Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Bai giang tin hoc (Hot)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (348.43 KB, 40 trang )

GI¸O ¸N TIN HäC 10
CHƯƠNG I MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Tiết: 01 § 1. TIN HỌC LÀ MỘT NGHÀNH KHOA HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
− Biết tin học là một ngành khoa học: có đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên
cứu riêng. Biết được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu của xã hội.
− Biết các đặc trưng ưu việt của máy tính.
− Biết được một số ứng dụng của tin học và máy tính điện tử trong các hoạt động
của đời sống.
2. Kỹ năng:
− Biết máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu vừa là công cụ.
3. Thái độ:
− Có thái độ nghiêm túc trong việc học tập và nghiên cứu về máy tính cũng như ngành
khoa học Tin học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của Giáo viên: Giáo án, Tham khảo Sách giáo viên.
2. Chuẩn bị của Học sinh: Vở ghi chép, Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Ổn định tổ chức:
− Kiểm tra sỹ số
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Mở bài: Chúng ta nói nhiều đến tin học nhưng nó
thực chất là gì thì ta chưa được biết hoặc những
hiểu biết của chúng ta là rất ít. Vậy tin học là gì?
Trước tiên ta đi xem sự phát triển của Tin học
trong một vài năm gần đây.
1. Sự hình thành và phát triển của tin học
 - Tin học là một ngành khoa học mới hình
thành nhưng có tốc độ phát triển mạnh mẽ và


động lực cho sự phát triển đó là do nhu cầu khai
thác tài nguyên thông tin của con người.
? Hãy kể tên những ngành trong thực tế có dùng
đến sự trợ giúp của Tin học?
 - Tin học được hình thành và phát triển thành
một ngành khoa học độc lập có nội dung, mục tiêu
và phương pháp nghiên cứu riêng.
? Vì sao tin học là một ngành khoa học độc lập?
 - Tin học có ứng dụng trong hầu hết các lĩnh
vực hoạt động xã hội của loài người.
? Vì sao tin học lại phát triển nhanh và mang lại
nhiều lợi ích cho con người đến thế?
 - Ngành Tin học gắn liền với việc phát triển và
Học sinh ghi chép, nghe giảng.
Học sinh trả lời câu hỏi.
Học sinh ghi chép, nghe giảng
Học sinh trả lời câu hỏi.
Học sinh ghi chép, nghe giảng
Học sinh trả lời câu hỏi.
GI¸O ¸N TIN HäC 10
sử dụng máy tính điện tử.
2. Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử:
 - Đặc tính:
+ Máy tính có thể làm việc không nghỉ suốt
24/24.
+ Tốc độ xử lý thông tin nhanh và ngày càng
được nâng cao.
+ Xử lý với độ chính xác cao.
+ Có thể lưu trữ một lượng lớn thông tin trong
một không gian hạn chế.

? Đặc tính của máy tính điện tử là lưu trữ, xử lý
thông tin một cách tự động, có đúng hay không?
+ Giá thành máy tính ngày càng hạ.
+ Máy tính ngày càng gọn nhẹ và tiện dụng.
+ Các máy tính có thể liên kết với nhau thành
mạng máy tính.
? Máy tính điện tử có vai trò như thế nào trong
thời đại ngày nay?
- Vai trò:
+ Ban đầu máy tính ra đời chỉ mục đích cho
tính toán đơn thuần, dần dần nó không ngừng
được cải tiến và hỗ trợ cho rất nhiều lĩnh vực khác
nhau.
+ Ngày nay thì máy tính đã xuất hiện ở khắp
nơi, chúng hỗ trợ hoặc thay thế hoàn toàn con
người.
3. Thuật ngữ “Tin học”:
? Hãy cho biết tin học là gì?
 - Có nhiều khái niệm về tin học:
- Tin học là một ngành khoa học nghiên cứu về
các quy luật, phương pháp nhập/xuất, biến đổi, lưu
trữ, truyền, xử lý thông tin một cách tự động, sử
dụng máy tính và ứng dụng vào hầu hết các lĩnh
vực của xã hội.
- Một số thuật ngữ Tin học được sử dụng:
+Tiếng Anh: Information Technology
+Tiếng Mỹ: Computer Science
+ Tiếng Pháp: Informatiqe
Học sinh ghi chép, nghe giảng
Học sinh trả lời câu hỏi.

Học sinh trả lời câu hỏi.
Học sinh ghi chép, nghe giảng
 Lớp đọc phần in nghiêng trong SGK
trang 6 sau đó trả lời câu hỏi.
IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI, CỦNG CỐ
− Nhắc lại: Tin học là một nghành khoa học độc lập có nội dung, mục tiêu và phương
pháp nghiên cứu riêng.
− Nhắc lại các Đặc tính của máy tính điện tử:
+ Có thể làm việc không 24/24 mà không mệt mỏi.
+ Tốc độ xử lý thông tin nhanh và ngày càng được nâng cao.
+ Xử lý với độ chính xác cao.
+ Có thể lưu trữ một lượng lớn thông tin trong một không gian hạn chế.
GI¸O ¸N TIN HäC 10
+ Giá thành máy tính ngày càng hạ.
+ Máy tính ngày càng gọn nhẹ và tiện dụng.
+ Các máy tính có thể liên kết với nhau thành mạng máy tính.
− Trả lời các câu hỏi trong nội dung: Câu hỏi và bài tập trang 6 -SGK.
Tiết: 02, 03 § 2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
I. MỤC TIÊU (Tiết 2)
1. Kiến thức:
− Biết khái niệm thông tin, lượng thông tin, các dạng thông tin, mã hóa thông tin cho
máy tính.
− Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính.
− Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và đơn vị bội của bit.
2. Kỹ năng:
− Chuyển đổi được giữa các đơn vị đo thông tin đã học.
3. Thái độ:
− Có thái độ nghiêm túc, đúng đắn, tích cực trong việc nghiên cứu về thông tin trong
máy tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Chuẩn bị của Giáo viên: Giáo án, Tham khảo sách giáo viên.
2. Chuẩn bị của Học sinh: Vở ghi chép, Đọc sách giáo khoa ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Ổn định tổ chức:
− Kiểm tra sỹ số
2. Bài cũ:
? Nêu các đặc tính và vai trò của máy tính điện tử?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Đặt vấn đề: Trong cuộc sống, sự hiểu biết về một
thực thể nào đó càng nhiều thì những suy đoán về
thực thể đó càng chính xác. Ví dụ: Chuồn chuồn
bay thấp trời mưa. Đó là thông tin. Vậy thông tin
là gì?
1. Khái niệm thông tin và dữ liêu.
 - Thông tin: Những hiểu biết về thực thể nào đó
là thông tin về thực thể đó.
Chính xác hơn: Thông tin là sự phản ánh các hiện
tượng, sự vật của thế giới khách quan và các hoạt
động của con người trong đời sống xã hội, có thể
thu thập, lưu trữ, xử lý được.
Ví dụ: - Dự báo thời tiết trên ti vi.
?Hãy lấy thêm một số ví dụ khác?
Học sinh trả lời câu hỏi.
Học sinh ghi chép, nghe giảng.
Học sinh trả lời câu hỏi.
GI¸O ¸N TIN HäC 10
Những thông tin đó con người có được là nhờ
vào quan sát.Nhưng với máy tính chúng có được
những thông tin là nhờ đâu? Đó là nhờ thông tin

được đưa vào máy tính.
- Dữ liệu: Là thông tin đã được đưa vào
máy tính.
2. Đơn vị đo thông tin.
?Hãy kể các đơn vị đo mà em đã học?
 Máy tính chỉ nhận được những thông tin ở một
trong 2 trạng thái hoặc đúng hoặc sai. Do vậy
người ta đã nghĩ ra đơn vị bit để biểu diễn thông
tin.
 - Đơn vị đo cơ bản của lượng thông tin là
bit(binary digit), là đơn vị nhỏ nhất mà máy tính
có thể lưu trử và xử lý.
Sử dụng 2 trạng thái(ký hiệu) 0 hoặc 1.
- Ví dụ 1: Giới tính của con người chỉ có thể là
Nam hoặc Nữ. Tôi quy ước Nam là 1 và Nữ là 0.
- Ví dụ 2: Xét 8 bóng đèn đánh số từ 18.
Trạng thái của bóng đèn chỉ có thể là sáng(1) hoặc
tối(0).
?Nếu các bóng 1,3,5,6 (1,2,4,7) sáng thì nó sẽ
được biểu diễn như thế nào?
 - Đơn vị đo thông tin thường dùng là Byte:
1Byte = 8bit. (Viết tắt 1B)
Ngoài ra còn có các đơn vị bội của Byte:
1KB(Kilo Byte) = 1024 B( = 2
10
B)
1MB(Mêga Byte) = 1024 KB( = 2
10
KB)
1GB(Giga Byte) = 1024 MB( = 2

10
MB)
1TB(Tera Byte) = 1024 GB( = 210GB)
1PB(Peta Byte) = 1024 TB( = 2
10
TB)
3. Các dạng Thông tin
 Thông tin có thể phân thành 2 loại:
- Loại số:
?Các dạng số mà em đã học?
+ Số Nguyên.
+ Số Thực.
- Loại phi số: thường gặp các dạng cơ bản:
+ Dạng văn bản: báo chí, sách, vở...
+ Dạng hình ảnh: bức tranh, bản đồ...
+ Dạng âm thanh: tiếng nói, tiếng đàn, chim hót...
?Có thể kết hợp các dạng trên được không?
Học sinh ghi chép, nghe giảng
Học sinh trả lời câu hỏi.
Học sinh nghe giảng, ghi bài.
Học sinh trả lời câu hỏi, ghi bài
Học sinh ghi chép, nghe giảng
Học sinh trả lời câu hỏi, ghi bài
Học sinh trả lời câu hỏi.
IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI
− Nhắc lại các khái niệm:
− Các khái niệm về Thông tin và Dữ liệu
GI¸O ¸N TIN HäC 10
− Đơn vị đo thông tin là bit, byte và các bội của byte.
− Các dạng thông tin:

+ Số: Số nguyên, số thực...
+ Phi số: Văn bản, hình ảnh, âm thanh...
− Trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK
Tiết:0 2, 03 § 2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
I. MỤC TIÊU (Tiết 3)
1. Kiến thức:
− Biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thông tin.
− Biết máy tính đều được lưu trữ và xử lý trong máy tính chỉ ở một dạng chung – mã
nhị phân.
2. Kỹ năng:
− Bước đầu mã hóa được thông tin đơn giản thành dãy bit.
3. Thái độ:

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của Giáo viên: Giáo án, Sách giáo viên.
2. Chuẩn bị của Học sinh: Vở ghi chép, Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Ổn định tổ chức:
− Kiểm tra sỹ số.
2. Bài cũ:
? Nêu các đơn vị đo lượng thông tin đã học?
? Nêu các dạng thông tin đã học?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Đặt vấn đề: Thông tin là một khái niệm trừu
tượng mà máy tính không thể xử l ý trực tiếp, nó
phải được chuyển đổi thành các ký hiệu mà máy
có thể hiểu và xử lý. Và việc chuyển đổi đó gọi là
mã hóa thông tin.
4. Mã hóa thông tin trong máy tính.

- Nguyên tắc: Mọi dữ liệu đưa vào máy tính đều
phải được mã hóa thành dãy bit.
Ví dụ: Xét 8 bóng đèn đánh số từ 18. Nếu nó có
trạng thái sau: “Sáng, tối, tối, sáng, tối, sáng, tối,
sáng” thì nó sẽ được viết dưới dạng nào?
- Các loại dữ liệu:
+ Dữ liệu nhân tạo: do con người quy ước.
+ Dữ liệu tự nhiên: tồn tại khách quan với
Học sinh ghi chép, nghe giảng.
Học sinh đứng tại chổ trả lời.
GI¸O ¸N TIN HäC 10
con người.
 - Mã hóa dữ liệu nhân tạo:
+ Dữ liệu dạng số: mã hóa theo chuẩn quy
ước.
+ Dữ liệu ký tự:
?Dữ liệu dạng ký tự gồm những loại nào?
Để mã hóa dữ liệu dạng ký tự ta dùng mã
ASCII gồm 256 ký tự được đánh số từ 0255.(Bộ
mã ASCII gọi là bộ mã 8bit)
Ví dụ: Ký tự A

mã thập phân: 65.

mã nhị phân: 01000001.
5. Biểu diễn thông tin trong máy tính
a, Thông tin loại số:
 - Hệ đếm và các hệ đếm trong Tin học: Hệ đếm
là tập hợp các ký hiệu và quy tắc sử dụng tập ký
hiệu đó để biểu diễn và xác định giá trị các số.

- Ví dụ: +Hệ chữ cái La Mã không phụ thuộc vào
vị trí.
+ Hệ đếm thập phân, nhị phân, hexa là hệ
đếm phụ thuộc vào vị trí.
?Thế nào hệ đếm phụ thuộc vào vị trí, không phụ
thuộc vào vị trí?
 + Một số N trong hệ đếm cơ số b có biểu diễn
là: N=d
n
d
n-1
d
n-2
...d
1
d
0
,d
-1
d
-2
...d
-m
thì giá trị của nó là:
N= d
n
b
n
+ d
n-1

b
n-1
+...+ d
1
b
1
+ d
0
b
0
+ d
-1
b
-1
+

+ d
-2
b
-2
+
...+ d
-m
b
-m
Ví dụ: 54,3 = 5.10
1
+ 4.10
0
+ 3.10

-1
- Các hệ đếm dùng trong Tin học:
+ Hệ đếm thập phân(hệ đếm cơ số 10 – Demical
System):
• Con người sử dụng.
• Cơ số 10: Dùng 10 chữ số: 0, 1, 2,..., 9
• Dùng n chữ số thập phân có thể biểu diễn
được 10
n
giá trị khác nhau.
+ Hệ đếm nhị phân(hệ đếm cơ số 2 – Binary
System):
• Máy tính sử dụng.
• Cơ số 2: Dùng 2 chữ số: 0, 1.
• Dùng n chữ số nhị phân có thể biểu diễn
được 2
n
giá trị khác nhau.
Ví dụ: 01000001
(2)


giá trị ?
+ Hệ đếm hexa(hệ đếm cơ số 16 – Hexademical
System):
• Sử dụng để viết gọn số nhị phân.
• Cơ số 16: Dùng 16 ký tự:0,1,....9,A,B,..., F
• Dùng n chữ số hexa có thể biểu diễn được
Học sinh ghi chép, nghe giảng
Học sinh trả lời câu hỏi.

Học sinh nghe giảng, ghi bài.
Học sinh ghi chép, nghe giảng
Học sinh trả lời câu hỏi
Học sinh ghi chép, nghe giảng
Học sinh trả lời câu hỏi. Giá trị:
01000001
(2)
= 0.2
7
+ 1.2
6
+ 0.2
5
+ 0.2
4
+ 0.2
3
+ 0.2
2
+ 0.2
1
+ 1.2
0
= 65
GI¸O ¸N TIN HäC 10
16
n
giá trị khác nhau.
• Cứ một nhóm 4 số nhị phân sẽ được thay
bằng một số hexa.

Ví dụ: A1
(16)


Giá trị?
Có nhiều hệ đếm khác nhau nên muốn phân biệt
số biểu diễn ở cơ số nào người ta viết cơ số làm
chỉ số dưới của số đó.
Ví dụ: 01000001
(2)
, A1
(16)
, 65
(10)
.
 - Biểu diễn số nguyên:
?Các loại số nguyên mà em đã học?
+Số nguyên có dấu hoặc không dấu
+Để biểu diễn số nguyên người ta sử dụng 1byte,
2byte, 4byte để biểu diễn.
+Để biểu diễn số nguyên có dấu người ta dùng bit
cao nhất để thể hiện dấu
bit 0 dấu (+), bit 1dấu (–)
bit 7 bit 6 bit 5 bit 4 bit 3 bit 2 bit 1 bit 0
Bit cao nhất
- Biểu diễn số thực: Biểu diễn dưới dạng:
±M.10
±K
. Trong đó: 0 ≤ M < 1, K là số nguyên
không âm.

+ Dùng 4byte, 6byte để biểu diễn.
b, Biểu diễn ký tự:
+ Dùng bộ mã ASCII: bộ mã 8bit
+ Dùng bộ mã Unicode: bộ mã 16bit.
Học sinh trả lời câu hỏi. Giá trị: A1
(16)
=
10.16
1
+ 1.16
0
= 161.
Học sinh trả lời câu hỏi
 Học sinh có thể đọc SGK
IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI, CỦNG CỐ
− Nhắc lại các nội dung đã học:
+ Cách biểu diễn thông tin trong máy tính:
+ Loại số: hệ nhị phân, hệ thập phân, hệ hexa
+ Loại phi số: văn bản, hình ảnh, âm thanh...(ký tự)

sử dụng các bộ mã: ASCII và
Unicode.
− Trả lời câu hỏi và làm bài tập ở phần Câu hỏi và bài tập trong SGK.
Tiết: 04 - Bài tập và thực hành 1:
LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HÓA THÔNG TIN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
− Củng cố lại các khái niệm thông tin, lượng thông tin, các dạng thông tin, mã hóa
thông tin cho máy tính. Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính. Biết đơn vị đo
thông tin là bit và đơn vị bội của bit.

2. Kỹ năng:
− Chuyển đổi được giữa các đơn vị đo thông tin đã học.
− Bước đầu mã hóa được thông tin đơn giản thành dãy bit.
GI¸O ¸N TIN HäC 10
− Sử dụng bộ mã ASCII(Phụ lục cuối SGK) để mã hóa xâu ký tự, số nguyên
− Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động.
3. Thái độ:
− -
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của Giáo viên: Các bài tập, tình huống
2. Chuẩn bị của Học sinh: Làm các bài tập trong SGK và các bài tập do giáo viên đưa
ra.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Ổn định tổ chức:
− Kiểm tra sỹ số
2. Bài cũ:
? Nêu cách mã hóa thông tin dạng số nguyên trong máy tính điện tử?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a, Tin học, máy tính
a1) Hãy chọn những khẳng định đúng trong các
khẳng định sau:
(A) Máy tính có thể thay thế hoàn toàn cho con
người trong lĩnh vực tính toán;
(B) Học tin học là học sử dụng máy tính;
(C) Máy tính là sản phẩm trí tuệ của con người;
(D) Một người phát triển toàn diện trong xã hội
hiện đại không thiếu hiểu biết về tin học.
 GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm và trả
lời. Phương án đúng: (C); (D)

a2) Trong các đẳng thức sau đẳng thức nào
đúng?
(A) 1 KB = 1000 byte;
(B) 1 KB = 1024 byte;
(C) 1 MB = 1000000 byte.
 Hướng dẫn học sinh trả lời (B)
a3) Có 10 học sinh xếp hàng ngang để chụp ảnh.
Em hãy dùng 10 bit để biểu diễn thông tin cho biết
mỗi vị trí trong hàng là bạn nam hay bạn nữ.
 Gợi ý học sinh quy ước:
“bạn nữ” là bit 0; “bạn nam ” là bit 1.
?Với dãy bit 0100110110 vị trí tương ứng là?
b, Sử dụng bảng mã ASCII (xem phụ lục) để mã
hóa và giải mã
b1) Chuyển các xâu ký tự sau thành dạng mã nhị
phân:
“VN”, “Tin”; “THPT”, “10A”
 Hướng dẫn học sinh xem bảng phụ lục SGK để
lấy mã nhị phân của các xâu ký tự.
 HS tự nghiên cứu SGK
- Làm việc theo nhóm
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
 HS trả lời câu hỏi.
 HS lên bảng trả lời
Vị trí “bạn nam”: 1, 3, 4, 7, 10
Vị trí “ban nữ”: 2, 5, 6, 8, 9.
 HS lên bảng trả lời
GI¸O ¸N TIN HäC 10
b2) Dãy bit sau đây tương ứng là mã ASCII của
dãy ký tự nào?

01001000 01101111 01100001
01011001 01000101 01010011
01001110 01001111
 Hướng dẫn học sinh xem bảng phụ lục SGK
đối chiếu 8bit tương ứng với ký tự nào?
c, Biểu diễn số nguyên và số thực?
c1) Để mã hóa các số nguyên sau cần dùng ít nhất
bao nhiêu byte?
-27; 130; -1000.
 Nhắc lại phạm vi biểu diễn của số nguyên, để
học sinh xác định được cần phải dùng mấy byte.
C2) Viết các số thực sau dưới dạng dấu phẩy
động.
11005; 25,879; 0,000984
 Nhắc lại quy ước về cách biểu diễn số thực, chú
ý phần định trị M và phần bậc k.
Chuyển đổi biểu diễn trong các hệ đếm khác
nhau:
Đổi các số nguyên sau sang hệ nhị phân:
10; 125;
Đổi các số Hexa sau thành số nhị phân:
10
(16)
= ; A1
(16)
= ;
Đổi số nhị phân thành số hexa:
01001001
(2)
=; 10011100

(2)
=;
Các bài tập này chỉ làm thêm nếu còn thời gian.
Chủ yếu để nâng cao kiến thức cho học sinh khá.
 HS lên bảng giải.
 HS lên bảng giải
 HS lên bảng giải
IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI
− Nhắc lại các khái niệm và phương pháp về cách mã hóa và giải mã thông tin thành
dữ liệu trong máy tính.
− Các dạng bài toán bài tập vầ biến đổi biểu diễn giữa các hệ đếm khác nhau đã học.
− Yêu cầu học sinh về tham khảo và đọc trước bài § 3 sẽ học trong tiết sau
GI¸O ¸N TIN HäC 10
Tiết: 05, 06, 07 § 3. GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU (Tiết 05)
1. Kiến thức:
− Biết được những thành phần và chức năng của hệ thống tin học
− Biết chức năng và các thiết bị chính của máy tính: Bộ xử lý trung tâm,...
2. Kỹ năng:
− Vẽ được lược đồ khái quát kiến trúc của máy tính và giải thích được.
− Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính.
3. Thái độ:
− Phải có thái độ nghiêm túc trong học tập và tìm hiểu về máy tính, các thành phần của
máy tính và hoạt động của nó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của Giáo viên: Giáo án, tham khảo SGV, chuẩn bị một máy tính hoặc một
số thiết bị của máy tính đã hỏng.
2. Chuẩn bị của Học sinh: Vở để ghi chép, đọc và tìm hiểu trước SGK ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Ổn định tổ chức:

− Kiểm tra sỹ số
2. Bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi
? 1. Thông tin là gì? Kể các đơn vị đo thông tin?
? 2. Nêu khái niệm mã hóa thông tin? Hãy biến đổi: 45
(10)
Cơ số 2
−  Giáo viên đánh giá nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Đặt vấn đề: Tiết trước các em đã học về thông tin
và cách mã hóa thông tin trong máy tính. Hôm nay
ta tiếp tục tìm hiểu về các thành phần của máy
tính.
1. Khái niệm hệ thống tin học.
?Các em cho biết trong máy tính có những thiết bị
nào?
 - Hệ thống tin học gồm 3 thành phần:
+ Phần cứng: toàn bộ các thiết bị của máy
tính: màn hình, CPU, chuột, phím...
+ Phần mềm: Các chương trình ứng dụng
chạy trên máy: soạn thảo, game...
+Sự quản lý và điều khiển của con người.
?Trong 3 thành phần trên, thành phần nào là quan
trọng nhất?
Thành phần thứ 3 là quan trọng nhất bởi vì nếu
không có sự quản lý và điều khiển của con người
thì 2 thành phần còn lại trở nên vô dụng.
Học sinh trả lời câu hỏi. HS khác bổ
sung
Học sinh ghi chép, nghe giảng.

Học sinh trả lời câu hỏi.
GI¸O ¸N TIN HäC 10
- Hệ thống tin học dùng để nhập, xuất, xử lý,
truyền, lưu trữ thông tin.
2. Sơ đồ cấu trúc của một máy tính.
?Hãy kể các thiết bị có trong một máy tính mà em
biết?
 Máy tính gồm các bộ phận chính sau:
− Bộ xử lý trung tâm(Central Processing Unit -
CPU).
− Bộ nhớ trong(Main Memory).
− Bộ nhớ ngoài(Secondary Memory).
− Thiết bị vào(Input Device).
− Thiết bị ra(Output Device).
?Thiết bị nào trong máy tính sẽ lưu trữ thông tin?
 - Hoạt động của máy tính được mô tả qua sơ đồ
sau:
Diễn giải sơ đồ: Dữ liệu được đưa vào trong
máy tính qua các thiết bị vào hoặc lưu trữ ở bộ
nhớ ngoài. Dữ liệu đưa vào được xử lý ở bộ xử lý
trung tâm, nếu có các phép toán thì sẽ lưu trữ
trong bộ nhớ trong, kết quả được đưa ra thiết bị ra
hoặc lưu lại ở bộ nhớ ngoài.
3. Bộ xử lý trung tâm(CPU)
 - Chức năng: là thành phần quan trọng nhất của
máy tính. Đó là thiết bị thực hiện và điều khiển
hoạt động của máy tính, xử lý dữ liệu, thực hiện
chương trình.
? Có thể coi bộ xử lý trung tâm như là não của
con người được không?

- Thành phần:
+ Bộ điều khiển(Control Unit – CU):
Điều khiển các bộ phận khác

điều khiển hoạt
động của máy tính.
+ Bộ số học và logic (Arthmetic/ Logic Unit
– ALU):
Học sinh nghe giảng, ghi chép
Học sinh trả lời câu hỏi. Học sinh khác
bổ sung
Học sinh nghe giảng, ghi bài.
Học sinh trả lời câu hỏi
Học sinh ghi chép, nghe giảng
Học sinh nghe giảng, ghi chép
Học sinh trả lời câu hỏi, ghi bài
Bộ nhớ ngoài
CPU
Bộ điều
khiển
Bộ số học/
Logic
Bộ nhớ trong
Thiết bị vào Thiết bị ra
GI¸O ¸N TIN HäC 10
Thực hiện các phép toán số học và logic.
?Kể những phép toán số học và logic mà em đã
học?
+ Tập thanh ghi(Register Sets)
Thanh ghi dùng để lưu giữ các thông tin tạm

thời trong quá trình hoạt động của máy tính: đọc,
ghi các lệnh đang thực hiện, lưu trữ dữ liệu, các
kết quả trung gian, các địa chỉ....
+ Bộ nhớ truy cập nhanh(Cache)
Học sinh trả lời câu hỏi.
IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI
− Nhắc lại các thành phần của hệ thống tin học:
− Sự quản lý và điều khiển của con người là thành phần quan trọng nhất.
− Nhắc lại sơ đồ hoạt động của máy tính.
− Có thể ví bộ xử lý trung tâm của máy tính với bộ não của con người.
Tiết: 05, 06, 07 § 3. GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU (Tiết 06)
1. Kiến thức:
− Biết được chức năng và thành phần của các thiết bị chính của máy tính:
+ Bộ nhớ trong.
+ Bộ nhớ ngoài.
+ Thiết bị vào.
2. Kỹ năng:
− Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính.
− Biết quan sát và xác định qua tranh minh họa(hoặc một máy tính) các thiết bị trong
máy tính.
3. Thái độ:
− Phải có thái độ nghiêm túc trong học tập và tìm hiểu về máy tính, các thành phần của
máy tính và hoạt động của nó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của Giáo viên: Giáo án, tham khảo SGV, chuẩn bị một máy tính hoặc một
số thiết bị của máy tính đã hỏng, tranh khổ lớn giới thiệu một số bộ phận trong máy tính.
2. Chuẩn bị của Học sinh: vở ghi chép, đọc SGK và quan sát để nhận biết các thành
phần của máy tính.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1. Ổn định tổ chức:
− Kiểm tra sỹ số
2. Bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi
? 1. Nêu chức năng và thành phần của hệ thống tin học?
? 2. Vẽ hình và diễn giải sơ đồ cấu trúc hoạt động của máy tính?
−  Giáo viên đánh giá nhận xét và cho điểm.
GI¸O ¸N TIN HäC 10
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Đặt vấn đề: Tiết trước các em đã học thành phần
thứ nhất và là quan trọng nhất của máy tính. Hôm
nay ta tiếp tục tìm hiểu một số thành phần còn lại.
4. Bộ nhớ trong(Main Memory)
 - Chức năng: Bộ nhớ trong là nơi lưu trữ các
chương trình và dữ liệu đang được thực hiện, xử
lý.
- Thành phần:
+ Bộ nhớ chỉ đọc (Read Only Memory - ROM):
Chứa chương trình hệ thống, thực hiện việc kiểm
tra máy và tạo sự giao tiếp ban đầu của máy với các
chương trình người dùng..
Khi tắt máy dữ liệu trong ROM không bị mất đi.
+ Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên(Random Access
Memory - RAM): Dùng để ghi nhớ dữ liêu trong
khi làm việc. Khi tắt máy dữ liệu trong RAM sẽ bị
mất.
?So sánh ROM và RAM ?
Đặc điểm khác nhau lớn nhất của RAM và
ROM là dữ liệu trong ROM không bị mất khi tắt
máy còn trong RAM sẽ bị mất. Trong thực tế dữ

liệu trong ROM vẫn có thể xóa được với cách
dùng tia cực tím + laze để thay đổi thông tin.
?Đặc điểm của bộ nhớ trong?
- Đặc điểm:
+ Có tốc độ xử lý nhanh
+ Dung lượng bộ nhớ không lớn
+ Bộ nhớ chia thành các ngăn nhớ được đánh địa
chỉ bắt đầu từ 0.
+ Ngăn nhớ thường được tổ chức theo byte, truy
cập theo địa chỉ.
5. Bộ nhớ ngoài(Secondary Memory)
- Chức năng:
+ Lưu trữ các chương trình và dữ liệu dưới dạng
thư viện và hỗ trợ bộ nhớ trong.
+ Dung lượng bộ nhớ lớn.
+ Tốc độ xử lý chậm
− Phân loại bộ nhớ ngoài:
+ Bộ nhớ từ: đĩa cứng, đĩa mềm
?Hãy nêu đặc điểm của đĩa cứng và đĩa mềm?
Đĩa mềm: Đường kính 3,5inch(8,89cm).
Dung lượng 1.44MB.
Đĩa cứng: Dung lượng lớn
Tốc độ đọc/ghi nhanh
Học sinh ghi chép, nghe giảng.
Học sinh trả lời câu hỏi. Học sinh khác
bổ sung
Học sinh trả lời câu hỏi. Học sinh khác
bổ sung
Học sinh nghe giảng, ghi bài.
Học sinh ghi chép, nghe giảng,

Học sinh trả lời câu hỏi
Học sinh quan sát tranh, đĩa mềm hỏng,
ghi bài
GI¸O ¸N TIN HäC 10
Đĩa cứng do IBM phát triển, dung lượng ổ cứng
tăng rất nhanh:
Trước 2003: 20GB, 30GB, ....
Từ 2004: > 300GB
+ Bộ nhớ quang: CD, VCD, DVD...
+ Bộ nhớ bán dẫn: Flash disk(USB).
?Theo em ngoài các bộ nhớ ngoài trên còn có loại
nào nữa?
6. Thiết bị vào(Input Device)
- Chức năng: Dùng để đưa thông tin vào máy
tính
- Thành phần:
+ Bàn phím: thường có 100 đến 105 phím
Gồm 2 nhóm phím: chức năng, ký tự.
Khi gõ 1 phím mã tương ứng của nó được truyền
vào máy.
+ Con chuột: dùng để thực hiện lệnh một cách
chính xác, nhanh chóng, dễ dàng. Chuột thường có
2nút: Nút trái và nút phải
+ Máy quét(Scaner): Dùng để đưa hình ảnh, văn
bản vào màn hình.
+ Webcam: là Camera kỹ thuật số dùng để thu
hình ảnh trực tiếp.
Học sinh nghe giảng, ghi chép
Học sinh trả lời câu hỏi
Băng từ, băng audio số, thẻ nhớ điện thoại

IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI
− Nhắc lại chức năng của bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài.
− Nhắc lại đặc điểm của: + Bộ nhớ trong: ROM, RAM
+ Bộ nhớ ngoài: đĩa mềm, đĩa cứng, CD, USB....
+ Thiết bị vào: Bàn phím, con chuột, máy quét,
Webcam
− Học sinh trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK trang 28
Tiết: 05, 06, 07 § 3. GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU (Tiết 07)
1. Kiến thức:
− Biết được chức năng và thành phần của các thiết bị chính còn lại: thiết bị ra
− Biết được máy tính được điều khiển bằng chương trình.
− Biết thông tin chính về một lệnh và lệnh là dạng dữ liệu được máy tính lưu trữ và xử
lý tương tự như dữ liệu theo nghĩa thông thường.
2. Kỹ năng:
− Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính.
− Hiểu được nguyên lý hoạt động của máy tính: thực hiện cả dãy lệnh(chương trình)
một cách tự động.
3. Thái độ:
GI¸O ¸N TIN HäC 10
− Học sinh ý thức được việc muốn sử dụng tốt máy tính cần có hiểu biết về nó và phải
rèn luyện tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của Giáo viên: Giáo án, tham khảo SGV, chuẩn bị một máy tính hoặc một
số thiết bị của máy tính đã hỏng.
2. Chuẩn bị của Học sinh: Vở ghi chép, tim hiểu trước SGK ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Ổn định tổ chức:
− Kiểm tra sỹ số
2. Bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi

? 1. So sánh RAM và ROM?
? 2. Nêu chức năng và các loại bộ nhớ ngoài.
− Giáo viên đánh giá nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
7. Thiết bị ra(Output Device)
- Chức năng: Đưa dữ liệu trong máy tính ra môi
trường ngoài.
- Thành phần:
a, Màn hình(Monitor): Cấu tạo tương tự màn hình
ti vi. Các tham số của màn hình:
+ Độ phân giải
+ Chế độ màu.
b, Máy in(Printer): dùng để đưa dữ liệu ra giấy
Các loại máy in: in phun, in kim, in laser..
Máy in có thể in đen trắng hoặc in màu.
c, Máy chiếu(projector): Hiển thị nội dung màn
hình máy tinh ra màn ảnh rộng.
d, Loa, tai nghe(Speaker): dùng để đưa âm thanh
ra ngoài.
e, Modem: Là thiết bị truyền thông mạng, dùng để
truyền thông tin giữa các máy tính.
8. Hoạt động của máy tính
?Trên đây là những thành phần của máy tính, với
những thành phần này máy tính đã hoạt động được
chưa?
 Khác với các công cụ tính toán khác, máy tính
có thể thực hiện được một dãy lệnh cho
trước(chương trình) mà không cần sự tham gia trự
tiếp của con người.

Máy tính hoạt động theo các nguyên lý:
- Nguyên lý điều khiển bằng chương trình.
?Chương trình là gì?
Chương trình là dãy các lệnh được lưu trữ trong
bộ nhớ. Nghĩa là máy tính lặp đi lặp lại chu trình
Học sinh ghi chép, nghe giảng.
Học sinh nghe giảng, ghi chép
Học sinh trả lời câu hỏi.
Học sinh nghe giảng, ghi bài.
Học sinh trả lời câu hỏi
GI¸O ¸N TIN HäC 10
lệnh: Nhận lệnh – Thực hiện lệnh.
? Việc thực hiện chương trình có thể bị dừng khi
nào?
Thông tin của mỗi lệnh bao gồm:
+ Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ.
+ Mã của thao tác cần thực hiện.
+ Địa chỉ các ô nhớ liên quan.
Ví dụ:
- Nguyên lý lưu trữ chương trình (SGK)
Địa chỉ các ô nhớ là cố định nhưng nội dung ghi ở
đó có thể thay đổi trong quá trình làm việc.
- Nguyên lý truy cập theo địa chỉ(SGK)
Máy tính truy cập và xử lý đồng thời một dãy bit
gọi là từ máy.
Nguyên lý Phôn Nôi-man(Von Neumann):
 GV giới thiệu về Von Neumann và yêu cầu học
sinh về nhà đọc sách giáo khoa.
Mã hóa nhị phân, điều khiển bằng chương trình,
lưu trữ chương trình và truy cập theo địa chỉ tạo

thành nguyên lý chung gọi là nguyên lý Phôn Nôi-
man
Học sinh trả lời câu hỏi
- khi bị mát điện; bị lỗi, sự cố; gặp lệnh
dừng chương trình.
Học sinh ghi chép, nghe giảng
Học sinh nghe giảng, ghi chép
 Học sinh nghe giảng, ghi chép
 Học sinh về nhà đọc SGK
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI
− Nhắc lại chức năng của thiết bị ra.
− Nhắc lại các nguyên lý hoạt động của máy tính.
+ Nguyên lý điều khiển bằng chương trình
+ Nguyên lý lưu trữ chương trình
+ Nguyên lý truy cập theo địa chỉ
− Ba nguyên lý trên tạo thành nguyên lý Phôn Nôi-man
− Học sinh trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK trang 28
Tiết: 08, 09 - Bài tập và thực hành 2:
LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU (Tiết 08)
1. Kiến thức:
− Giúp học sinh tiếp cận, làm quen với máy tính. Quan sát và nhận biết được các bộ
phận chính và một số thiết bị khác: máy in, bàn phím, ổ đĩa, cổng USB...
2. Kỹ năng:
− Rèn luyện cho học sinh kỹ năng lắp ráp một số bộ phận của máy tính: RAM, cáp nối,
cắm USB...
3. Thái độ:
− Yêu cầu học sinh có trách nhiệm bảo vệ tốt các trang thiết bị. Không được tự tiện sử
dụng máy tính khi không có sự cho phép của giáo viên.
− Giáo dục học sinh có thái độ đúng đắn, khoa học trong quá trình học tin học ở trường

Phổ thông.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×