Header Page 1 of 166.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---------------------------------------
NGUYỄN VĂN KHÁI – C00447
CÁC PHƢƠNG PHÁP VÀ DẠNG TOÁN
CHỌN LỌC VỀ DÃY SỐ Ở PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
CHUYÊN NGÀNH: PHƢƠNG PHÁP TOÁN SƠ CẤP
MÃ SỐ: 60 46 01 13
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS LÊ ĐÌNH NAM
Hà Nội – Năm 2016
1
Footer Page 1 of 166.
Header Page 2 of 166.
MỤC LỤC
Trang phụ bìa...................................................................................................01
Mục lục............................................................................................................02
Lời cam đoan...................................................................................................04
Tóm tắt luận văn..............................................................................................05
Mở đầu............................................................................................................06
Chƣơng 1. ĐẠI CƢƠNG VỀ DÃY SỐ
1.1 DÃY SỐ....................................................................................................08
1.2 DÃY SỐ TĂNG, DÃY SỐ GIẢM............................................................08
1.3 DÃY TUẦN HOÀN..................................................................................08
1.4 DÃY CON.................................................................................................09
1.5 MỘT SỐ DÃY ĐẶC BIỆT.......................................................................09
1.5.1 Cấp số cộng............................................................................................09
1.5.2 Cấp số nhân............................................................................................09
1.5.3 Dãy Fibonacci ........................................................................................10
1.5.4 Dãy Lucas...............................................................................................11
Chƣơng 2. CÁC BÀI TOÁN VỀ GIỚI HẠN DÃY SỐ
2.1 GIỚI HẠN DÃY SỐ.................................................................................12
2.2 MỘT SỐ DẠNG TOÁN VỀ DÃY SỐ.....................................................13
2.2.1 Xét sự hội tụ của dãy số.........................................................................13
2.2.2 Tìm giới hạn của dãy số.........................................................................22
2.3 BÀI TẬP....................................................................................................26
2.4 HƢỚNG DẪN GIẢI.................................................................................27
Chƣơng 3. MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SỐ HẠNG TỔNG
QUÁT CỦA DÃY SỐ
3.1 PHƢƠNG PHÁP SAI PHÂN VÀ PHƢƠNG TRÌNH SAI PHÂN..........31
3.1.1 Sai phân..................................................................................................31
2
Footer Page 2 of 166.
Thang Long University Library
Header Page 3 of 166.
3.1.2 Phƣơng trình sai phân.............................................................................33
3.1.3 Bài tập.....................................................................................................37
3.1.4 Hƣớng dẫn giải.......................................................................................37
3.2 PHƢƠNG PHÁP HÀM SINH..................................................................40
3.2.1 Hàm sinh và số hạng tổng quát của dãy số ............................................40
3.2.2 Bài tập.....................................................................................................46
3.2.3 Hƣớng dẫn giải.......................................................................................46
3.3 PHƢƠNG PHÁP LƢỢNG GIÁC VÀ QUY NẠP...................................49
3.3.1 Nội dung phƣơng pháp...........................................................................49
3.3.2 Bài tập.....................................................................................................53
3.3.3 Hƣớng dẫn giải.......................................................................................54
3.4 PHƢƠNG PHÁP TUYẾN TÍNH HÓA HỆ THỨC TRUY HỒI..............56
3.4.1 Quy trình tuyến tính hóa một hệ thức truy hồi không tuyến tính...........56
3.4.2 Bài tập....................................................................................................62
3.4.3 Hƣớng dẫn giải.......................................................................................63
Chƣơng 4. MỘT SỐ DẠNG TOÁN KHÁC
4.1 CHỨNG MINH MỘT DÃY LÀ DÃY SỐ NGUYÊN.............................65
4.2 BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN CHIA HẾT.............................................76
4.3 DÃY SỐ CHÍNH PHƢƠNG.....................................................................80
4.4 CÁC BÀI TOÁN VỀ PHẦN NGUYÊN ..................................................86
4.5 DÃY SỐ VÀ SỐ NGUYÊN TỐ...............................................................89
4.6 MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ DÃY SỐ FIBONACCI...................................92
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ...............................................................98
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................99
3
Footer Page 3 of 166.
Header Page 4 of 166.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan dƣới sự giúp đỡ, hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình của TS
Lê Đình Nam, luận văn cao học chuyên nghành phương pháp Toán sơ cấp
với đề tài “Các phương pháp và dạng toán chọn lọc về dãy số ở phổ thông”
là công trình nghiên cứu của riêng tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu
tại trƣờng Đại học Thăng Long.
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tác giả đã kế thừa và
phát huy những kết quả của các nhà khoa học với sự trân trọng và biết ơn.
Hà Nội, tháng 6 năm 2016
Tác giả
Nguyễn Văn Khái
4
Footer Page 4 of 166.
Thang Long University Library
Header Page 5 of 166.
TÓM TẮT LUẬN VĂN
PHẦN 1. Mở đầu
PHẦN 2. Nội dung
Phần này gồm bốn chƣơng.
Chƣơng 1. ĐẠI CƢƠNG VỀ DÃY SỐ
1.1 DÃY SỐ
1.2 DÃY SỐ TĂNG, DÃY SỐ GIẢM
1.3 DÃY TUẦN HOÀN
1.4 DÃY CON
1.5 MỘT SỐ DÃY ĐẶC BIỆT
Chƣơng 2. CÁC BÀI TOÁN VỀ GIỚI HẠN DÃY SỐ
2.1 GIỚI HẠN DÃY SỐ
2.2 MỘT SỐ DẠNG TOÁN VỀ DÃY SỐ
Chƣơng 3. MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SỐ HẠNG TỔNG
QUÁT CỦA DÃY SỐ
3.1 PHƢƠNG PHÁP SAI PHÂN VÀ PHƢƠNG TRÌNH SAI PHÂN
3.2 PHƢƠNG PHÁP HÀM SINH
3.3 PHƢƠNG PHÁP LƢỢNG GIÁC VÀ QUY NẠP
3.4 PHƢƠNG PHÁP TUYẾN TÍNH HÓA HỆ THỨC TRUY HỒI
Chƣơng 4. MỘT SỐ DẠNG TOÁN KHÁC
4.1 CHỨNG MINH MỘT DÃY LÀ DÃY SỐ NGUYÊN
4.2 BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN CHIA HẾT
4.3 DÃY SỐ CHÍNH PHƢƠNG
4.4 CÁC BÀI TOÁN VỀ PHẦN NGUYÊN
4.5 DÃY SỐ VÀ SỐ NGUYÊN TỐ
4.6 MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ DÃY SỐ FIBONACCI
PHẦN 3. Kết luận và khuyến nghị.
5
Footer Page 5 of 166.
Header Page 6 of 166.
MỞ ĐẦU
Dãy số là một phần quan trọng của đại số và giải tích toán học nó cũng
là một lĩnh vực rất khó và rất rộng, sử dụng nhiều kiến thức khác nhau của
toán học. Các vấn đề liên quan đến dãy số cũng rất đa dạng, các bài toán về
dãy số thƣờng là các bài toán hay và khó. Vì thế, dãy số thƣờng xuất hiện trong
các kỳ thi học sinh giỏi, thi Olympic toán để đánh giá khả năng tƣ duy của học sinh.
Hơn nữa cũng có nhiều tài liệu viết về vấn đề này, các tài liệu này cũng
thƣờng viết khá rộng về các vấn đề của dãy số. Tuy nhiên nó chƣa đƣợc hệ
thống đầy đủ theo dạng toán cũng nhƣ phƣơng pháp giải tƣơng ứng trong
chƣơng trình toán phổ thông. Vì lí do trên tôi đi thực hiện đề tài "Các phương
pháp và dạng toán chọn lọc về dãy số ở phổ thông" chủ yếu để bồi dƣỡng học
sinh giỏi Toán và nhằm tìm hiểu sâu hơn về các nội dung liên quan đến dãy
số.
Luận văn gồm bốn chƣơng:
Chƣơng 1: Trình bày các khái niệm cơ bản nhƣ khái niệm dãy số, dãy
số tăng, dãy số giảm, dãy số tuần hoàn, dãy con, và một số dãy số đặc biệt
đồng thời cũng trình bày mối liên hệ cơ bản giữa các dãy đặc biệt.
Chƣơng 2: Trình bày các vấn đề về giới hạn dãy số đồng thời cũng
phân loại một số dạng toán thƣờng gặp về giới hạn dãy số nhƣ xét sự hội tụ
của dãy số, tìm giới hạn của các dãy cho bởi dạng phân thức, vô tỉ, dùng định
lí giới hạn kẹp giữa, dãy con để khảo sát sự hội tụ của dãy số.
Chƣơng 3: Trình bày một số phƣơng pháp xác định số hạng tổng quát
của dãy số nhƣ phƣơng pháp sai phân, phƣơng pháp hàm sinh, phƣơng pháp
lƣợng giác và quy nạp, phƣơng pháp tuyến tính hóa hệ thức truy hồi.
6
Footer Page 6 of 166.
Thang Long University Library
Header Page 7 of 166.
Chƣơng 4: Trình bày một số dạng toán hay liên quan tới dãy số nguyên
nhƣ chứng minh một dãy là dãy số nguyên, bài toán chia hết, dãy số chính
phƣơng, các bài toán về phần nguyên, dãy số và số nguyên tố cũng nhƣ một
số bài toán về dãy số Fibonacci.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Lê Đình Nam, Trƣờng
Đại Học Bách Khoa Hà Nội là ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ và tạo
mọi điều kiện để tác giả có thể hoàn thành luận văn này.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Toán
Trƣờng Đại Học Thăng Long, phòng Sau đại học và Quản lý khoa học Trƣờng Đại học Thăng Long. Đồng thời tôi xin gửi lời cảm ơn tới tập thể lớp
CTM3 khóa 2014 – 2016 của Trƣờng Đại học Thăng Long cũng nhƣ các
đồng nghiệp nơi tôi công tác đã động viên giúp đỡ tôi trong quá trình học tập
và thực hiện luận văn này.
Mặc dù bản thân đã có nhiều cố gắng song do thời gian có hạn và trình
độ còn hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tác
giả rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của thầy cô và bạn bè để luận
văn đƣợc hoàn thiện và phát triển hơn.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn !
Hà Nội, tháng 6 năm 2016
Tác giả
Nguyễn Văn Khái
7
Footer Page 7 of 166.
Header Page 8 of 166.
Chƣơng 1.
ĐẠI CƢƠNG VỀ DÃY SỐ
1.1 DÃY SỐ
Định nghĩa 1.1.1 Một dãy số là một ánh xạ từ tập các số tự nhiên (hoặc *
) vào tập K ( K là tập hoặc ).
u: K
n u ( n) un
Ký hiệu: un n0 hoặc đơn giản là un .
Định nghĩa 1.1.2 Số hạng tổng quát của dãy số un là biểu thức f n của
biến duy nhất n sao cho un f (n) , với mọi số tự nhiên n.
1.2 DÃY SỐ TĂNG, DÃY SỐ GIẢM
Dãy số un đƣợc gọi là dãy số tăng nếu un un1 , với mọi n.
Dãy số un đƣợc gọi là dãy số giảm nếu un un1 , với mọi n .
Dãy số tăng hay dãy số giảm đƣợc gọi chung là dãy đơn điệu.
1.3 DÃY TUẦN HOÀN
1.3.1 Dãy tuần hoàn cộng tính
Dãy un đƣợc gọi là tuần hoàn cộng tính khi và chỉ khi tồn tại số l
nguyên dƣơng sao cho ul n un , với mọi số tự nhiên n.
Số l nhỏ nhất đƣợc gọi là chu kì cơ sở của dãy un .
Đặc biệt: un tuần hoàn cộng tính, chu kì l 1 là dãy hằng.
8
Footer Page 8 of 166.
Thang Long University Library
Header Page 9 of 166.
1.3.2 Dãy tuần hoàn nhân tính
Dãy un đƣợc gọi là tuần hoàn nhân tính khi và chỉ khi tồn tại số l
l 1 nguyên dƣơng sao cho ul .n un , với mọi số tự nhiên n.
Số l nhỏ nhất đƣợc gọi là chu kì cơ sở của dãy.
1.4 DÃY CON
Cho un , từ các số hạng của nó lập một dãy mới unk với:
n1 n2 ... nk ... Ta gọi unk là một dãy con của un .
1.5 MỘT SỐ DÃY ĐẶC BIỆT
1.5.1 Cấp số cộng
Định nghĩa 1.5.1.1 Dãy đƣợc gọi là cấp số cộng khi và chỉ khi kể từ số hạng
thứ 2 trở đi mỗi số hạng bằng số hạng đứng trƣớc nó cộng với số không đổi d
Tính chất 1.5.1.2 Cho un là cấp số cộng có số hạng đầu u1 , công sai d, ta có
a) Công thức số hạng tổng quát: un u1 (n 1)d , n *.
b) un1
un un 2
, n *.
2
c) Tổng của n số hạng đầu tiên:
Sn u1 u2 ... un
n u1 un n 2u1 n 1 d
.
2
2
1.5.2 Cấp số nhân
Định nghĩa 1.5.2.1 Dãy đƣợc gọi là cấp số nhân khi và chỉ khi kể từ số hạng
thứ 2 trở đi mỗi số hạng bằng số hạng đứng trƣớc nó nhân với số không đổi
q.
9
Footer Page 9 of 166.
Header Page 10 of 166.
Tính chất 1.5.2.2 Cho dãy số un là cấp số nhân có số hạng đầu u1 , công bội
là q, ta có:
a) Công thức số hạng tổng quát: un u1.qn1, n *.
b) un21 un .un2 với mọi n thuộc vào * .
c) Tổng của n số hạng đầu tiên:
1 q , (q 1).
u .
n
Sn u1 u2 ... un
1
1 q
d) Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn:
S u1 u2 ... un ...
u1
, q 1.
1 q
1.5.3 Dãy Fibonacci
Định nghĩa 1.5.3.1 Dãy Fibonacci Fn là dãy số đƣợc cho bởi hệ thức truy
hồi sau:
F0 0, F1 1
*
Fn1 Fn Fn1 , n .
Công thức tổng quát của dãy Fn là:
n
n
1 1 5 1 5
Fn
, n (Công thức Binet).
5 2 2
Tính chất 1.5.3.2
a) Fn , Fn1 1, n .
b) Nếu n chia hết cho m thì Fn chia hết cho Fm .
c) Nếu Fn chia hết cho Fm thì n chia hết cho m với m 2.
d) Fn , Fm Fd với d m, n .
10
Footer Page 10 of 166.
Thang Long University Library
Header Page 11 of 166.
e) Nếu n 5 và Fn là số nguyên tố thì n là số nguyên tố.
f) Dãy Fibonacci Fn chứa tập hợp vô hạn những số đôi một nguyên
tố cùng nhau.
g) F5 n 5Fn .qn với q n không chia hết cho 5.
h) Fn 5k nk.
i) Fn có tận cùng là 0 khi và chỉ khi n15.
k) Fn có tận cùng là hai chữ số 0 khi và chỉ khi n150.
1.5.4 Dãy Lucas
Định nghĩa 1.5.4.1 Dãy Lucas Ln đƣợc xác định bởi hệ thức truy hồi sau:
L0 2, L1 1
Ln1 Ln Ln1 , n .
Công thức tổng quát của dãy Ln là:
n
n
1 5 1 5
Ln
, n (Công thức Binet).
2
2
Tính chất 1.5.4.2 (Tính chất số học)
a) Lmn chia hết cho Ln nếu m là số lẻ.
n
n
1 5 1 5
b) Ln (1 ) ( )
.
2
2
n
n
n
n
1 5
1,6180339887... .
Với là tỉ lệ vàng
2
11
Footer Page 11 of 166.
Header Page 12 of 166.
Chƣơng 2.
CÁC BÀI TOÁN VỀ GIỚI HẠN DÃY SỐ
2.1 GIỚI HẠN CỦA DÃY SỐ
Định nghĩa 2.1.1 Ta nói dãy số un có giới hạn hữu hạn a nếu với mọi 0,
nhỏ tùy ý, đều tồn tại số tự nhiên N 0 sao cho với mọi n N 0 ta đều có
un a .
Kí hiệu: lim un a.
lim un a 0, N 0 , n N 0 : un a .
Tính chất 2.1.2 Mọi dãy hội tụ đều có giới hạn duy nhất.
Tính chất 2.1.3 (Phép toán các dãy hội tụ) Nếu un , vn là các dãy hội tụ
u
và có giới hạn tƣơng ứng là a, b thì các dãy số un vn , un vn , un .vn , n
vn
cũng hội tụ và có giới hạn tƣơng ứng là a b, a b, a.b,
a
. (Trong trƣờng
b
hợp dãy số thƣơng, ta giả sử vn 0 và b 0) .
Định nghĩa 2.1.4 Ta nói dãy số un dần đến dƣơng vô cực nếu với mọi số
thực dƣơng M lớn tùy ý, tồn tại số tự nhiên N 0 (phụ thuộc vào dãy số u n và
M ) sao cho với mọi n N 0 , ta có un M .
lim un M 0, N 0 : n N 0 ta có un M .
Tƣơng tự
lim un P 0, N 0 : n N 0 ta có un P.
12
Footer Page 12 of 166.
Thang Long University Library
Header Page 13 of 166.
Dãy số có giới hạn hữu hạn đƣợc gọi là dãy hội tụ. Dãy số không có giới hạn
hữu hạn hoặc dần đến vô cực ( hoặc ) gọi là dãy phân kì.
Tính chất 2.1.5 (Tính chất của dãy số có giới hạn vô cực)
i) Nếu lim un thì lim
1
0.
un
ii) Nếu lim un , lim vn thì lim un .vn .
iii) Nếu lim un , lim vn L 0 thì lim un .vn .
Nếu lim un L 0, lim vn 0 và vn có dấu xác định kể từ một số
hạng nào đó trở đi thì lim
un
.
vn
iv) Nếu lim un , lim vn L thì lim un vn .
Tính chất 2.1.6 Một dãy tăng và bị chặn trên hay một dãy giảm và bị chặn
dƣới thì hội tụ.
Tính chất 2.1.7
i) Nếu dãy un tăng và có giới hạn là L thì ta có un L với mọi n.
ii) Nếu dãy un giảm và có giới hạn là L thì ta có un L với mọi n.
Tính chất 2.1.8 Nếu dãy un hội tụ về a thì mọi dãy con của nó cũng hội tụ
về a.
Hệ quả 2.1.9 Để un hội tụ đến a điều kiện cần và đủ là hai dãy con u2n
và u2 n1 cùng hội tụ về a.
2.2 MỘT SỐ DẠNG TOÁN VỀ GIỚI HẠN DÃY SỐ
2.2.1 Xét sự hội tụ của dãy số
2.2.1.1 Sử dụng tính đơn điệu và bị chặn để xét sự hội tụ của dãy số
13
Footer Page 13 of 166.
Header Page 14 of 166.
u1 1
Ví dụ 1 Cho dãy số (un ) :
3 n 2
n
u
u
n1 2 n 1 n 2 n 1 , n .
a) Chứng minh rằng dãy số bị chặn trên.
b) Chứng minh rằng dãy số tăng.
Chứng minh Ta dự đoán dãy số bị chặn trên bởi số thích hợp nhất. Xuất phát
từ yêu cầu thứ hai, từ giả thiết ta có:
un1 un
3 un n 2 0 suy ra u
n 1
n
3.
a) Ta chứng minh un 3, n * bằng phƣơng pháp quy nạp.
Với n 1 ta có u1 3 mệnh đề đúng.
Giả sử mệnh đề đúng với n k , k , 1 k n 1.
Ta đi chứng minh: uk 1 3
Thật vậy:
uk 1
3 k 2
3 k 2
k
3k
uk
3.
2 k 1
2 k 1 2 k 1 2 k 1
Vậy uk 1 3 mệnh đề đúng. Do đó un 3, n *.
Vậy dãy số đã cho bị chặn.
b) Ta có un1 un
3 un n 2 0, n *
n 1
Do đó dãy số đã cho là dãy số tăng.
n
1
Ví dụ 2 Chứng minh rằng dãy số un 1 , n * là dãy số đơn điệu
n
tăng và bị chặn trên.
Chứng minh Ta có:
14
Footer Page 14 of 166.
Thang Long University Library
Header Page 15 of 166.
1
1
un1 n 1
n
un
1
1
n
n 1
1
1
n 12
n 1
.
n 1
1 n 1
1
1.
n
n 1 n
Do đó dãy un là dãy số tăng.
Mặt khác
n n 1 ... n n 1 1
n n n 1 1
1
. 2 ...
. n
1 1
n
2!
n
n!
n
n
n
11
1 1
1 1 2 n 1
1 ... 1 1 ...1
2! n
n! n n
n
11
1
1
1
1
... 1 1 ... n1
2!
n!
2
2
11
1
1
1
... n1 ... 1
3.
1
2
2
1
2
Vậy dãy số đã cho là dãy số tăng và bị chặn trên.
1
1
1
Ví dụ 3 Chứng minh dãy số: un 1 1 2 ...1 n , n * là dãy
2 2 2
số hội tụ.
Chứng minh
Ta có
un1
1
1 n1 1, n * do đó dãy số đã cho là dãy số tăng.
un
2
Ta đi chứng minh dãy số này bị chặn
1
1
1
ln un ln 1 ln 1 2 ... ln 1 n
2
2
2
11
1
1
1
1
1 1
... n 1 1 ... n ... .
1.
2
2
2
2
2 1 1
2
15
Footer Page 15 of 166.
Header Page 16 of 166.
Ta có un e, n * do đó dãy số bị chặn.
Vậy dãy số đã cho hội tụ.
2.2.1.2 Dùng dãy con để khảo sát sự hội tụ của dãy số
Khi khảo sát sự hội tụ của dãy số ta thƣờng sử dụng các định lý về tính
đơn điệu và bị chặn. Tuy nhiên có những dãy số phức tạp, tăng giảm bất
thƣờng, trong trƣờng hợp nhƣ thể ta thƣờng xây dựng các dãy số phụ đơn
điệu, chứng minh các dãy số phụ có giới hạn, sau đó chứng minh dãy số ban
đầu có cùng giới hạn, các dãy số phụ phải đƣợc xây dựng từ dãy số chính
Ta đã biết: Nếu lim u2 n lim u2 n1 a thì lim un a.
Một cách tổng quát ta có
Cho số nguyên m 2 nếu lim umni a, i 0,1,2,..., m 1 thì lim un a.
Ví dụ 1 Dãy số (u n ) đƣợc xác định bởi công thức:
u0 u1 1
5un2 un 2un1.
Chứng minh rằng dãy (u n ) hội tụ.
Chứng minh Xét dãy số an đƣợc xác định bởi a0 1, an1
2 an
.
3
Ta thấy an giảm dần về 0.
Ta chứng tỏ max u2n , u2n1 an , n
(*)
Thật vậy, (*) đúng với n 0 và n 1.
Giả sử (*) đúng với n và do an là dãy giảm nên
5u2 n 2 u2 n 2u2 n1 3an u2 n 2 an1
và 5u2 n2 u2 n1 2u2 n2 an 2an1 3an u2 n3 an1.
16
Footer Page 16 of 166.
Thang Long University Library
Header Page 17 of 166.
Nhƣ vậy (*) đúng với n 1 hay (*) đúng n 0,1,2,3,...
Dễ thấy un 0, n và từ (1) theo nguyên lý kẹp ta có lim u2 n lim u2 n1 0
suy ra lim un 0.
Nhận xét: Việc đƣa vào dãy phụ an có tác dụng chặn cả hai dãy con u2n
và u2 n1 và làm chúng cùng hội tụ về một điểm.
Ví dụ 2 Dãy (u n ) đƣợc xác định bởi:
u0 , u1 , u2 0;1
2
2
3un 2 un un 2 .
Chứng minh rằng dãy (u n ) hội tụ.
Chứng minh
Ta xét dãy số an xác định bởi:
2an2
a0 max u0 , u1, u2 , an1
.
3
Dễ thấy dãy số an giảm dần về 0.
Ta chứng tỏ max u3n , u3n1, u3n2 an , với mọi số tự nhiên n
(*)
Thật vậy, (*) đúng với n 0,1,2,...
Giả sử (1) đúng với n và do an là dãy giảm nên ta có:
3u3n3 u32n u32n2 2an2 suy ra u3n3 an1.
3un4 u32n1 u32n3 an2 an21 2an2 suy ra u3n 4 an1
3un5 u32n2 u32n4 an2 an21 2an2 suy ra u3n5 an1.
Nhƣ vậy, (*) đúng với n 1, theo nguyên lý quy nạp, (*) đƣợc chứng minh.
Dễ thấy un 0 Từ đó theo nguyên lý kẹp giữa ta có
lim u3ni 0, i 0,1,2 do đó lim un 0.
17
Footer Page 17 of 166.
Header Page 18 of 166.
Từ các cách chọn dãy số phụ nhƣ trên ta có các dãy số sau đều hội tụ về 0
với u0 , u1 , u2 , u3 đều thuộc 0;1.
3un3 un2 un1un2 , 3un3 un2 unun1
un2 un22
3un3
un21, 6un4 un1un2 un2 2unun1 …
2
Ví dụ 3 Dãy (u n ) đƣợc xác định bởi:
u0 , u1 , u2 0
un3 un un 2 .
Chứng minh rằng dãy (un) hội tụ.
Chứng minh
Ta xây dựng hai dãy (an) và (bn) nhƣ sau:
a0 max{u0 , u1 , u2 ,2}
an1 2an .
b0 min{u0 , u1 , u2 ,2}
bn1 2bn .
Dãy an là dãy giảm dần về 2, dãy bn tăng dần về 2.
Bằng quy nạp dễ chứng minh đƣợc
bn1 min{u3n , u3n1 , u3n2 } max{u3n , u3n1 , u3n2 } an , với mọi n.
Từ đó, dẫn đến lim u3n lim u3n1 lim u3n2 2 suy ra lim un 2.
Ví dụ 4 Cho dãy (u n ) đƣợc xác định nhƣ sau:
u0, u1, u2 là các số dƣơng cho trƣớc
un2 un1 u n un1 với mọi n
Chứng minh rằng dãy un hội tụ và tìm giới hạn của dãy.
Chứng minh
Ta xây dựng hai dãy an và bn nhƣ sau:
18
Footer Page 18 of 166.
Thang Long University Library
Header Page 19 of 166.
a0 max{u0 , u1 , u2 ,9}
n 0,1,2,...
an1 3 an ,
b0 min{u0 , u1 , u2 ,9}
n 0,1,2,...
bn1 3 bn ,
Dãy
an
là dãy giảm dần về 9, dãy
bn tăng
dần về 9 suy ra
lim an lim bn 9.
Ta chứng minh bn1 min{u3n , u3n1 , u3n 2 } max{u3n , u3n1 , u3n2 } an , n
(1)
Thật vậy, với n 0 thì (1) hiển nhiên đúng.
Giả sử (1) đúng với n k , khi đó với n k 1 ta có
bn bn1 3 bn u3k 3 u3k 2 u3k 1 u3k 3 an an1 an .
bn bn1 3 bn u3k 4 u3k 3 u3k 2 u3k 1 3 an an1 an .
bn bn1 3 bn u3k 5 u3k 4 u3k 3 u3k 2 3 an an1.
Vậy (1) cũng đúng với n k 1.
Theo nguyên lý quy nạp thì (1) đúng với mọi số tự nhiên n.
Từ đó theo định lý kẹp ta có lim u3n lim u3n1 lim u3n2 lim an lim bn 9.
Nên lim un 9.
Dƣới đây là một số bài toán tìm giới hạn dãy số dạng un1 f (un ) (dãy
số xác định nhƣ vậy gọi là cho dƣới dạng lặp). Đây là dạng toán thƣờng gặp
nhất trong các bài toán về tìm giới hạn dãy số, dãy số hoàn toàn đƣợc xác
định khi biết f và giá trị ban đầu u0 . Do vậy sự hội tụ của dãy số phụ thuộc
vào tính chất của f u n và u0 . Một đặc điểm quan trọng khác của dãy số
dạng này là nếu a là giới hạn của dãy số thì a là nghiệm của phƣơng trình
u f u .
19
Footer Page 19 of 166.
Header Page 20 of 166.
Ví dụ 5 Cho dãy số un đƣợc xác định nhƣ sau:
u
n
1
u1 0, un1 , n *.
27
Chứng minh rằng dãy số un có giới hạn và tìm giới hạn đó.
Chứng minh
Nhận xét rằng un 0, n *.
x
1
Xét hàm số f x nghịch biến trong khoảng 0; .
27
Khi đó un1 f (un ), n * và f u f 0 nên 0 un 1
Ta có u1 0, u2 1, u3
1
nên u1 u3 và u4 f u3 f u1 u2
27
Bây giờ ta chứng minh bằng phƣơng pháp quy nạp u2 n1 u2 n1 và u2 n 2 u2 n ,
với n *.
Thật vậy, giả sử có u2 n1 u2 n1 thì f u2n1 f u2n1 nên u2 n u2 n2 vì vậy
f u2n f u2n2 suy ra u2 n1 u2 n3 .
Tƣơng tự, giả sử có u2 n u2 n2 thì f u2n f u2n2 suy ra u2 n1 u2 n3 vì
vậy f u2n1 f u2n3 suy ra u2 n 2 u2 n 4 .
Vậy dãy u2n1 là dãy tăng và dãy u2n là dãy giảm và đều thuộc 0;1 nên
có giới hạn hữu hạn: lim u2 n a, lim f u2n1 b.
Và a lim u2 n2 lim f (u2 n1 ) lim f ( f (u2 n )) f ( f (a)) .
1
Nên a
27
1
27
a
suy ra a
1
3
1
Tƣơng tự ta cũng tìm đƣợc b .
3
20
Footer Page 20 of 166.
Thang Long University Library
Header Page 21 of 166.
Vậy a b
1
1
nên lim un .
3
3
Ví dụ 6 (VMO 2008) Cho dãy số thực un xác định nhƣ sau:
u1 0, u2 2, un2 2un
1
với mọi n 1,2,3,...
2
Chứng minh rằng dãy số un có giới hạn hữu hạn, tìm giới hạn đó.
Chứng minh
Xét hàm số f x 2 x
1
xác định trên .
2
Với mỗi n , ta có un4 f un2 f f un hay un4 g un , trong đó
g là hàm số xác định trên và g x f f x , x (1).
Dễ thấy hàm số f giảm trên , do đó hàm số g tăng trên . Vì thế từ (1)
suy ra với mỗi k 1;2;3;4, dãy u4nk , n là dãy đơn điệu, Hơn nữa, từ
cách xác định dãy un .
Ta thấy 0 un 2, n * . Do đó với mỗi k 1;2;3;4, dãy u4nk là dãy
hội tụ. Với mỗi k 1;2;3;4, đặt lim u4 nk ak ta có 0 ak 2 . Hơn nữa, do
hàm số g liên tục trên nên từ (1) suy ra g ak ak (2).
2
f x x
. ln 2 1 0,
Xét hàm số h x g x x trên 0;2. Ta có h ' x 2
x [0;2] (do f x x 0, x [0;2] ) Suy ra, hàm số h giảm trên 0;2. Vì
thế có nhiều nhất một điểm x [0;2] sao cho h x 0 hay g x x. Mà
g 1 1 nên từ (2) ta đƣợc ak 1 với mọi k 1;2;3;4. Từ đây, vì dãy un
là hợp của bốn dãy con u4nk nên dãy un hội tụ và lim un 1.
21
Footer Page 21 of 166.
Header Page 22 of 166.
Ví dụ 7 Chứng minh rằng với mỗi số nguyên dƣơng n cho trƣớc thì phƣơng
trình x 2 n1 x 1 có đúng một nghiệm thực. Gọi nghiệm đó là xn . Tính
lim xn .
Lời giải
Nếu x 1 thì x 2 n1 x x 1.
Nếu 1 x 0 thì x 2 n1 x x 1 x 2 n 1 suy ra x 2 n1 x 1.
Nếu 0 x 1 thì x 2 n1 x x 1.
Vậy nếu x là nghiệm của phƣơng trình x 2 n1 x 1 thì ta phải có x 1.
Đặt f n x x2n1 x 1. Ta có f n' x 2n 1 x 2n 1 0 trên 1, suy ra
hàm f tăng trên nửa khoảng này.
Vì f 1 1 0 và f 2 22n1 3 0 nên phƣơng trình này có nghiệm xn
thuộc 1,2 . Theo lý luận trên, nghiệm này là duy nhất.
Xét f n x x 2n3 x 1.
Ta có
fn1 1 1 0 và
f n1 xn xn2n3 xn2n1 0. Từ đó ta suy ra
1 xn1 xn . Dãy xn giảm và bị chặn dƣới bởi 1, suy ra dãy xn có giới
hạn hữu hạn a, hơn nữa a 1. Ta chứng minh a 1.
Thật vậy, giả sử a 1. Khi đó xn a với mọi n và ta tìm đƣợc n đủ lớn sao
cho: xn2n1 a2n1 3. Trong khi đó ta có xn 1 x1 1 3.
Mâu thuẫn vì fn xn 0.
2.2.2 Tìm giới hạn của dãy số
2.2.2.1 Giới hạn của dãy số un
P (n)
, với P n , Q n là các đa thức
Q(n)
Ví dụ 1 Tìm giới hạn dãy số
22
Footer Page 22 of 166.
Thang Long University Library
Header Page 23 of 166.
13 2n 1 3n 1
3
2n 3 n 2 7
a) lim 3
.
9n 3n2 n 1
b) lim
3n 2 2n 3
5
3
5
.
Lời giải
a) Chia cả tử và mẫu cho n 3 ta có:
1 7
3
2n n 7
2
n
n
lim 3
lim
.
2
3 1
1
9n 3n n 1
9 2 3 9
n n
n
3
2
2
b) Chia cả tử và mẫu cho n 8 ta có
3
5
1
1
13 2 3
3
5
3 5
13 2n 1 3n 1
n
n 13.2 .3
lim
lim
13.
5
3
5
3
5 3
3
.2
2
3
3n 2 2n 3
3 2
n
n
2.2.2.2 Giới hạn của dãy số un
P (n)
, với P n , Q n là các biểu thức
Q(n)
chứa căn thức
Ví dụ 2 Tìm giới hạn dãy số
a) lim
3
n3 3n 2 n 2 2n .
b) lim n
n 2 2n 2 n 2 n n .
Lời giải
a) lim
3
n3 3n 2 n 2 2n lim
3
3n 2
lim
3
n
3
3n 2 n 3 n3 3n 2 n 2
2
3
lim
2
3
3
3
1 3 1 1
n
n
lim
lim
2n
n n 2 2n
2
2
1 1
n
23
Footer Page 23 of 166.
n3 3n 2 n lim n n 2 2n
1 1 2.
Header Page 24 of 166.
n 2 2n 2 n 2 n n
2n 2
b) lim n
lim
lim
lim
n 2 2n n 1
n 2 2n n 2 n 2 n
2n 2
n 2 2n n 2 n 2 n
n 2 2n n 1
2
2
1
2
1
1 1 2 1 1 1
n
n
n
n
Ví dụ 3 Tìm giới hạn lim
1
.
4
1
1
1
1
...
.
n 1 3
3 5
2n 1 2n 1
Lời giải
Ta có
1
2n 1 2n 1
2n 1
2n 1
2
2
2n 1 2n 1 2n 1 2n 1
Suy ra un
1
1
1
1
...
n 1 3
3 5
2n 1 2n 1
2n 1
1 3 1 5
3
2n 1
...
2
2
n 2 2 2
2
1
2n 1 1
.
.
2
n
Do đó lim un lim
1
2n 1 1
2
.
.
2
2
n
2.2.2.3 Dùng định lí giới hạn kẹp giữa
Nhận xét: Cho ba dãy số un , vn , wn
vn un wn , n
thỏa mãn :
lim vn lim wn A.
24
Footer Page 24 of 166.
Thang Long University Library
Header Page 25 of 166.
Thì lim un A.
Ví dụ 4 Chứng minh rằng nếu q 1 thì lim qn 0.
Chứng minh
1
1, ta có:
q
Đặt a
an 1 a 1 Cn0 Cn1 a 1 Cn1 a 1 ...Cnn a 1 1 n a 1 0.
1
1
1
.
Suy ra 0 n
a 1 n a 1 n a 1
n
2
Mà lim0 0 và lim
n
1
1
n
0 nên lim n 0 hay lim q 0.
a
n a 1
Do đó lim qn 0.
Ví dụ 5 Tìm lim n n.
Lời giải
n 1
suy ra
n
n
n
n 1 1 n
n 1
n
n 1
n(n 1)
2
n
2
n 1 ...
n(n 1)
2
n
n 1
2
2
2
, mà lim
= 0 nên lim n n 1.
n 1
n 1
Ví dụ 6 Chứng minh lim n a 1 (với a 0 ).
Chứng minh
Nếu a 1, ta có: 1 n a n n , n a mà lim n n 1 theo định lí về dãy bị
kẹp thì lim n a 1.
Nếu 0 a 1, đặt b
1
1
1. Khi đó lim n b 1 nên lim n a lim n 1.
a
b
25
Footer Page 25 of 166.