Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.58 KB, 2 trang )
“Bảng Từ Điển” Vectơ
Để học tốt Chương Vectơ “cũng rất khó nhưng lại hóa ra dễ”. Nếu ta nắm vững các qui tắc
và 1 số tính chất cơ bản của Vectơ mà Thầy sẽ liệt kê dưới đây. Thầy tin rằng bài tập về
Vectơ đối với chúng ta sẽ trở nên vô cùng đơn giản ( trừ những bài không làm được ra còn
lại là làm được hết:)
A. 3 QUI TẮC
1. Qui tắc 3 điểm (Hay Qui tắc “chêm điểm”)
Cho 3 điểm A,B,C ta có:
AB BC AC+ =
uuur uuur uuur
hay
AC AB BC= +
uuur uuur uuur
(chêm điểm B )
A
B
C
2. Qui tắc hình bình hành ( tổng hai vectơ cùng
gốc)
Cho hình bình hành ABCD. Khi đó
AB AD AC+ =
uuur uuur uuur
3. Qui Tắc Hiệu ( hiệu 2 vectơ cùng gốc)
OA OB BA− =
uuur uuur uuur
B. Bảng “Từ Điển”Vectơ
Mục đích của bảng “Từ điển” này là giúp ta biết “dịch” một bài toán hình học thành ngôn
ngữ vectơ và cũng là cơ sở để giải các bài tập về vectơ.