BẢO VỆ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT BƠM ÉP CO2 BẰNG PHƯƠNG PHÁP BƠM ÉP
KHÍ NƯỚC LUÂN PHIÊN ĐỂ TĂNG CƯỜNG THU HỒI DẦU MỎ SR, BỂ
CỬU LONG
SVTH:
LÊ QUỐC NAM
GVHD: TSKH. NGUYỄN XUÂN HUY
KS. NGUYỄN LÂM QUỐC CƯỜNG
Nội dung
Đặt vấn đề
Cơ chế bơm ép WAG
Quy trình và kết quả thí nghiệm
Kết luận và kiến nghị
Nội dung
Đặt vấn đề
Cơ chế bơm ép WAG
Quy trình và kết quả thí nghiệm
Kết luận và kiến nghị
Đa số các mỏ lớn Việt Nam:
Bạch Hổ, Ruby, Rạng Đông
đã bước vào giai đoạn khai
thác thứ cấp
Đặt
vấn đề
Bơm ép nước không còn
hiệu quả, dẫn đến ngập
nước cao (50-90%)
Duy trì sản lượng
hàng năm
Giá dầu đang cao
Nghiên cứu
thu hồi dầu
tăng cường
Lựa chọn phương pháp thu hồi dầu tăng cường
Mỏ SR
MEOR
STT
Tính chất vỉa
Mỏ SR
1
Tỷ trọng dầu
(0API)
35-37.9
Điều kiện áp dụng
bơm ép khí theo
Talber (1983)
> 31
3100
> 1030
91
> 32
2250-2400
> 650
Độ nhớt (cP) tại
điều kiện vỉa
0.833 cP
> 0.1
6
Độ bão hòa dầu
(%)
40-45
> 25
7
Độ thấm (mD)
2
Bơm ép
Áp suất vỉa (psig)
khí
3
Nhiệt độ vỉa (0C)
Điều kiện vỉa và thực trạng mỏ SR hoàn
4 (CO2, HC,
Độ sâu
(m)
toàn phù hợp với bơm ép khí
N2)
5
EOR
Hóa học
8
Đã tiến hành bơm ép nước
9
1
Sản lượng cộng dồn đến năm 2010
82 MMBbls
2
Hệ số thu hồi dầu
26.7%
3
Độ ngập nước trung bình
55%
Phương >10
Đá thành hệ
pháp Cát kết
Dính ướtnhiệt
Nước
>5
Bơm ép khí
Khí bơm ép làm dầu trương nở, giảm độ nhớt để cải thiện hiệu suất đẩy (Displacement Efficiency)
Khí trộn lẫn
(Miscible gas)
WAG
Bơm ép khí
Khí không trộn
lẫn
(Immiscible gas)
Do độ linh động của khí
cao nên hiệu suất quét
kém
Luân phiên
Đồng thời
Giải pháp khắc phục
WAG (Water Alternating Gas)
Bơm ép khí Cải thiện hiệu suất đẩy ()
WAG?
Là kỹ thuật bơm ép khí
luân phiên với nước
- Dùng nước để khống
chế độ linh động của khí
(Giảm tỷ số linh động)
Bơm ép nước Cải thiện hiệu suất quét ()
- Tiết kiệm chi phí.
Lựa chọn loại khí để bơm ép WAG
Đặc tính của lưu chất tại điều kiện vỉa (910C, 3100 psig)
Tính chất
Độ hòa tan trong
nước (kg/m3)
Khí CO2
3.050
Khí
hydrocarbon
0.65
Khí N2
0.055
CH4: 113.8
Tỷ trọng tại điều kiện
nhiệt độ vỉa (kg/m3)
538
C2H6: 206
C3H8: 220
173
Chọn
khí
Tỷ trọng của CO2 cao hơn, hạn
chế hiện tượng
trượt trọng lực
CO2
CO2 có độ nhớt cao, hạn chế
hiện tượng phân dạng tỏa ngón
C4H10: 2549
Độ nhớt
Áp suất MMP (psig)
CO2 tan tốt trong trong nước,
tạo thành axit cacbonit làm giảm
sức căng bề mặt dầu-nước
0.04175
0.01814
0.01423
1450-4350
2900-6530
5800-10200
Áp suất MMP thấp, phù hợp với
điều kiện áp suất mỏ SR.
Lựa chọn loại khí để bơm ép WAG
Dùng CO2 để bơm ép là
giải pháp giảm hiệu ứng
nhà kính.
Kết hợp CCS và WAG
vừa có lợi về kinh tế vừa
bảo vệ môi trường
Phương pháp thu giữ và trữ CO2 (CCS)
Nội dung
Đặt vấn đề
Cơ chế bơm ép WAG
Quy trình và kết quả thí nghiệm
Kết luận và kiến nghị
Cơ chế không trộn lẫn trong bơm ép WAG
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level
Mô hình kênh rỗng đôi
Pha dính ướt chiếm kênh rỗng bé
Pha không dính ướt chiếm kênh rỗng lớn.
Tăng hiệu suất
thu hồi dầu
Cơ chế trộn lẫn trong bơm ép WAG
Cơ chế khí trộn
lẫn
Trộn lẫn tiếp xúc
một lần
Trộn lẫn tiếp xúc
nhiều lần
LPG, Solvent
Cơ chế khí
bay hơi
Cơ chế khí
ngưng tụ
CO2, HC, N2,
khí thải
Khí được làm
giàu
(enriched gas)
CƠ CHẾ TRỘN LẪN TRÊN BIỂU ĐỒ BA THÀNH PHẦN
Click to edit Master text styles
C2-C4
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level
Cơ chế trộn lẫn tiếp
xúc một lần
Cơ chế trộn lẫn khí ngưng tụ
Cơ chế trộn lẫn khí hóa hơi
Cơ chế không trộn lẫn
C4+
CO2,
N2, C1
Nội dung chính
Đặt vấn đề
Cơ chế bơm ép WAG
Quy trình và kết quả thí nghiệm
Kết luận và kiến nghị
Quy trình công việc
Lựa chọn
phương pháp
EOR
Xác định loại thí
nghiệm
Chuẩn bị chất
lưu và mẫu lõi
Phân tích PVT
và mẫu lõi
Bơm ép trên mô
hình vỉa
Bơm ép trên
mẫu lõi
Thí nghiệm xác
định MMP
(slimtube)
Thí nghiệm hòa
tan-trương nở
Phân tích PVT và mẫu lõi
Kết quả phân tích mẫu lõi
Kết quả phân tích PVT
Khối lượng
188.252 g
2097 psig
Đường kính
1.5 in (3.81 mm)
pressure)
Tỷ trọng dầu
37.9 0API
Chiều dài
3 in (7.62 mm)
Độ nhớt (cp)
0.833 (cP)
Độ thấm
403 mD
Khối lượng mol phân tử
118.4 g/mol
Thể tích rỗng
20.85 cc
Thành phần khí bơm ép
CO2 (100%)
Độ rỗng
24%
Tính chất lưu chất tại 1960F (910C)
Áp suất bão hòa (bubble point
Công việc thí nghiệm
Thí nghiệm hòa tan trương nở (Solubility-Swelling Experiment)
Thí nghiệm tìm áp suất trộn lẫn tối thiểu (MMP)
Thí nghiệm bơm ép WAG trên mẫu lõi
Thí nghiệm trương nở dầu
Nén dầu và
CO2 vào cell
Giãn nở đẳng
nhiệt (910C)
Đo thể tích
và độ nhớt
Kết quả thí nghiệm:
Đồ thị thể tích trương nở với phần mol khí bơm ép Đồ thị độ nhớt tại áp suất bão hòa với phần mol khí bơm ép
1. 4
1. 2
1
Thể tích trương nở
1. 6
Độ nhớt (cP)
1. 8
0. 8
0. 9 0. 8 0. 7 0. 6 0. 5 0. 4 0. 3 0. 2 0. 1
2
Thể tích trương
nở 1.5 lần so với
ban đầu
Độ nhớt giảm 3
lần so với ban
đầu còn 0.274 cp
0
0. 6
4 .5
4
Phần mol khí bơm ép
3. 5
3
2. 5
2
1. 5
1
0. 5
7
6
5
4
3
2
1
0
Phần mol khí bơm ép
Công việc thí nghiệm
Thí nghiệm hòa tan trương nở (Solubility-Swelling Experiment)
Thí nghiệm tìm áp suất trộn lẫn tối thiểu (MMP)
Thí nghiệm bơm ép WAG trên mẫu lõi
Slimtube được
bão hòa dầu
Bơm ép CO2 với
thể tích và cấp áp
suất khác nhau.
Phân tích mẫu
dầu.
Kết quả thí nghiệm:
Áp suất
đẩy (psi)
Nhiệt độ
vỉa
(0F)
Thu hồi dầu cộng dồn(%)
Với thể tích bơm ép là
1 PV
1.2 PV
2500
196
83.3
84.4
2650
196
87.8
88.2
2800
196
88.8
91.0
2950
196
93.1
95.0
3100
196
93.7
95.1
Điểm vọt khí
Tại cấp áp suất 2950 psig
Kết quả thí nghiệm:
Hệ số thu hồi dầu cộng dồn cho trường hợp bơm ép 1.2 PV (%) với áp suất (psig)
MMP?
12
8
6
4
Hệ số t hu t hôi t ích dồn (%)
10
Áp suất trộn lẫn tối
thiểu là 2950 psig
2
0
2950
psig
4 4 00
4 20 0
4 00 0
3800
3600
34 00
3200
3000
280 0
260 0
24 00
2200
Áp suất (Psig)
Công việc thí nghiệm
Thí nghiệm hòa tan trương nở (Solubility-Swelling Experiment)
Thí nghiệm tìm áp suất trộn lẫn tối thiểu (MMP)
Thí nghiệm bơm ép WAG trên mẫu lõi
Thiết kế thí nghiệm WAG
3: Mẫu lõi
Bơm ép nước.
Bơm ép WAG sau bơm ép
nước.
Bơm ép WAG trước bơm
ép nước.
Theo Hopkin
1986
Kích cỡ một nút khí
0.05 IHCPV (Thể tích dầu ban dầu)
Tỷ số WAG
1:1 (1 thể tích khí bơm : 1 thể tích nước)
Tổng lượng khí bơm ép
0.4 IHCPV
4
Tổng số nút khí
2
Tổng số nút nước
8
Theo Andew
1985
8
Tốc độ bơm ép
16.2 cc/giờ
1
Áp suất duy trì trong mẫu tối thiểu
2950 psig
Theo Leas và
Rappaport
MMP