Tải bản đầy đủ (.docx) (78 trang)

luận văn thạc sĩ quản trị chất lƣợng dự án đầu tƣ của công ty cổ phần đầu tƣ láng hạ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 78 trang )

1

1

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của Tiến sĩ Nguyễn Hoá. Các nội dung nghiên cứu, kết quả
trong đề tài “Quản trị chất lượng dự án đầu tư của Công ty cổ phần Đầu tư Láng
Hạ” này là trung thực và chưa công bố0 dưới bất kỳ hình thức nào trước đây.
Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá
được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu
tham khảo.
Ngồi ra, trong luận văn cịn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu
của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm
về nội dung luận văn của mình. Trường đại học Thương Mại không liên quan
đến những vi phạm tác quyền, bản quyền do tơi gây ra trong q trình thực hiện
(nếu có).
Hà Nội, ngày

tháng năm 2016


2

2

LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian học tập tại Trường Đại học Thương Mại, dưới sự chỉ bảo và
giảng dạy nhiệt tình của q thầy cơ, đặc biệt là của các thầy cô khoa Quản trị Kinh
doanh đã truyền đạt cho em những kiến thức về lý thuyết và thực hành trong suốt


thời gian học hỏi tại trường. Thầy cô đã truyền cảm hứng thêm cho em trong mỗi
bài giảng, cho em thêm nhiều kiến thức và sự ham tìm hiểu, học hỏi qua những giờ
giảng bổ ích.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy Tiến sĩ Nguyễn Hố đã
tận tình hướng dẫn em hồn thành tốt bài luận văn này.
Ban giám đốc công ty cổ phần đầu tư Láng Hạ cũng đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho em trong q trình tìm kiếm thơng tin hồn thành bài luận văn.
Do kiến thức cịn hạn hẹp và thời gian nghiên cứu chưa đủ sâu nên không
tránh khỏi những thiếu sót trong cách hiểu và trình bày. Em rất mong nhận được sự
đóng góp ý kiến của quý thầy cô và Ban lãnh đạo, các anh chị trong công ty để bài
luận văn đạt được kết quả tốt hơn.
Em xin trân trọng cảm ơn!!!
Học viên thực hiện

Lê Thị Nguyên Hạnh


3

3

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG


4

4

DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ



5

5

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21

22
23
24
25
26
27

TỪ VIẾT TẮT
XDCT
QLDA
DAĐT
QLCL
CTCP
CPĐT
PCCC
CTXD
BQL
GPMB
TP
PTP
KH-KT
KT-HC
TT
QLCL
CĐT
HSMT
CP
TV
BCKTKT
GTNT

TH
THVN
CBCNV
UBND
THCS

DIỄN GIẢI
Xây dựng công trình
Quản lý dự án
Dự án đầu tư
Quản lý chất lượng
Cơng ty cổ phần
Cổ phần đầu tư
Phịng cháy chữa cháy
Cơng trình xây dựng
Ban quản lý
Giải phóng mặt bằng
Trưởng phịng
Phó trưởng phịng
Kế hoạch – Kỹ thuật
Kế tốn – Hành chính
Trung tâm
Quản lý chất lượng
Chủ đầu tư
Hồ sơ mời thầu
Cổ phần
Tư vấn
Báo cáo kinh tế kỹ thuật
Giao thơng nơng thơn
Truyền hình

Truyền hình Việt Nam
Cán bộ Công nhân viên
Ủy ban nhân dân
Trung học cơ sở


6

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Hợp tác kinh tế trao đổi văn hóa khoa học kỹ thuật giữa các quốc gia trên thế
giới đang diễn ra mạnh mẽ. Trước tình hình đó, các quốc gia đều tham gia vào một
vịng xốy cạnh tranh khốc liệt, đồng nghĩa với việc mỗi doanh nghiệp phải không
ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hóa/ dịch vụ. Qua đó cho thấy việc đề ra
mục tiêu và xác định vai trò của việc quản lý chất lượng sẽ giúp chúng ta nâng cao
sức cạnh tranh đúng hướng trong thời kì hội nhập.
Nhằm đạt được sự phát triển của tổ chức trên cơ sở năng suất - chất lượng hiệu quả. Việc xây dựng một hệ thống quản lý chất lượng cũng như áp dụng và vận
hành hệ thống đó phải đạt được hiệu quả của tổ chức với các mục tiêu đề ra trong
một thời gian nhất định. Hiệu quả của tổ chức là phải xét ở hiệu quả chung chứ
không phải chỉ xét riêng một mặt nào. Hiệu quả chung của tổ chức phải thể hiện
được mục tiêu chất lượng sản phẩm hàng hoá, dịch vụ ngày càng thoả mãn khách
hàng, hoạt động phát triển, mở rộng được thị trường, đóng góp với nhà nước, xã hội
tăng, đời sống vật chất tinh thần của người lao động được cải thiện, nâng cao, sản

-

xuất gắn với bảo vệ môi trường và thực hiện một sự phát triển bền vững.
Công tác Quản lý chất lượng tốt sẽ cho những tác dụng chủ yếu như là:
Đáp ứng những yêu cầu của chủ đầu tư, của những người hưởng lợi từ dự án;

Đạt được những mục tiêu của quản lý dự án;
Chất lượng và quản lý chất lượng dự án tốt là những nhân tố quan trọng đảm

-

bảo thắng lợi trong cạnh tranh, tăng thị phần cho doanh nghiệp;
Nâng cao chất lượng góp phần giảm chi phí sản xuất, tăng năng suất lao động,
tăng thu nhập cho người lao động.
Từ đó, cho phép doanh nghiệp xác định đúng hướng việc thay đổi, cải tiến
trong hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đem lại sự hài lịng từ phía khách hàng
của mình cả về tính hữu ích và giá cả; do đó lợi nhuận của doanh nghiệp cũng tăng
lên. Tăng cường quản lý chất lượng cũng giúp cho việc xác định đầu tư đúng
hướng, khai thác quản lý sử dụng cơng nghệ, con người có hiệu quả hơn.
Quản lý chất lượng tạo cho tổ chức điều kiện phát triển mạnh, cạnh tranh lành
mạnh. Đạt được sự thoả mãn khách hàng và các bên liên quan trong đó có yếu tố
bảo vệ mơi trường. Tạo dựng và phát triển được văn hoá chất lượng của tổ chức.


7

Đảm bảo chất lượng trở thành ý thức tự giác của mỗi người trong hoạt động vì mục
tiêu phát triển tổ chức.
Vì những lý do trên mà em lựa chọn đề tài “Quản trị chất lượng dự án đầu tư
của Công ty cổ phần Đầu tư Láng Hạ” làm đề tài nghiên cứu luận văn Thạc sĩ cho
mình.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài
Tính đến thời điểm hiện tại cũng đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về
quản trị dự án đầu tư nói chung và quản trị chất lượng dự án đầu tư nói riêng dưới
-


dạng đề tài nghiên cứu, luận văn như:
Tác giả Lê Thành Đơ (2014), “Hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư tại VNPT
Hà Nội”, luận văn thạc sĩ. Luận văn này đã đưa ra được các quy trình, quy định về
đầu tư và quản lý dự án đầu tư được quy định trong nhiều văn bản pháp luật của nhà
nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện các quy định trên của cơ quan ban ngành
liên quan và thực trạng công tác quản lý dự án quản lý dự án đầu tư tại VNPT Hà

-

Nội.
Tác giả Lê Anh Tuấn (2014), “Hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại
một số trường cao đẳng trực thuộc Bộ Công thương ở tỉnh Thái Nguyên”, luận văn
thạc sĩ. Luận văn này dựa trên những vấn đề lý luận và thực tiễn về dự án, quản lý dự
án đầu tư xây dựng cùng với thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại
một số trường cao đẳng trực thuộc Bộ Công thương ở tỉnh Thái Nguyên đã đưa ra
những giải pháp đề xuất để hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại một

-

số trường cao đẳng trực thuộc Bộ Công thương ở tỉnh Thái Nguyên.
Tác giả Đoàn Triệu Việt (2011), “Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý dự
án đầu tư xây dựng cơng trình tại Cơng ty cổ phần Za Hưng”, luận văn thạc sĩ. Đề
tài nghiên cứu dựa trên những cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư, quản lý dự án
đầu tư xây dựng cơng trình tại Việt Nam từ đó đánh giá thực trạng cơng tác quản lý
dự án đầu tư xây dựng tại Công ty Cổ phần Za Hưng; cuối cùng là đưa ra những

-

giải pháp nâng cao hiệu quả cho công tác này cho Công ty.
Tác giả Nguyễn Văn Sênh (2011), “Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy

lợi tại Ban quản lý đầu tư và xây dựng thủy lợi 1 – Bộ Nông nghiệp và phát triển
Nông thôn”, luận văn thạc sĩ. Luận văn nghiên cứu hệ thống cơ sở lý luận về quản
lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình; từ đó đánh giá thực trạng hoạt động quản lý
đầu tư dự án xây dựng cơng trình thủy lợi tại Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng


8

Thủy lợi 1, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn; cuối cùng là đề xuất một vài
những giải pháp nhằm tăng cường năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng
-

trình tại Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 1.
Tác giả Trần Đức Lợi (2014), “ Giải pháp tăng cường công tác quản lý chất lượng
xây dựng cơng trình – trường hợp nghiên cứu điển hình với dự án cơ sở hạ tầng ưu
tiên Đà Nẵng”, luận văn thạc sĩ. Trong bài nghiên cứu, tác giả nhấn mạnh vai trị
của chất lượng cơng trình xây dựng dựa trên thực tế hiện nay. Từ những lý luận căn
bản cùng với thực trạng công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng tại Dự án
cơ sở hạ tầng Ưu tiên thành phố Đà Nẵng mà tác giả đã đưa ra mốt số giải pháp

nâng cao hiệu quả cho cơng tác này.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích của luận văn là đề xuất một số những giải pháp để nâng cao hiệu

-

quả công tác quản trị chất lượng dự án đầu tư của Công ty cổ phần đầu tư Láng Hạ.
Nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn:
Thứ nhất: Hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về quản trị chất lượng dự án đầu tư


-

xây dựng cơng trình.
Thứ hai: Phân tích đánh giá được thực trạng công tác quản trị chất lượng dự án đầu

-

tư tại Công ty cổ phần đầu tư Láng Hạ
Thứ ba: Đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả công tác quản trị chất lượng
dự án đầu tư của Công ty cổ phần đầu tư Láng Hạ.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: luận văn tập trung vào nghiên cứu công tác quản trị
chất lượng dự án đầu tư của Công ty cổ phần đầu tư Láng Hạ.
- Phạm vi nghiên cứu: luận văn tập trung vào nghiên cứu công tác quản trị
chất lượng dự án đầu tư cơng trình Trung tâm thương mại và văn phòng số 1A Láng
Hạ của Công ty cổ phần đầu tư Láng Hạ trên các hạng mục: Khảo sát xây dựng,
Thiết kế xây dựng cơng trình, Thi cơng cơng trình, Bảo hành cơng trình, Bảo trì
cơng trình và Sự cố cơng trình xây dựng (nếu có).
5. Phương pháp nghiên cứu
Trong luận văn có sử dụng các phương pháp nghiên cứu trên cơ sở số liệu thứ
-

cấp và các tài liệu khác để tổng hợp phân tích. Cụ thể là những phương pháp sau:
Phương pháp thống kê: tập hợp số liệu và đánh giá thực trạng;
Phương pháp mơ tả: đưa ra cái nhìn tổng quan về thực trạng;


9


-

Phương pháp so sánh: so sánh, đối chiếu các thông tin để đánh giá thực trạng và tìm

-

hiểu nguyên nhân và đưa ra quyết định;
Các phương pháp khác: lấy ý kiến của nhân viên, công nhân, chủ đầu tư, nhà thầu;


6. Kết cấu luận văn
Đề tài “Quản trị chất lượng dự án đầu tư của Công ty cổ phần Đầu tư Láng Hạ”
bao gồm 3 chương chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị chất lượng dự án đầu tư xây dựng cơng
trình.
Chương 2: Thực trạng quản trị chất lượng dự án đầu tư tại Công ty cổ phần
đầu tư Láng Hạ.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị chất lượng dự án đầu tư
của Công ty cổ phần đầu tư Láng Hạ.


10

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
1.1 Khái qt về dự án đầu tư xây dựng cơng trình
1.1.1 Khái niệm dự án đầu tư xây dựng cơng trình

Trước hết, dự án đầu tư phát triển (sau đây gọi chung là dự án) bao gồm:

chương trình, dự án đầu tư xây dựng mới; dự án cải tạo, nâng cấp mở rộng các dự
án đã đầu tư xây dựng; dự án mua sắm tài sản, thiết bị; dự án, đề án quy hoạch; dự
án, đề tài nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ, hỗ trợ kỹ
thuật, điều tra cơ bản; các chương trình, dự án, đề án đầu tư phát triển khác. (khoản
11 Điều 4 – Luật Đấu thầu- Luật số 43/2013/QH13 của Quốc hội ban hành ngày
26/11/2013) (Sau đây gọi tắt là Luật Đấu thầu).
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc
sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo
cơng trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc
sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án
đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật đầu tư xây dựng. (khoản 15 Điều 3 – Luật Xây dựng- Luật số
50/2014/QH13 của Quốc hội thông qua ngày 18 tháng 06 năm 2014)(Sau đây gọi
tắt là Luật Xây dựng).
1.1.2

Đặc trưng cơ bản của dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Dự án đầu tư xây dựng là một loại cơng việc mang tính chất một lần, cần có
một lượng đầu tư nhất định, trải qua một loạt các trình tự. Dự án đầu tư xây dựng có
những đặc trưng cơ bản sau :
- Được cấu thành bởi một hoặc nhiều cơng trình thành phần có mối liên hệ
nội tại chịu sự quản lý thống nhất trong q trình đầu tư xây dựng.
- Hồn thành cơng trình là một mục tiêu đặc biệt trong điều kiện ràng buộc
nhất định về thời gian, về nguồn lực, về chất lượng, về chi phí đầu tư và về hiệu
quả đầu tư.


11


- Phải tuân theo trình tự đầu tư xây dựng cần thiết từ lúc đưa ra ý tưởng đến
khi công trình hồn thành đưa vào sử dụng.
- Mọi cơng việc chỉ thực hiện một lần : đầu tư một lần, địa điểm xây dựng cố
định một lần, thiết kế và thi công đơn nhất.
1.1.3

Yêu cầu cơ bản của một dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Theo Điều 2 – Nghị định 12/2009/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 12
tháng 2 năm 2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình (Sau đây viết tắt
Nghị định 12/2009/NĐ-CP) thì một dự án đầu tư xây dựng cơng trình cần phải:
- Phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển
ngành và quy hoạch xây dựng;
- Bảo đảm an ninh, an toàn xã hội và an tồn mơi trường,
- Bảo đảm hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.
- Phù hợp với các quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan.
1.1.4 Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Theo Điều 2 – Nghị định 12/2009/NĐ-CP thì các dự án đầu tư xây dựng cơng
trình được phân loại theo các tiêu chí sau:
- Theo quy mơ và tính chất (dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội thông qua
chủ trương và cho phép đầu tư; các dự án còn lại được phân thành 3 nhóm A, B, C
theo Phụ lục 1 Nghị định 12/2009/NĐ – CP).
- Theo nguồn vốn đầu tư (dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước; dự án sử
dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà
nước; dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước; dự án sử
dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốn).


12

1.1.5 Các trình tự thực hiện triển khai dự án đầu tư XDCT

1.1.5.1 Chuẩn bị đầu tư
a). Xác định chủ đầu tư dự án theo quy định tại Điều 3 Nghị định
12/2009/NĐ-CP.
b). Chủ đầu tư khảo sát xây dựng phục vụ cho việc tìm kiếm địa điểm xây
dựng và thi tuyển kiến trúc nếu có đủ điều kiện để triển khai như: có quyền sử dụng
đất, được phép của chính quyền sở tại nơi dự kiến xây dựng cơng trình.
c). Trình xin phê duyệt chủ trương đầu tư
- Đối với dự án quan trọng quốc gia:
+ Lựa chọn nhà thầu lập báo cáo đầu tư xây dựng cơng trình.
+ Tổ chức lập báo cáo đầu tư xây dựng cơng trình theo quy định tại điều 3
Nghị định 12/2009/NĐ-CP.
+ Trình báo cáo đầu tư xây dựng cơng trình để Quốc Hội xem xét, quyết định
về chủ trương đầu tư;
- Đối với các dự án nhóm A, B, C:
+ Lập tờ trình đề nghị phê duyệt chủ trương đầu tư kèm theo thuyết minh làm
rõ các nội dung: Tên dự án, sự cần thiết đầu tư, tên chủ đầu tư, địa điểm xây dựng
cơng trình (thuyết minh sơ bộ hiện trang khu đất), sự phù hợp với quy hoạch (Quy
hoạch ngành, quy hoạch xây dựng), mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư dự kiến, hình
thức đầu tư, dự kiến tổng mức và nguồn vốn đầu tư (trong đó có ước chi phí bồi
thường GPMB, phương án tái định cư nếu có, chi phí lập và thẩm định dự án), dự
kiến thời gian thực hiện dự án, nội dung cộng tác chuẩn bị đầu tư, kinh phí, nguồn
vốn và dự kiến thời gian hồn thành cơng tác chuẩn bị đầu tư.
+Trình người quyết định đầu tư thông qua chủ trương đầu tư;
d). Tổ chức thi tuyển kiến trúc (đối với cơng trình được người quyết định đầu
tư quyết định): lập nhiệm vụ thiết kế thi tuyển và chọn phương án được chọn để
triển khai thiết kế cơ sở;
đ). Lập nhiệm vụ thiết kế cơ sở/ nhiệm vụ lập dự án đầu tư xây dựng cơng
trình theo quy định điểm a khoản 2 Điều 68 Mục 4 Luật Xây dựng.
e). Lựa chọn nhà thầu lập báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng, lập dự án đầu tư
xây dựng cơng trình và lập thiết kế cơ sở;

g). Lập báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng, dự án đấu thầu xây dựng công trình
(trong đó đã thiết kế cơ sở);
h). Thẩm định thiết kế bản vẽ thi cơng và dự tốn (đối với trường hợp lập báo
cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng);


13

i). Trình Người quyết định đầu tư để thẩm định, phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ
thuật xây dựng, dự án đầu tư xây dựng cơng trình;
k). Thành lập ban quản lý dự án hoặc được thuê tư vấn quản lý dự án tùy theo
hình thức quản lý dự án được Người quyết định nêu tại quyết định đầu tư hoặc
quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng;
- Lập thuyết minh của dự án và thiết kế cơ sở rồi lập hồ sơ trình thẩm định Dự
án đầu tư xây dựng cơng trình;
- Lập báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng cơng trình.
1.1.5.2 Đăng ký đầu tư hoặc xin Chứng nhận đầu tư
1.1.5.3 Thực hiện đầu tư xây dựng
a). Xin giao đất và cho thuê đất;
b). Xin Giấy phép xây dựng;
c). Thực hiện việc đền bù giải phóng mặt bằng, thực hiện kế hoạch tái đầu tư
và phục hồi (đối với cái dự án có yêu cầu tái định cư và phục hồi), chuẩn bị mặt
bằng xây dựng (nếu có);
d). Lựa chọn các nhà thầu thiết kế các bước tiếp theo và lựa chọn nhà thầu
khảo sát xây dựng và phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng kể cả khi bổ sung
nhiệm vụ khảo sát;
e). Giám sát và nghiệm thu công tác khảo sát xây dựng;
g). Nghiệm thu báo cáo kết quả khảo sát xây dựng;
h). Lập thiết kế các bước tiếp theo (thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công);
i). Lựa chọn nhà thầu, thẩm tra thiết kế đối với nội dung nào mà chủ đầu tư

không thẩm định được;
l). Thẩm định và phê duyệt các bước thiết kế.
m). Lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng;
o). Lựa chọn tư vấn giám sát, tư vấn chứng nhận chất lượng cơng trình xây
dựng quy định tại Điều 47 của Nghị định 15/2015/NĐ-CP của Chính phủ ban hành
ngày 6 tháng 2 năm 2013 thay thế cho Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16
tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng (Sau
đây viết tắt là Nghị định 15/2015/NĐ-CP);
p). Kiểm tra các điều kiện khởi công xây dựng cơng trình xây dựng theo quy
định tại Điều 107 của Luật Xây dựng;
q). Kiểm tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu thi cơng xây dựng, cơng trình,
nhà thầu giám sát thi công xây dựng và các nhà thầu khác với hồ sơ dự thầu và hợp
đồng xây dựng;


14

r). Kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào cơng
trình do các nhà thầu tham gia xây dựng cơng trình cung cấp theo yêu cầu của thiết kế;
s). Kiểm tra giám sát nghiệm thu trong q trình thi cơng xây dựng;
t). Tổ chức thực hiện theo các quy định về chứng nhận đủ điều kiện an tồn về
phịng cháy chữa cháy, đăng kí và kiểm định trước khi đưa vào sử dụng các loại
máy có yêu cầu nghiêm ngặt về an tồn lao động;
u). Nghiệm thu cơng trình hồn thành.
1.1.5.4 Kết thúc dự án đầu tư đưa vào khai thác sử dụng
a). Thanh toán và quyết toán vời nhà thầu thi cơng xây dựng ;
b). Quyết tốn vốn đầu tư xây dựng;
c). Bàn giao cơng trình;
d). Nhà thầu thi cơng xây dựng thực hiện bảo hành xây dựng;
đ). Thực hiện bảo trì cơng trình xây dựng theo quy định;

e). Đánh giá hiệu quả sau khi đự án hoàn thành đi vào hoạt động phải tiến
hành điều tra và đánh giá hiệu quả của dư án về:
- Quá trình vận hành dự án;
- Những ảnh hưởng trực tiếp gián tiếp đối với mục tiêu phát triển của dự án.
1.2 Chất lượng và quản trị chất lượng dự án đầu tư xây dựng cơng trình
1.2.1 Khái niệm về chất lượng dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Chất lượng khơng tự sinh ra; chất lượng khơng phải là một kết quả ngẫu
nhiên, nó là kết quả của sự tác động của hàng loạt yếu tố có liên quan chặt chẽ với
nhau. Muốn đạt được chất lượng mong muốn cần phải quản lý một cách đúng đắn
các yếu tố này. Chất lượng dự án xây dựng là kết quả của dự án đầu tư xây dựng có
đạt được mục tiêu, hiệu quả hay khơng. Là mức độ đáp ứng của cơng trình đối với
các yêu cầu đặt ra (công năng, tuân thủ tiêu chuẩn kỹ thuật, độ bền, an tồn trong sử
dụng, tính kinh tế, tiến độ,…). Nó là sự sống cịn của nhà đầu tư, cũng như nhà
quản lý đầu tư. Song nhiều người chưa hiểu chất lượng cơng trình một cách đầy đủ,
chưa đúng bản chất của nó dẫn đến cơng trình đạt hiệu quả đầu tư thấp. Trong xây
dựng cơng trình mới chú ý đến chất lượng của từng cá thể, từng bộ phận, mà chưa
hoặc ít chú ý đến chất lượng tổng thể hay chất lượng của dự án công trình.
Trong quản lý các dự án xây dựng, cần hiểu chất lượng cơng trình một cách
đầy đủ hơn, có thể tóm tắt như sau:
Chất lượng cơng trình là sự đáp ứng các yêu cầu đặt ra trong những điều kiện
được xác định. Nó bao gồm các yếu tố về:


15

- Sự phù hợp với quy hoạch trước mắt và lâu dài, quy hoạch phát triển kinh tế
xã hội chung với quy hoạch vùng, quy hoạch của từng ngành, ví dụ: quy hoạch thuỷ
lợi với quy hoạch giao thông, và quy hoạch xây dựng và phát triển nông thôn mới.
- Có đáp ứng được u cầu sử dụng khơng? Nhiệm vụ đặt ra có thoả mãn
khơng và hiệu quả sử dụng có đạt và vượt thiết kế hay khơng?

- Độ tin cậy có được đảm bảo, khi thiết kế và thi công đã áp dụng các tiêu
chuẩn và công nghệ tiên tiến hay khơng?
- Độ an tồn khi vận hành cơng trình.
- Sự hài hồ và tác động đến mơi trường.
- Công nghệ xây dựng và vật liệu sử dụng khi thi cơng.
- Tính xã hội và tính thẩm mĩ của cơng trình, cơng trình có được xã hội chấp
nhận hay khơng? Và có phù hợp với tập qn phong tục của địa phương hay khơng.
- Có tính kinh tế: Suất đầu tư thấp, các chỉ tiêu kinh tế có đạt được mục tiêu đề
ra? Sử dụng vốn đầu tư có hợp lý hay khơng và việc huy động vốn có phù hợp với
điều kiện của từng giai đoạn và địa phương.
- Cơng tác giải phóng mặt bằng, định canh định cư, được thực hiện tốt theo
quy định của nhà nước được người dân đồng tình…
Đó là những tiêu chí cơ bản để đánh giá một cơng trình có đạt được chất
lượng hay không? Những nội dung trên cần được thực hiện trên bản kế hoạch
tiến độ thực hiện.
1.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dự án đầu tư xây dựng cơng
trình
Do tính chất đặc thù của sản phẩm ngành xây dựng nên trong quá trình thực
hiện các dự án xây dựng nói chung sẽ phải đương đầu với nhiều rủi ro và nhiều
khó khăn vướng mắc, yếu tố tác động làm ảnh hưởng đến chất lượng dự án. Cụ
-

thể là:
Năng lực của đơn vị thiết kế;
Thiết kế đúng, đầy đủ chi tiết, rõ ràng;
Thiết kế có tính khả thi, sát thực tế;
Năng lực của ban quản lý dự án;
Năng lực của đơn vị thi công, khả năng đáp ứng yêu cầu về tiến độ của đơn vị thi

-


công;
Kinh nghiệm của đơn vị thi công;
Năng lực của lãnh đạo đơn vị thi công;
Sự hợp tác giữa các bên tham gia dự án trong giai đoạn thi công;
Sự quyết tâm đối với dự án của các bên tham gia;


16

-

Phân tích tài chính dự án;
Quy mơ và hình thức đầu tư;
Năng lực của giám sát kỹ thuật B;
Tổ chức nghiệm thu có hiệu quả;
Dự trù tốt ngân sách cho thi cơng.
Tính chun nghiệp của đơn vị quản lý cơng trình xây dựng khi đưa cơng trình
vào sử dụng;
Quảng cáo và giới thiệu sản phẩm;
Công tác phục vụ và hỗ trợ khách hàng sau khi bàn giao cơng trình;
Sự hiểu biết về dự án của nhân viên kinh doanh;
Khả năng thuyết phục khách hàng của nhân viên kinh doanh;
Công tác bảo trì cơng trình;…
1.2.3 Quản trị chất lượng dự án đầu tư xây dựng cơng trình
1.2.3.1 Khái niệm quản trị chất lượng dự án đầu tư
Khái niệm về quản lý chất lượng
Chất lượng không tự sinh ra; chất lượng không phải là 1 kết quả ngẫu nhiên,
nó là kết quả của sự tác động của hàng loạt yếu tố có liên quan chặt chẽ với nhau.
Muốn đạt được chất lượng mong muốn cần phải quản lý 1 cách đúng đắn các yếu tố

này. Hoạt động quản lý trong lĩnh vực chất lượng được gọi là quản lý chất lượng.
Phải có hiểu biết và kinh nghiệm đúng đắn về quản lý chất lượng mới giải quyết tốt
bài toán chất lượng.
Quản lý chất lượng đã được áp dụng trong mọi ngành công nghiệp, không chỉ
trong sản xuất mà trong mọi lĩnh vực, trong mọi loại hình cơng ty, quy mơ lớn đến
cơng ty nhỏ, cho dù có tham gia vào thị trượng quốc tế hay không. Quản lý chất
lượng dảm bảo cho công ty làm đúng những việc phải làm và những việc quan
trọng. Nếu các công ty muốn cạnh tranh trên thị trường quốc tế, phải tìm hiểu và áp
dụng những khái niệm về quản lý chất lượng có hiệu quả.
Quản lý chất lượng là các hoạt động có phối hợp nhằm định hướng và kiểm
soát một tổ chức về chất lượng.
Việc định hướng và kiểm soát về chất lượng thường bao gồm lập chính sách,
mục tiêu, hoạch định, kiểm sốt đảm bảo và cải tiến chất lượng.
Đối với các dự án thì quản lý chất lượng dự án bao gồm các quá trình và các
hoạt động của các tổ chức thực hiện nhằm xác định chính sách chất lượng, mục tiêu
và trách nhiệm để dự án sẽ đáp ứng các nhu cầu mà nó đã đề ra. Quản lý chất lượng
dự án sử dụng các chính sách và thủ tục thể hiện, trong bối cảnh của dự án, hệ thống


17

quản lý chất lượng của tổ chức và khi thích hợp, nó hỗ trợ q trình cải tiến liên tục
hoạt động của dự án như đã cam kết. Quản lý chất lượng cơng trình dự án để đảm
bảo rằng các yêu cầu của dự án, bao gồm các yêu cầu sản phẩm, được đáp ứng và
xác nhận.
Theo quy định tại khoản 1 điều 66 Luật Xây dựng thì Nội dung quản lý dự án
đầu tư xây dựng gồm quản lý về phạm vi, kế hoạch công việc; khối lượng công
việc; chất lượng xây dựng; tiến độ thực hiện; chi phí đầu tư xây dựng; an tồn trong
thi cơng xây dựng; bảo vệ môi trường trong xây dựng; lựa chọn nhà thầu và hợp
đồng xây dựng; quản lý rủi ro; quản lý hệ thống thơng tin cơng trình và các nội

dung cần thiết khác được thực hiện theo quy định của Luật này và quy định khác
của pháp luật có liên quan.
Theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định 12/2009/ NĐ-CP thì dự án đầu
tư xây dựng cơng trình có thể gồm một hoặc nhiều loại cơng trình với một hoặc
nhiều cấp cơng trình khác nhau. Trong khi đó cơng trình xây dựng là sản phẩm
được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu lao động, thiết bị lắp đặt
vào cơng trình được liên kết định vị với đất được xây dựng theo thiết kế. Bởi vậy
nội dung quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng sẽ rộng hơn rất nhiều so với
quản lý chất lượng cơng trình xây dựng. Nhưng mục đích cuối cùng của quản lý
chất lượng dự án đầu tư xây dựng là để có những sản phẩm là cơng trình xây dựng
có chất lượng do vậy phải thực hiện quản lý chất lượng từ khảo sát xây dựng, thiết
kế xây dựng cơng trình đến thi cơng xây dựng cơng trình với các nội dung cơ bản
sau đây:
1.2.3.2 Nội dung quản trị chất lượng dự án đầu tư
a) Quản lý chất lượng khảo sát xây dựng
Mục đích của cơng tác khải sát là thu thập các số liệu về tự nhiên của địa
điểm xây dựng cơng trình để cung cấp cho các nhà thiết kế làm căn cứ thiết kế kết
cấu cơng trình.
Những số liệu này cịn được sử dụng để nhà thầu xây dựng xem xét lựa chọn
giải pháp thích hợp để thi cơng móng và phần ngầm của cơng trình, giải pháp khai
thác nước ngầm phục vụ quá trình thi cơng, giải pháp thi cơng chịu ảnh hưởng về
khí tượng, thuỷ văn, độ chính xác, mức độ tin cậy cao.


18

Căn cứ tính chất cơng trình, quy mơ đầu tư xây dựng, mức độ phức tạp của
cơng trình, đặc điểm và điều kiện tự nhiên của địa điểm xây dựng, cần thực hiện tốt
các yêu cầu về:
- Tuyển chọn nhà thầu khảo sát có năng lực tương xứng với đặc điểm cơng

trình xây dựng, thể hiện ở các mặt: năng lực và kinh nghiệm quản lý tương xứng;
chất lượng nguồn nhân lực tương xứng; có đủ máy móc thiết bị cần thiết thực hiện
cơng việc khảo sát; có đủ điều kiện thí nghiệm, phân tích, đánh giá chính xác các số
liệu và kết quả khảo sát.
- Hợp đồng khảo sát phải làm rõ yêu cầu đầy đủ về các số liệu và độ chính xác
của các số liệu bên B cung cấp.
- Công tác khảo sát phải được giám sát thực hiện: kết quả khảo sát phải được
kiểm tra, đánh giá và nghiệm thu đúng quy định.
Chủ đầu tư phê duyệt nhiệm vụ khảo sát trước khi giao cho nhà thầu khảo sát
xây dựng lập phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng. Trước khi phê duyệt, khi cần
thiết chủ đầu tư có thể thuê tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực về khảo sát
xây dựng thẩm tra nhiệm vụ khảo sát xây dựng, phương án kỹ thuật khảo sát xây
dựng.
Chủ đầu tư phê duyệt phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng trước khi giao
cho nhà thầu khảo sát xây dựng thực hiện. Chi phí thực hiện các công việc: khảo sát
xây dựng phục vụ thiết kế; đo đạc, đánh giá hiện trạng cơng trình phục vụ thiết kế
sửa chữa; cải tạo, nâng cấp, mở rộng; đưa tim, mốc thiết kế cơng trình ra thực địa;
mơ tả địa chất trong q trình xây dựng cơng trình nguồn thuỷ điện được xác định
theo các văn bản hướng dẫn tương ứng hoặc bằng dự toán do Chủ đầu tư quyết
định.
Chủ đầu tư thực hiện giám sát công tác khảo sát xây dựng thường xuyên, có
hệ thống từ khi bắt đầu khảo sát đến khi hồn thành cơng việc. Trường hợp khơng
có đủ điều kiện năng lực thì chủ đầu tư phải thuê tổ chức, cá nhân có chuyên môn
phù hợp giám sát công tác khảo sát xây dựng. Chi phí cho cơng việc này được chủ
đầu tư phê duyệt và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.
Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu báo cáo kết quả khảo sát xây dựng và mời các
chuyên gia, tổ chức chuyên môn tham gia khi cần thiết. Kết quả nghiệm thu báo cáo
kết quả khảo sát xây dựng phải lập thành biên bản theo mẫu.



19

Dựa trên Điều 76 Luật Xây dựng, chủ đầu tư xây dựng cơng trình có những
-

quyền lợi và nghĩa vụ nhất định trong việc khảo sát xây dựng. Cụ thể:
Quyền lợi bao gồm:
+ Thực hiện khảo sát xây dựng khi có đủ điều kiện năng lực;
+ Đàm phán, ký kết hợp đồng khảo sát xây dựng; giám sát, yêu cầu nhà thầu
khảo sát xây dựng thực hiện đúng hợp đồng ký kết;
+ Phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng, phương án kỹ thuật khảo sát do tư
vấn thiết kế hoặc do nhà thầu khảo sát lập và giao nhiệm vụ khảo sát cho nhà thầu
khảo sát xây dựng;
+ Đình chỉ thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng khảo sát xây dựng theo quy
định của Pháp luật;
+ Các quyền khác theo quy định của Pháp luật.

-

Nghĩa vụ gồm có:
+ Lựa chọn nhà thầu khảo sát xây dựng, giám sát khảo sát xây dựng trong
trường hợp không tự thực hiện khảo sát xây dựng, giám sát khảo sát xây dựng;
+ Cung cấp cho nhà thầu khảo sát xây dựng thông tin, tài liệu có liên quan đến
cơng tác khảo sát;
+ Xác định yêu cầu đối với khảo sát xây dựng và bảo đảm điều kiện cho nhà
thầu khảo sát xây dựng thực hiện công việc;
+ Thực hiện đúng hợp đồng khảo sát xây dựng đã ký kết;
+ Tổ chức giám sát công tác khảo sát xây dựng; nghiệm thu, phê duyệt kết quả
khảo sát theo quy định của Pháp luật;
+Bồi thường thiệt hại khi cung cấp thông tin, tài liệu không phù hợp, vi phạm

hợp đồng khảo sát xây dựng;
+ Các nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng và của Pháp luật có liên
quan.
b) Quản lý chất lượng thiết kế cơng trình xây dựng
Mọi sản phẩm được sản xuất và trao đổi trên thị trường đều có hai thuộc tính
là giá trị và giá trị sử dụng. Chất lượng sản phẩm được biểu hiện chủ yếu ở giá trị sử
dụng của hàng hoá.


20

Trong hoạt động đầu tư xây dựng, cơng trình xây dựng được coi là sản phẩm
của xây dựng. Chất lượng sản phẩm thường được xem xét, đánh giá qua các yếu tố:
tính năng, tuổi thọ, mức độ tin cậy, tính chất an tồn, tính kinh tế của sản phẩm và
tính tiện ích của người tiêu dùng khi sử dụng sản phẩm. Riêng sản phẩm xây dựng
cịn có thêm tính mỹ quan, sự hồ hợp cảnh quan mơi trường và đặc điểm Văn hoá
– Xã hội của khu vực xây dựng.
Chất lượng sản phẩm chịu ảnh hưởng ở nhiều khâu, từ lập dự án đầu tư, khảo
sát, thiết kế, thi công đến nghiệm thu và bảo trì, tuy nhiên nhận thức chung đều cho
rằng chất lượng sản phẩm bị chi phối chủ yếu ở khâu thiết kế sản phẩm.
Từ những vai trò và đặc điểm nêu trên, để sản phẩm thiết kế đạt được chất
lượng cao, cần phải thực hiện tốt những yêu cầu sau đây:
- Cần phải tuyển chọn được các tổ chức, cá nhân có pháp nhân hành nghề thiết
kế rõ ràng, có năng lực và điều kiện thiết kế tương xứng với loại cơng trình. Có khi
cịn phải yêu cầu nhà thiết kế giới thiệu rõ dự định cử người chủ nhiệm đồ án thiết
kế, những người chịu trách nhiệm chính về thiết kế kiến trúc, thiết kế kết cấu và
thiết kế dây chuyền công nghệ, lắp đặt thiêt bị vào cơng trình.
- Q trình thiết kế phải được xét duyệt thông qua từ bước phác thảo đến bước
hồn chỉnh nhằm nâng cao tính hồn hảo của đồ án thiết kế và đảm bảo đúng tiến
độ thực hiện thiết kế.

- Sản phẩm thiết kế (kể cả bảng tính tiền lương và dự tốn cơng trình) phải
được kiểm tra - thẩm định và phê duyệt theo đúng các quy định hiện hành.
- Bên thiết kế phải cử người có trình độ tương xứng để thực hiện trách nhiệm
giám sát tác giả trong thi cơng cơng trình và tham gia nghiệm thu, bàn giao sản
phẩm theo qui định.
Theo Điều 85 Luật Xây dựng, quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư trong việc
thiết kế xây dựng bao gồm:
- Quyền của chủ đầu tư là:
+ Tự thực hiện thiết kế xây dựng khi có đủ điều kiện năng lực hoạt động, năng
lực hành nghề phù hợp với loại, cấp cơng trình xây dựng;


21

+ Đàm phán, ký kết hợp đồng thiết kế xây dựng, giám sát và yêu cầu nhà thầu
thiết kế thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết;
+ Yêu cầu nhà thầu thiết kế xây dựng, sửa đổi, bổ sung thiết kế hoặc lựa chọn
nhà thầu thiết kế khác thực hiện sửa đổi, bổ sung, thay đổi thiết kế trong trường hợp
nhà thầu thiết kế ban đầu từ chối thực hiện cơng việc này;
+ Đình chỉ thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng thiết kế xây dựng theo quy định
của hợp đồng và quy định của Pháp luật có liên quan;
+ Các quyền khác theo quy định của hợp đồng và quy định của Pháp luật có
liên quan.
- Bên cạnh đó là các nghĩa vụ của chủ đầu tư bao gồm:
+ Lựa chọn nhà thầy thiết kế xây dựng trong trường hợp không tự thực hiện
thiết kế xây dựng;
+ Xác định nhiệm vụ thiết kế xây dựng;
+ Cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu cho nhà thầu thiết kế xây dựng;
+ Thực hiện đúng hợp đồng, thiết kế xây dựng đã ký kết;
+ Trình thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự tốn xây dựng và nộp phí thẩm định

thiết kế, dự toán xây dựng;
+ Lưu trữ hồ sơ thiết kế xây dựng;
+ Bồi thường thiệt hại khi vi phạm hợp đồng thiết kế xây dựng;
+ Các nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng thiết kế xây dựng và quy
định của pháp luật có liên quan.
c) Quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình (bao gồm cả mua sắm vật
tư, thiết bị)
Hàng hố xây dựng là cơng trình xây dựng là cơng trình xây dựng, bên mua là
Chủ đầu tư, bên bán là Nhà thầu. Việc sản xuất và trao đổi giữa bên mua và bên bán
diễn ra đồng thời.
Đặc thù của việc mua bán trao đổi cần được tơn trọng, thực hiện đúng quy
định, đó là: tạm ứng, tạm chi, thanh toán trao đổi khối lượng theo giai đoạn thực
hiện và cuối cùng là quyết toán cơng trình.


22

Định giá sản phẩm là quá trình đúng dần; khối lượng phát sinh, chi phí phát
sinh thường khơng thể loại trừ.
Những đặc điểm riêng của thị trường xây dựng trên đây có thể gây ảnh hưởng
đến chất lượng thi cơng cơng trình, do: chọn nhà thầu khơng tốt, bố trí vốn không
đáp ứng tiến độ; phải ngừng sản xuất để thương thảo bổ sung hợp đồng; thay đổi giá
do phát sinh khối lượng; do thay đổi giá lớn hoặc chính sách kinh tế vĩ mơ có sự
điều chỉnh lớn;…
Thực chất của thi công: nhà thầu thi công tổ chức lực lượng thực hiện để biến
các ý tưởng đã được khẳng định trong đồ án thiết kế thành cơng trình hiện thực đưa
vào sử dụng theo đúng bản vẽ thi công hợp lệ.
Kết quả của thi công tạo nên chất lượng tổng hợp cuối cùng của sản phẩm xây
dựng.
Thách thức lớn nhất đối với các nhà thầu thi công là xây dựng cơng trình theo

đúng bản vẽ thi cơng hợp lệ và làm đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng quy định
cho từng loại cơng trình.
Để thi cơng cơng trình đảm bảo chất lượng và hiệu quả, nhà thầu phải tổ chức
-

thực hiện thật tốt cả hai vấn đề sau đây:
Thứ nhất: Vấn đề kỹ thuật của thi cơng cơng trình địi hỏi phải trả lời thoả đáng câu
hỏi: có thể lựa chọn biện pháp kỹ thuật nào, giải pháp công nghệ nào để kiến tạo

-

nên cơng trình có chất lượng đáp ứng quy định và thoả mãn nhu cầu.
Thứ hai là vấn đề tổ chức thi cơng cơng trình. Địi hỏi nhà thầu phải biết thiết kế tổ
chức thi công và quản lý quá trình xây lắp đạt chất lượng và hiệu quả cao nhất, thể
hiện ở các mặt:
+ Chọn phương án thi công khả thi, đạt chất lượng và hiệu quả cao nhất;
+ Lập kế hoạch tiến độ kết hợp giải pháp sử dụng các nguồn nhân lực tiết
kiệm, hiệu quả nhất;
+ Thực hiện công tác chuẩn bị thi cơng và hậu cần sản xuất đầy đủ cho tồn
cơng trường, cho từng giai đoạn và từng hạng mục.
+ Quy hoạch tổng mặt bằng công trường, thiết kế mặt bằng thi cơng hạng mục
khoa học, an tồn sản xuất và không gây tác động xấu đến môi trường;
+ Thiết lập bộ máy quản lý và nhân lực thi công phù hợp với tính chất và đẳng
cấp cơng trình để đảm bảo chất lượng thi công từ chi tiết đến tổng thể.
Trong thi cơng có một số u cầu quản lý chất lượng như là:


23

+ Lựa chọn nhà thầu xây dựng và nhà thầu cung cấp vật tư thiết bị đúng quy

định;
+ Nhà thầu phải thi cơng bằng cơng nghệ thích hợp với đặc điểm cơng trình
xây dựng. Cụ thể là: phải thi cơng thiết kế bản vẽ thi công được duyệt; Phải thi công
đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành. Nhà thầu thi công xây dựng và nhà thầu
cung ứng vật tư – thiết bị phải thực hiện đúng hợp đồng thi cong và hợp đồng cung
ứng mà hai bên đã ký.
Nhà thầu phải tự tổ chức giám sát chất lượng nội bộ và chịu trách nhiệm về
chất lượng cơng việc do mình thực hiện.
Nhà thầu phải chịu sự giám sát thi công, giám sát cung cấp vật tư – thiết bị từ
phía chủ đầu tư, nhà thiết kế và cả xã hội.
Trong việc thi cơng xây dựng cơng trình, chủ đầu tư xây dựng cơng trình có
những quyền như là:
+ Tự thực hiện thi cơng xây dựng cơng trình khi có đủ năng lực hoạt động thi
cơng xây dựng cơng trình phù hợp hoặc lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng;
+ Đàm phán, ký kết hợp đồng thi công xây dựng; giám sát và yêu cầu nhà thầu
thi công xây dựng thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết;
+ Đình chỉ thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng với nhà thầu thi công xây dựng
theo quy định của pháp luật và của hợp đồng xây dựng;
+ Dừng thi công xây dựng cơng trình, u cầu nhà thầu thi cơng xây dựng
khắc phục hậu quả khi vi phạm các quy định về chất lượng cơng trình, an tồn và
bảo vệ mơi trường;
+ Yêu cầu tổ chức, cá nhân có liên quan phối hợp để thực hiện các cơng việc
trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình;
+ Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Bên cạnh đó Chủ đầu tư có các nghĩa vụ sau:
+ Lựa chọn nhà thầu có đủ điều kiện năng lực hoạt động thi công xây dựng
phù hợp với loại, cấp cơng trình và cơng việc thi công xây dựng;


24


+ Phối hợp, tham gia với Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện việc bồi thường
thiệt hại, giải phóng mặt bằng xây dựng để bàn giao cho nhà thầu thi công xây
dựng;
+ Tổ chức giám sát và quản lý chất lượng trong thi cơng xây dựng phù hợp với
hình thức quản lý dự án, hợp đồng xây dựng;
+ Kiểm tra biện pháp thi công, biện pháp bảo đảm an tồn, vệ sinh mơi
trường;
+ Tổ chức nghiệm thu, thanh tốn, quyết tốn cơng trình;
+ Th tổ chức tư vấn có đủ năng lực hoạt động xây dựng để kiểm định chất
lượng cơng trình khi cần thiết;
+ Xem xét, quyết định các đề xuất liên quan đến thiết kế của nhà thầu trong
q trình thi cơng xây dựng;
+ Lưu trữ hồ sơ xây dựng cơng trình;
+ Chịu trách nhiệm về chất lượng, nguồn gốc của vật tư, nguyên liệu, vật liệu,
thiết bị, sản phẩm xây dựng do mình cung cấp sử dụng vào cơng trình;
+ Bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng và hành vi vi phạm khác do mình
gây ra;
+ Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Trong việc giám sát thi công xây dựng công trình thì chủ đầu tư lại có quyền:
+ Tự thực hiện giám sát thi cơng xây dựng cơng trình khi có đủ điều kiện năng
lực giám sát thi cơng xây dựng và tự chịu trách nhiệm về việc giám sát của mình;
+ Đàm phán, ký kết hợp đồng giám sát thi cơng xây dựng cơng trình; theo dõi,
giám sát và yêu cầu nhà thầu giám sát thi công xây dựng cơng trình thực hiện đúng
hợp đồng đã ký kết;
+ Thay đổi hoặc yêu cầu tổ chức tư vấn thay đổi người giám sát trong trường
hợp người giám sát không thực hiện đúng quy định;
+ Đình chỉ thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng giám sát thi cơng xây dựng
cơng trình theo quy định của pháp luật;



25

+ Các quyền khác theo quy định của hợp đồng và quy định của pháp luật có
liên quan.
Đồng thời, Chủ đầu tư có các nghĩa vụ sau:
+ Lựa chọn tư vấn giám sát có đủ điều kiện năng lực phù hợp với loại, cấp
cơng trình xây dựng để ký kết hợp đồng giám sát thi cơng xây dựng cơng trình
trong trường hợp không tự thực hiện giám sát thi công xây dựng;
+ Thông báo cho các bên liên quan về quyền và nghĩa vụ của tư vấn giám sát;
+ Xử lý kịp thời những đề xuất của người giám sát;
+ Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đã thoả thuận trong hợp đồng giám sát thi
cơng xây dựng cơng trình;
+ Lưu trữ kết quả giám sát thi công xây dựng cơng trình;
+ Bồi thường thiệt hại khi lựa chọn tư vấn giám sát không đủ điều kiện năng
lực giám sát thi cơng xây dựng cơng trình, nghiệm thu khối lượng không đúng, sai
thiết kế và các hành vi vi phạm khác gây thiệt hại do mình gây ra;
+ Các nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng và quy định của pháp luật có
liên quan.
d. Quản lý cơng việc lập và lưu trữ hồ sơ hồn thành cơng trình
Mục đích của việc này là do:
-

Hồ sơ thiết kế cơng trình được duyệt (bao gồm: thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi
cơng, tiên lượng và dự tốn cơng trình) là cơ sở, là căn cứ để xây dựng cơng trình,

-

thể hiện chất lượng cơng trình theo u cầu của thiết kế.
Theo quy định, các nhà thầu thi công xây dựng phải thi cơng cơng trình đúng như

thiết kế. Tuy nhiên, trong giai đoạn thi cơng, có thể phải thay đổi điều chỉnh thiết
kế, thay đổi khối lượng thực hiện vì những lý do khác nhau. Những thay đổi đó cần
được mơ tả, ghi chép lại một cách đầy đủ, trung thực và được lưu giữ lại thành bộ
hồ sơ hồn chỉnh đẻ minh chứng cho cơng trình đã được xây cất trên cơ sở những

-

bản vẽ hợp lệ nào.
Những tài liệu lưu trữ về cơng trình cịn là cơ sở cho cơng tác bảo trì cơng trình và
là căn cứ cho công tác sửa chữ, cải tạo hay nâng cấp cơng trình khi cần thiết. Trong


×