Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý vốn ngân sách Nhà nước đầu tư xây dựng cơ bản của huyện Phúc Thọ, TP Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 100 trang )

Header Page 1 of 166.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG

NGUYỄN VIỆT CƯỜNG
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
VỐN NSNN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA HUYỆN PHÚC
THỌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỐ

: 60340201

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN VĂN ÁNG

HÀ NỘI - 2015

Footer Page 1 of 166.


Header Page 2 of 166.

MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................................ i

LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... iv
DANH MỤC TỪ NGŨ VIẾT TẮT ...............................................................................vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..............................................................................................iv


DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ.....................................................................................vi
I. LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài: ............................................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài. ...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. .................................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu. ................................................................................................ 2
II. NỘI DUNG..................................................................................................................... 2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN ............................................................. 3

1.1 Khái niệm và vai trò NSNN, ngân sách cấp huyện..................................... 3
1.1.1. Khái niệm NSNN, hệ thống NSNN ........................................................ 3
1.1.2. Vai trò của NSNN ...................................................................................................... 4
1.2. Đầu tư và quản lý đàu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước .... 6
1.2.1. Khái niệm về đầu tư và đặc điểm hoạt động đầu tư công trình xây dựng thuộc
ngân sách Nhà Nước. ........................................................................................................... 6
1.2.2. Mục đích đầu tư và quản lý dự án đầu tư thuộc nguồn vốn Nhà nước:................12
1.2.3. Đă ̣c điể m quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản:..................................................13
1.2.4. Qui trình thực hiê ̣n dự án đầ u tư xây dựng. ............................................................16
1.2.5. Chức năng quản lý dự án đầ u tư xây dựng. ............................................................25
1.3. Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ...................30
1.3.1. Chủ thể quản lý và đối tượng quản lý. ....................................................................30
1.3.2. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản ......................................................................31
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý NSNN đầu tư cho XDCB. ..............................34

i

Footer Page 2 of 166.

Thang Long University Libraty



Header Page 3 of 166.

1.4.1. Quản lý vi ̃ mô. ..........................................................................................................34
1.4.2. Bộ máy, nhân lực và cơ chế quản lý vi mô. ...........................................................35
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN NSNN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA HUYỆN PHÚC THỌ GIAI ĐOẠN 2010 - 2014......38
2.1. Giới thiệu chung về kinh tế xã hội huyện phúc thọ ..................................................38
2.1.1. Đặc điểm địa lý, tự nhiên huyện Phúc Thọ ............................................................38
2.1.2. Hiện trạng Kinh tế xã hội huyện Phúc Thọ ............................................................39
2.2. Thực trạng đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN của huyện Phúc Thọ
trong giai đoạn 2010-2014: ................................................................................................42
2.2.1. Thực trạng đầu tư. ....................................................................................................42
2.3. Thực trạng quản lý vốn NSNN đầu tư XDCB của huyện Phúc Thọ từ năm 2010 2014. ....................................................................................................................................60
2.3.1. Kết quả đạt được ......................................................................................................60
2.3.2. Nội dung và quy trình quản lý vốn NSNN đầu tư xây dựng cơ bản của huyện
Phúc Thọ: ............................................................................................................................64
2.3.3. Những hạn chế và nguyên nhân hạn chế chủ yếu trong quản lý đầu tư XDCB
bằng nguồn vốn NSNN của huyện Phúc Thọ.: ................................................................72
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA HUYỆN PHÚC THỌ ĐẾN NĂM
2020 .....................................................................................................................................79
3.1. Định hướng và nhu cầu đầu tư XDCB huyện Phúc Thọ từ nay đến 2020 ..............79
3.1.1. Định hướng đầu tư XDCB huyện Phúc Thọ giai đoạn từ nay đến 2020..............79
3.1.2. Dự báo nhu cầu về vốn đầu tư XDCB của huyện Phúc Thọ giai đoạn đến 2020 .....80
3.2. Giải pháp tăng cường quản lý vốn NSNN đầu tư XDCB của huyện phúc thọ giai
đoạn từ nay đến 2020 .........................................................................................................81
3.2.1. Xây dựng chiến lược, kế hoạch huy động vốn đầu tư XDCB...............................81
3.2.2. Tăng cường tính chủ động, sáng tạo của các cấp chính quyền địa phương về công

tác đầu tư XDCB ................................................................................................................85
.................................................................................................................................................

ii

Footer Page 3 of 166.


Header Page 4 of 166.

3.2.3. Nâng cao hiệu quả quản lý vốn NSNN đầu tư XDCB. .........................................86
3.2.4. Nâng cao năng lực bộ máy và cán bộ quản lý vốn đầu tư XDCB. .......................87
3.2.5. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát đối với vốn đầu tư XDCB.....................87
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................................90
TÀI LIỆU THAM KHẢO

iii

Footer Page 4 of 166.

Thang Long University Libraty


Header Page 5 of 166.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện.
Các số liệu, kết quả, đoạn trích dẫn nêu trong luận văn đều được dẫn
nguồn và chính xác trong phạm vi hiểu biết của tôi.
Tác giả

NGUYỄN VIỆT CƯỜNG

iv

Footer Page 5 of 166.


Header Page 6 of 166.

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Kế hoạch vốn đầu tư XDCB từ NSNN trong các năm từ 2010 - 2014 trên địa
bàn huyện Phúc Thọ ...........................................................................................................44
Bảng 2.2: Cơ cấu vốn đầu tư XDCB chia theo ngành. ....................................................45
Bảng 2.3: Danh mục các công trình quyết toán huyện Phúc Thọ năm 2010 -2014: .....52
Bảng 2.4: Tình hình nợ đọng XDCB của huyện Phúc Thọ tính đến thời điểm
31/12/2013: .........................................................................................................................53
Bảng 3.1. Dự kiến vốn đầu tư huy động ...........................................................................81

v

Footer Page 6 of 166.

Thang Long University Libraty


Header Page 7 of 166.

DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Hình 1.1: Cơ cấu hệ thống NSNN ....................................................................................... 4
Hình 1.2: Trình tư đầ u tư xây dựng ...................................................................................17

Hình 1.3: Chu trình của dự án đầ u tư xây dựng ...............................................................18
Hình 1.4: Nội dung báo cáo đầu tư xây dựng. ..................................................................19
Hình 1.5: Nội dung lập dự án đầu tư .................................................................................21
Hình 1.6: Chức năng quản lý dự án đầ u tư XDCT...........................................................25
Hình 1.7: Cấ u trúc phân chia công viê ̣c. ...........................................................................26
Hình 1.8: Tổ chức hoa ̣t đô ̣ng quản lý dự án. ....................................................................27
Hình 1.9: Quy trình kiể m soát và đánh giá dự án. ............................................................30
Hình 1.10: Các nhân tố chính có ảnh hưởng đế n công tác quản lý dự án ......................37
Hình 2.1: Bộ máy cơ quan nhà nước tham gia quá trình quản lý vốn NSNN đầu tư
XDCB trên địa bàn huyện Phúc Thọ.................................................................................55
Hình 2.2: Mối quan hệ giữa các chủ thể tham gia dự án đầu tư XDCT .........................66
Sơ đồ 2.1: Quy trình lập và phân bổ kế hoạch vốn NSNN đầu tư XDCB trên địa bàn
huyện Phúc Thọ ..................................................................................................................58
Sơ đồ 2.2: Quy trình cấp phát thanh toán VĐT XDCB ...................................................59

vi

Footer Page 7 of 166.


Header Page 8 of 166.

DANH MỤC TỪ NGŨ VIẾT TẮT

VIẾT TẮT

NGUYÊN NGHĨA

XDCB


Xây dựng cơ bản

NSNN

Ngân sách Nhà nước



Nghị định

CP

Chính phủ

GPMB

Giải phóng mặt bằng

QLDA

Quản lý dự án

XDCT

Xây dựng công trình

KTXH

Kinh tế xã hội


XHCN

Xã hội chủ nghĩa

NSĐP

Ngân sách địa phương

NSTW

Ngân sách Trung ương

HĐND

Hội đồng nhân dân

UBND

Ủy ban nhân dân

GTGT

Thuế Giá trị gia tăng

TNDN

Thuế Thu nhập doanh nghiệp

vii


Footer Page 8 of 166.

Thang Long University Libraty


Header Page 9 of 166.

I. LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Đầu tư xây dựng cơ bản là một hoạt động đầu tư vô cùng quan trọng,
tạo ra hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ cho sự phát triển kinh tế xã hội, là tiền
đề cơ bản để thực hiện công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước. Quản lý đầu
tư xây dựng cơ bản là một hoạt động quản lý kinh tế đặc thù, phức tạp và luôn
luôn biến động nhất là trong điều kiện môi trường pháp lý, các cơ chế chính
sách quản lý kinh tế còn chưa hoàn chỉnh thiếu đồng bộ và luôn thay đổi như
ở nước ta hiện nay.
Phúc Thọ là huyện ngoại thành thành phố Hà Nội, có truyền thống cách
mạng. Đóng góp vào sự thành công của sự nghiệp đổi mới nền kinh tế và làm
thay đổi bộ mặt của huyện phải kể đến vai trò của các công cụ tài chính trong
việc phân bổ và sử dụng hợp lý các nguồn lực và vai trò của các giải pháp kinh
tế tài chính, góp phần tăng cường quản lý vốn ngân sách nhà nước đầu tư xây
dựng cơ bản của huyện Phúc Thọ.
Tuy nhiên, trong vài năm gần đây tốc độ tăng trưởng kinh tế còn chậm,
khối lượng vốn đầu tư được huy động rất hạn hẹp so với nhu cầu vốn đầu tư.
Mặt khác, tình trạng thất thoát, lãng phí trong hoạt động đầu tư XDCB còn diễn
ra khá phổ biến trên phạm vi cả nước, làm cho vốn đầu tư sử dụng đạt hiệu quả
thấp. Đây là một vấn đề ngày càng trở nên bức xúc và là điều đáng lo ngại cần
được sự quan tâm của Đảng, Nhà nước nói chung và các cấp, các ngành của
huyện Phúc Thọ nói riêng.
Để khắc phục tình trạng trên, em chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác

quản lý vốn ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng cơ bản của huyện Phúc
Thọ, Thành phố Hà Nội” để nghiên cứu.

1

Footer Page 9 of 166.


Header Page 10 of 166.

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài.
- Hệ thống hoá các vấn đề lý luận chung nhất về quản lý vốn đầu tư
xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN.
- Đánh giá thực trạng đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN
giai đoạn 2010 - 2014 của huyện Phúc Thọ.
- Đề xuất giải pháp tăng cường quản lý vốn ngân sách nhà nước cho
đầu tư xây dựng cơ bản của huyện Phúc Thọ đến năm 2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý vốn ngân sách nhà nước cho
đầu tư xây dựng cơ bản.
Phạm vi nghiên cứu: công tác quản lý vốn ngân sách nhà nước cho đầu
tư xây dựng cơ bản của huyện Phúc Thọ giai đoạn 2010 – 2014.
4. Phương pháp nghiên cứu.
Trên cơ sở phương pháp luận chung duy vật biện chứng, duy vật lịch
sử, luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp: Thống kê, tổng hợp, phân
tích so sánh để nghiên cứu làm rõ vấn đề liên quan đến quản lý vốn NSNN
trong hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản của huyện Phúc Thọ.
II. NỘI DUNG
Ngoài phần mở bài và kết luận, đề tài được chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về quản lý vốn ngân sách nhà nước cho

đầu tư xây dựng cơ bản.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý vốn ngân sách nhà nước cho
đầu tư xây dựng cơ bản của huyện Phúc Thọ giai đoạn 2010
-2014.
Chương 3: Giải pháp tăng cường quản lý vốn ngân sách nhà nước cho
đầu tư xây dựng cơ bản của huyện Phúc Thọ đến năm 2020

2

Footer Page 10 of 166.

Thang Long University Libraty


Header Page 11 of 166.

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
1.1 Khái niệm và vai trò NSNN, ngân sách cấp huyện
1.1.1. Khái niệm NSNN, hệ thống NSNN
NSNN là một phạm trù kinh tế, lịch sử gắn liền với sự hình thành và
phát triển của Nhà nước và của hàng hóa, tiền tệ. Nhà nước với tư cách là cơ
quan quyền lực thực hiện duy trì và phát triển xã hội thường quy định các
khoản thu mang tính bắt buộc các đối tượng trong xã hội phải đóng góp để
đảm bảo chi tiêu cho bộ máy Nhà nước. Trải qua nhiều giai đoạn phát triển
của các chế độ xã hội, nhiều khái niệm về NSNN đã được đề cập theo các góc
độ khác nhau.
NSNN là một văn kiện lập pháp hay một đạo luật chứa đựng hay có
kèm theo một bảng kê khai các khoản chi dự liệu cho một thời gian nào đó, là

một khuôn mẫu mà các cơ quan lập pháp, hành pháp cùng các cơ quan hành
chính phụ thuộc phải tuân theo. Ở Việt Nam, NSNN được quy định trong
Luật Ngân sách như sau: "NSNN là toàn bộ các khoản thu chi của Nhà nước
đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong
một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng nhiệm vụ của Nhà nước".
* Hệ thống NSNN: Hệ thống NSNN là tổng thể các cấp ngân sách gắn bó
hữu cơ với nhau, có mối quan hệ ràng buộc chặt chẽ với nhau trong quá trình
thực hiện nhiệm vụ thu chi của từng cấp ngân sách. Cơ cấu NSNN được mô tả
theo sơ đồ sau:

3

Footer Page 11 of 166.


Header Page 12 of 166.

Ngân sách nhà n-ớc

Ngân sách Trung Ương

Ngân sách địa ph-ơng

Ngân sách cấp tỉnh

Ngân sách cấp Quận, huyện, thị
xã (gọi chung là cấp huyện)

Ngân sách cấp xã, ph-ờng, thị
trấn ( gọi chung là cấp xã)


Hỡnh 1.1: C cu h thng NSNN
T chc h thng NSNN luụn gn lin vi vic t chc b mỏy Nh
nc v vai trũ, v trớ b mỏy ú trong quỏ trỡnh phỏt trin KTXH ca t
nc, trờn c s Hin phỏp, mi cp chớnh quyn cú mt cp ngõn sỏch riờng,
cung cp phng tin vt cht cho cp chớnh quyn ú thc hin chc nng,
nhim v ca mỡnh trờn vựng lónh th. Vic hỡnh thnh h thng chớnh quyn
Nh nc cỏc cp l mt tt yu khỏch quan nhm thc hin chc nng,
nhim v ca Nh nc trờn mi vựng ca t nc. S ra i ca h thng
chớnh quyn Nh nc l tin t chc h thng NSNN nhiu cp.
1.1.2. Vai trũ ca NSNN
Cú nhng thi im Nh nc thng iu hnh kinh t bng mnh
lnh hnh chớnh v b qua cỏc quy lut kinh t c bn. S can thip ú khụng
lm cho kinh t ca quc gia phỏt trin c v hu qu l nn kinh t trỡ tr,
t quan liờu xa ri thc t phỏt trin, trt t xó hi khụng n nh. S can

4

Footer Page 12 of 166.

Thang Long University Libraty


Header Page 13 of 166.

thiệp của Nhà nước tại các quốc gia hiện nay là tôn trọng các quy luật kinh tế
cơ bản, các quy luật thị trường, sử dụng triệt để các công cụ, chính sách tài
chính tiền tệ và các công cụ khác để tác động vào nền kinh tế và thúc đẩy kinh
tế phát triển, trong các công cụ trên, công cụ đặc biệt quan trọng luôn được sử
dụng là NSNN.

NSNN có vai trò huy động nguồn tài chính để đảm bảo các chi tiêu của
Nhà nước, giúp Nhà nước có đủ sức mạnh để làm chủ và điều tiết thị trường,
đảm bảo các cân đối lớn của nền kinh tế; NSNN là công cụ có tác động mạnh
mẽ đến công cuộc đổi mới của một quốc gia, đưa quốc gia đó nhanh chóng
tiến tới các mục tiêu đã hoạch định, thể hiện như sau:
(1)Về kinh tế: NSNN giữ vai trò điều chỉnh nền kinh tế phát triển cân
đối giữa các ngành, các vùng, lãnh thổ, hạn chế những khuyết tật của cơ chế
thị trường chống độc quyền, chống liên kết nâng giá hoặc cạnh tranh không
bình đẳng làm tổn hại chung đến nền kinh tế. NSNN còn giành một phần khác
đầu tư cho các doanh nghiệp công ích, doanh nghiệp cần thiết cho dân sinh;
NSNN đã đảm bảo nguồn kinh phí hợp lý để đầu tư cho xây dựng cơ sở kết
cấu hạ tầng, tạo môi trường và điều kiện thuận lợi cho sự hình thành các
doanh nghiệp thuộc các ngành then chốt, các tập đoàn kinh tế, các tổng công
ty, các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác ra đời và phát triển.
Các chính sách thuế cũng là một công cụ sắc bén để định hướng đầu tư nó có
tác dụng kiềm chế hoặc kích thích sản xuất kinh doanh, xuất khẩu hay nhập
khẩu, có tác động đến tổng cung, tổng cầu của kinh tế và điều tiết nền kinh tế
theo định hướng của Nhà nước.
(2) Về xã hội: Kinh phí của NSNN được cấp phát cho tất cả các lĩnh vực
điều chỉnh của Nhà nước. Khối lượng và kết quả quản lý, sử dụng nguồn kinh
phí này cũng quyết định mức độ thành công của các chính sách xã hội. Trong
giải quyết các vấn đề xã hội, Nhà nước cũng sử dụng công cụ thuế để điều
5

Footer Page 13 of 166.


Header Page 14 of 166.

chỉnh, các loại thuế trực thu và gián thu ngoài mục đích trên cũng có tác dụng

hướng dẫn tiêu dùng hợp lý.
Kinh phí của NSNN được chi cho các sự nghiệp quan trọng của Nhà
nước như: sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp văn hóa, sự nghiệp giáo dục và đào
tạo, sự nghiệp khoa học... về hình thức là chi tiêu dùng nhưng thực chất là đầu
tư lâu dài đảm bảo cho xã hội phát triển trong tương lai, ngang tầm của yêu
cầu hội nhập và phát triển, vì vậy NSNN có vai trò rất lớn đối với xã hội.
Như vậy, NSNN là công cụ rất quan trọng để tác động vào nền kinh tế
nhằm thực hiện mục tiêu tăng trưởng và công bằng xã hội, là hình thức cơ bản
để hình thành và sử dụng có kế hoạch quỹ tiền tệ tập trung nhằm mở rộng sản
xuất theo định hướng XHCN và thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng của nhân
dân. Ngân sách được dùng để khuyến khích sử dụng hợp lý tài nguyên trong
tất cả các thành phần kinh tế, các ngành sản xuất xã hội, phát huy mặt tích cực
của cơ chế thị trường. NSNN được sử dụng không chỉ nhằm đảm bảo sự tăng
trưởng về của cải vật chất mà còn cả sự phát triển về mặt văn hóa xã hội.
(3) Về thị trường: NSNN có vai trò quan trọng trong việc thực hiện
điều tiết thị trường, bình ổn giá cả và hạn chế lạm phát. Chính việc sử dụng
nguồn quỹ tài chính, những chính sách chi tiêu tài chính trong từng thời điểm
giúp cho việc hạn chế lượng tiền mặt lưu thông góp phần kiềm chế lạm phát.
Để điều tiết thị trường, bình ổn giá cả, Nhà nước thường sử dụng các biện
pháp như: tạo lập các quỹ dự trữ về hàng hóa và tài chính, tạo lập và sử dụng
quỹ Quốc gia hỗ trợ việc làm…
1.2. Đầu tư và quản lý đàu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nước
1.2.1. Khái niệm về đầu tư và đặc điểm hoạt động đầu tư công trình
xây dựng thuộc ngân sách Nhà Nước.
1.2.1.1. Khái niệm về đầu tư:
6

Footer Page 14 of 166.


Thang Long University Libraty


Header Page 15 of 166.

Đầu tư nói chung là sự hy sinh các nguồn lực hiện tại để tiến hành các
hoạt động nào đó nhằm thu về các kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn các
nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó. Như vậy, mục tiêu của mọi công
cuộc đầu tư là đạt được các kết quả lớn hơn so với những hy sinh về nguồn lực
mà người đầu tư phải gánh chịu khi tiến hành đầu tư.
Nguồn lực hy sinh đó có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao
động và trí tuệ.
Những kết quả đạt được có thể là sự tăng thêm của các tài sản chính (tiền
vốn), tài sản vật chất (nhà máy, đường xá, bệnh viện, trường học,...), tài sản trí
tuệ (trình độ văn hoá, chuyên môn, quản lý, khoa học kỹ thuật,...) và nguồn nhân
lực có đủ điều kiện làm viêc với năng suất lao động cao hơn.
Cho đến nay, có nhiều định nghĩa về đầu tư, tuỳ thuộc vào quan điểm và
mục đích nghiên cứu.
+ Theo quan điểm kinh tế: Đầu tư là sự bỏ ra một lượng vốn để tạo ra
một tài sản dưới một hình thức nào đó (có thể là hình thức vật chất cụ thể như
nhà cửa, máy móc thiết bị, hoặc là hình thức tài chính như mua cổ phần, cho
vay... ) nhằm khai thác và sử dụng nó, để tài sản này có khả năng sinh lời hay
thoả mãn một nhu cầu nhất định nào đó của người bỏ vốn trong một khoảng thời
gian nhất định trong tương lai. Nói cách khác, theo quan điểm này thì: Đầu tư là
hoạt động bỏ vốn để tạo ra một tài sản để tài sản này có thể tham gia vào nhiều
chu kỳ sản xuất nối tiếp nhau để đạt được mục đích của người bỏ vốn.
+ Theo quan điểm tài chính: Đầu tư là làm bất động một số vốn, để sau
đó rút ra với một khoản tiền lãi ở thời kỳ tiếp theo. Nói một cách chi tiết hơn, đó
là một chuỗi hành động chi tiền của chủ đầu tư, từ đó, chủ đầu tư sẽ nhận được
một chuỗi tiền tệ để đảm bảo hoàn trả vốn và trang trải mọi chi phí có liên quan

và có lãi.
+ Theo quan điểm kế toán: Đầu tư là gắn liền với một số khoản chi vào
7

Footer Page 15 of 166.


Header Page 16 of 166.

động sản hoặc bất động sản để tạo nên các khoản thu lớn hơn.
Như vậy dù theo quan điểm nào đi nữa, thì chúng vẫn có những cái
chung, đó là: Đầu tư là hoạt động bỏ vốn trong một khoảng thời gian nhất định
để đạt được mục đích của chủ đầu tư thông qua hoạt động đầu tư. Vốn ở đây
chúng ta có thể hiểu rằng đó là tiền hoặc tài sản hoặc thời gian lao động, còn
mục đích của chủ đầu tư là mang lại lợi ích thông qua hoạt động đầu tư. Lợi ích
có thể tính bằng tiền hoặc không thể tính được bằng tiền. Tính sinh lời là đặc
trưng của đầu tư.
Từ nhận xét trên, chúng ta có thể đi đến kết luận: Đầu tư là hoạt động bỏ
vốn (vốn có thể bằng tiền, tài sản hoặc thời gian lao động) để đạt được mục
đích sinh lợi của Chủ đầu tư thông qua hoạt động đầu tư.
Để có thể được gọi là hoạt động đầu tư cần phải có ba điều kiện cơ bản sau:
- Lượng vốn bỏ ra phải đủ lớn.
- Thời gian khai thác kết quả đầu tư phải tương đối dài (lớn hơn một
năm).
- Hoạt động đầu tư phải hướng tới mục đích của Chủ đầu tư.
1.2.1.2. Khái niê ̣m dự án:
Theo đa ̣i bách khoa toàn thư, từ “Project – Dự án” đươ ̣c hiể u là “điề u
có ý định làm” hay “đă ̣t kế hoa ̣ch cho mô ̣t ý đồ , quá trình hành đô ̣ng”. Như
vâ ̣y, dự án có khái niê ̣m vừa là ý tưởng, ý đồ , nhu cầ u và có ý năng đô ̣ng,
chuyể n đô ̣ng hành đô ̣ng. Chiń h vì lẽ đó mà có khá nhiề u khái niê ̣m về thuâ ̣t

ngữ này, cu ̣ thể :
Dự án là viê ̣c thực hiê ̣n mô ̣t mu ̣c đích hay nhiê ̣m vu ̣ công viê ̣c nào đó
dưới sự ràng buô ̣c về yêu cầ u và nguồ n lực đã định. Thông qua viêc̣ thực hiêṇ
dự án để cuố i cùng đa ̣t đươ ̣c mu ̣c tiêu nhấ t định đã đề ra và kế t quả của nó có
thể là mô ̣t sản phẩ m hay mô ̣t dịch vu ̣ mà ba ̣n mong muố n.
Dự án là mô ̣t tâ ̣p hơ ̣p các đề xuấ t để thực hiê ̣n mô ̣t phầ n hay toàn bô ̣
8

Footer Page 16 of 166.

Thang Long University Libraty


Header Page 17 of 166.

công viê ̣c nhằ m đa ̣t đươ ̣c mu ̣c tiêu hay yêu cầ u nào đó trong mô ̣t thời gian
nhấ t định dựa trên nguồ n vố n xác định.
Dự án là mô ̣t quá trình mang đă ̣c thù riêng bao gồ m mô ̣t loa ̣t các hoa ̣t
đô ̣ng đươ ̣c phố i hơ ̣p và kiể m soát, có định ngày khởi đầ u và kế t thúc, đươ ̣c
thực hiêṇ với những ha ̣n chế về thời gian, chi phí và nguồ n lực nhằ m đa ̣t đươ ̣c
mu ̣c tiêu phù hơ ̣p với những yêu cầ u cu ̣ thể .
Dự án là đố i tươ ̣ng của quản lý và là mô ̣t nhiê ̣m vu ̣ mang tính chấ t mô ̣t lầ n,
có mu ̣c tiêu rõ ràng trong đó bao gồ m chức năng, số lươ ̣ng, tiêu chuẩ n chấ t
lươ ̣ng yêu cầ u phải đươ ̣c hoàn thành trong mô ̣t khoảng thời gian quy định, có
dự toán tài chính từ trước và nói chung không đươ ̣c vươ ̣t qua dự toán đó.
Theo “Cẩ m nang các kiế n thức cơ bản về quản lý dự án” của Viêṇ
nghiên cứu quản lý dự án quố c tế (PMI) thì “Dự án là mô ̣t nỗ lực ta ̣m thời
đươ ̣c thực hiêṇ để ta ̣o ra mô ̣t sản phẩ m hay mô ̣t dịch vu ̣ duy nhấ t”.
Theo định nghiã này thì dự án có hai đă ̣c tiń h:
- Ta ̣m thời (hay có thời ha ̣n): Nghiã là mo ̣i dự án đề u có điể m bắ t đầ u

và kế t thúc xác định. Dự án kế t thúc khi mu ̣c tiêu dự án đã đa ̣t đươ ̣c hoă ̣c khi
xác định đươ ̣c rõ ràng là mu ̣c tiêu không thể đa ̣t đươ ̣c và dự án bị chấ m dứt.
Trong mo ̣i trường hơ ̣p, đô ̣ dài của dự án là xác định, dự án không phải là sự
cố gắ ng liên tu ̣c, tiế p diễn.
- Duy nhấ t: Nghiã là sản phẩ m hoă ̣c dịch vu ̣ duy nhấ t đó khác biêṭ so
với những sản phẩ m đã có hoă ̣c dịch vu ̣ khác. Dự án liên quan đế n viê ̣c gì đó
chưa từng làm trước đây và do vâ ̣y là duy nhấ t.
Theo định nghiã của tổ chức quố c tế về tiêu chuẩ n hoá ISO, trong tiêu
chuẩ n ISO 9000:2000 và theo tiêu chuẩ n Viê ̣t Nam (TCVN ISO 9000:2000)
thì dự án đươ ̣c định nghiã như sau: Dự án là mô ̣t quá triǹ h đơn nhấ t, gồ m mô ̣t
tâ ̣p hơ ̣p các hoa ̣t đô ̣ng có phố i hơ ̣p và đươ ̣c kiể m soát, có thời ha ̣n bắ t đầ u và

9

Footer Page 17 of 166.


Header Page 18 of 166.

kế t thúc, đươ ̣c tiế n hành để đa ̣t đươ ̣c mô ̣t mu ̣c tiêu phù hơ ̣p với các yêu cầ u
quy định, bao gồ m cả các ràng buô ̣c về thời gian, chi phí và nguồ n lực.
Nói mô ̣t cách chung nhấ t, có thể hiể u dự án là mô ̣t liñ h vực hoa ̣t đô ̣ng
đă ̣c thù, mô ̣t nhiê ̣m vu ̣ cu ̣ thể cầ n phải đươ ̣c thực hiêṇ với phương pháp riêng,
nguồ n lực riêng và theo mô ̣t kế hoa ̣ch tiế n đô ̣ xác định.
1.2.1.3. Khái niê ̣m dự án đầ u tư:
Dự án đầ u tư là mô ̣t tâ ̣p hơ ̣p đề xuấ t bỏ vố n trung và dài ha ̣n để tiế n
hành các hoa ̣t đô ̣ng đầ u tư trên địa bàn cu ̣ thể , trong khoảng thời gian xác
định.
Như vâ ̣y dự án đầ u tư có thể xem xét từ nhiề u góc đô ̣ khác nhau:
-Về mă ̣t hình thức nó là mô ̣t tâ ̣p hơ ̣p hồ sơ tài liêụ trình bày mô ̣t cách

chi tiế t và có hê ̣ thố ng các hoa ̣t đô ̣ng và chi phí theo mô ̣t kế hoa ̣ch để đa ̣t
đươ ̣c những kế t quả và thực hiêṇ đươ ̣c những mu ̣c tiêu nhấ t định trong tương
lai.
- Trên góc đô ̣ quản lý, dự án đầ u tư là mô ̣t công cu ̣ quản lý sử du ̣ng
vố n, vâ ̣t tư, lao đô ̣ng để ta ̣o ra các kế t quả tài chính, kinh tế – xã hô ̣i trong mô ̣t
thời gian dài.
- Trên góc đô ̣ kế hoa ̣ch, dự án đầ u tư là mô ̣t công cu ̣ thể hiêṇ kế hoa ̣ch
chi tiế t của mô ̣t công cuô ̣c đầ u tư sản xuấ t kinh doanh, phát triể n kinh tế – xã
hô ̣i, làm tiề n đề cho các quyế t định đầ u tư và tài trơ ̣.
- Về mă ̣t nô ̣i dung, dự án đầ u tư là mô ̣t tâ ̣p hơ ̣p các hoa ̣t đô ̣ng có liên
quan với nhau đươ ̣c kế hoa ̣ch hoá nhằ m đa ̣t các mu ̣c tiêu đã khẳ ng định bằ ng
viêc̣ ta ̣o ra các kế t quả cu ̣ thể trong mô ̣t thời gian nhấ t định, thông qua viêc̣ sử
du ̣ng các nguồ n lực xác định.
1.2.1.4. Công trình xây dựng:
Công trình xây dựng là một loại công việc có đặc trưng điển hình của
một dự án. Cho dù đó là một khu tập thể, một tòa nhà văn phòng hay là một
10

Footer Page 18 of 166.

Thang Long University Libraty


Header Page 19 of 166.

chiếc cầu thì cũng đều là một nhiệm vụ mang tính một lần, đều có chức năng
và tiêu chuẩn chất lượng nhấ t đinh,
̣ đều có yêu cầu về kỳ hạn của công trình
và có dự toán đã phê duyệt, vì vậy, nó đều có thể trở thành đối tượng của
quản lý dự án.

1.2.1.5. Khái niê ̣m dự án đầ u tư xây dựng công trình:
Theo Luâ ̣t xây dựng (số 16/2003/QH 11) thì “dự án đầ u tư xây dựng
công trình là tâ ̣p hơ ̣p các đề xuấ t có liên quan đế n viê ̣c bỏ vố n để xây dựng
mới, mở rô ̣ng hoă ̣c cải ta ̣o những công trình xây dựng nhằ m mu ̣c đích phát
triể n, duy trì, nâng cao chấ t lươ ̣ng công trình hoă ̣c sản phẩ m, dich
̣ vu ̣ trong
mô ̣t thời ha ̣n nhấ t đinh.
̣ Dự án đầ u tư xây dựng công trình bao gồ m phầ n
thuyế t minh và phầ n thiế t kế cơ sở.”
1.2.1.6. Quản lý dự án đầu tư công trình xây dựng:
Quản lý dự án đầ u tư xây dựng là quá trình lâ ̣p kế hoa ̣ch, điề u phố i thời
gian, nguồ n lực và giám sát quá triǹ h phát triể n của dự án nhằ m đảm bảo cho
công trình hoàn thành đúng thời ha ̣n, trong pha ̣m vi ngân sách đươ ̣c duyê ̣t, đa ̣t
đươ ̣c các yêu cầ u đã đinh
̣ về kỹ thuâ ̣t, chấ t lươ ̣ng, đảm bảo an toàn lao đô ̣ng,
vê ̣ sinh môi trường bằ ng phương pháp và điề u kiêṇ tố t nhấ t cho phép.
Chức năng của quản lý dự án có thể khái quát thành chức năng quyết
định, nhiệm vụ lên kế hoạch, tổ chức, điều hành, khống chế dự án. Nếu tách
rời các chức năng này thì dự án không thể vận hành có hiệu quả, mục tiêu
quản lý cũng không thực hiện được. Quá trình thực hiện mỗi dự án đều cần có
tính sáng tạo, vì thế chúng ta thường coi việc quản lý dự án là quản lý sáng
tạo.
Quản lý dự án công trình phải là các tổ chức tham gia vào hoạt động
xây dựng, trong đó bao gồm chủ đầ u tư, đơn vị thiết kế và đơn vị thi công.
Thông thường, chủ đầ u tư là đơn vị tiến hành quản lý chung dự án công trình,
tức là quản lý toàn bộ quá trình. Công việc quản lý này bao gồm toàn bộ quá
11

Footer Page 19 of 166.



Header Page 20 of 166.

trình từ đầu dự án đến lúc nghiệm thu công trình và bàn giao sử dụng. Công
việc quản lý dự án công trình do đơn vị thiết kế tiến hành chỉ trong phạm vi
giai đoạn thiết kế và được gọi là quản lý dự án thiết kế. Công việc quản lý dự
án công trình do đơn vị thi công tiến hành thuộc phạm vi giai đoạn thi công
dự án công trình và được gọi là quản lý thi công. Công việc quản lý dự án
công trình do chủ đầ u tư tiến hành, nếu ủy thác cho đơn vị giám sát tiến hành
quản lý giám sát được gọi là tư vấ n giám sát xây dựng công trình.
1.2.2. Mục đích đầu tư và quản lý dự án đầu tư thuộc nguồn vốn Nhà
nước:
Về phương diện chung mục đích của đầu tư thể hiện mục đích của chủ
đầu tư là: Thông qua hoạt động đầu tư để thu được một số lợi ích nào đó. Xét về
mặt lợi ích thì mục đích của việc đầu tư được thể hiện trên các khía cạnh sau:
- Lợi ích kinh tế - tài chính.
- Lợi ích chính trị - xã hội.
- Lợi ích trực tiếp, lợi ích gián tiếp, lợi ích trong ngành, lợi ích ngoài
ngành.
- Lợi ích trước mắt, lợi ích lâu dài.
Đối với các dự án đầu tư thuộc NSNN mục đích đầu tư các công trình xây
dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước, thể hiện trên các mục tiêu:
+ Đảm bảo cho phúc lợi công cộng dài hạn, như đầu tư cho các cơ sở
nghiên cứu khoa học - công nghệ, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng kỹ thuật
phục vụ phát triển kinh tế đất nước hoặc khu vực.
+ Đảm bảo cho an ninh, quốc phòng,
+ Đảm bảo các yêu cầu về môi trường.
+ Đầu tư vào các lĩnh vực mà các doanh nghiệp Nhà nước riêng lẻ, các
doanh nghiệp tư nhân không thể đầu tư do nhiều nguyên nhân khác nhau: vốn
lớn, độ rủi ro, mạo hiểm cao nhưng các lĩnh vực này lại có ý nghĩa rất lớn rất lớn

12

Footer Page 20 of 166.

Thang Long University Libraty


Header Page 21 of 166.

đối với sự phát triển kinh tế đất nước và đời sống của nhân dân.
Nhìn chung, theo góc độ quốc gia, đầu tư từ ngân sách nhà nước nhằm
vào hai mục tiêu chính là: Tăng trưởng kinh tế đất nước và tăng thu nhập quốc
dân và cải thiện đời sống, phân phối thu nhập quốc dân để đạt được công bằng
xã hội.
Như vậy việc quản lý dự án đầu tư các công trình xây dựng cơ bản thuộc
nguồn vốn ngân sách Nhà nước, nhằm:
+ Đảm bảo việc đầu tư theo đúng kế hoạch Nhà nước đã định ra.
+ Đảm bảo chất lượng công trình với tiến độ theo yêu cầu thiết kế.
+ Đảm bảo tránh hiện tượng lãng phí và thất thoát trong quá trình đầu tư.
+ Đảm bảo hiệu quả đầu tư và khai thác hiệu quả công trình đầu tư theo
đúng mục đích đầu tư.
1.2.3. Đă ̣c điểm quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản:
Sản phẩ m xây dựng công trình là những công trình xây dựng như cầ u,
đường, cố ng, cảng, nhà, kè, kho, bãi...vv. Bên ca ̣nh những đă ̣c điể m chung
như sản phẩ m của các ngành công nghiêp̣ khác, nó còn mang những đă ̣c điể m
riêng, đó là:
- Sản phẩ m xây dư ̣ng công trình đươ ̣c mua trước theo yêu cầ u định
trước với giá định trước: Các yêu cầ u định trước như yêu cầ u về kỹ thuâ ̣t,
chấ t lươ ̣ng công trin
̀ h, tiế n đô ̣ bàn giao công triǹ h, giá cả của công triǹ h. Các

yêu cầ u này đươ ̣c thể hiêṇ trên hơ ̣p đồ ng kinh tế giữa chủ đầ u tư và nhà thầ u
xây dựng. Từ đă ̣c điể m này công tác quản lý dự án đầu tư công trình xây dựng
phải đă ̣c biêṭ chú ý đế n biêṇ pháp kỹ thuâ ̣t xây dựng để đảm bảo chấ t lươ ̣ng
xây dựng công trin
̀ h, rút ngắ n thời gian thi công, ha ̣ giá thành sản phẩ m.
- Sản phẩ m xây dư ̣ng công trình có tính đơn chiế c và chịu ảnh của
điề u kiêṇ địa lý, tư ̣ nhiên, kinh tế - xã hô ̣i của nơi tiêu thu ̣: trong khi sản
phẩ m của ngành công nghiêp̣ và các ngành khác sản xuấ t hàng loa ̣t với các
13

Footer Page 21 of 166.


Header Page 22 of 166.

điề u kiêṇ ổ n định trong nhà xưởng, về chủng loa ̣i, kích thước, mẫu ma,̃ kỹ
thuâ ̣t và công nghê ̣ đươ ̣c tiêu chuẩ n hóa. Sản phẩ m xây dựng giao thông
thường đươ ̣c sản xuấ t theo đơn đă ̣t hàng đơn chiế c, đươ ̣c sản xuấ t ta ̣i những
địa điể m và điề u kiê ̣n khác nhau, chi phí cũng thường khác nhau đố i với cùng
mô ̣t loa ̣i hình sản phẩ m. Khả năng trùng lă ̣p về mo ̣i phương diêṇ kỹ thuâ ̣t,
công nghê ̣, chi phí, môi trường... là rấ t ít.
+ Sản phẩ m công trình xây dựng bao giờ cũng gắ n liề n với mô ̣t địa
điể m, mô ̣t địa phương nhấ t định. Công trình xây dựng chủ yế u thi công ngoài
trời. Vì vâ ̣y phải phù hơ ̣p với đă ̣c điể m, điề u kiêṇ cu ̣ thể của địa phương đó.
Những điề u kiêṇ đó bao gồ m: địa lý, khí hâ ̣u, thời tiế t, môi trường, tâ ̣p quán
phong tu ̣c của địa phương.... Đă ̣c điể m đó chi phố i tới viê ̣c thực hiê ̣n các hoa ̣t
đô ̣ng sản xuấ t kinh doanh như: khảo sát thiế t kế , lựa cho ̣n phương án thi công.
Sản phẩ m có liên quan đế n nhiề u ngành cả về phương diê ̣n cung cấ p các yế u
tố đầ u vào và cả về phương diêṇ khai thác sử du ̣ng công triǹ h.
+ Tính chấ t đơn chiế c và chịu ảnh hưởng của nơi xây dựng làm cho chi

phí sản xuấ t từng sản phẩ m xây dựng rấ t khác nhau: Ngay cùng mô ̣t loa ̣i sản
phẩ m có kế t cấ u giố ng nhau thì cũng có sự khác nhau về chi phí sản xuấ t đó
là các hao phí về lao đô ̣ng, chi phí máy, điề u kiêṇ thi công của từng công
triǹ h. Vì thế viê ̣c xác định chi phí sản xuấ t và giá thành sản phẩ m xây dựng
phải tiế n hành riêng biê ̣t đố i với từng loa ̣i sản phẩ m.
- Sản phẩ m xây dư ̣ng công trình đươ ̣c sản xuấ t ra ta ̣i nơi tiêu thu ̣:
Các công trình xây dựng đươ ̣c sản xuấ t ta ̣i mô ̣t địa điể m mà nơi đó đồ ng thời
gắ n liề n với viê ̣c tiêu thu ̣ và thực hiêṇ giá trị sử du ̣ng của sản phẩ m. Địa điể m
tiêu thu ̣ sản phẩ m sẽ do người chủ sở hữu quyế t định. Vì vâ ̣y nế u đươ ̣c định
nơi tiêu thu ̣ sản phẩ m thì đồ ng thời cũng xác định nơi sản xuấ t sản phẩ m. Do
đó khi tiế n hành quản lý đầu tư xây dựng phải chú ý ngay từ khâu lâ ̣p dự án
để cho ̣n địa điể m xây dựng, khảo sát thiế t kế và tổ chức thi công xây dựng
14

Footer Page 22 of 166.

Thang Long University Libraty


Header Page 23 of 166.

công trình sao cho hơ ̣p lý, tránh phải phá đi làm la ̣i, hoă ̣c sửa chữa gây thiêṭ
ha ̣i vố n đầ u tư và giảm tuổ i tho ̣ công trình.
- Thời gian sử du ̣ng dài, trin
̀ h đô ̣ kỹ thuâ ̣t, mỹ thuâ ̣t cao: Yêu cầ u
về đô ̣ bề n vững, thời gian sử du ̣ng của sản phẩ m xây dựng thường rấ t lớn, mô ̣t
số loa ̣i sản phẩ m xây dựng có thể lên tới hàng trăm năm hoă ̣c lâu hơn nữa.
Mă ̣t khác, mô ̣t sản phẩ m xây dựng sau khi hoàn thành đưa vào sử du ̣ng còn có
tác du ̣ng tô điể m thêm, vẽ đe ̣p cho vùng nơi nó đươ ̣c xây dựng và nó cũng là
trong những cơ sở quan tro ̣ng để đánh giá trình đô ̣ phát triể n kinh tế ,

khoa ho ̣c - kỹ thuâ ̣t của từng giai đoa ̣n phát triể n của mô ̣t quố c gia.
- Chi phí sản xuấ t sản phẩ m lớn và khác biêṭ theo từng công trin
̀ h:
Giá trị của sản phẩ m xây dựng thường rấ t lớn hơn rấ t nhiề u so với những sản
phẩ m hàng hóa thông thường. Chi phí đầ u tư cho công triǹ h thường kéo dài
trong mô ̣t thời kỳ dài. Nhà thầ u nhiề u khi phải có mô ̣t lươ ̣ng vố n đủ lớn để
đảm bảo hoa ̣t đô ̣ng trong mô ̣t thời gian chờ vố n thanh toán của chủ đầ u tư.
Mỗi công trình xây dựng được thực hiện theo một đơn đặt hàng của chủ đầu
tư thông qua đấu thầu, do vậy mang tính chất đơn chiếc, riêng lẻ, đòi hỏi công
tác quản lý thi công phải luôn được hoàn thiện, sáng tạo để phù hợp với từng
dự án tại các địa điểm thi công cụ thể. Đặc điểm này ảnh hưởng nhiều đến
công tác quản lý thi công xây dựng công trình. Cụ thể như sau:
+ Vốn đầu tư xây dựng của chủ đầu tư và vốn sản xuất của các tổ chức
xây dựng thường bị ứ động lâu tại công trình.
+ Thanh toán, giải ngân vốn đầu tư gặp nhiều khó khăn, bị kéo dài.
+ Thời gian xây dựng kéo dài.
- Sản phẩ m thường có kích thước lớn, tro ̣ng lươ ̣ng lớn, có quy mô
lớn kế t cấ u phức ta ̣p, hoă ̣c trải dài theo tuyế n và khu vực: Số lươ ̣ng,
chủng loa ̣i vâ ̣t tư, thiế t bị xe máy thi công và lao đô ̣ng phu ̣c vu ̣ cho mỗi công
triǹ h cũng rấ t khác nhau, la ̣i luôn thay đổ i theo tiế n đô ̣ thi công. Bởi vâ ̣y giá
thành sản phẩ m rấ t phức ta ̣p thường thay đổ i theo từng khu vực, từng thời kỳ.
15

Footer Page 23 of 166.


Header Page 24 of 166.

- Sản xuất xây dựng thiếu tính ổn định, có tính lưu động cao: Khác
với nhiều ngành khác, trong hoạt động xây dựng, nhân lực và máy móc trang

thiết bị luôn phải di chuyển từ công trường này đến công trường khác, còn các
công trình xây dựng có tính chất cố định, nơi sản xuất gắn liền với nơi tiêu
thụ sản phẩm. Do quá trình quản lý xây dựng phải dự tính được biến động,
lực lượng lao động, thiết bị thi công, phục vụ thi công, vật tư kỹ thuật… luôn
phải di chuyển địa điểm làm cho việc tổ chức xây dựng không ổn định. Dẫn
tới công tác quản lý thi công gặp nhiều khó khăn, nảy sinh những vấn đề mới
cần phải giải quyết.
- Dự án xây dựng đòi hỏi nhiều lực lượng cùng hợp tác để tham gia
thực hiện: Dự án xây dựng nói chung và đặc biệt là xây dựng công trình có
liên quan đến nhiều ngành, vùng địa phương. Mặt khác, dự án xây dựng công
trình mang tính chất tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế, xã hội, văn hóa nghệ thuật
và quốc phòng. Từ đó dễ dẫn đến những mâu thuẫn, mất cân đối trong quan
hệ phối hợp đồng bộ giữa các khâu công tác từ quá trình chuẩn bị đầu tư,
chuẩn bị xây dựng cũng như quá trình thi công xây dựng.
1.2.4. Qui trình thực hiê ̣n dự án đầ u tư xây dựng.
1.2.4.1. Trin
̀ h tự đầ u tư xây dựng
Trình tự đầ u tư xây dựng đươ ̣c hiể u như là mô ̣t cơ chế để tiế n hành các
hoa ̣t đô ̣ng đầ u tư xây dựng, trong đó định rõ thứ tự, nô ̣i dung các công viê ̣c,
trách nhiê ̣m và mố i quan hê ̣ giữa các bên hữu quan trong viê ̣c thực hiê ̣n các
công viê ̣c đó. Cơ sở khoa ho ̣c của cơ chế này là lý thuyế t quản lý và lý thuyế t
về vòng đời của dự án, mà theo đó đầ u tư xây dựng phải đươ ̣c diễn ra theo
mô ̣t quá trình từ khởi đầ u, vâ ̣n hành đế n kế t thúc về mă ̣t pháp lý theo quy
định.
Theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP, ngày 12/02/2009 của Chính phủ và
Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 sửa đổ i, bổ sung mô ̣t số điề u
của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 về quản lý dự án đầ u tư
xây dựng công trình thì hoa ̣t đô ̣ng đầ u tư xây dựng phải thực hiê ̣n theo triǹ h
tự 3 giai đoa ̣n, gồ m: Chuẩ n bị đầ u tư, thực hiêṇ đầ u tư và kế t thúc xây dựng,
đưa công trình vào khai thác sử du ̣ng.

16

Footer Page 24 of 166.

Thang Long University Libraty


Header Page 25 of 166.

Người quyế t đinh
̣ đầ u tư
Khảo sát, thiế t kế

Nghiên cứu cơ hô ̣i đầ u tư, điạ điể m
xây dựng
Lâ ̣p dự án xây dựng

Lựa cho ̣n tư vấ n lâ ̣p

Triǹ h phê duyê ̣t dự án đầ u tư

Thẩ m đinh
̣ dự án đầ u tư

Giai đoa ̣n chuẩ n bi đầ
̣ u tư

Chủ đầ u tư

Phê duyê ̣t dự án đầ u tư

Chuẩ n bi ̣mă ̣t bằ ng, giấ y phép
Lâ ̣p hồ sơ mời thầ u…

Đấ u thầ u tư vấ n

Duyê ̣t thiế t kế , dự toán

Thẩ m đinh
̣ thiế t kế , dự toán

Đấ u thầ u xây lắ p, cung cấ p thiế t bi ̣

Lâ ̣p hồ sơ mời thầ u…

Cho ̣n thầ u xây lắ p, cung cấ p thiế t bi ̣

Báo cáo kế t quả đấ u thầ u

Phê duyê ̣t kế t quả cho ̣n thầ u xây lắ p,
cung cấ p thiế t bi ̣

Thẩ m đinh
̣ kế t quả đấ u thầ u
Giám sát thi công, quản lý
thực hiê ̣n hơ ̣p đồ ng thi công
xây dựng, cung cấ p thiế t bi…
̣

Thi công xây lắ p, cung cấ p thiế t bi ̣
Nghiê ̣m thu – Thanh toán

Bàn giao công triǹ h, quyế t toán

Bảo hành

Giai đoa ̣n khai thác, vâ ̣n hành, bảo tri ̀ công trin
̀ h

Hình 1.2: Trình tư đầ u tư xây dựng

17

Footer Page 25 of 166.

Giai đoa ̣n Thực hiêṇ dự án đầ u tư

Cho ̣n thầ u tư vấ n thiế t kế


×