Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Sử dụng phương pháp phân tích chi phí lợi ích mở rộng ñể ñánh giá hiệu quả việc xây dựng hệ thống xử lí nước thải của nhà máy giấy Hoàng Văn Thụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 99 trang )


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Lời nói đầu
1/ Lý do chọn đề tài
Cơng nghiệp giấy Việt Nam phát triển và trưởng thành ngày càng đáp ứng

OBO
OKS
.CO
M

tốt hơn nhu cầu tiêu dùng thiết yếu của xã hội, góp phần tích cực vào sự nghiệp
đổi mới, tạo thêm nguồn thu cho ngân sách, việc làm và thu nhập ổn định cho
người lao động, nâng cao đời sống văn hố và trình độ dân trí, xứng đáng là một
trong những ngành chiến lược quan trọng cho sự nghiệp cơng nghiệp hố - hiện
đại hố (CNH - HĐH) đất nước.

Tuy nhiên vấn đề cấp bách đặt ra hiện nay là tình trạng ơ nhiễm mơi
trường (ONMT) do nước thải cơng nghiệp nói chung và ngành cơng nghiệp giấy
nói riêng. Vì đây được đánh giá là một trong 2 ngành cơng nghiệp có lượng nước
thải gây ơ nhiễm lớn nhất. Thực tế hiện nay, lượng nước thải khổng lồ chứa các
chất lơ lửng (SS = suppended solid), hàm lượng các chất hữu cơ chứa trong
nước thải thường cao, các chỉ số COD (COD = chemical oxygen demand), và
BOD (BOD = Biochonical oxygen demand) xác định trong nước thải nghành
cơng nghiệp giấy rất cao này, được thải trực tiếp vào các sơng, hồ mà khơng qua
xử lý, gây nên tình trạng ơ nhiễm mơi trường ở khu vực xung quanh nhà máy.
Trong điều kiện thực tế hiện nay, với cơng nghệ thấp, chậm phát triển so
với khu vực và thế giới, máy móc trang thiết bị lạc hậu, chậm thay đổi, thiếu vốn
đầu tư cho cơng nghệ xử lý nước thải, ngành cơng nghiệp giấy khó có thể đáp

KI L



ứng được những tiêu chuẩn thải theo quy định.

Định hướng của ngành cơng nghiệp giấy trong thế kỉ XXI khơng chỉ là
phát triển mà còn phải gắn kết chặt chẽ với vấn đề bảo vệ mơi trường. Sử dụng
cơng nghệ sản xuất thân thiện với mơi trường, lắp đặt hệ thống xử lí mơi trường
là việc cần đẩy mạnh triển khai. Nó đem lại lợi ích khơng chỉ cho cá nhân nhà
máy mà còn đem lại lợi ích cho tồn xã hội. Tuy nhiên, để làm rõ được lợi ích
của việc đầu tư cho cơng tác bảo vệ mơi trường, người ta đã sử dụng nhiều



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
phương pháp phân tích đánh giá khác nhau, một trong những phương pháp đang
được sử dụng rộng rãi đó là phân tích chi phí – lợi ích (CBA – Cost and benefit
analysis). CBA được đánh giá là một cơng cụ hữu hiệu nhất cho chúng ta một

OBO
OKS
.CO
M

cách nhìn tồn diện về lựa chọn phương án hiệu quả nhất như định hướng đã đề
ra.

Với tất cả những lý do nêu trên, tơi đã đi sâu vào nghiên cứu đề tài "Sử
dụng phương pháp phân tích chi phí lợi ích mở rộng để đánh giá hiệu quả
việc xây dựng hệ thống xử lí nước thải của nhà máy giấy Hồng Văn Thụ"
2/ Mục đích nghiên cứu


Trên cơ sở những lý luận, phương pháp luận kinh tế mơi trường và
phương pháp phân tích chi phí lợi ích mở rộng để liệt kê và đánh giá những chi
phí cũng như lợi ích mơi trường của việc đầu tư hệ thống xử lý nước thải nhà
máy đem lại. Dựa trên kết quả phân tích, thấy được những lợi ích của việc đầu tư
hệ thống xử lý nước mang lại cho nhà máy nói riêng và cộng đồng nói chung và
khẳng định sự cấp thiết phải đổi mới cơng nghệ và hệ thống xử lý mơi trường để
nâng cao hơn chất lượng cuộc sống.

3/ Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Do tính đặc thù của ngành cơng nghiệp giấy, hoạt động sản xuất phát thải
ra mơi trường một lượng nước khổng lồ, trong phạm vi, đề tài chỉ tập trung
nghiên cứu những đối tượng chịu hậu quả từ việc ơ nhiễm nguồn nước do q

KI L

trình thải nước thải gây nên và từ đó tính tốn những thiệt hại kinh tế do nhà máy
gây ra mà cụ thể ở đây là nhà máy giấy Hồng Văn Thụ - thành phố Thái
Ngun.

4/ Phương pháp nghiên cứu

Dựa trên phương pháp thu thập số liệu từ nhiều nguồn khác nhau:
• Phương pháp trực tiếp:



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Phỏng vấn và thu thập số liệu về tình hình sản xuất, mức độ và phạm vi
ảnh hưởng của hoạt động sản xuất giấy tới mơi trường.

máy.

OBO
OKS
.CO
M

- Phỏng vấn lãnh đạo nhà máy và các phường xung quanh khu vực nhà
- Thu thập số liệu từ sở KHCNMT tỉnh Thái Ngun và trung tâm Y tế
dự phòng tỉnh Thái Ngun

- Thu thập số liệu đo đạc về hiện trạng mơi trường của nhà máy tại
Trung tâm Nghiên cứu, Đào tạo và Tư vấn mơi trường (CERECE).
• Phương pháp gián tiếp

- Những số liệu gián tiếp là những số liệu thu thập từ những nguồn khác
nhau như số liệu của Cục Mơi trường, Viện Hố học Cơng nghiệp, Khoa Kinh tế,
Quản lý Mơi trường và Đơ thị, và tài liệu liên quan khác.

Trên cơ sở các số liệu thu thập đó kết hợp với phương pháp phân tích chi
phí lợi ích mở rộng để tính tốn các chỉ tiêu kinh tế phục vụ cho mục đích nghiên
cứu.

• Phương pháp thống kê xác suất: Các số liệu thu thập được tiến hành xử
lý theo phương pháp thống kê.

5. Kết cấu luận văn gồm 3 chương:

Chương I : Tiếp cận phương phân tích chi phí - lợi ích mở rộng cho sản
xuất cơng nghiệp giấy


KI L

Chương II : Tổng quan về nhà máy giấy Hồng Văn Thụ.
Chương III: Phân tích chi phí lợi ích mở rộng



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Chương 1
Tiếp cận phương pháp phân tích chi phí - lợi ích Mở rộng cho

OBO
OKS
.CO
M

hoạt động sản xuất giấy

I. Cơ sở lý luận về phân tích chi phí lợi ích mở rộng
Phương pháp phân tích chi phí lợi ích mở rộng ( Cost benefit analysis viết tắt là CBA) là một cơng cụ của chính sách, là cơ sở cho các nhà quản lý đưa
ra những chính sách hợp lý về sử dụng lâu bền các nguồn tài ngun thiên nhiên
khan hiếm, làm giảm hoặc loại bỏ những ảnh hưởng tiêu cực phát sinh trong các
chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội. Phương pháp CBA sẽ làm
phép so sánh những lợi ích thu về do các hoạt động phát triển đem lại với những
chi phí và tổn thất do việc thực hiện chúng gây ra.

1.1 Một số khái niệm cơ bản


1.1.1 Sự phát triển của CBA và mục đích của việc sử dụng CBA.
1.1.1.1 Sự phát triển của CBA

Khái niệm CBA được đưa ra lần đầu tiên vào giữa thế kỉ XIX nhưng phải
đến gần 100 năm sau người ta mới thực sự quan tâm và đưa vào sử dụng. Cách
nhìn nhận của CBA là "tồn cục", khơng phản ánh lợi ích của bất cứ cá nhân, tổ
chức hay nhóm nào. Chính vì vậy mà cơng cụ CBA ngày càng trở nên phổ biến

KI L

và được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. CBA có thể được dùng cho
các chính sách, kế hoạch, chương trình, dự án cũng có thể dùng rộng rãi trong
các vấn đề như thị trường lao động, giáo dục, nghiên cứu khoa học và mơi
trường đặc biệt CBA là cơng cụ hiệu lực đối với đánh giá tác động mơi trường
cho dự án phát triển kinh tế, xã hội.
Tuy nhiên, đối với các dự án mơi trường thì việc lượng hố được những
chi phí, lợi ích là rất phức tạp, khơng dễ gì thấy được và thời gian tác động là bao



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
lâu.... chính vì vậy việc đo lường để lượng hố kết quả là khơng đơn giản, thậm
chí khơng có một thước đo chung, hay một phương pháp chung phục vụ cho việc
tính tốn. Nhưng CBA là kỹ thuật cho phép liệt kê tất cả các điểm được và mất

OBO
OKS
.CO
M


một cách hệ thống, cố gắng tiền tệ hố cái được và cái mất đối với mơi trường,
cân nhắc tầm quan trọng của chúng nếu phù hợp, thể hiện sự phân phối của cái
được và cái mất giữa các nhóm người như thấy rõ trong tranh cãi mơi trường và
đánh giá mơi trường.

Đối với các nước đang phát triển, việc khai thác tài ngun thiên nhiên là
biện pháp quan trọng, phổ biến để phát triển kinh tế - xã hội. Vì vậy phương
pháp CBA rất phù hợp trong điều kiện thực tế của các nước này.
1.1.1.2 Mục đích của việc sử dụng CBA

Đối với các nhà hoạch định chính sách, CBA là cơng cụ thiết thực hỗ trợ
cho việc ra quyết định có tính xã hội, từ đó quyết định phân bổ nguồn lực một
cách hợp lý, tránh gây ra thất bại thị trường (tức là giá cả hàng hố khơng phản
ánh đúng giá trị của nó) có thể xảy ra thơng qua sự can thiệp hiệu quả của Nhà
nước.

Phương pháp CBA có nhiều quan điểm tiếp cận khác nhau, có thể ở giai
đoạn hình thành (exante), giai đoạn giữa (immedias- res) hoặc giai đoạn cuối
(exposte) của dự án. Chính nhờ quan điểm tiếp cận phong phú này sẽ cung cấp
cho chúng ta những góc nhìn khác nhau. Từ đó sẽ cung cấp cho chúng ta một

KI L

lượng thơng tin cơ bản về tồn bộ dự án, hay những bài học kinh nghiệm rút ra
khi tiến hành một dự án tương tự.
Muốn đưa ra được phương án đem lại hiệu quả cao nhất trong hàng loạt
các phương án đề xuất thì cần phải có một căn cứ, cơ sở nào đó dùng để so sánh.
Phương pháp CBA sẽ cho chúng ta hình dung ra được tồn bộ những chi phí
cũng như lợi ích mà mỗi phương án đưa ra có thể đem lại, và dựa trên kết quả
phân tích đó chúng ta sẽ lựa chọn được phương án phù hợp với mục tiêu đề ra.

Kết quả của sự lựa chọn này sẽ đảm bảo độ tin cậy cao hơn. Đây là một cơng cụ



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
thc s cú hiu lc thuyt phc khi ủa ra mt quyt ủnh. Tuy nhiờn khụng nờn
ch da vo CBA m ủi ủn mt quyt ủnh vỡ CBA cng cũn cú nhng hn ch
cha khc phc ủc, do ủú nú ch l mt phng phỏp hu hiu trong s cỏc

OBO
OKS
.CO
M

phng phỏp hoch ủnh chớnh sỏch v ra quyt ủnh.
1.1.2 Phõn tớch kinh t v phõn tớch ti chớnh

Phõn tớch kinh t v phõn tớch ti chớnh ủu l phõn tớch chi phớ li ớch, tuy
nhiờn hai khỏi nim ny khụng ủng nht vi nhau. Ti sao li nh vy? Cõu tr
li cui cựng l mc ủớch ca ngi s dng.

Di gúc ủ ca nh ủu t, thỡ ngi ta s dng phng phỏp phõn tớch
ti chớnh vỡ mc tiờu cui cựng h mun ủt ủc ủú l ti ủa hoỏ li nhun (l
s chờnh lch gia doanh thu v chi phớ). ủt ủc ủiu ủú thỡ h phi gim
ủn mc ti thiu chi phớ sn xut. V nh vy, mt cỏch vụ tỡnh hay c tỡnh, h
ủó quờn ủi khon chi phớ ủu t cho x lý mụi trng m ủỏng l h phi tr.
Di gúc ủ qun lý v mụ, hot ủng sn xut l nhm ủm bo phỏt trin
bn vng cú ngha l ủm bo phỏt trin ủng ủu c 3 cc: kinh t - xó hi - mụi
trng. Chớnh vỡ vy m phng phỏp phõn tớch kinh t ủc s dng, núi bao
hm rng hn, ủõy l phng phỏp phõn tớch kinh t - ti chớnh cú tớnh ủn yu

t mụi trng.

1.1.2.1 Phõn tớch ti chớnh

Phõn tớch ti chớnh da trờn phõn tớch quỏ trỡnh lu chuyn dũng tin t

KI L

trong ủi d ỏn m khi thc hin d ỏn ủú cú th xy ra. Trong phõn tớch ti
chớnh ngi ta tp trung ch yu vo vic phõn tớch giỏ c th trng v cỏc dũng
lu thụng tin t. Mc ủớch ủt ti l phi ti ủa hoỏ li nhun, kh nng sinh li
v mt ti chớnh cng cao thỡ cng hp dn cỏc nh ủu t.
Vớ d vic phõn tớch ti chớnh ca d ỏn ủu t cụng ngh sn xut mi
ca nh mỏy giy. Doanh thu v chi phớ l 2 yu t cựng quyt ủnh li nhun.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- MR (Marginal revenue) : Doanh thu biờn l s lng doanh thu m nh
mỏy nhn ủc t vic bỏn 1 ủn v sn phm (1 tn giy).
Vỡ yu t giỏ c l do th trng quyt ủnh nờn doanh thu biờn ủi vi

OBO
OKS
.CO
M

mi tn giy l nh nhau, do ủú ủng doanh thu biờn biu din trờn ủ th s l
mt ủng thng nm ngang.


- Chi phớ ủc chia ra lm 2 loi: chi phớ c ủnh v chi phớ bin ủi.
+ Chi phớ c ủnh: L chi phớ m nh mỏy phi tr c trc khi sn xut v
khụng ủi khi sn lng thay ủi.

+ Chi phớ bin ủi liờn quan ủn cỏc khon mc cn phi mua ngay khi
sn xut nh tre na, hoỏ cht, lao ủng... do ủú chi phớ ny bin ủi cựng vi
s bin ủi ca sn lng. S bin ủi ny ủc th hin rừ trờn ủng chi phớ
cn biờn (tc bin phớ ca mi tn giy ủc sn xut ra) - MVC (marginal vary
cost) hay MC.

+ Li ớch cn biờn cỏ nhõn (MNPB = MR - MC ) l li nhun hot ủng
m nh mỏy thu ủc t doanh thu biờn sau khi ủó tr ủi chi phớ bin ủi cn
biờn.
P (giỏ 1
tn giy)

MC

A

O

KI L

O1

Q1

MR


Q (tn
giy)

Hỡnh 1: Thu nhp v chi phớ cho mi tn giy

: Li nhun biờn (= MR - MC), li nhun thu v trờn mi tn giy cho



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ti ủim Q1.
: S tin b l (= MC - MR) khi sn xut thờm mt tn giy khi qua khi
ủim Q1
: im ho vn (MR = MC), Q1 L mc sn lng ti u cho th trng.

OBO
OKS
.CO
M

O1

AO1Q1O = tng doanh thu ca nh mỏy khi bỏn Q1 tn giy.
O1Q1O = Tng chi phớ m nh mỏy b ra ủ sn xut Q1 tn giy
Nh vy, li nhun hot ủng ca nh mỏy l ton b din tớch tam giỏc
AO1O. V s chờnh lch gia MR v MC to cho nh sn xut ủng li ớch
cn biờn cỏ nhõn MNPB, v nh mỏy s ch sn xut khi MR > MC.
P (giỏ 1
tn giy)


A

MNPB

O

Q1

Q (tn
giy)

KI L

Hỡnh 2: ng li ớch cn biờn ca cỏ nhõn (MNPB)
Nh vy, nh mỏy s sn xut ra tng ủn v sn phm khi no m doanh
thu cn biờn cũn cao hn chi phớ biờn ủ sn xut ra ủn v sn phm ủú. Tc l
m rng sn xut ti mc Q1 trong hỡnh 1. V ủ cú th duy trỡ vic kinh doanh
lõu di, tng li nhun ủim Q1 (din tớch tam giỏc AOQ1 = din tớch tam giỏc
OAO1 hỡnh 1) nht phi bng nhng khon chi phớ c ủnh nh chi phớ nh
xng, mỏy múc, trang thit b...



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Tuy nhiên điều chúng ta quan tâm ở đây đó là các khoản chi phí của nhà
máy chưa hề tính đến yếu tố mơi trường trong đó. Bởi vì, khi sản lượng tăng lên
tổng lượng chất ơ nhiễm phát thải tăng lên.Trong chi phí sản xuất của mỗi tấn

OBO
OKS

.CO
M

giấy sản xuất ra ở đây chỉ phản ánh số tiền mà nhà máy phải trả cho việc mua
ngun liệu (tre, nứa, bột giấy), hố chất, th nhân cơng, duy trì máy móc...
khơng hề có khoản chi phí cho giảm thiểu ơ nhiễm mà nhà máy gây ra trong q
trình sản xuất. Do đó, giá của sản phẩm khơng phản ánh đúng giá trị của nó.
1.1.2.2 Phân tích chi phí lợi ích mở rộng (Phân tích kinh tế - tài chính)
CBA mở rộng bao gồm phân tích chi phí, lợi ích cả của những tác động
mà dự án phát triển gây ra cho mơi trường, mà khơng được tính đến trong phân
tích tài chính của dự án.

Giả sử, như trong trường hợp hoạt động sản xuất của nhà máy giấy trên,
trong điều kiện mơi trường cạnh tranh hồn hảo (tức là nhà máy có khả năng bán
tất cả sản lượng tại mức giá thị trường đang thịnh hành) ta thấy rõ rằng sự tổn hại
mơi trường khơng ảnh hưởng đến nhà máy gây ơ nhiễm trên (nghĩa là chi phí tổn
hại khơng phải là chi phí nội sinh được phản ánh trong chi phí biến đổi của nhà
máy) nhưng lại ảnh hưởng đến tồn xã hội. Vì trên thực tế, lượng nước thải ơ
nhiễm rất lớn mà nhà máy thải ra là yếu tố gây tác động tiêu cực đến sức khoẻ
của cơng nhân cũng như dân cư quanh khu vực nhà máy, đến mùa màng, năng
suất cây trồng, vật ni...Những tổn hại như vậy gọi là chi phí ngoại ứng và
vẽ sau:

KI L

những chi phí ngoại ứng này xã hội đang phải gánh chịu, được thể hiện qua hình



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

P (giỏ 1 tn giy)
MSC = MPC +
MEC

E

MPC

P*

OBO
OKS
.CO
M

O*

O1

DD = P

MEC

O

QA
QWA

Q*


Q1

Q*W
QW1
Hỡnh 3: Mụ hỡnh ngoi ng tiờu cc

Q (tn
giy)
QW (lng thi)

MPC (Marginal private cost)

: Chi phớ cn biờn cỏ nhõn ca nh mỏy

MEC (Marginal external cost)

: Chi phớ mụi trng cn biờn

MSC (Marginal social cost)

: Chi phớ xó hi cn biờn (MPC + MEC)

QW

: Lng cht thi m nh mỏy thi ra

Vỡ th trng cnh tranh hon ho, nờn nh mỏy khụng cú sc mnh th
trng, khụng cú nh hng ủỏng k ủn dớa trờn th trng, do ủú ủng cu
ca nh mỏy chớnh l ủng li ớch cn biờn v chớnh bng giỏ bỏn ca sn
phm, theo nh hỡnh v 3:


EO*O1 l tng thit hi nh mỏy gõy ra cho xó hi.

KI L

O1 : ủim cõn bng cú tớnh cỏ nhõn O1 (Q1, P *) = DD

MPC

P* : Mc giỏ bỏn ca mt tn giy trờn th trng

Q1 : Mc sn lng ti u cho th trng

QW1: Lng cht thi thi ra mụi trng

O*: im cõn bng cú tớnh xó hi O* (P*, Q*) = MSC

DD

P* : Mc giỏ bỏn 1 tn giy trờn th trng
Q* : Mc sn lng ti u ca xó hi



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Q*W : Lượng chất thải thải ra mơi trường
Bản chất của vấn đề ở đây là, khi chúng ta tiến hành sản xuất thì cũng có
nghĩa là chúng ta phải thải ra mơi trường một lượng thải nhất định (nước thải,

OBO

OKS
.CO
M

chất thải...). ở một mức độ nào đó, thì mơi trường có khả năng tự làm sạch, hấp
thụ được nhưng nếu vượt q giới hạn khả năng tự làm sạch thì đó là ngun
nhân gây ơ nhiễm mơi trường và tiến tới suy thối mơi trường. Vậy thì liệu ở
điểm O*, ơ nhiễm có bằng O hay khơng? Chắc chắn sẽ là khơng, bởi vì xét về
mặt kĩ thuật nó thực sự là khơng khả thi, trong bất cứ trường hợp nào cũng sẽ
khơng được chấp nhận vì q tốn kém xét về cả phương diện đầu tư về thiết bị
và các quy trình làm giảm chất thải cũng như trong việc mất mát các lợi ích sinh
ra từ việc sản xuất những sản phẩm đó.

Khi sản lượng tăng lên thì tổng số lượng chất ơ nhiễm phát thải tăng lên.
Và ở dưới mức sản lượng QA (với lượng chất thải đưới mức QWA), tất cả các chất
thải đều được mơi trường hấp thụ an tồn (đó là đặc tính tự nhiên của mơi
trường) như hình 4
Số lượng
chất ơ nhiễm
thải ra được
hấp thụ

Số lượng ơ
nhiễm

O*

O

KI L


Khả năng hấp
thụ

QA

Q*

Q1

Q (tấn giấy)

QWA

Q*W

QW1

QW (lượng
thải)

Hình 4: Ơ nhiễm thải ra được hấp thụ



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
O < QW

QWA : Môi trường có khả năng hấp thụ các chất ô nhiễm ( QWA) thải


ra
QW > QWA

: khả năng hấp thụ của môi trường bị vượt quá

OBO
OKS
.CO
M

Khi sản lượng vượt quá QA (lượng chất thải vượt quá QWA), những ñơn vị
ô nhiễm ban ñầu vượt quá QWA gây ra tương ñối ít tác hại so với những ñơn vị
tiếp theo sau ñó (Vì tác ñộng của tổng mức ô nhiễm tích luỹ lại). Điều ñó có
nghĩa, cứ mỗi ñơn vị ô nhiễm tăng thêm thì gây ra tác hại nhiều hơn là ñơn vị
trước ñó, chúng ta có ñường MEC dốc lên trên như hình 5.
Chi phí thiệt
hại

MEC

C1

C*
O

QA

Q*

QWA


Q*W

Q1

Q (tấn giấy)

QW1

KI L

QW (lượng
thải)
Hình 5: Chi phí thiệt hại của ô nhiễm
Nhưng vì chúng ta không thể vì bảo vệ môi trường mà ngừng việc sản
xuất lại. ñó chính là lý do vì sao chúng ta phải chấp nhận một khoản chi phí
ngoại ứng nhất ñịnh, là chấp nhận một mức thải trong giới hạn cho phép khi tiến
hành sản xuất, và những giới hạn này ñược quy ñịnh cụ thể trong tiêu chuẩn việt
nam . Các ñơn vị sản xuất sẽ bị xử lý nếu như vượt quá những tiêu chuẩn ñã quy
ñịnh tuỳ theo mức ñộ nặng nhẹ khác nhau.



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

MNPB

OBO
OKS
.CO

M

MEC
O*

O

QA

QWA

Q*

Q*W

E

Q1

QW1

Q (tấn giấy)
QW (lượng
thải)

Hình 6: MNPB và MEC

Khi xét ñến nhân tố môi trường thì phương pháp phân tích chi phí lợi ích
mở rộng sẽ ñem ñến kết quả là :


+ Lợi nhuận của nhà máy sẽ bị giảm xuống S

O*Q*Q1

+ Lợi ích xã hội thu về do việc giảm ô nhiễm là S
O*Q*Q1).

O*EQ1Q* ( > S

Kết luận: Trên quan ñiểm kinh tế thì tại ñiểm sản xuất với sản lượng Q* sẽ
mang lại hiệu quả cao nhất, và tất cả mức sản xuất trong khoảng Q* ñến Q1 thì
ñều không mang lại "hiệu quả xã hội”. Nhưng trên góc ñộ của người sản xuất thì
O*Q*Q1.

KI L

ñó là ñiều họ không mong muốn khi phải mất ñi một khoản lợi nhuận là S
Trách nhiệm này thuộc về các nhà hoạch ñịnh chính sách và quản lý môi
trường nếu như muốn ñạt ñược mức hiệu quả xã hội. Các nhà máy muốn vận
hành hết công suất của mình (tức là muốn ñạt tới mức sản lượng Q1) thì họ phải
chi ra một khoản tiền ñầu tư cho xử lí môi trường ñể làm sao chi phí môi trường
sẽ giảm xuống, và khi ñó mức sản lượng ñạt hiệu quả xã hội Q* sẽ tiến gần tới Q1
hơn. ñảm bảo ñược cả 2 mục tiêu: phát triển sản xuất và bảo vệ môi trường. Đây



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
cũng là mục đích cuối cùng mà người sử dụng phương pháp CBA mong muốn
đạt đến, tránh gây ra thất bại thị trường.


OBO
OKS
.CO
M

1.2 Các phương pháp sử dụng trong CBA mở rộng
1.2.1 Phương pháp phân tích bằng biểu đồ, đồ thị
12.1.1 Ngun lý

Người ta sử dụng hình thức thể hiện trực quan để phát triển chi phí và lợi
ích trên cơ sở đó giúp cho các nhà quản lý, các nhà theo dõi và vận hành dự án
có thể nắm bắt nhanh tiến trình biến đổi trong chi phí qua các năm.
1.2.1.2 Nội dung

Trên cơ sở số năm tồn tại của dự án, người ta sử dụng một đồ thị khơng
gian 2 chiều: trục hồnh biểu thị thời gian diễn biến của hoạt động phát triển;
trục tung biểu thị lợi ích thu được trong q trình tiến hành hoạt động.
Lợi ích và chi phí biểu thị trên đồ thị theo luỹ tích, chi phí cho xây dựng,
khai thác và vận hành đều ghi chung. Như vậy, trên đồ thị bất cứ lúc nào ta cũng
có thể so sánh chi phí và lợi ích ở dạng chưa chiết khấu hoặc chiết khấu nếu
được tính tốn, bổ sung và điều chỉnh thêm.

1

Hình 7:

KI L

Chi phí
- lợi

ích

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Phân tích chi phí - lợi ích bằng biểu đồ

: tổng chi phí qua các năm
: Tổng lợi ích qua các năm
Hoặc dưới dạng đồ thị

năm




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chi phí
- lợi
ích
A

OBO
OKS
.CO
M

B

C

O

t*

t1

t

Hình 8: Phân tích chi phí - lợi ích bằng đồ thị
Tại năm t* dự án đem lại lợi ích ròng NBt = Bt - Ct là lớn nhất. Tại năm t1
là thời điểm ở đó lợi ích ròng = O, nếu tiếp tục đầu tư sản xuất sẽ bị lỗ.
1.2.1.3 Ưu nhược điểm

- Ưu điểm: Về bản chất phương pháp phân tích chi phí lợi ích mở rộng là
một ngun tắc đúng đắn, vì nó tính đến lợi ích kinh tế một cách đầy đủ trước

mắt và lâu dài, thơng qua việc quy đổi chúng trên cơ sở 1 đơn vị đo thống nhất.
Điều đó có ý nghĩa quan trọng đối với việc lựa chọn quyết định cuối cùng.
- Nhược điểm của phương pháp này là khơng xét đến tất cá các tác động
đến mơi trường, nhất là những tác động mang tính lâu dài hoặc gián tiếp.
Mặt khác, việc sử dụng phương pháp này vào các dự án lớn sẽ rất khó

KI L

khăn do số hạng mục, đối tượng phân tích và tính tốn thường q lớn. Ngồi ra
có nhiều yếu tố mơi trường khơng thể quy đổi thành tiền.
1.2.2 Phương pháp phân tích kinh tế - tài chính
Khác với phương pháp trên, về mặt bản chất, mọi phân tích của chúng ta
là phân tích kinh tế, sau đó quy đổi tồn bộ phân tích kinh tế ra tiền. Trên cơ sở
tính tốn các chỉ tiêu liên quan nhằm xác định được bản chất của lợi ích và chi
phí, lợi nhuận có được của dự án.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
1.2.2.1 Các khái niệm liên quan
Bộ "cơng cụ" của CBA bao gồm các khái niệm cơ bản sau:
a. Chi phí cơ hội

OBO
OKS
.CO
M

Chi phí cơ hội là chi phí của việc hy sinh các hoạt động hay thu nhập thay
thế. Đây là một khái niệm rộng được xét tồn diện và có tính lựa chọn trong

quyết định sản xuất. Đối với các doanh nghiệp sản xuất thì khái niệm chi phí cơ
hội phù hợp với bất cứ tình huống nào, trong đó phải quyết định sử dụng tài
ngun sản xuất cho mục đích này chứ khơng phải mục đích khác.
ảnh hưởng của các sự lựa chọn cơng nghệ đối với mơi trường cũng có thể
lựa chọn bằng kĩ thuật này. Ví dụ, có thể có nhiều cách khác nhau để đến cùng
một u cầu đó là đầu tư lắp đặt một hệ thống xử lý mơi trường hay sẽ chi phí
hàng năm cho các khoản xử lý ơ nhiễm, chi phí đền bù thiệt hại cho những đối
tượng chịu ảnh hưởng... từ việc sản xuất gây ơ nhiễm đó.
b. Giá thị trường và giá tham khảo

Phân tích kinh tế đơn thuần được được bắt đầu bằng việc xác định giá cả
trên thị trường của một loại hàng hố nào đó. Tuy nhiên, khi đánh giá hàng hố
chất lượng mơi trường hay một số loại hàng hố cơng cộng khác, giá cả thị
trường chưa hẳn đã phản ánh đúng giá trị thực của xã hội. Do vậy các nhà kinh tế
thường sử dụng giá tham khảo (shadow price).

Giá tham khảo là một mức giá khơng tồn tại trên thị trường nhưng khi đưa

KI L

ra có cơ sở khoa học và thực tiễn hoặc sự biến động giá cả khơng ổn định buộc
các nhà kinh tế phải đưa ra những luận cứ khoa học để xác định giá và có sự
thống nhất một mức giá chung. Bằng cách tiếp cận từng phần, ta có thể điều
chỉnh mức giả cả thị trường, làm cho nó trở nên đúng đắn hơn, phản ánh đúng
chi phí của xã hội.

c. Trục thời gian và chiết khấu

Trong đó, tất cả các chi phí và lợi nhuận trong tương lai được




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
quy v giỏ tr hin thi (gim giỏ tr). Do vy, trong phõn tớch d ỏn vic xỏc
ủnh trc thi gian v h s chit khu cú tớnh cht ủc bit quan trng.
Chn bin thi gian thớch hp

OBO
OKS
.CO
M

V mt lý thuyt, phõn tớch kinh t cỏc d ỏn phi ủc kộo di trong
khong thi gian va ủ ủ cú th bao hm ht mi li ớch v chi phớ ca d ỏn.
Trong vic la chn bin thi gian thớch hp cn lu ý ủn 2 nhõn t quan trng
sau ủõy:

- Thi gian tn ti hu ớch d kin (Expected useful life).
- H s chit khu.
Chit khu

Chit khu l mt c ch m nh nú ta cú th so sỏnh li nhun v chi phớ
cỏc thi ủim khỏc nhau trờn trc thi gian. Trong vic s dng chit khu cn
phi ủm bo 2 ủiu kin tiờn quyt:

- Mi bin s ủa vo tớnh toỏn chit khu ( vớ d chi phớ ti nguyờn, li
nhun ủu ra...) phi ủc quy ủi v cựng 1 h ủn v (ủn v tin t).
- Giỏ tr mt ủn v chi phớ hoc li nhun hin ti phi ln hn mt ủn
v chi phớ hoc li nhun trong tng lai.


Hai ủiu kin ny s cú khú khn khi ủa cỏc nhõn t mụi trng vo quỏ
trỡnh phõn tớch d ỏn.
d. Mc ti u Pareto

KI L

Khi ta la chn mt phng thc quyt ủnh no ủú lm cho mt ngi
giu lờn nhng cng khụng lm cho ngi khỏc nghốo ủi, do ủú mt phng
thc phõn b hiu qu l phng thc m khi chỳng ta quyt ủnh 1 ngi no
ủú giu lờn m khụng lm cho ngi khỏc nghốo ủi.
e. Nguyờn tc chi phớ - li ớch

Mt d ỏn ch ủc chp nhn khi m tng li ớch xó hi l dng, t l
li ớch - chi phớ dng thay vỡ õm. Tuy nhiờn, ủi vi cỏc d ỏn mụi trng,
trong mt s trng hp, khi ngun s liu v nh hng cng nh li ớch ủem



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
lại cho mơi trường bị hạn chế, mức độ hiểu biết khơng đầy đủ để thiết lập mối
quan hệ giữa sự phá huỷ mơi trường, ảnh hưởng tới sức khoẻ cơng đồng... thì
việc tiến hành dự án phát triển có thể đưa ra một mục tiêu và phân tích các cách

OBO
OKS
.CO
M

khác nhau để đạt được mục tiêu đó.


1.2.2.2 Các chỉ tiêu dùng để tính tốn

Một khi mốc thời gian thích hợp và hệ số chiết khấu đã được lựa chọn,
những tính tốn thực tế có thể căn cứ vào nhiều dạng cơng thức khác nhau.
Trong phần này sẽ trình bày một số cơng thức thường dùng.
a. Giá trị hiện tại ròng (Net present value - NPV)

Cơng thức hay sử dụng nhất trong phát triển kinh tế là giá trị lợi nhuận
ròng (NPV) của một dự án. Đại lượng này xác định giá trị lợi nhuận ròng hiện
thời khi chiết khấu ròng lợi ích và chi phí trở về với năm cơ sở bắt đầu (năm thứ
nhất).

n

Ct 
NPV = ∑

C
+
 0 ∑
t
t 
t = 1 (1 + r )
i =1 (1 + r ) 

n

Bt

(NPV≥ 0)


b. Hệ số hồn vốn nội tại (IRR - Internal Rate of Return).

Hệ số hồn vốn nội tại k được định nghĩa như là hệ số mà qua đó giá trị
hiện thời của lợi ích và chi phí là bằng nhau. Hệ số k tương đương với hệ số

KI L

chiết khấu (r) , có thể xác định bằng cách suy diễn khi thoả mãn hệ thức sau:

n

Bt

∑ (1 + r )
t=1
n

Bt

∑ (1 + r )
t=1

t

t

n

Ct 

− C 0 + ∑
=0
t 
i = 1 (1 + r ) 

n
Ct
=C 0 + ∑
t
i = 1 (1 + r )



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
IRR ủc cỏc t chc ti chớnh s dng rng rói
Giỏ tr IRR sau khi tớnh toỏn s ủc so sỏnh vi lói sut v ti chớnh hoc
h s chit khu ủ xem mc ủ hp dn v ti chớnh hoc kinh t ca d ỏn.

OBO
OKS
.CO
M

c. Phõn tớch ủ nhy. (B/C)

T l ny so sỏnh li ớch v chi phớ ủó ủc chit khu. Thụng qua ch tiờu
ny ngi ta xỏc ủnh mt ủng vn b ra so vi li ớch thu v chim t l l bao
nhiờu.

B


n

B
=
C

(1 + r )
t

t= 1

n

C

0

+

C

t

(1 + r )
t

i= 1

tham s ủc s dng:


(B/C 1)
Cỏc

t

Bt

: Li ớch thu v ti nm t

C0

: Chi phớ ủu t ban ủu

Ct

: Chi phớ b ra ti nm t

t

: thi gian

r

: h s chit khu - t l chit khu

n

: S nm tn ti ca d ỏn


:Tng trong khong thi gian t nm th nht ủn nm n.
Ba ủi lng trỡnh by trờn ủu cn c vo giỏ tr hin thi ca dũng li

KI L

ớch v chi phớ. Gia chỳng cú mi liờn h khng khớt v chỳng s ủc u tiờn
la chn tu vo tng loi d ỏn c th.
II/ Cỏc bc tin hnh CBA

Quan nim v cỏc bc tin hnh phõn tớch cú nhiu cỏch khỏc nhau ca
nhiu chuyờn gia khỏc nhau. Trong chng trỡnh ca ụng Nam ỏ ủó nghiờn cu
theo phng ỏn 9 bc.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

2.1 Xem xột quyt ủnh li ớch ca ai v chi phớ nh th no.
Trong phõn tớch CBA vic ủu tiờn ủt ra l phi xỏc ủnh ủc li ớch ca
ai v ai l ngi ủc hng li. õy l vn ủ ht sc phc tp trong d ỏn kinh

OBO
OKS
.CO
M

t ủn thun, v li cng khú khn hn ủi vi d ỏn mụi trng. Vớ nh trong
d ỏn xõy dng cu ủng thỡ nhng ngi ủc li ớch chớnh l nhng ngi
tham gia giao thụng trờn ủng, l nhng gia ủỡnh s tng thu nhp nh vic
kinh doanh buụn bỏn, l nhng nh mỏy, xớ nghip gim bt ủc chi phớ vn

chuyn, v.v...

Kh nng sỏng sut ca ngi phõn tớch l bng cỏch no ủú xỏc ủnh
ủc ton li ớch m khi d ỏn ủc chp nhn, nu xỏc ủnh cng ủy ủ bao
nhiờu thỡ tớnh hiu lc ca d ỏn cng chớnh xỏc by nhiờu, cng tip cn ủim
hiu qu v ủim cõn bng m xó hi mong mun.

Vic phõn ủnh chi phớ xem ai l ngi phi chu thỡ ủn gin hn vic xỏc
ủnh li ớch. Nh ủi vi nh mỏy giy, ủu t lp ủt h thng x lý mụi trng
thỡ tt nhiờn chi phớ phi do phớa ch ủu t chu, c th ủõy l nh mỏy.
õy l bc c s nn tng cho mi bc tip theo nu nh phõn ủnh li
ớch v thit hi khụng ủỳng thỡ s lm gim hiu lc ca d ỏn.

2.2 La chn danh mc cỏc d ỏn thay th

Bt c mt d ỏn no ủa ra thỡ cựng vi nú s cú nhiu d ỏn thay th, cú
hiu qu hn.

KI L

ngha l khi d ỏn khụng ủc ủt hiờu qu thỡ s ủc thay th bng d ỏn khỏc
V mt k thut mi d ỏn ủa ra kh nng k thut ủ hỡnh thnh d ỏn
khỏc nhau do ủú hiu qu s khỏc nhau, vic thay ủi 1 d ỏn thay th tc l thay
ủi ton b quỏ trỡnh CBA. Do ủú vn d ủt ra ủi vi ngi lm CBA l phi
lit kờ ủc tt c cỏc phng ỏn cú th cú v trong mi phng ỏn ủa ra phi
phõn tớch CBA mt cỏch ủy ủ nht, ủ t ủú ngi ra quyt ủnh cú c s xem
xột v ủi ủn quyt ủnh la chn phng ỏn tt nht.




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Tuy nhiờn, cng phi núi rng phng ỏn ủc la chn nhiu khi khụng
th dỏm chc ủc ủú l phng ỏn ti u nht hay khụng, bi vỡ trong quỏ trỡnh
ủi vo hot ủng ca d ỏn thỡ cũn cú nhng ri ro tim n cú th xy ra, m bn
lut thun tuý no.

OBO
OKS
.CO
M

thõn cỏc nh phõn tớch cng khú cú th d ủoỏn ủc vỡ nú khụng theo mt quy

2.3 Lit kờ cỏc nh hng tim nng v ch s ủo lng
Cỏc nh hng tim nng l cỏc nh hng m chỳng ta cha th thy ht
ủc kh nng xut hin ca nú m nú ch xut hin trong tng lai khi d ỏn ủó
ủi vo hot ủng. Do ủú, nú s lm sai lch kt qu chỳng ta tớnh toỏn, nu nh
chỳng ta b sút nhng nh hng ny khi phõn tớch.

La chn cỏc ch s ủo lng thc cht l giỏ tr ủ chỳng ta xỏc ủnh mc
hp dn ca d ỏn v thng l kt qu xỏc ủnh bng giỏ tr c th. Trong thc
t, tu tng d ỏn c th m ủa ra nhng ch s ủo lng thớch hp.
Vớ d nh d ỏn xoỏ mự ch min nỳi, thỡ chỳng ta khụng th s dng
ch s NPV, IRR ... ủc, m ủõy phi l t l bao nhiờu ngi s ủc ph cp
tiu hc trờn tng s nhng ngi ủi hc.

2.4 D ủoỏn nhng nh hng ủn lng trong sut quỏ trỡnh d
ỏn tin hnh.

D ủoỏn ủc nhng kh nng tng ủi lm cho kt qu d kin ủa ra

cú th b sai lch, ủiu m CBA thụng thng cú tớnh lý thuyt (c ủin) ớt ủ

KI L

cp ủn cỏch lm nh th no.

Chc chn chỳng ta phi thc hin da trờn nhng nguyờn lý phõn tớch khi
mi hỡnh thnh "exante", "inmedias - res" hoc "exposte". Nh vy quỏ trỡnh
thc hin tng bc ủú s dn ủn 3 kh nng: Chi phớ tng, li ớch tng hoc
khụng cú s thay ủi.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

2.5 Lng hoỏ bng tin tt c cỏc tỏc ủng.
Trong phõn tớch CBA ủiu quan trng l phi lng hoỏ ủc tt c bng
giỏ tham kho.

OBO
OKS
.CO
M

giỏ tr c th, nh chỳng ta bit cú 2 phng thc xỏc ủnh giỏ: giỏ th trng v
Mi tỏc ủng mụi trng ủu tha nhn phng thc WTP (willing to pay
- bng lũng chi tr) . Tuy nhiờn, thc t cú nhng trng hp thc hin CBA
khụng th lng hoỏ ủc bng tin, do ủú chỳng ta ch cú th phõn tớch theo xu
hng chi phớ hiu qu v theo xu hng phõn tớch ch tiờu.


2.6 Khu hao khong thi gian ủ ủa v dng hin ti.
iu quan trng nht ủi vi d ỏn phõn tớch mụi trng phi xỏc ủnh
ủc h s quy ủi cú tớnh xó hi, ủú chớnh l ủim khỏc bit gia phõn tớch kinh
t mụi trng v kinh t hc thun tuý. V khi xỏc ủnh ủc giỏ tr ny thỡ cỏ
nhõn thng phn ng li t l khu hao cú tớnh xó hi.

2.7 Tng hp cỏc li ớch v chi phớ.

Giỏ tr s dng NPV, tuy nhiờn khụng th ch ly ch s ny lm cn c
m cn phi s dng thờm ch s IRR ủ la chn phng ỏn cú tớnh tng hp.
Nh ủó trỡnh by, cú nhiu loi d ỏn khỏc nhau vỡ vy khi phõn tớch phi cõn
nhc, la chn nhng ch s no cho thớch hp ủú l ủiu quan trng. Ba ủi
lng NPV, IRR, B/C cú mi liờn h khng khớt vi nhau.

KI L

2.8 Phõn tớch ủ nhy

Xỏc ủnh kh nng thay ủi trong quỏ trỡnh vn hnh CBA khi mt
phng ỏn la chn. Trong mi trng hp, chỳng ta phi cú ủim dng, mt s
tha nhn hay bng lũng vỡ khụng cú mt d ỏn no cú tớnh tuyt ủi.

2.9 Tin c phng ỏn ủem li li ớch xó hi cao nht.
L kt qu ca 8 bc trờn v cỏc quyt ủnh ủa ra chng t ngun lc
phõn b l hiu qu nht.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
III/ Vn dng CBA ủ ủỏnh giỏ hiu qu ca vic lp ủt h thng x lý

nc thi cho nh mỏy giy.
Vn ủ ụ nhim khụng khớ, ting n, bi,... cng thng gp cỏc nh

OBO
OKS
.CO
M

mỏy giy hin nay nhng thng cha cp bỏch so vi vn ủ nc thi, vn ủ
cn tp trung x lý ủõy l nc thi cụng nghip. Nguyờn nhõn chớnh ca vic
ny l vn ủ x lý mụi trng cha ủc ủt ra ủỳng mc, mt khỏc khi mụi
trng ủó b nh hng nng n thỡ cỏc c s ny khụng ủ kinh phớ ủ tin hnh
xõy dng h thng x lý. Mun gii quyt ủc vn ủ ụ nhim nc thi
nghnh giy, phi gii quyt ủng thi bng 2 con ủng:

- La chn cụng ngh sn xut thớch hp theo hng sn xut sch
(cleaner production)

- X lý trit ủ nc thi (The end of pipe techonology).
V kt qu ủt ủc sau khi ủó xõy dng, lp ủt h thng x lý nc thi
l phi ủt tiờu chun thi ca Vit Nam (ủc quy ủnh chi tit trong TCVN
1995). Nh vy, mc ủ nh hng ca nc thi ủn mụi trng xung quanh
khu vc cú th ủc gim ủn mc thp nht v cú th núi l nh hng s
khụng cũn ủỏng k na. Tt nhiờn trong ủiu kin nc ta hin nay, vic x lý
luụn phi tớnh ủn chi phớ, ủc bit l chi phớ vn hnh sao cho khụng nh hng
quỏ ln ủn giỏ thnh sn phm giy v bt giy. ủỏnh giỏ ủc hiu qu ca
vic lp ủt h thng x lý nc thi, cn phi phõn ủnh ủc nhng chi phớ v

KI L


li ớch.

3.1 ỏnh giỏ chi phớ

Chi phớ mụi trng l nhng loi chi phớ trong quỏ trỡnh thc hin d ỏn
v chi phớ ny ủc lng hoỏ bng tin t.
3.1.1 Chi phớ ủu t ban ủu

Chi phớ ủu t ban ủu bao gm cỏc khon mc chi phớ liờn quan ủn ủu
t ban ủu (xõy dng trm x lý, mua trang thit b,..). Thut ng "chi phớ ủu t



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
ban đầu " thay thế thuật ngữ "chi phí tài sản cố định". Thuật ngữ "chi phí tài sản
cố định" chỉ nói đến các cơng cụ và các khoản mục ngun liệu trực tiếp mà
chúng được tính khấu hao đồng thời bỏ qua các chi phí khơng được tính khấu

OBO
OKS
.CO
M

hao. Các chi phí khơng trực tiếp này liên quan đến chi phí đầu tư ban đầu chẳng
hạn chi phí tổ chức lao động khoa học, chi phí đào tạo,...chúng có ảnh hưởng lớn
đến lợi nhuận đầu tư và phải được đưa vào phân tích.
3.1.2 Chi phí hoạt động hàng năm

Chi phí hoạt động hàng năm bao gồm tất cả các khoản chi phí để vận hành
cho mỗi năm, gồm:


- Chi phí sản xuất

- Chi phí quản lý hành chính
- khấu hao
- Trả lãi vốn vay
- Các loại thuế

- Các loại chi phí khác

3.1.3 Chi phí mơi trường trong giai đoạn thi cơng lắp đặt.
Trong giai đoạn lắp đặt này sẽ ít nhiều ảnh hưởng đến mơi trường do việc
tập trung thêm cơng nhân do đó lượng nước thải sẽ tăng thêm, phạm vi lắp đặt sẽ
chịu ảnh hưởng của việc xây dựng như: ảnh hưởng đến nguồn nước ngầm, thất
thốt, rò rỉ dầu mỡ...Tuy mức độ ơ nhiễm chỉ trong một khoảng thời gian ngắn
xung quanh.

KI L

nhưng nếu khơng có sự quản lý, xử lý thì nó sẽ làm ảnh hưởng đến mơi trường
Ngồi ra, khi đưa hệ thống xử lý mơi trường vào hoạt động thì khơng có
nghĩa là loại bỏ hồn tồn ảnh hưởng của q trình thải nước ơ nhiễm được, mà
trong điều kiện còn khó khăn hiện nay của đất nước ta nói chung và các nhà máy
nói riêng thì chúng ta chỉ cố gắng giảm thiểu một cách tối đa các nguồn gây ơ
nhiễm về mức tiêu chuẩn thải cho phép. Do đó, giả thiết đặt ra ở đây là tất cả các



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
chi phí khác (như chi phí phòng chống ơ nhiễm của dân cư, chi phí khám chữa

bệnh do ơ nhiễm, chi phí mua phân bón nhiều hơn cho chăm sóc hoa màu,...) sau
khi lắp đặt và đưa vào sử dụng hệ thống xử lý mơi trường là gần bằng 0.

OBO
OKS
.CO
M

3.2 Đánh giá lợi ích

Lợi ích mơi trường của một dự án cho mơi trường là những phần doanh
thu và lợi ích về mặt xã hội đo được bằng tiền do dự án đó đem lại. Như đã biết
để đánh giá chính xác hiệu quả kinh tế của dự án thì ngồi việc lượng hố được
hết các chi phí và lợi ích đơn thuần của dự án thì phải lượng hố được cả chi phí
và lợi ích mơi trường.

Lợi ích mơi trường thu về ở đây sẽ là những lợi ích do việc làm giảm mức
độ gây ơ nhiễm của hoạt động sản xuất giấy gây ra. Có 2 cách tiếp cận để tính
tốn được lợi ích thu về sau khi có hệ thống xử lý mơi trường.
3.2.1 Cách tiếp cận giải quyết hậu quả của ơ nhiễm mơi trường.
3.2.1.1 Lợi ích có thể lượng hố được bằng tiền

a/ Lợi ích thu về từ việc giảm chi phí sức khoẻ cộng đồng

Chi phí bỏ ra để giải quyết hậu quả của ơ nhiễm thường rất lớn, nhưng vấn
đề nổi cộm ở đây đó là vấn đề sức khoẻ của cộng đồng đang bị đe doạ bởi
việc sử dụng một mơi trường bị ơ nhiễm. Khi mơi trường được xử lý, chắc
chắn sức khoẻ cộng đồng sẽ được cải thiện, và lợi ích thu về ở đây sẽ

KI L


chính bằng những chi phí hàng năm mà bỏ ra để phục hồi sức khoẻ cho
dân cư quanh khu vực bị ơ nhiễm.
n

∑ P (SBN

Tổng thiệt hại về SKCĐ
do ƠNMT trong 1 năm
(LI1)
P1

1

=

i

− SNBNDC )

i =1

T

: Chi phí chữa bệnh trung bình 1 ca bệnh i gây ra bởi ơ nhiễm.


×