động khuyến nông nhằm nâng
cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa của huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang
3.3. Những giải pháp khuyến nông chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả
sản xuất lúa tại huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang
3.3.1. Đổi mới công tác tổ chức khuyến nông

93
94
95

95

3.3.2. Thực hiện hoạt động khuyến nông một cách có nguyên tắc
3.3.3. Đổi mới nội dung hoạt động công tác khuyến nông, chú
trọng hoạt động khuyến nông sản xuất lúa

100
103

3.3.4. Phƣơng pháp khuyến nông trong sản xuất lúa

106

3.3.5. Làm tốt công tác truyền thông khuyến nông sản xuất lúa

112

3.3.6. Lập kế hoạch và đánh giá các chƣơng trình khuyến nông sản xuất lúa

113

3.3.7. Khuyến nông với phát triển nông nghiệp, nông thôn

115

3.3.8. Khuyến nông với việc đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm lúa

117

3.3.9. Khuyến nông với tín dụng


119

3.3.10. Khuyến nông với bảo vệ môi trƣờng sinh thái

120

3.3.11. Đào tạo cán bộ khuyến nông

121

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

122

1. Kết luận

122

2. Kiến nghị

123

Tài liệu tham khảo

126

Phụ lục

128


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 7 of 166.




Header Page 8 of 166.
viii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Diễn giải

BVTV

Bảo vệ thực vật

CBKN

Cán bộ khuyến nông

CLBKN

Câu lạc bộ khuyến nông

CNH-HĐH


Công nghiệp hoá - hiện đại hoá

HTX

Hợp tác xã

HĐND

Hội đồng nhân dân

IPM

Quản lý dịch hại tổng hợp

KHCN

Khoa học công nghệ

KN

Khuyến nông

KNV

Khuyến nông viên

KHKT

Khoa học kỹ thuật


KTTB

Kỹ thuật tiến bộ

KTXH

Kinh tế xã hội

MHTD

Mô hình trình diễn

NXB

Nhà xuất bản

PTNT

Phát triển nông thôn

UBND

Uỷ ban nhân dân

WTO

Tổ chức thƣơng mại thế giới

TBKT


Tiến bộ kỹ thuật

GDP

Tổng giá trị sản phẩm quốc nội

TTKN

Trung tâm khuyến nông

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

CBVCKN

Cán bộ viên chức khuyến nông

BVNLTS

Bảo vệ nông lâm thuỷ sản

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 8 of 166.




Header Page 9 of 166.

ix

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1: Năng suất lúa của tỉnh Bắc Giang năm 2007-2009

34

Bảng 1.2: Sản lƣợng lúa của tỉnh Bắc Giang năm 2007-2009

35

Bảng 1.3: Tổng hợp số hộ điều tra ở các xã nghiên cứu

37

Bảng 2.1: Tình hình đất đai và sử dụng đất đai của huyện Yên Thế giai
đoạn 2007-2009

46

Bảng 2.2: Tình hình dân số và lao động của huyện Yên Thế giai đoạn
2007-2009

49

Bảng 2.3: Giá trị sản xuất các ngành kinh tế huyện Yên Thế giai đoạn
2007-2009

52


Bảng 2.4: Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp của huyện Yên Thế giai
đoạn 2007-2009

55

Bảng 2.5: Nguồn nhân lực của Trạm và đội ngũ CBKN cơ sở

62

Bảng 2.6: Tỉ lệ CBKN so với nông dân và tỉ lệ CBKN cơ sở/1 đơn vị
diện tích đất tự nhiên ở huyện Yên Thế năm 2009

63

Bảng 2.7: Các hoạt động khuyến nông trong sản xuất lúa trên địa bàn
huyện Yên Thế giai đoạn 2007-2009

69

Bảng 2.8: Cơ cấu giống, thời vụ gieo cấy lúa vụ xuân năm 2008- 2009

72

Bảng 2.9: Cơ cấu giống, thời vụ gieo cấy lúa vụ mùa năm 2009

73

Bảng 2.10: Diện tích, năng suất và sản lƣợng lúa của huyện Yên Thế
năm 2007-2009


74

Bảng 2.11: Kết quả đƣa các giống lúa mới vào mô hình trồng thử
nghiệm ở huyện Yên Thế vụ xuân năm 2009

77

Bảng 2.12: So sánh chi phí sản xuất 1ha của một số giống lúa trồng
mô hình với giống lúa đại trà (KD18) năm 2009

79

Bảng 2.13: So sánh kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất 1ha của một số

80

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 9 of 166.




Header Page 10 of 166.
x

giống lúa trồng mô hình với giống lúa đại trà (Khang dân) năm 2009
Bảng 2.14: Kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất 1ha của một số giống
lúa trồng mô hình với giống lúa đại trà (Khang dân) của nhóm hộ điều

tra năm 2009

81

Bảng 2.15: So sánh chi phí sản xuất 1ha lúa theo phƣơng pháp mới
với phƣơng pháp cấy truyền thống năm 2009

83

Bảng 2.16: So sánh kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất 1ha lúa theo
phƣơng pháp mới so với cấy truyền thống năm 2009

84

Bảng 2.17: Kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất 1ha lúa theo phƣơng
pháp mới so với cấy truyền thống của nhóm hộ điều tra năm 2009

85

Bảng 3.1: Dự kiến diện tích, năng suất và sản lƣợng lúa của huyện
Yên Thế năm 2010-2012

94

Bảng 3.2: Định mức kỹ thuật đối với lúa ĐB5, ĐB6

98

Bảng 3.3: Định mức kỹ thuật đối với lúa N46


98

Bảng 3.4: Dự kiến các hoạt động khuyến nông trong sản xuất lúa trên
địa bàn huyện Yên Thế giai đoạn 2010 - 2012

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 10 of 166.

104




Header Page 11 of 166.
xi

DANH MỤC CÁC BIỂU
Tên Biểu đồ

Trang

Biểu đồ 2.1: Cơ cấu đất đai của huyện Yên Thế năm 2009

47

Biểu đồ 2.2: Nhu cầu về khuyến nông trong nâng cao hiệu quả kinh
tế sản xuất lúa của nông dân trong Huyện

57


Biểu đồ 2.3: Nhu cầu nội dung tập huấn KN của ND trong Huyện

58

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Tên Sơ đồ

Trang

Sơ đồ 01: Vai trò của công tác khuyến nông

8

Sơ đồ 02: Vai trò của khuyến nông trong phát triển nông nghiệp

9

Sơ đồ 03: Khuyến nông là nhịp cầu nối

11

Sơ đồ 04 : Truyền thông khuyến nông là hoạt động thông tin hai chiều

13

Sơ đồ 05: Khuyến nông trong kinh tế thị trƣờng Việt Nam

16


Sơ đồ 06: Hệ thống tổ chức khuyến nông Việt Nam

29

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Tên Phụ lục

Trang

Phụ lục 2.1: phiếu điều tra tình hình sản xuất lúa của các nông hộ
năm 2009

132

Phụ lục 2.2: Quy trình kỹ thuật xạ lúa theo hàng bằng giàn kéo tay

143

Phụ lục 2.3: Quy trình kỹ thuật làm mạ khay

147

Phụ lục 2.4: Bản đồ địa giới hành chính huyện yên thế

151

Phụ lục 2.5: Một số hình ảnh hoạt động khuyến nông trong sản xuất
lúa của trạm khuyến nông huyện Yên Thế

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


Footer Page 11 of 166.

152




Header Page 12 of 166.
1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nƣớc ta là một nƣớc nông nghiệp có lực lƣợng lao động xã hội làm việc
trong ngành nông nghiệp là chủ yếu. Phát triển nông nghiệp nông thôn là một
phạm trù rộng lớn và quan trọng, Nhà nƣớc ta đặc biệt quan tâm. Đặc biệt, đối
với cây lúa là loại cây trồng giữ vị trí quan trọng trong sản xuất nông nghiệp.
Từ khi đất nƣớc chuyển sang nền kinh tế thị trƣờng có sự quản lý của Nhà
nƣớc. Sản xuất nông nghiệp chịu sự ảnh hƣởng tác động của nhiều yếu tố.
Cây lúa là cây lƣơng thực chủ yếu nên việc phát triển, nâng cao hiệu quả sản
xuất lúa đã trở thành mục tiêu của quốc gia.
Bên cạnh những thành tựu đã đạt đƣợc, trong điều kiện kinh tế thị
trƣờng thực tế cho thấy ngƣời nông dân Việt Nam đang thiếu những thông tin
cần thiết, họ cần đƣợc đào tạo, nâng cao kiến thức và kỹ năng phát triển sản
xuất, xoá đói giảm nghèo. Vì vậy tháng 3/1993 Chính phủ ban hành nghị định
13/CP kèm theo thông tƣ liên tịch số 02/LN/TT ngày 02/8/1993 hƣớng dẫn thi
hành Nghị định và các nghị định về công tác khuyến nông - Hệ thống tổ chức
khuyến nông ra đời có nhiệm vụ giúp nông dân giải quyết những nhu cầu cần
thiết [3].
Yên Thế là một huyện miền núi của tỉnh Bắc Giang có nhiều tiềm năng

phát triển nông nghiệp, ngƣời dân chủ yếu sản xuất nông nghiệp trong đó sản
xuất lúa là chính. Do vậy, phát triển nông nghiệp nông thôn, đặc biệt sản xuất
lúa là một trong những mục tiêu quan trọng trong phát triển kinh tế-xã hội của
huyện. Tuy nhiên, sản xuất lúa hàng hoá còn ít, hiệu quả kinh tế thấp, đời
sống ngƣời dân còn nhiều khó khăn.
Trong những năm qua đã có nhiều công trình, đề tài nghiên cứu thực
hiện trên địa bàn với mục tiêu xoá đói, giảm nghèo, phát triển kinh tế xã hội
(KTXH) ở địa phƣơng. Tuy nhiên chƣa có công trình, đề tài nghiên cứu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 12 of 166.




Header Page 13 of 166.
2

những giải pháp khuyến nông nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa.
Trong khi đó, việc xem xét đánh giá thực trạng công tác khuyến nông trong
sản xuất lúa trên địa bàn huyện Yên Thế là việc làm cần thiết và thiết thực, từ
đó có thể định hƣớng và đƣa ra những giải pháp hữu hiệu nhằm phát huy thế
mạnh và hạn chế những mặt yếu trong sản xuất, nâng cao hiệu quả kinh tế sản
xuất lúa.
Xuất phát từ đó tôi lựa chọn đề tài: "Thực trạng và những giải pháp
khuyến nông chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa tại
huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang" góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã
hội nông thôn huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang.
2. Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu chung

Mục tiêu bao trùm của đề tài là trên cơ sở nghiên cứu thực trạng khuyến
nông về sản xuất lúa của huyện Yên Thế, đề xuất những giải pháp khuyến
nông chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất cây lúa của huyện, góp
phần thúc đẩy phát triển sản xuất nông nghiệp và nông thôn của huyện Yên
Thế, tỉnh Bắc Giang.
* Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá về cơ sở lý luận và thực tiễn vấn đề khuyến
nông và hiệu quả kinh tế sản xuất lúa.
- Phân tích, đánh giá thực trạng, làm rõ các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt
động khuyến nông nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa trên địa bàn huyện
Yên Thế từ năm 2007-2009.
- Đề ra định hƣớng và những giải pháp khuyến nông nhằm nâng cao
hiệu quả kinh tế sản xuất lúa của huyện Yên Thế trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là các vấn đề khuyến nông chủ yếu nhằm nâng
cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa của ngƣời dân nông thôn, các hộ và cộng
đồng tại huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang.
* Phạm vi nghiên cứu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 13 of 166.




Header Page 14 of 166.
3

Phạm vi nghiên cứu bao gồm phạm vi nghiên cứu về không gian, thời

gian và nội dung nghiên cứu.
+ Không gian: Tại huyện Yên Thế - tỉnh Bắc Giang
+ Thời gian: Số liệu từ năm 2007-2009.
+ Nội dung: Thực trạng hoạt động khuyến nông trong sản xuất và nâng
cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa trên địa huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang.
Tuy vậy, hoạt động khuyến nông trong sản xuất và nâng cao hiệu quả kinh tế
sản xuất lúa là vấn đề rất rộng nên luận văn tập trung nghiên cứu đối với một
số hoạt động chính và mô hình sản xuất lúa của huyện Yên Thế.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đề tài là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực,
là tài liệu giúp nông dân, xã, huyện và tỉnh đánh giá sản xuất và nâng cao hiệu
quả kinh tế sản xuất lúa trên địa bàn huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, để đƣa
ra đƣợc các giải pháp khuyến nông nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất
lúa trên địa bàn huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, để sản xuất lúa đạt hiệu quả
cao, có cơ sở khoa học.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:
Chƣơng I : Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động khuyến nông trong sản
xuất và nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa và phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng II : Thực trạng hoạt động khuyến nông trong sản xuất và nâng
cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa tại huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang
Chƣơng III: Phƣơng hƣớng và những giải pháp khuyến nông chủ yếu nhằm
nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa tại huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 14 of 166.





Header Page 15 of 166.
4

Chƣơng I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG KHUYẾN
NÔNG TRONG SẢN XUẤT VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
TẾ SẢN XUẤT LÚA VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận về khuyến nông và hiệu quả kinh tế sản xuất lúa
1.1.1. Khái niệm về khuyến nông
Khuyến nông đƣợc tổ chức bằng nhiều cách khác nhau, để phục vụ
nhiều mục đích rộng rãi, do đó có nhiều quan niệm và định nghĩa về khuyến
nông, nhƣng từ những sự hiểu biết khác nhau đó, chúng ta cũng có thể thống
nhất đƣợc những điểm chung của khuyến nông.
Theo định nghĩa chữ Hán, "khuyến" có nghĩa là khuyên ngƣời ta cố
gắng hết sức trong công việc, còn "khuyến nông" nghĩa là khuyên mở mang
phát triển trong nông nghiệp.
Thuật ngữ "Extension" có nguồn gốc ở Anh, sau đó đƣợc mở rộng tới
các Hội giáo dục khác ở Anh và các nƣớc khác. "Extension" với nghĩa ban
đầu là "triển khai" hay "mở rộng", khi ghép với từ "Agriculture" thành
"Agricultural Extension" thì dịch là "khuyến nông" [13].
“Khuyến nông là phƣơng pháp động, nhận thông tin có lợi tới ngƣời dân
và giúp họ thu đƣợc những kiến thức, kỹ năng và những quan điểm cần thiết
nhằm sử dụng một cách có hiệu quả thông tin hoặc kỹ thuật này”
(B.E.Swanson và J.B.Claar).
“Khuyến nông , khuyến lâm là một sự giao tiếp thông tin tỉnh táo nhằm
giúp nông dân hình thành các ý kiến hợp lý và tạo ra các quyết định đúng
đắn” (A.W.Va den Ban và H.S Hawkins - khuyến nông, 1988).
“Khuyến nông, khuyến lâm đƣợc xem nhƣ một tiến trình của việc hoà
nhập các kiến thức khoa học kỹ thuật hiện đại, các quan điểm, kỹ năng để

quyết định cái gì cần làm, cách thức làm trên cơ sở cộng đồng địa phƣơng sử
dụng các nguồn tài nguyên tại chỗ với sự trợ giúp từ bên ngoài để có khả năng
vƣợt qua các trở ngại gặp phải” (D.Sim và H.A.Hilmi -FAO Rorestry Paper
80, 1987, FAO Rome).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 15 of 166.




Header Page 16 of 166.
5

“Khuyến nông, khuyến lâm là làm việc với nông dân, lắng nghe những
khó khăn, các nhu cầu và giúp họ tự quyết định giải quyết vấn đề chính của
họ”(Malla - A Manual for training Field Worrkers, 1989).
“Khuyến nông, khuyến lâm là một quá trình giáo dục. Các hệ thống
khuyến nông khuyến lâm thông báo, thuyết phục và kết nối con ngƣời, thúc
đẩy các dòng thông tin giữa nông dân và các đối tƣợng sử dụng tài nguyên
khác các nhà nghiên cứu, các nhà quản lý và các nhà lãnh đạo” (Falconer, F.Forestry, A Review of Key Issues, Social Forestry Network Paper 4e, 1987,
O.D.I., London).
“Khuyến nông là một từ tổng quát để chỉ tất cả các công việc có liên
quan đến sự nghiệp phát triển nông thôn, đó là một hệ thống giáo dục ngoài
nhà trƣờng, trong đó có ngƣời già và ngƣời trẻ học bằng cách thực hành”
(Thomas, G.Floes).
Qua rất nhiều định nghĩa khác nhau, chúng ta có thể tóm tắt lại và có thể
hiểu khuyến nông theo hai nghĩa:
- Khuyến nông hiểu theo nghĩa rộng, là khái niệm chung để chỉ tất cả những
hoạt động hỗ trợ sự nghiệp xây dựng và phát triển nông thôn. Khuyến nông là

ngoài việc hƣớng dẫn cho nông dân tiến bộ kỹ thuật mới, còn phải giúp họ liên kết
với nhau để chống lại thiên tai, tiêu thụ sản phẩm, hiểu biết các chính sách, luật lệ
Nhà nƣớc, giúp nông dân phát triển khả năng tự quản lý, điều hành, tổ chức các
hoạt động xã hội nhƣ thế nào cho ngày càng tốt hơn.
- Khuyến nông hiểu theo nghĩa hẹp, là một tiến trình giáo dục không
chính thức mà đối tƣợng của nó là nông dân. Tiến trình này đem đến cho
nông dân những thông tin và những lời khuyên nhằm giúp họ giải quyết
những vấn đề hoặc những khó khăn trong cuộc sống. Khuyến nông hỗ trợ
phát triển các hoạt động sản xuất, nâng cao hiệu quả canh tác để không ngừng
cải thiện chất lƣợng cuộc sống của nông dân và gia đình họ. Khuyến nông là
sử dụng các cơ quan nông lâm ngƣ, các trung tâm khoa học nông lâm ngƣ để
phổ biến, mở rộng các kết quả nghiên cứu tới nông dân bằng các phƣơng pháp
thích hợp để họ có thể áp dụng nhằm thu đƣợc nhiều sản phẩm hơn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 16 of 166.




Header Page 17 of 166.
6

Trên cơ sở đúc kết hoạt động khuyến nông ở Việt Nam, chúng ta có thể
định nghĩa về khuyến nông nhƣ sau: Khuyến nông là cách đào tạo và rèn
luyện tay nghề cho nông dân, đồng thời giúp họ hiểu đƣợc những chủ trƣơng,
chính sách về nông nghiệp, những kiến thức về kỹ thuật, kinh nghiệm quản lý,
những thông tin thị trƣờng, để họ có đủ khả năng tự giải quyết đƣợc các vấn
đề của gia đình và cộng đồng nhằm đẩy mạnh sản xuất, cải thiện đời sống,
nâng cao dân trí, góp phần xây dựng và phát triển nông thôn.

Khuyến nông là cách giáo dục ngoài học đƣờng cho nông dân. Khuyến
nông là quá trình vận động, quảng bá, khuyến cáo… cho nông dân theo
nguyên tắc tự nguyện, không áp đặt; đồng thời đó là quá trình tiếp thu kiến
thức và kỹ năng một cách dần dần và tự giác của nông dân [18].
* Triết lý của Khuyến nông
Triết lý của khuyến nông về phát triển nông thôn đã đƣợc đề cập đến tại
nhiều cuộc hội thảo khoa học quốc tế và trên nhiều ấn phẩm.
Theo các tác giả Thomas, G.Floers, Pedro, B.Bueno, Lapastora, và Tổ
chức hợp tác quốc tế vì phát triển và đoàn kết (CIDSE) đã đƣa ra triết lý là:
+ Khuyến nông dựa trên quan điểm cho rằng nông dân là những ngƣời
thông minh, có năng lực, mong muốn nhận đƣợc thông tin và kiến thức mới
để phát triển sản xuất nhằm đem lại cuộc sống ấm no hạnh phúc cho gia đình,
cho cá nhân và cho cộng đồng của mình.
+ Ngƣời nông dân đã sống qua nhiều đời tại địa phƣơng họ, trong môi
trƣờng sinh thái và môi trƣờng xã hội của cộng đồng mình, họ có sự hiểu biết
khá rõ về những yếu tố môi trƣờng xã hội nhƣ phong tục, tập quán, kinh
nghiệm làm ăn ở địa phƣơng. Do đó nếu biết khơi dậy tiềm năng bằng nhiều
yếu tố chủ quan và khách quan thì ƣớc vọng của ngƣời nông dân và cộng
đồng nông thôn đều có thể trở thành hiện thực. Ngƣời nông dân vốn sống gần
thiên nhiên và sống bằng sức lao động của chính mình nên họ có nhiều đức
tính quý là sống chân thành, cởi mở, cần cù siêng năng trong lao động, nhiều
ngƣời lại rất thông minh, ham học hỏi, cầu tiến bộ.
+ Ngƣời nông dân cũng nhƣ các thành phần khác trong xã hội, đều có
một sự mong muốn là đời sống vật chất và tinh thần ngày một đƣợc cải thiện.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 17 of 166.





Header Page 18 of 166.
7

Điều yếu kém, hạn chế của ngƣời nông dân là thiếu thông tin, thiếu kiến thức
kỹ thuật và cũng có thể do cơ chế tổ chức, cơ chế chính sách chƣa phù hợp.
Do vậy nếu khuyến nông cung cấp đầy đủ thông tin, hƣớng dẫn kỹ thuật, tạo
ra cơ chế thông thoáng phù hợp, ngƣời nông dân hoàn toàn có khả năng giải
quyết các vấn đề của chính họ một cách thành công.
+ Ngƣời cán bộ khuyến nông (CBKN) đƣợc nhận trách nhiệm đƣa thông
tin, đƣa các tiến bộ kỹ thuật đến nông dân. Nghiên cứu tháo gỡ những vƣớng
mắc của ngƣời dân ở nông thôn, động viên khuyến khích họ, cộng đồng họ, tự
nguyện, tự chủ trong việc giải quyết các vấn đề khó khăn trong cộng đồng.
+ Cơ sở triết lý nói trên dẫn đến những mục tiêu mà khuyến nông cần
đạt đƣợc, những nguyên tắc khuyến nông phải tôn trọng, những phƣơng pháp
khuyến nông đƣợc áp dụng và đạo đức, tƣ cách của CBKN khi làm việc với
nông dân.
1.1.2. Vai trò, mục tiêu và chức năng của khuyến nông đối với phát triển
nông nghiệp, nông thôn ở Việt Nam
* Vai trò:
- Khuyến nông có vai trò quan trọng trong sự nghiệp phát triển nông thôn.
Trong điều kiện nƣớc ta hiện nay, nông nghiệp nông thôn có vai trò to
lớn trong quá trình xây dựng và phát triển đất nƣớc, nhƣng ở nhiều vùng nông
thôn mức sống và trình độ dân trí còn rất thấp, cơ sở hạ tầng yếu kém, trình
độ sản xuất còn lạc hậu. Đây là những thách thức rất lớn trong phát triển nông
nghiệp và nông thôn. Khuyến nông đƣợc coi là một trong những con đƣờng
góp phần giải quyết những thách thức đó.
Ngày nay công tác khuyến nông trở nên không thể thiếu đƣợc ở mỗi
quốc gia, mỗi địa phƣơng và đối với từng hộ nông dân. Mọi quốc gia đều cần
sự cung ứng đầy đủ lƣơng thực thực phẩm cho toàn dân nƣớc đó, nếu tiêu

chuẩn sống nói chung là phải trên mức đủ để tồn tại, thì sản xuất nông nghiệp
phải cung cấp đủ thức ăn không chỉ cho nông dân và gia đình họ, mà còn cho
những ngƣời làm trong ngành nghề khác nhƣ y tế, giáo dục, vận tải, công
nghiệp, quốc phòng… Chỉ có nhƣ thế những ngƣời này mới quay trở lại đóng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 18 of 166.




Header Page 19 of 166.
8

góp cho sự phát triển của những vùng nông thôn và giúp cho sự sản sinh và duy
trì một tiến trình chung của sự phát triển kinh tế - xã hội. Thiếu một nền sản xuất
nông nghiệp tăng trƣởng vững chắc thì toàn bộ những cố gắng phát triển xã hội
và kinh tế sẽ bị hạn chế nghiêm trọng. Vì vậy công tác khuyến nông cần phải
đƣợc tăng cƣờng củng cố và phát triển, trong mối quan hệ này khuyến nông thực
sự là phƣơng cách hữu hiệu để thực hiện phát triển nông thôn.
Giao thông
Khuyến nông

Chính sách

Giáo dục

Phát triển
nông
nghiệp

nông thôn

Tài chính

Tín dụng

Nghiên cứu,
công nghệ

Thị trƣờng
Sơ đồ 01: Vai trò của công tác khuyến nông
(Ghi chú: Các mũi tên chỉ sự tác động của các cơ quan, hoạt động ảnh
hưởng đến phát triển nông thôn, nhưng cũng có hướng mũi tên ngược lại do
tác động của hoạt động phát triển nông thôn tới các tổ chức và hoạt động đó)
- Vai trò của khuyến nông trong quá trình từ nghiên cứu đến phát triển
nông nghiệp
Những tiến bộ của khoa học kỹ thuật, công nghệ mới thƣờng là kết quả
của các cơ quan nghiên cứu khoa học nhƣ viện, trƣờng, trạm… Những tiến bộ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 19 of 166.




Header Page 20 of 166.
9

này cần đƣợc nông dân chọn lựa, áp dụng vào sản xuất để nâng cao năng suất
lao động. Trên thực tế giữa nghiên cứu và áp dụng có một khâu trung gian để

chuyển tải hoặc cải tiến cho phù hợp để nông dân áp dụng đƣợc.
Ngƣợc lại những kinh nghiệm của nông dân, những đòi hỏi cũng nhƣ
nhận xét đánh giá về kỹ thuật mới của nông dân cũng cần đƣợc phản hồi đến
các nhà khoa học để họ giải quyết cho sát thực tế. Trong những trƣờng hợp
này, vai trò của khuyến nông khuyến lâm chính là chiếc cầu nối giữa khoa
học với nông dân.
Nhà nghiên cứu.
Viện nghiên cứu.
Trƣờng Đại học

Khuyến nông

Nông dân. Cộng
đồng thôn bản

Sơ đồ 02: Vai trò của khuyến nông trong phát triển nông nghiệp
- Vai trò của khuyến nông đối với Nhà nƣớc
Khuyến nông là một trong những tổ chức giúp Nhà nƣớc thực hiện các
chính sách, chiến lƣợc về phát triển nông nghiệp, nông thôn và nông dân.
Vận động nông dân tiếp thu và thực hiện các chính sách về nông lâm
nghiệp.
Trực tiếp hoặc góp phần cung cấp thông tin về những nhu cầu, nguyện
vọng của nông dân đến các cơ quan Nhà nƣớc, trên cơ sở đó Nhà nƣớc hoạch
định, cải tiến đề ra đƣợc chính sách phù hợp.
* Mục tiêu
Mục tiêu của khuyến nông là làm thay đổi cách đánh giá, cách nhận thức
của nông dân trƣớc những khó khăn trong cuộc sống. Khuyến nông không chỉ
nhằm những mục tiêu phát triển kinh tế mà còn hƣớng tới sự phát triển toàn
diện của bản thân ngƣời nông dân và nâng cao chất lƣợng cuộc sống ở nông
thôn.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 20 of 166.




Header Page 21 of 166.
10

Muốn đạt đƣợc những mục tiêu đó, ngƣời CBKN phải thảo luận với
nông dân, giúp họ có cách nhìn thực tế và lạc quan hơn đối với mọi vấn đề
trong cuộc sống để họ tự giải quyết biện pháp vƣợt qua những khó khăn [13].
Nghị định số 56/2005/NĐ-CP ban hành ngày 26/4/2005 của Chính phủ
về khuyến nông - khuyến ngƣ đã chỉ rõ 3 mục tiêu của khuyến nông, khuyến
ngƣ nhƣ sau:
+ Nâng cao nhận thức về chủ trƣơng, chính sách, pháp luật, kiến thức,
kỹ năng về khoa học kỹ thuật, quản lý, kinh doanh cho ngƣời sản xuất.
+ Góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông
thôn; nâng cao năng suất, chất lƣợng, hiệu quả, phát triển sản xuất theo hƣớng
bền vững, tạo việc làm, tăng thu nhập, xoá đói giảm nghèo, góp phần thúc đẩy
quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn.
+ Huy động nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc tham
gia khuyến nông, khuyến ngƣ.
* Chức năng của khuyến nông:
Chức năng cơ bản của khuyến nông không những là truyền bá thông tin
và huấn luyện nông dân mà còn biến những thông tin, kiến thức đƣợc truyền
bá, những kỹ năng đã đào tạo thành những kết quả cụ thể trong sản xuất và
đời sống.
Thực tiễn hoạt động củaa ngành nông nghiệp trong những năm đổi mới

vừa qua, tổng kết rút kinh nghiệm hoạt động khuyến nông trên toàn quốc có
một số nội dung hoạt động của công tác khuyến nông Việt Nam trong giai
đoạn mới nhƣ sau:
1. Phổ biến tiến bộ kỹ thuật và công nghệ tiên tiến về trồng trọt, chăn
nuôi, lâm nghiệp, chế biến, bảo quản nông lâm thuỷ sản và những kinh
nghiệm điển hình sản xuất giỏi, chuyển đổi cơ cấu kinh tế.
2. Bồi dƣỡng và phát triển kiến thức quản lý kinh tế cho nông dân để sản
xuất, dịch vụ, kinh doanh; thông tin về thị trƣờng, giá cả nông sản để nông
dân bố trí sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 21 of 166.




Header Page 22 of 166.
11

3. Dịch vụ giống, vật tƣ kỹ thuật để xây dựng mô hình [12].
1.1.3. Nguyên tắc hoạt động và phương pháp khuyến nông
1.1.3.1. Nguyên tắc hoạt động
Hiện nay, hoạt động khuyến nông đang đƣợc mở rộng trên phạm vi
toàn quốc. Nhà nƣớc đã và đang dành nhiều khoản tiền lớn để đào tạo cán
bộ khuyến nông, xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật cho mạng lƣới khuyến
nông và đầu tƣ cho nhiều chƣơng trình và dự án khuyến nông khác nhau.
Tuy vậy để hoạt động có hiệu quả, khuyến nông cần đƣợc dựa trên một số
nguyên tắc sau:
- Khuyến nông cùng làm với dân, không làm thay cho dân
- Khuyến nông là một công việc đầy trách nhiệm

- Khuyến nông là nhịp cầu thông tin hai chiều
Khuyến nông là một nhịp cầu vừa chuyển giao kiến thức KHKT của các
cơ quan nghiên cứu đến cho nông dân, vừa tiếp nhận thông tin của nông dân
chuyển đến các cơ quan nghiên cứu.

Cơ quan
nghiên cứu

Khuyến
nông

Nông dân

Sơ đồ 03: Khuyến nông là nhịp cầu nối
- Khuyến nông không áp đặt, không mệnh lệnh
- Khuyến nông hợp tác với những tổ chức phát triển nông thôn khác
- Khuyến nông làm việc với các đối tƣợng khác nhau
1.1.3.2. Phương pháp khuyến nông
Khuyến nông là một hình thức giáo dục ngoài học đƣờng, đối tƣợng
chính là nông dân lao động, là những ngƣời có tuổi, là thanh niên nam nữ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 22 of 166.




Header Page 23 of 166.
12


nông thôn. Phƣơng pháp khuyến nông là cách làm về khuyến nông để đạt
đƣợc những mục tiêu đã đặt ra. Có nhiều phƣơng pháp khuyến nông, phƣơng
pháp nào cũng có mặt tích cực và mặt hạn chế của nó. Cho nên việc sử dụng
phƣơng pháp nào cần có sự suy xét, đánh giá.
- Các loại hình phƣơng pháp khuyến nông
+ Phƣơng pháp khuyến nông chung.
+ Phƣơng pháp khuyến nông chuyên ngành.
+ Phƣơng pháp khuyến nông đào tạo và tham quan.
+ Phƣơng pháp khuyến nông có nông dân tham gia (PRA).
+ Phƣơng pháp khuyến nông lập dự án.
+ Phƣơng pháp khuyến nông phát triển hệ thống nông nghiệp.
+ Phƣơng pháp khuyến nông cùng chịu phí tổn.
+ Phƣơng pháp khuyến nông tổ chức giáo dục.
- Phƣơng pháp cá nhân
- Phƣơng pháp khuyến nông theo nhóm
- Hội họp
- Trình diễn
- Hội thảo đầu bờ
- Phƣơng pháp chuyển giao tiến bộ kỹ thuật cho nông dân
1.1.4. Truyền thông khuyến nông
Khuyến nông có nhiệm vụ chủ yếu là chuyển giao TBKT và công nghệ
mới… trong sản xuất nông lâm ngƣ nghiệp đến đại đa số nông dân giúp họ
nâng cao trình độ canh tác, nâng cao đời sống. Đây là cách nhanh nhất rút ngắn
khoảng cách về tri thức, là cách tốt nhất để chớp lấy thời cơ phát triển nhanh
hơn, chống tụt hậu trong sản xuất nông nghiệp so với các nƣớc tiên tiến.
Để có đƣợc nguồn thông tin, CBKN rất cần nhanh chóng tiếp cận với
các phƣơng tiện thông tin hiện đại, đa dạng, còn nông dân Việt Nam rất cần từ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 23 of 166.





Header Page 24 of 166.
13

ngƣời CBKN những kiến thức đơn giản, dễ hiểu, dễ áp dụng. Để làm tốt việc
chuyển giao TBKT, CBKN cần nắm đƣợc những nguyên tắc cơ bản của
truyền thông và những phƣơng pháp truyền thông.
CÁC CƠ QUAN
KHUYẾN NÔNG

Chiều
xuống

Nội dung:
- Các chủ trƣơng, chính sách
khuyến nông và phát triển
kinh tế nông, lâm nghiệp.
- Các phƣơng thức sản xuất, các
chƣơng trình khuyến nông mới.
- Kỹ thuật sản xuất nông, lâm
nghiệp.
- Các khuyến cáo của Nhà
nƣớc.

Nội dung:
- Những phƣơng thức
sản xuất truyền thống.

- Những kinh nghiệm
sản xuất, các kết quả
từ mô hình, từ thử
nghiệm (thông qua
đánh giá).
- Những nhu cầu,
nguyện vọng và kiến
nghị

NGƢỜI DÂN CỘNG ĐỒNG NÔNG THÔN

Chiều
lên

Sơ đồ 04 : Truyền thông khuyến nông là hoạt động thông tin hai chiều
Để đáp ứng nhu cầu của luồng thông tin nông nghiệp ở địa phƣơng, đáp
ứng nhu cầu ngƣời nhận và thực hiện đƣợc mục đích truyền thông, truyền
thông trong khuyến nông là hoạt động hai chiều: chiều lên và chiều xuống.
1.1.5. Lập kế hoạch và đánh giá các chương trình khuyến nông
- Chƣơng trình khuyến nông muốn thực hiện có hiệu quả tốt đều phải có
kế hoạch chu đáo. Không thể có một hoạt động riêng lẻ, mọi trình diễn, tham
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 24 of 166.




Header Page 25 of 166.
14


quan, hội họp, chiếu phim… đều là cấu thành của một chƣơng trình khuyến
nông toàn diện để CBKN và nông dân hƣớng tới các mục tiêu phát triển. Có
hai hình thức lập kế hoạch:
+ Lập kế hoạch từ dƣới lên: Nông dân cùng với CBKN xây dựng những
kế hoạch phát triển nông nghiệp trên cơ sở những nhu cầu và những tiềm
năng ở địa phƣơng, sau đó, yêu cầu cấp trên hỗ trợ thực hiện.
+ Lập kế hoạch từ trên xuống: Trong trƣờng hợp này, CBKN chỉ cần
thực hiện những kế hoạch khuyến nông do cấp trên đƣa xuống. Có thể anh ta
sẽ phải hoàn thành một số chỉ tiêu cho trƣớc.
Chƣơng trình khuyến nông chỉ có thể thành công nếu biết kết hợp cảu hai
hình thức lập kế hoạch nói trên. Và sự tham gia của ngƣời dân trong khi lập kế
hoạch là một phần rất quan trọng trong tiến trình giáo dục của khuyến nông.
- Đánh giá các hoạt động khuyến nông là quá trình xem xét, phân tích
hoạt động khuyến nông với sự tham gia của CBKN và nông dân. Đánh giá để
khẳng định thành công hay thất bại của hoạt động khuyến nông đó theo mục
tiêu và kế hoạch ban đầu. Mục đích đánh giá tiến độ thực hiện và kết quả các
hoạt động; đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu của các nội dung hoạt động,
điều chỉnh các hoạt động tiếp theo; đề xuất cho các hoạt động khuyến nông
mở rộng. Việc đánh giá các chƣơng trình khuyến nông là rất cần thiết nhằm
giúp CBKN xác định xem các mục tiêu đề ra có đạt đƣợc hay không, và các
nguyên nhân gây ra không đạt mục tiêu trong khi thực hiện chƣơng trình. Kết
quả của việc đánh giá và phân tích cập nhật tình hình sẽ tạo cơ sở cho khuyến
nông xây dựng đƣợc những chƣơng trình tốt hơn cho thời gian tiếp theo.
1.1.6. Khuyến nông với một số lĩnh vực hoạt động chủ yếu
* Khuyến nông và kinh tế thị trường, khuyến nông với CNH-HĐH nông
nghiệp nông thôn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 25 of 166.





×