Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi học sinh giỏi môn toán 9 tỉnh bình định năm học 2016 2017(có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.88 KB, 4 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BÌNH ĐỊNH

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THCS
KHOÁ NGÀY 18 – 3 – 2017

Đề chính thức

Môn thi:
TOÁN
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 18/3/2017

Bài 1 (6,0 điểm).
1. Cho biểu thức: P =

2m + 16m + 6
+
m+2 m −3

m −2
+
m −1

3
−2
m +3

a) Rút gọn P.
b) Tìm giá trị tự nhiên của m để P là số tự nhiên.
2. Cho biểu thức: P = (a + b)(b + c)(c + a) – abc với a, b, c là các số nguyên. Chứng minh rằng


nếu a + b + c chia hết cho 4 thì P chia hết cho 4.
Bài 2 (5,0 điểm).
a) Chứng minh rằng: với mọi số thực x, y dương, ta luôn có:
b) Cho phương trình: 2 x 2 + 3mx −

1 1
4
+ ≥
x y x+ y

2 = 0 (m là tham số). Có hai nghiệm x1 và x2 . Tìm giá trị
2

nhỏ nhất của biểu thức: M = ( x1 − x2 )

2

 1 + x12 1 + x22 
+

÷
x2 
 x1

Bài 3 (2,0 điểm)
Cho x, y, z là ba số dương. Chứng minh rằng:
1
1
1
1 1

1
1
+ 2
+ 2
≤ 
+
+
÷
x + yz
y + xz z + xy 2  xy yz zx 
2

Bài 4 (7,0 điểm).
1. Cho tam giác đều ABC nội tiếp đường tròn tâm O bán kính R. M là một điểm di
động trên cung nhỏ BC của đường tròn đó.
a) Chứng minh MB + MC = MA
b) Gọi H, I, K lần lượt là chân đường vuông góc hạ từ M xuống AB, BC, CA. Gọi
S, S’ lần lượt là diện tích của tam giác ABC, MBC. Chứng minh rằng: Khi M di động ta luôn có đẳng
thức:
2 3 ( S + 2S' )
3R
2. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn. AD, BE, CF là các đường cao. Lấy M trên đoạn FD, lấy N
·
·
·
trên tia DE sao cho MAN
. Chứng minh MA là tia phân giác của góc NMF
= BAC
MH + MI + MK =



Bài 1 (6,0 điểm).
1a) Rút gọn được P =

m +1
(với m ≥ 0, m ≠ 1)
m −1

1b)
P=

m +1
= 1+
m −1

2
m −1

2
∈ N ⇔ m − 1 là ước dương của 2 ⇒ m ∈ { 4; 9} (TMĐK)
m −1
Vậy m = 4; m = 9 là giá trị cần tìm.
2) a + b + c M 4 (a, b, c ∈ Z)
Đặt a + b + c = 4k (k ∈ Z) ⇒ a + b = 4k – c ; b + c = 4k – a ; a + c = 4k – b
Ta có: P = (a + b)(b + c)(c + a) – abc = (4k – c)(4k – a)(4k – b) – abc
2
= ( 16k − 4ak − ack + ac ) ( 4k − b ) − abc
Ta có: P ∈ N ⇔

= 64 k 3 − 16bk 2 − 16ak 2 + 4abc − 16ck 2 + 4bck + 4ack − abc − abc


3
2
2
2
= 4 ( 16k − 4bk − 4ak + abk − 4ck + bck + ack ) − 2abc (*)
Giả sử a, b, c đều chia 2 dư 1 ⇒ a+ b + c chia 2 dư 1 (1)
Mà: a + b + c M 4 ⇒ a + b + c M 2 (theo giả thiết)
(2)
Do đó (1) và (2) mâu thuẫn ⇒ Điều giả sử là sai
⇒ Trong ba số a, b, c ít nhất có một số chia hết cho 2
⇒ 2abc M 4 (**)
Từ (*) và (**) ⇒ P M 4

Bài 2 (5,0 điểm).
1 1
4
a+b
4
2
2


⇔ ( a + b ) ≥ 4ab ⇔ ( a − b ) ≥ 0 (đúng)
a) + ≥
x y x+ y
ab
a+b
b) PT có a, c trái dấu nên luôn có hai nghiệm phân biệt x1 và x2
Ta có: x1 + x2 = −


3m
2
và x1.x2 = −
2
2
2

 1 + x12 1 + x22 

M = ( x1 − x2 ) + 
÷ = ......=
x2 
 x1
2
2


1 − x1 x2 ) 
1 − x1 x2 ) 
(
(
2
2


 = ( x1 + x2 ) − 4 x1 x2  1 +

( x1 − x2 ) 1 +
2

2
( x1 x2 )  
( x1 x2 ) 



9 2 2
=  9 +
÷
÷m + 8 2 + 8 ≥ 8 2 + 8
2


Dấu “=” xảy ra khi m = 0
Vậy GTNN của M là 8 2 + 8 khi m = 0
Bài 3 (2,0 điểm)
Áp dụng BĐT Cô si cho các số dương x 2 và yz, ta có:
1
1
1 1
= .
x 2 + yz ≥ 2 x 2 yz = 2 x yz ⇒ x 2 + yz ≤
2 x yz 2 x yz
1
1 1
1
1 1
≤ .
≤ .
Tương tự, ta có: 2

và 2
z + xy
2 z xy
y + xz
2 y xz
2

Suy ra:

1
1
1
1 1
1
1
+ 2
+ 2
≤ 
+
+
x + yz
y + xz z + xy 2  x yz
y xz
z xy
2


÷
÷ (1)




Ta có:
Ta có:

1
1
1
+
+
=
x yz
y xz
z xy
yz +

xz +

yz +

xz +
xyz

xy

(2)

xy ≤ x + y + z (3)

Thật vậy: (*) ⇔ 2 yz + 2 xz + 2 xy ≤ 2 x + 2 y + 2 z



(

x −

y

) +(
2

z −

x

) +(
2

y −

x

)

2

≥ 0 (BĐT đúng)

Dấu “=” xảy ra khi x = y = z
1

1
1
x+ y+z
1
1
1
+
+

=
+
+
Từ (2) và (3) suy ra:
(4)
x yz
y xz
z xy
xyz
yz xz xy
Từ (1) và (4) suy ra:

1
1
1
1 1
1
1
+ 2
+ 2
≤ 

+
+
÷
x + yz
y + xz z + xy 2  xy
yz zx 
2

Bài 4 (7,0 điểm).
1.a) Cách 1: Trên tia đối của tia MC lấy điểm E sao cho ME = MB
Ta có: ∆ BEM là tam giác đều ⇒ BE = BM = EM
∆ BMA = ∆ BEC ⇒ MA = EC
Do đó: MB + MC = MA
Cách 2:
Trên AM lấy điểm E sao cho ME = MB
Ta có: ∆ BEM là tam giác đều
⇒ BE = BM = EM
∆ MBC = ∆ EBA (c.g.c) ⇒ MC= AE
Do đó: MB + MC = MA
1.b) Kẻ AN vuông góc với BC tại N
Vì ∆ ABC là tam giác đều nên O là trọng tâm của tam giác
3
⇒ A, O, N thẳng hàng ⇒ AN = R
2
AN
3
3
= R:
=R 3
Ta có: AN = AB.sin ·ABN ⇒ AB =

·
2
sin ABN 2
2 S ABM
1
2 S ABM
Ta có: MH . AB = S ABM ⇔ MH =
=
R 3
2
AB
2 S ACM
2 S ACM
1
MK . AC = S ACM ⇔ MK =
=
R 3
2
AC
2
S
2S '
2S
1
BCM
MI .BC = S BCM ⇔ MI = BCM =
=
R 3
R 3
2

BC
2S '
2
2S '
2
.S ABMC
( S ABM + S ACM ) =
Do đó: MH + MK + MI =
+
+
R 3
R 3
R 3
R 3
2S '
2 3 ( S + 2S ')
2
=
+
. ( S + S ') =
R 3
3R
R 3
2. Qua M kẻ đường thẳng song song với BC cắt DE tại K
·
·
Tứ giác AEDB nội tiếp ⇒ CDE
= BAC
·
·

Mà: MKD
(vì MK // BC).
= CDE
·
·
⇒ Tứ giác AMKN nội tiếp
Do đó: MKD
= MAN
⇒ ·AMN = ·AKN


¶ =D
¶ (= BAC
¶ =D

·
Ta có: D
)⇒ D
3
4
1
2
∆ DMK có DA là phân giác vừa là đường cao nên cân tại D
⇒ DM = DK
∆ AMD = ∆ AKD (c.g.c) ⇒ ·AMD = ·AKD
Nên: ·AMF = ·AKN . Ta có: ·AMF = ·AMN = ·AKN

(

Vậy: MA là phân giác của góc ·NMF


)



×