DÃY SỐ THỜI GIAN
1. KHÁI NIỆM
1.1. Dãy số thời kỳ
1.2. Dãy số thời điểm
Khoảng cách thời gian đều nhau
Khoảng cách thời gian không đều nhau
1.3. Ý nghóa của dãy số thời gian.
- Nghiên cứu được tình hình biến động của
hiện tượng theo thời gian.
Ý
nghóa
- Việc so sánh phân tích các trò số sẽ cho ta
thấy rõ các đặc điểm về xu hướng và quy
luật phát triển của hiện tượng nghiên cứu.
- Làm cơ sở cho việc dự đoán phát triển của
hiện tượng trong tương lai.
2. CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH DÃY SỐ THỜI GIAN
2.1. Mức độ bình quân qua thời gian
2.1.1. Đối với dãy số thời kỳ
y=
Trong đó :
y
1
+ y + ... + y
2
=
n
n
∑y
i
n
yi ( i = 1, n ) Các mức độ của dãy số thời kỳ.
n : Số mức độ của dãy số.
2.1.2. Đối với dãy số thời điểm
Khoảng cách thời gian
đều nhau
y
1
y= 2
+ y +... + y
2
n −1
n −1
+
Khoảng cách thời gian
không đều nhau:
y
n
y=
2
y t + y t + ... + y t ∑ y t
=
+
+
...
+
∑t
t t
t
1 1
2 2
1
2
2.2. Lượng tăng (giảm) tuyệt đối
Liên hoàn :
δ
Đònh gốc :
∆= y
Mối liên hệ:
∑δ
Bình quân:
δ=
i
= y −y
i
i
i
i −1
−y
i
1
= ∆n = y − y
∑δ
n
i
n −1
=
∆
n
n −1
=
1
y
n
−y
n −1
1
n n
n
i i
i
2.3. Tốc độ phát triển
Liên hoàn :
t
=
i
y
y
i
i −1
Đònh gốc:
y
y
=
i
T
i
1
Mối liên hệ:
T
t
i
n
n
= ∏t i =
i =2
=
T
T
y
y
n
1
i
i −1
n
t =n −1 ∏
t i =n −1
Bình quân :
i =2
y
y
n
1
2.4. Tốc độ tăng (giảm)
Liên hoàn:
a
i
=
y −y
y
i
i −1
=
i −1
Α=
Đònh gốc:
i
y −y
y
i
y
i
= t i −1
i −1
= ∆i = T i −1
1
y
1
Bình quân:
δ
1
a = t −1
(tính theo số lần)
a = t x100 − 100
(tính theo %)
2.5 Giá trò tuyệt đối của 1% tăng (giảm):
g
i
=
δ
i
ai (%)
=
y
y
i
i
−y
−y
y
i −1
i −1
i −1
.100
=
y
i −1
100
Ví dụ: Sau đây dùng để minh họa cho các chỉ tiêu trên:
1.Doanh số bán (tỉ đồng)
2.Lượng tăng (giảm) tuyệt đối (tỉ.đồng)
Liên hoàn: δi = yi − yi −1
Đònh gốc: ∆i = yi − y1
3.Tốc độ phát triển (%)
Liên hoàn: t i
=
y
y
x100
i
1995
2112,0
1996
2213,4
1997
2304,1
1998
2384,7
1999
2449,6
2000
2640,1
-
101,4
90,7
80,6
114,9
140,5
100
101,4
-
192,1
-
272,7
-
387,6
-
528,1
-
-
104,8
104,1
103,5
104,8
105,6
-
104,8
109,1
112,9
118,3
125,0
-
4,8
4,1
3,5
4,8
5,6
-
4,8
9,1
12,9
18,3
25,0
-
21,12
22,134
23,041
23,847
24,996
i −1
Đònh gốc:
Ti =
y
y
i
x100
1
4.Tốc độ tăng (giảm) (%)
y −y
x100
Liên hoàn:
y
y −y
x100
Đònh gốc: Α =
y
ai =
i −1
i
i −1
i
1
i
1
y
5.Giá trò tuyệt đối 1% tăng (tỉ.đ) g i = i −1
100
6.Lượng tăng tuyệt đối bình quân (tỉ.đ) δ =
7.Tốc độ phát triển bình quân (%)
t =n −1
8.Tốc độ tăng bình quân (%) a = t − 100
y
n
−y
n −1
1
2640.1 − 2112.0
= 105.6 (triệu đồng)
6−1
y
n
y
1
6 −1
2640.1
= 1.046
2112.0
hay 104,6%
104,6% - 100% = 4,6%
3. CÁC PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN XU THẾ PHÁT TRIỂN
CƠ BẢN CỦA HIỆN TƯNG.
3.1. Phương pháp kết hợp hai dãy số thời gian:
Giá trò tổng sản lượng
+Theo giá cố đònh 1990
+Theo giá cố đònh 1997
Dãy số kết hợp
1995
40
43,2
1996
45
48,6
1997
50
54
54
1998
58
58
1999
65
65
Hệ số điều chỉnh: 54/50 = 1,08.
3.2. Phương pháp mở rộng khoảng cách thời gian:
Tháng
1
2
3
4
5
6
GTTSL. (tr.đ)
40,4
36,8
40,6
38,0
42,2
48,5
Tháng
7
8
9
10
11
12
GTTSL. (tr.đ)
40,8
41,8
49,4
48,9
46,4
42,2
Mở rộng khoảng cách thời gian theo quý:
Quý
I
II
III
IV
Giá trò tổng sản
Lượng trong quý
(tr.đ)
117,8
128,7
132,0
137,5
GTTSL. BQ tháng
theo các quý
(tr.đ)
39,3
42,9
44,0
45,8
3.3. Phương pháp số bình quân trượt (di động)
Ví dụ : Sản lượng của một nhà máy sản xuất thép trong thời kỳ
1993 – 2002 như sau:
Năm
SL
(tr.tấn)
1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002
7.4
6.8
6.4
6.6
7.1
6
7.3
6.7
8.2
Tính số bình quân di động 3 mức độ:
SL thực tế
(tr.tấn)
7.4
6.8
6.4
6.6
7.1
6
7.3
6.7
8.2
7.8
Năm
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
SL trung bình di động
(tr.tấn)
6.87
6.60
6.70
6.57
6.80
6.67
7.40
7.57
-
Sản lượng (tr.tấn )
10
8
6
Thực tế
4
TB di động
2
0
1993 1995 1997 1999 2001
Năm
7.8
3.4. Phương pháp hồi quy
3.4.1. Phương trình đường thẳng (tuyến tính)
Ví dụ : Điều chỉnh theo phương trình đường thẳng 1 dãy số về năng
suất thu hoạch loại cây trồng K của huyện X như sau:
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
Năng suất
thu hoạch
(tạ/ha)
7,7
9,4
11,2
10,9
9,7
13,1
11,1
12,2
13,8
t
−4
−3
−2
−1
0
1
2
3
4
Cộng
Σy=99,1
Σt=0
Năm
a
a
Năng suất thu hoạc h (tạ/ha)
1
0
=
=
∑y
n
∑ yt
∑t
2
16
14
=
99,1/9
Các cột tính toán
t2
yt
16
−30,8
9
−28,2
4
−22,4
1
−10,9
0
0
1
13,1
4
22,2
9
36,6
16
55,2
Σt2=60
=
= 34,8/60 =
11,01
Σyt=34,8
y
yt
8,7
9,3
9,9
10,4
11,0
11,6
12,1
12,8
13,3
∑ yt
=99,1
= 11,01 + 0,58t
0,58
y = 11,01 + 0,58t
12
10
8
Thực tế
6
4
2
Xu hướng
0
1987
1989
1991 1993
Năm
1995
3.4.2. Phương trình Parabol bậc 2
Phương trình parabol bậc 2 được sử dụng khi các tốc độ phát
triển liên hoàn (ti) xấp xỉ bằng nhau. Phương trình này có dạng như
sau:
y
Các tham số
a ,a ,a
0
1
t
= a 0 + a1 t + a 2 t
được xác đònh bởi hệ phương trình sau:
2
a n + a ∑t + a ∑t
0
1
2
2
= ∑y
a ∑t + a ∑t + a ∑t
a ∑t + a ∑t + a ∑t
2
0
1
=0
và ∑ t
3
=0
3
1
t
= ∑y t
4
2
hệ phương trình có dạng:
a n + a ∑t
0
2
2
a ∑t
a ∑t
2
1
0
= ∑y
3
2
2
0
khi ∑ t
2
= ∑y
= ∑y
t
+ a ∑t
2
4
= ∑y
t
2
Giải hệ phương trình trên ta được:
∑t ∑ y − ∑t y.∑ t
=
a
n ∑t − ∑ t ∑t
∑ yt
a=
∑t
n ∑t y − ∑t ∑ y
=
a
n ∑t − ∑t ∑t
4
2
4
0
1
2
2
2
2
2
2
2
4
2
2
2
2
Ví dụ : Căn cứ vào tài liệu về doanh số bán của Công ty thương
nghiệp X thuộc thành phố Y, ta lập được bảng dưới đây:
Năm Doanh số bán
(tỉ đồng) yi
1991
51,1
1992
51,5
1993
48,9
1994
39,9
1995
28,8
Σy=220,2
t2
yt
yt2
t4
y
−2
−1
0
1
2
4
1
0
1
4
−102,2
−51,5
0
39,9
57,6
204,4
51,5
0
39,9
115,2
16
1
0
1
16
51,08
51,76
48,24
40,52
28,60
Σt=0 Σt2=10 Σyt=56,2 Σyt2=411 Σt4=34
Xác đònh được: a0 = 48,24 , a1
=
-5,62 ,
a
2
=
-2,1
y = 48,24 - 5,62t - 2,1t2
t
60
50
40
30
2
y = 48,24 - 5,62t - 2,1t
t
20
Xu hướng
10
Thực tế
0
1991 1992 1993 1994 1995
Năm
t
∑ y =220,2
Phương trình có dạng:
Doanh số bán (tỉ.đ)
Cộng
t
t
3.4.3. Phương trình hàm số mũ
Phương trình hàm số mũ được sử dụng khi các tốc độ tăng liên hoàn
xấp xỉ bằng nhau.
Phương trình này có dạng:
y = a0a1t
t
Các tham số của phương trình này được xác đònh từ hệ phương trình
chuẩn sau:
nlga0 + lga1∑t = ∑lgy
lga0∑t + lga1∑t2 = ∑tlgy
khi ∑t = 0
nlga0
= ∑lgy
lga1∑t2 = ∑tlgy
lga0 = ∑lgy/n
lga1 = ∑tlgy/∑t2
Ví dụ : Có tài liệu về tình hình dân số của đòa phương A như sau:
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
Dân số có vào
ngày đầu năm
(1000người)
y
205,2
209,0
212,6
216,2
220,8
225,1
230,0
Cộng
Σy=1519
Năm
lgy
t
t2
tlgy
y
2,3122
2,3201
2,3275
2,3349
2,3239
2,3524
2,3617
−3
−2
−1
0
1
2
3
9
4
1
0
1
4
9
−6,9366
−4,6402
−2,3275
0
2,3439
4,7048
7,0851
204,8
208,8
212,7
216,8
221,0
225,2
229,5
Σlgy=
16,3527
Σt=0
Σt2=28
Σtlgy=
0,2295
∑ yt =
1518,8
Từ những số liệu trong bảng trên ta có:
lg y 16,3527
=
= 2,3381
n
7
tl gy 0,2295
lg a1 = ∑ 2 =
= 0,0082
28
∑t
lg a 0 =
Dân số đầu năm (1000người)
Phương trình có dạng:
a0 = 216,8
a1 = 1,019
y = 216,8x1,019t
t
240
230
220
y
t
t
= 216,8x1,019
210
Thực tế
200
Xu hướng
190
1991
1993
1995
Năm
1997
t
3.5. Phương pháp biểu hiện biến động thời vụ
3.5.1. Tính chỉ số thời vụ đối với dãy số thời gian ở các mức độ biến
động tương đối ổn đònh
Ví dụ : Có tài liệu về mức tiêu thụ máy vi tính tại TP.HCM trong 3
năm (1994-1996) như sau:
Doanh số bán (tỉ đồng)
Chỉ số thời
Cộng các Số bình quân tháng vụ(%)
tháng
của các tháng
y
= i 100
Tháng 1994 1995 1996 cùng tên
I
TV
cùng tên
y0
(Σyi)
yi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Cộng
4,4
4,3
4,5
6,2
7,0
6,0
6,3
7,7
7,6
6,0
4,4
4,3
68,7
4,2
4,1
4,2
5,4
6,8
6,3
6,0
7,0
7,2
5,9
4,3
4,1
65,6
4,3
4,5
5,1
6,0
7,1
6,5
6,3
7,5
7,1
6,2
4,5
4,2
69,3
12,9
12,9
13,8
17,6
20,9
18,8
18,6
22,2
21,9
18,1
13,2
12,6
203,5
4,3
4,3
4,6
5,9
7,0
6,3
6,2
7,4
7,3
6,0
4,4
4,2
y = 5,65
0
76
76
81
104
124
112
110
131
129
106
79
74
100
Số bình quân chung của tất cả các mức độ trong dãy số:
y
0
=
∑y
n
i
=
203,5 =
5,65 (tỉ đồng )
36
Các chỉ số thời vụ
4,3
y
100 =
100 = 76 %
5
,
65
y
4,6
y
I = 100 = 5,65 100 = 81 %
y
I
1
=
1
0
3
3
0
Qua các chỉ số thời vụ,
ta thấy mặt hàng này tiêu
thụ mạnh nhất từ tháng 5
cho đến tháng 10 hàng năm.
3.5.2. Tính chỉ số thời vụ đối với dãy số thời gian có xu thế phát
triển rõ rệt
Ví dụ: Mức tiêu thụ sách tại thành phố HCM trong thời gian 4 năm
(tỉ.đ) như sau:
Quý
I
II
III
IV
Cộng
1987
39.9
65.8
63.9
38.5
208.1
1988
38.1
82.3
83.4
45.1
248.9
1989
45.9
101.5
103.8
63.8
315
1990
55.7
115.5
121.7
65.5
358.4
Ta có bảng tính toán sau:
Năm
1987
Quý
I
Mức tiêu thụ TBDĐ
yij
4 mức độ
39.9
TBDĐ
2 mức độ y
ij
y
y
ij
ij
-
-
-
-
51.8
1.234
53.6
0.718
58.1
0.655
61.4
1.340
63.2
1.320
66.6
0.677
71.5
0.642
76.4
1.328
80.0
1.298
83.0
0.769
86.9
0.641
89.4
1.292
-
-
-
-
II
65.8
52.0
III
63.9
51.6
IV
38.5
55.7
1988
I
38.1
60.6
II
82.3
62.2
III
83.4
64.2
IV
45.1
69.0
1989
I
45.9
74.1
II
101.5
78.8
III
103.8
81.2
IV
63.8
84.7
1990
I
55.7
89.2
II
115.5
89.6
III
121.7
-
IV
65.5
Chỉ số thời vụ từng quý (Ii) :
Năm
1987
1988
1989
1990
Chỉ số thời vụ
từng quý (Ii)
Chỉ số thời vụ
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
:
:
:
:
Quý
I
0.655
0.642
0.641
II
1.340
1.328
1.292
III
1.234
1.320
1.298
-
IV
0.718
0.677
0.769
-
0.646
1.320
1.284
0.721
(0.655 + 0.642 + 0.641) : 3 =
(1.340 + 1.328 + 1.292) : 3 =
(1.234 + 1.320 + 1.298) : 3 =
(0.718 + 0.677 + 0.769) : 3 =
0.646
1.320
1.284
0.721
hay
hay
hay
hay
140
120
100
80
60
40
20
0
I
II
III
Quý
IV
64,6%
132,0%
128,4%
72,1%
4. Tự tương quan trong dãy số thời gian
4.1. Khái niệm về tự tương quan
4.2. Phương trình tự tương quan
y =a +a y
0
t
1
t −1
Các tham số của phương trình trên được rút ra từ hệ phương trình
chuẩn dưới đây:
na0 + a1∑yt-1 = ∑yt
a0∑yt-1 + a1∑yt2-1 = ∑ytyt-1
y y−y y
a1 =
y − y t −1
t −1
t
t −1
t
2
2
t −1
a0 = yt − a1 yt −1
4.3. Hệ số tự tương quan
∑y y
t
r=
yt yt −1 − yt . yt −1
=
σ yt σ yt −1
n
t −1
−
2
∑y ∑y
t
n
∑ y − ∑ yt ∑ y
n
n
n
2
t
t −1
n
2
t −1
2
∑ y t −1
−
n
Ví dụ: Có dữ liệu sau đây về lượng gà tiêu thụ tại TP.HCM (1000
con) qua các năm như sau:
1989 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999
31.4 33.3 33.9 34.8 36.3 38 38.3 38.8 40.1 41.2 41.6
Ta lập bảng giới đây:
Năm
yt
yt-1
ytyt-1
yt2
yt2-1
y
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
33.3
33.9
34.8
36.3
38.0
38.3
38.8
40.1
41.2
41.6
31.4
33.3
33.9
34.8
36.3
38.0
38.3
38.8
40.1
41.2
1045.62
1128.87
1179.72
1263.24
1379.40
1455.40
1486.04
1555.88
1652.12
1713.92
1108.89
1149.21
1211.04
1317.69
1444.00
1466.89
1505.44
1608.01
1697.44
1730.56
985.96
1108.89
1149.21
1211.04
1317.69
1444.00
1466.89
1505.44
1608.01
1697.44
32.84
34.59
35.14
35.97
37.35
38.91
39.19
39.65
40.84
41.85
366.10
13860.21
14239.17
13494.57
376.31
Cộng 376.30
Thế các số vào phương trình ta được :
10a0 + 366.10a1 = 376.30
366.10a0 + 13494.57a1 = 13860.21
y
= 3.95 + 0.92.yt-1
t
Hệ số tự tương quan:
r =
=
n∑ y
(
t
n
−
∑ yt ∑
2
a1 = 0.92
a0 = 3.95
y
t −1
−∑ y ∑ y
t
y t ) n∑ y
2
2
t −1
t −1
−
( y t −1)
2
10 x13860.21 − 376.3x366.1
[10 x14239.17 − (376.3) ][10 x13494.57 − (366.1) ]
2
2
= 0.92
t
Lượng gà tiêu thụ (1000 con)
45
40
35
30
25
20
15
Thực tế
10
Lý thuyết
5
0
1990
1992
1994
Năm
1996
1998
5. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO THỐNG KÊ NGẮN HẠN
5.1 Dự báo thống kê dựa vào lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân
Sử dụng khi các lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn xấp xỉ bằng nhau
Công thức dự báo:
yˆ
n +L
=
y
n
+ δ .L
Trong đó:
yˆ
n+ L
yn
δ
L
: Mức độ dự báo tại thời điểm n + L
: Mức độ cuối cùng của dãy số
: Lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình
quân.
: Tầm xa dự báo.
5.2. Dự báo thống kê dựa vào tốc độ phát triển bình quân:
Sử dụng khi các tốc độ phát triển liên hoàn xấp xỉ bằng nhau.
Công thức dự báo:
ˆ
y
n +L
=y
n
(t )
L
Trong đó :
yˆ
n+ L
yn
t
L
: Mức độ dự báo tại thời điểm n + L
: Mức độ cuối cùng của dãy số
: Tốc độ phát triển bình quân
: Tầm xa dự báo.
5.3. Ngoại suy hàm xu thế:
Tổng quát :
Công thức dự đoán :
ˆ
y
ˆ
y
t
= f(t)
n +L
= f(n +L)
Trong đó :
yˆ
L
n+ L
: Mức độ dự báo tại thời điểm n + L
: Tầm xa dự báo.
5.1 Dự báo thống kê dựa vào lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân
Ví dụ: Có dữ liệu về giá trò sản xuất của một doanh nghiệp công
nghiệp qua các năm như sau:
1994 1995 1996 1997 1998 1999
Giá trò sản xuất
(tr.đ)
Lượng tăng (giảm)
tuyệt đối liên hoàn
2000 2555 3100 3655 4270 4850
-
555
545
555
615
580
1. Lượng tăng giảm tuyệt đối bình quân:
δ =
y −y
n
n −1
1
=
4850 − 2000
= 570
6 −1
2. Dự báo về giá trò sản xuất :
yˆ
n+ L
=
y
n
(tr.đ)/năm
+ δ .L
Năm 2000 : yˆ 2000 = 4850 + 570x1 = 5420 (tr.đ)
Năm 2001 : yˆ 2001 = 4850 + 570x2 = 5990 (tr.đ)
5.2. Dự báo thống kê dựa vào tốc độ phát triển bình quân:
Ví dụ: Có bảng số liệu sau:
Giá trò sản xuất
(tr.đ)
1987
1988
1989
1990
1991
2000
2200
2420
2904
3330
Căn cứ vào số liệu trên ta có:
Tốc độ phát triển bình quân: t = n −1
y
y
n
1
= 5−1
3330
= 1.136
2000
Dự báo:
ˆ1992 = yn (t ) = 3330x1.136
Năm 1992 : y
2
= 3782.88 (tr.đ)
ˆ1993 = y n (t ) = 3330x(1.136)2 = 4297.35 (tr.đ)
Năm 1993 : y
5.3. Ngoại suy hàm xu thế:
Ví dụ: có số liệu về sản lượng hàng hóa tiêu thụ của công ty Hoàn
Dương từ năm 1996 đến 2000.
Năm
Sản lượng hàng hóa
tiêu thụ (tấn)
1996
1997
1998
1999
2000
18
20
21
25
26
Phương trình tuyến tính có dạng:
y
t
= a 0 +a1 t
Để tính hai tham số a0 , a1 ta lập bảng sau:
Năm
yi
ti
yi ti
ti2
1996
1997
1998
1999
2000
18
20
21
25
26
-2
-1
0
1
2
-36
-20
0
25
52
4
1
0
1
4
Cộng
110
0
21
10
∑y =
110
= 22
5
a0 =
a1 =
i
n
∑yt
∑t
i i
2
i
y
t
=
21
= 2.1
10
= 22 +2.1t
Dự báo sản phẩm tiêu thụ:
Năm 2001:
Năm 2002:
y
y
t
t
= 22 +2.1x3 = 28.3
tấn sản phẩm
= 22 +2.1x 4 =30.4 tấn sản phẩm
BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Bài 1: Có số liệu về hàng hóa tồn kho của một công ty vào những
ngày đầu tháng năm2001 như sau:
Thời điểm
1/1
1/2
1/3
1/4
1/5
1/6
1/7
Hàng hóa tồn
400
440
420
380
500
460
410
kho (tr.đ)
Hãy tính lượng hàng hóa tồn kho trung bình của công ty trên qua
các thời gian sau:
a. Từng tháng
b. Từng quý
c. Sáu tháng đầu năm
Bài 2:Có dữ liệu dưới đây về tình hình sản xuất của một DN :
Năm
90 91 92 93 94 95 96 97 98 99
Sản lượng 34. 36. 54. 35. 56. 46. 46. 52. 56. 44.
(1000tấn)
6
9
1
4
6
6
7
1
6
8
Yêu cầu:
a. Mở rộng khoảng cách thời gian bằng các thời kỳ hai năm và
tính số trung bình của mỗi thời kỳ đó.
b. Tính số bình quân di động của từng nhóm 5 năm và lập thành
dãy số mới.
c. Điều chỉnh dãy số trên bằng phương trình đường thẳng.
d. Dự đoán sản lượng của doanh nghiệp trong 3 năm tới
Bài 3: Có số liệu sản lượng hàng hóa tiêu thụ của công ty Bình Minh
từ năm 1997 đến 2000 như sau:
Đơn vò: 1000 tấn
Năm
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
1997
67
61
68
72
1998
69
59
66
70
1999
70
62
67
73
2000
71
63
69
75
Yêu cầu:
a. Tính các chỉ số thời vụ phản ánh tình hình biến động sản
lượng hàng hóa tiêu thụ
b. Nêu ý nghóa của các chỉ số thời vụ
c. Biểu diễn kết quả bằng đồ thò