ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
BÙI QUANG VINH
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG TỰ ĐÁNH GIÁ
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
HUYỆN NAM SÁCH TỈNH HẢI DƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Thái nguyên - 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
BÙI QUANG VINH
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG TỰ ĐÁNH GIÁ
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
HUYỆN NAM SÁCH TỈNH HẢI DƯƠNG
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số : 60 14 01 14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: GS.TSKH. NGUYỄN VĂN HỘ
Thái nguyên - 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của
GS.TSKH Nguyễn Văn Hộ. Các kết quả và số liệu nêu trong luận văn đảm bảo
tính khách quan, trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả luận văn
Bùi Quang Vinh
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài ”Đánh giá hiệu quả của hoạt động tự
đánh giá ở các trường trung học phổ thông huyện Nam Sách tỉnh Hải
Dương” , tơi đã nhận được sự động viên, khuyến khích và tạo điều kiện giúp
đỡ của các thầy giáo, cô giáo, anh chị em, bạn bè đồng nghiệp và gia đình.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Trường Đại học sư phạm- Đại
học Thái Nguyên cùng các thầy cô giáo đã giảng dạy và giúp đỡ tôi trong q
trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Nhà giáo nhân dân,
GS.TSKH Nguyễn Văn Hộ, người đã tận tâm chỉ dẫn cho tôi về kiến thức và
phương pháp trong suốt thời gian thực hiện đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo Sở GD&ĐT tỉnh Hải
Dương, Phịng Khảo thí và Kiểm định chất lượng , Ban Giám hiệu và giáo viên
các trường THPT huyện Nam Sách đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi học
tập, nghiên cứu khoa học, cung cấp số liệu tham gia giúp đỡ để tơi hồn thành
luận văn này.
Dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn chắc chắn khơng thể tránh khỏi
thiếu sót, kính mong nhận được các ý kiến chỉ dẫn của các thầy cô giáo, các
bạn bè đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, Tháng 4 năm 2016
Tác giả luận văn
Bùi Quang Vinh
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN …………………………………………………………………..i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC .......................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................... 2
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ............................................................................ 3
3.1. Khách thể nghiên cứu ................................................................................................. 3
3.2. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................. 3
4. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................ 3
5. Giả thuyết khoa học ........................................................................................................ 3
6. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................... 4
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận ............................................................................. 4
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn .......................................................................... 4
7.3. Các phương pháp khác ............................................................................................... 4
8. Cấu trúc luận văn............................................................................................................. 4
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA HOẠT
ĐỘNG TỰ ĐÁNH GIÁ Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ................ 6
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ................................................................................. 6
1.1.1. Ở Việt Nam ................................................................................................................ 6
1.1.2. Trên thế giới .............................................................................................................. 8
1.2. Các khái niệm cơ bản................................................................................................ 11
1.2.1. Đánh giá.................................................................................................................... 11
1.2.2. Đánh giá trong giáo dục ....................................................................................... 13
1.2.3. Kiểm định chất lượng giáo dục........................................................................... 16
1.2.3.1. Chất lượng ............................................................................................................ 16
1.2.3.2. Chất lượng giáo dục ........................................................................................... 17
1.2.3.3. Kiểm định chất lượng giáo dục ...................................................................... 17
1.2.4. Tự đánh giá .............................................................................................................. 19
1.2.5. Quản lý hoạt động tự đánh giá ............................................................................ 20
1.2.5.1. Lập kế hoạch tự đánh giá của trường THPT ................................................ 20
1.2.5.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch tự đánh giá của trường THPT ..................... 21
1.2.5.3. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch tự đánh giá của trường THPT ...................... 21
iii
1.2.5.4. Kiểm tra hoạt động tự đánh giá của trường THPT ..................................... 22
1.2.6. Biện pháp quản lý hoạt động tự đánh giá ......................................................... 22
1.2.7. Đánh giá hiệu quả của hoạt động tự đánh giá ................................................. 23
1.3. Những vấn đề cơ bản về đánh giá hiệu quả của hoạt động tự đánh giá ở
trường THPT ....................................................................................................................... 23
1.3.1. Hoạt động tự đánh giá ở trường THPT ............................................................. 23
1.3.1.1. Mục đích, ý nghĩa của hoạt động tự đánh giá ở trường THPT ................ 23
1.3.1.2. Nội dung tự đánh giá ở trường THPT ........................................................... 24
1.3.1.3. Quy trình tự đánh giá ở trường THPT ........................................................... 25
1.3.1.4. Hội đồng tự đánh giá, chức năng nhiệm vụ của Hội đồng tự đánh giá 25
1.3.1.5. Những yêu cầu cơ bản của hoạt động tự đánh giá .................................... 26
1.3.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tự đánh giá ở trường THPT ........ 27
1.3.2. Đánh giá hiệu quả của hoạt động tự đánh giá ................................................. 28
1.3.2.1. Mức độ khắc phục tồn tại sau tự đánh giá .................................................... 28
1.3.2.2. Các hình thức khắc phục tồn tại ...................................................................... 29
1.3.2.3. Các kế hoạch hoạt động đã được triển khai, nội dung đã được cải tiến,
đổi mới .................................................................................................................................. 29
1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc đánh giá hiệu quả của hoạt động tự đánh
giá........................................................................................................................................... 31
1.3.3.1. Yếu tố chủ quan .................................................................................................. 31
1.3.3.2. Yếu tố khách quan .............................................................................................. 31
Kết luận chương 1.............................................................................................. 32
Chương 2 THỰC TRẠNG ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG TỰ
ĐÁNH GIÁ Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN NAM
SÁCH TỈNH HẢI DƯƠNG .............................................................................. 34
2.1. Vài nét về khách thể khảo sát và tổ chức khảo sát ............................................ 34
2.1.1. Khách thể khảo sát ................................................................................................. 34
2.1.1.1 Trường THPT Nam Sách ................................................................................... 34
2.1.1.2. Trường THPT Mạc Đĩnh Chi .......................................................................... 35
2.1.1.3. Trường THPT Nam Sách II ............................................................................. 37
2.1.2. Tổ chức khảo sát ..................................................................................................... 39
2.1.2.1. Phương pháp khảo sát ........................................................................................ 39
2.1.2.2. Nội dung khảo sát ............................................................................................... 40
2.1.2.3. Đối tượng khảo sát ............................................................................................. 40
2.1.2.4. Tiến hành khảo sát .............................................................................................. 40
2.2. Thực trạng hoạt động tự đánh giá ở các trường THPT huyện Nam Sách
tỉnh Hải Dương ................................................................................................................... 40
iv
2.2.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về hoạt động tự
đánh giá và quản lý hoạt động tự đánh giá .................................................................. 40
2.2.2. Thực trạng hoạt động tự đánh giá ở các trường THPT huyện Nam Sách
tỉnh Hải Dương ................................................................................................................... 47
2.2.2.1 Trường THPT Nam Sách ................................................................................... 47
2.2.2.2. Trường THPT Mạc Đĩnh Chi .......................................................................... 55
2.2.2.3. Trường THPT Nam Sách II ............................................................................. 55
2.2.3. Thực trạng quản lý hoạt động tự đánh giá ở các trường THPT huyện
Nam Sách tỉnh Hải Dương .............................................................................................. 55
2.2.3.1. Thực trạng quản lý kế hoạch, nội dung, chương trình tự đánh giá ở
trường THPT Nam Sách tỉnh Hải Dương................................................................... 55
2.2.3.2. Thực trạng quản lý hồ sơ, minh chứng tự đánh giá ở trường THPT Nam
Sách tỉnh Hải Dương ......................................................................................................... 57
2.2.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tự đánh giá ở các trường THPT
huyện Nam Sách tỉnh Hải Dương .................................................................................. 59
2.2.3.4. Đánh giá khái quát hiệu quả hoạt động tự đánh giá ở các trường THPT
huyện Nam Sách tỉnh Hải Dương. ................................................................................. 60
2.3. Thực trạng khắc phục những tồn tại sau khi tự đánh giá ở trường THPT
Nam Sách tỉnh Hải Dương .............................................................................................. 61
2.3.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch khắc phục những tồn tại sau khi tự đánh
giá ở trường THPT Nam Sách tỉnh Hải Dương ......................................................... 61
2.3.2. Thực trạng tổ chức chỉ đạo thực hiện kế hoạch khắc phục những tồn tại
sau khi tự đánh giá ở trường THPT Nam Sách tỉnh Hải Dương........................... 62
2.3.3. Kết quả khắc phục những tồn tại sau khi tự đánh giá ở trường THPT
Nam Sách tỉnh Hải Dương .............................................................................................. 62
2.4. Những khó khăn trong khắc phục những tồn tại sau khi tự đánh giá. .......... 65
Kết luận chương 2.............................................................................................. 66
Chương 3 ........................................................................................................... 67
Chương 3 CÁC BIỆN PHÁP ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TỰ
ĐÁNH GIÁ Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN NAM
SÁCH TỈNH HẢI DƯƠNG .............................................................................. 67
3.1. Định hướng đề xuất các biện pháp ........................................................................ 67
3.2. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ......................................................................... 67
3.2.1. Đảm bảo tin
́ h khách quan, trung thực ............................................................... 67
3.2.2. Đảm bảo tính đờ ng bơ ̣ của các biê ̣n pháp ........................................................ 67
3.2.3. Đảm bảo tin
́ h thực tiễn của các biêṇ pháp ....................................................... 68
3.2.4. Đảm bảo tính khả thi của các biện pháp ........................................................... 68
3.2.5. Đảm bảo tin
́ h hiệu quả của các biện pháp........................................................ 68
v
3.2.6. Đảm bảo tính tồn diện ......................................................................................... 69
3.3. Các biện pháp đánh giá hiệu quả hoạt động tự đánh giá ở các trường THPT
huyện Nam Sách tỉnh Hải Dương. ................................................................................. 69
3.3.1. Nâng cao nhận thức cho CBQL và giáo viên về vai trò, tác dụng của hoạt
động tự đánh giá ................................................................................................................. 69
3.3.2. Xây dựng hệ thống công cụ, hồ sơ minh chứng đánh giá hiệu quả của
hoạt động tự đánh giá ở trường THPT ......................................................................... 71
3.3.3. Bồi dưỡng nâng cao năng lực tự đánh giá cho đội ngũ CBQL và giáo
viên ........................................................................................................................................ 72
3.3.4. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục đề
ra trong báo cáo tự đánh giá ............................................................................................ 73
3.3.5. Tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động cải tiến, đổi mới, khắc phục
tồn tại của nhà trường trong hoạt động đảm bảo chất lượng. ................................. 76
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................................ 77
3.5. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp ............................... 78
3.5.1. Mục đích khảo nghiệm ......................................................................................... 78
3.5.2. Đối tượng khảo nghiệm ........................................................................................ 78
3.5.3. Kết quả khảo nghiệm............................................................................................. 78
Kết luận chương 3.............................................................................................. 80
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................... 81
1. Kết luận ............................................................................................................................ 81
1.1. Về lý luận ..................................................................................................................... 81
1.2. Về thực tiễn ................................................................................................................. 81
1.3. Về đề xuất biện pháp đánh giá hiệu quả hoạt động tự đánh giá .................... 81
2. Khuyến nghị ................................................................................................................... 82
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo ............................................................................ 82
2.2. Đối với Sở GD&ĐT Hải Dương ............................................................................ 83
2.3. Đối với các trường THPT huyện Nam Sách ....................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 85
PHỤ LỤC .......................................................................................................... 87
vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết đầy đủ
STT
Viết tắt
1
Cán bộ quản lý
CBQL
2
Cơ sở vật chất
CSVC
3
Giáo dục
GD
4
Giáo viên
GV
5
Giáo dục và Đào tạo
GD&ĐT
6
Khảo thí
KT
7
Kiểm định chất lượng
KĐCL
8
Kiểm định chất lượng giáo dục
KĐCLGD
9
Quản lý
QL
10
Số lượng
SL
11
Tự đánh giá
TĐG
12
Tỷ lệ
TL
13
Trung học phổ thông
THPT
14
Thanh tra nhân dân
TTND
15
Ủy ban kiểm tra
UBKT
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Nhận thức của cán bộ quản lý về hoạt động tự đánh giá cơ sở giáo dục
phổ thông .............................................................................................. 41
Bảng 2.2. Nhận thức của giáo viên về hoạt động tự đánh giá cơ sở giáo dục phổ
thông .................................................................................................... 42
Bảng 2.3. Đánh giá của cán bộ quản lý về mục đích, ý nghĩa, vai trị của hoạt
động tự đánh giá cơ sở giáo dục phổ thông ......................................... 43
Bảng 2.4. Đánh giá của giáo viên về mục đích, ý nghĩa, vai trị của hoạt động tự
đánh giá cơ sở giáo dục phổ thông ...................................................... 44
Bảng 2.5. Đánh giá của cán bộ quản lý về tầm quan trọng của quản lý hoạt
động tự đánh giá cơ sở giáo dục phổ thông ......................................... 45
Bảng 2.6. Đánh giá của giáo viên về tầm quan trọng của quản lý hoạt động tự
đánh giá cơ sở giáo dục phổ thông ...................................................... 46
Bảng 2.7. Đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên về thực hiện quy trình tự
đánh giá nhà trường ............................................................................. 48
Bảng 2.8. Tổng hợp kết quả tự đánh giá nhà trường ......................................... 54
Bảng 2.9. Đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên về quản lý kế hoạch, nội
dung, chương trình tự đánh giá nhà trường ......................................... 56
Bảng 2.10. Đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên về quản lý hồ sơ, minh
chứng tự đánh giá nhà trường ............................................................ 577
Bảng 2.11. Đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên về việc đánh giá các tiêu
chí trong báo cáo tự đánh giá ............................................................... 58
Bảng 2.12. Đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên về khắc phục tồn tại, cải
tiến nâng cao chất lượng giáo dục sau khi tự đánh giá ...........................63
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát nhận thức về tính cần thiết và đánh giá về tính khả
thi của các biện pháp đánh giá hiệu quả hoạt động tự đánh giá ở các
trường THPT huyện Nam Sách tỉnh Hải Dương ................................. 79
v
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong công cuộc công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước, giáo dục giữ
một vị trí quan trọng trong việc nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng
nhân tài, góp phần vào việc xây dựng một nền kinh tế tri thức. Tuy nhiên, giáo
dục ở các cấp học và trình độ đào tạo đang phải đối mặt với những khó khăn và
thách thức mới, nhất là tình trạng chất lượng giáo dục chưa đáp ứng yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội trong giai đoạn hiện nay. Thực hiện Luật Giáo dục
2005 và Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục, Bộ
Giáo dục và Đào tạo, đang triển khai đổi mới mục tiêu, nội dung, phương pháp
giáo dục, tiếp tục đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, giảng viên, tăng
cường cơ sở vật chất, và đẩy mạnh công tác đánh giá và kiểm định chất lượng
giáo dục ở các cấp học và trình độ đào tạo nhằm nhanh chóng tạo bước chuyển
biến lớn về chất lượng giáo dục.
Chất lượng giáo dục là một vấn đề luôn được xã hội quan tâm vì tầm
quan trọng hàng đầu của nó đối với sự nghiệp phát triển đất nước nói chung, sự
nghiệp phát triển giáo dục nói riêng. Mọi hoạt động giáo dục được thực hiện
đều hướng tới mục đích góp phần đảm bảo, nâng cao chất lượng giáo dục; và
một nền giáo dục ở bất kì quốc gia nào bao giờ cũng phải phấn đấu để trở thành
một nền giáo dục chất lượng cao. Mặc dù vậy, do tính chất phức tạp, đa dạng,
nhiều chiều của vấn đề, hiểu đầy đủ về chất lượng giáo dục cũng như xác định
quy trình, phương pháp, kĩ thuật đánh giá chất lượng giáo dục một cách khoa
học, phù hợp với thực tiễn phát triển của xã hội, của giáo dục trong một hoàn
cảnh cụ thể không phải là điều đơn giản.
Để đảm bảo và không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục, mỗi nhà
trường THPT phải xác định được điểm mạnh, điểm yếu, thời cơ, thách thức của
1
mình để xây dựng kế hoạch chất lượng, hay nói khác đi là nhà trường phải tiến
hành hoạt động tự đánh giá.
Kiểm định chất lượng được hiểu là quá trình đánh giá từ bên ngồi để
cơng nhận các cơ sở giáo dục và chương trình giáo dục đạt được sứ mạng và
các chuẩn mực đã được tuyên bố. Như vậy KĐCLGD là một khâu then chốt
trong giáo dục và đào tạo. Thông qua kết quả kiểm định chất lượng, các tổ chức
và cơ sở giáo dục điều chỉnh quá trình giáo dục và đào tạo để đáp ứng yêu cầu
thực tiễn. Kiểm định chất lượng giáo dục là những vấn đề còn khá mới ở Việt
Nam nhưng sẽ là xu thế tất yếu của giáo dục hiện đại.
Để thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục (KĐCLGD), các cơ sở giáo
dục phải tự đánh giá so sánh với bộ tiêu chuẩn được Bộ Giáo dục Đào tạo ban
hành cho từng loại hình giáo dục, viết báo cáo tự đánh giá rồi mới đề nghị cơ
quan kiểm định thực hiện đánh giá ngoài.
Trên thực tế, một số nhà trường THPT thực sự nghiêm túc trong hoạt
động tự đánh giá (đặc biệt trong viết báo cáo tự đánh giá), bên cạnh đó, hoạt
động tự đánh giá ở một số trường THPT còn mang tính hình thức, chưa có kế
hoạch cải tiến chất lượng khả thi. Do đó hoạt động tự đánh giá cùng với việc
quản lý hoạt động tự đánh giá theo quy trình kiểm định chất lượng giáo dục vẫn
chưa được chú trọng và quan tâm nghiên cứu để có được những biện pháp cụ
thể. Vì vậy tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiệu quả của hoạt
động tự đánh giá ở các trường trung học phổ thơng huyện Nam Sách tỉnh Hải
Dương”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về đánh giá hiệu quả của hoạt động tự đánh
giá và thực trạng đánh giá hiệu quả của hoạt động tự đánh giá ở trường THPT
huyện Nam Sách – Hải Dượng, để đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả đánh
giá hoạt động tự đánh giá theo quy trình kiểm định chất lượng giáo dục nhằm
nâng cao chất lượng giáo dục THPT ở địa phương.
2
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình đánh giá hoạt động tự đánh giá theo quy trình kiểm định chất
lượng giáo dục ở các trường THPT .
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp đánh giá hiệu quả của hoạt động tự đánh giá ở các trường
THPT huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương.
4. Phạm vi nghiên cứu
4.1. Về nội dung: Hoạt động tự đánh giá của trường THPT là một nội
dung hoạt động rộng và được tiếp cận ở nhiều góc độ, đề tài đi sâu vào nghiên
cứu đánh giá hiệu quả của hoạt động tự đánh giá theo quy trình kiểm định chất
lượng giáo dục quy định trong Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23-112012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
4.2. Về thời gian, khách thể khảo sát: Đề tài đánh giá hiệu quả của hoạt
động tự đánh giá ở các trường THPT huyện Nam Sách, Hải Dương đã công bố
báo cáo tự đánh giá là trường THPT Nam Sách trong thời gian từ năm 2009
đến năm 2014.
5. Giả thuyết khoa học
Hoạt động tự đánh giá được thực hiện nghiêm túc, khách quan, khoa
học sẽ có hiệu quả cao trong đảm bảo và nâng cao chất lượng giáo dục của
nhà trường. Nếu nghiên cứu đề xuất được hê thống các biện pháp đánh giá
hiệu quả của hoạt động tự đánh giá phù hợp với đặc điểm các trường THPT
ở huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương sẽ nâng cao chất lượng tự đánh giá, góp
phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Xây dựng cơ sở lý luận về đánh giá hiệu quả của hoạt động tự đánh giá
ở trường THPT theo quy trình kiểm định chất lượng.
3
- Khảo sát thực trạng đánh giá hiệu quả của hoạt động tự đánh giá ở các
trường THPT huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương.
- Đề xuất các biện pháp đánh giá hiệu quả của hoạt động tự đánh giá ở
trường THPT huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương.
7. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phối hợp các phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau:
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Chúng tơi sử dụng kết hợp các phương pháp phân tích, tổng hợp tài liệu,
phân loại và hệ thống hóa, khái quát hóa tài liệu để xây dựng cơ sở lý luận của
đề tài.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Chúng tôi sử dụng kết hợp các phương pháp khảo sát, điều tra thực tiễn;
phương pháp phỏng vấn, phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động đó là
các báo cáo tự đánh giá của các nhà trường và các minh chứng kèm theo, so
sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, tiêu chí tự đánh giá.
Sử dụng phương pháp khảo nghiệm, lấy ý kiến chuyên gia để khẳng định
tính cần thiết, khả thi của một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tự
đánh giá ở các trường THPT huyện Nam Sách tỉnh Hải Dương.
7.3. Các phương pháp khác
Sử dụng phương pháp thống kê tốn học, phân tích số liệu điều tra để
xử lý kết quả khảo sát nhằm mô tả thực trạng hiệu quả hoạt động tự đánh giá
theo quy trình kiểm định chất lượng giáo dục ở các trường THPT huyện
Nam Sách tỉnh Hải Dương.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, cấu trúc luận
văn gồm ba chương sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về đánh giá hiệu quả của hoạt động tự đánh giá
ở các trường THPT.
4
Chương 2: Thực trạng đánh giá hiệu quả hoạt động tự đánh giá các
trường THPT huyện Nam Sách tỉnh Hải Dương.
Chương 3: Biện pháp đánh giá hiệu quả của hoạt động tự đánh giá ở các
trường THPT huyện Nam Sách tỉnh Hải Dương.
5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG
TỰ ĐÁNH GIÁ Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Ở Việt Nam
Kiểm định chất lượng giáo dục là một lĩnh vực còn khá mới ở Việt Nam.
Từ tháng 1 năm 2002 Bộ giáo dục và Đào tạo thành lập Phòng kiểm định chất
lượng Đào tạo trong vụ Đại học. Đến năm 2003 sau khi Cục Khảo thí và kiểm
định chất lượng giáo dục được thành lập, việc kiểm định chất lượng giáo dục
mới được mở rộng cho các cấp học và trình độ đào tạo khác. Từ tháng 12 năm
2004, Kiểm định chất lượng được đẩy mạnh khi quy định tạm thời về kiểm
định chất lượng trường Đại học được ban hành. Từ đó đến nay nhiều văn bản
quy phạm pháp luật và các văn bản hướng dẫn triển khai công tác KĐCLGD đã
được ban hành, trong đó có các quy định và hướng dẫn về hoạt động tự đánh
giá ở trường THPT:
Quốc hội phê duyệt các văn bản
[1]. Luật Giáo dục 2005 (Điều 17, 58, 99).
[2]. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng
11 năm 2009 (Mục 3a).
Chính phủ ban hành các văn bản
[1]. Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục
(Chương II, Điều 38-40);
[2]. Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính
phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP
ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Giáo dục (Điều 1, khoản 14, 15).
Bộ GD&ĐT ban hành các văn bản về kiểm định trường phổ thông
6
[1]. Thông tư số 13/2012/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 4 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về Tiêu chuẩn đánh giá
trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thơng có
nhiều cấp học.
[2]. Thơng tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về tiêu chuẩn đánh giá
chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ KĐCLGD cơ sở giáo dục phổ thông, cơ
sở GDTX (Thông tư này thay thế Quyết định 04/2008/QĐ-BGDĐT, Thông tư
12/2009/TT-BGDĐT, Quyết định 80/2008/QĐ-BGDĐT và Quyết định
83/2008/QĐ-BGDĐT).
Cục Khảo thí và KĐCLGD, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành các
văn bản hướng dẫn
[1]. Công văn số 141/KTKĐCLGD-KĐPT ngày 21 tháng 12 năm 2011
của Cục Khảo thí và KĐCLGD về việc Hướng dẫn xác định nội hàm, tìm thơng
tin và minh chứng để đánh giá chất lượng giáo dục trường THPT.
[2]. Công văn số 8987/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 28 tháng 12 năm 2012
của Cục Khảo thí và KĐCLGD hướng dẫn tự đánh giá và đánh giá ngồi cơ sở
giáo dục phổ thơng, cơ sở GDTX.
Các văn bản trên là công cụ pháp lý quan trọng để triển khai kiểm định
CLGD, trong đó có hoạt động tự đánh giá ở các trường THPT tại Việt Nam.
Ngoài các văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hướng dẫn như trên
về hoạt động TĐG và KĐCL , hiện nay cũng đã có nhiều hội thảo, cơng trình
nghiên cứu khoa học về vấn đề này như:
" Xu hướng đánh giá chất lượng, chương trình đào tạo trên thế giới và ở Việt
Nam" của PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Anh và TS. Lê Văn Hảo trường Đại học Nha
Trang trong Hội thảo tập huấn KĐCLGD tại Nha Trang tháng 12 năm 2013. "Tổng
quan về đảm bảo và kiểm định chất lượng giáo dục ở Việt Nam" của TS. Phạm
Xuân Thanh, Phó Cục trưởng Cục Khảo thí và kiểm định CLGD. “Hướng dẫn tự
7
đánh giá chất lượng chương trình đào tạo giáo viên THPT trình độ đại học” của
Dự án phát triển giáo viên THPT và TCCN. "Hướng dẫn tự đánh giá cơ sở giáo
dục và chương trình đào tạo" của TS. Lê Mỹ Phong, Cục Khảo thí và kiểm định
CLGD...
Như vậy Kiểm định chất lượng giáo dục là một trong những giải pháp
căn bản để nâng cao chất lượng giáo dục hiện nay. trong đó khâu tự đánh giá
cần được trú trọng để trở thành công cụ để cải tiến chất lượng và hiệu quả giáo
dục tại các nhà trường.
1.1.2. Trên thế giới
Kiểm định chất lượng giáo dục (KĐCLGD) là một trong những hoạt
động của hệ thống đảm bảo chất lượng, là biện pháp hữu hiệu được sử dụng để
nâng cao chất lượng giáo dục. Trên thế giới có hơn 150 nước có hệ thống quốc
gia đảm bảo và KĐCLGD. Những nước có hệ thống đảm bảo và KĐCLGD lâu
đời như Mỹ, Anh. Những nước trong khu vực Châu Á – Thái Bình Dương (ví
dụ: Thái Lan, Malaysia, Campuchia…) cũng đã có các tổ chức đảm bảo chất
lượng quốc gia và có hệ thống chân rết đến từng cơ sở giáo dục. Các tổ chức
này rất khác nhau. Một xu thế chung là các quốc gia ngày một quan tâm nhiều
hơn đến hệ thống đảm bảo chất lượng giáo dục và đứng ra thành lập các tổ
chức đảm bảo chất lượng quốc gia.
KĐCLGD có nguồn gốc từ Hoa Kỳ và Bắc Mỹ từ hơn 100 năm nay, và
hiện nay đang được nhiều nước sử dụng. Nguyên tắc của KĐCLGD là phải
được độc lập đưa ra quyết định, không bị chi phối bới các cơ quan khác. Đối
tượng KĐCLGD là các cơ sở giáo dục (nói chung), các chương trình giáo dục
đại học và trung cấp chuyên nghiệp.
KĐCLGD nhằm góp phần đảm bảo và nâng cao chất lượng giáo dục; xác
nhận mức độ cơ sở giáo dục đáp ứng mục tiêu đề ra trong từng giai đoạn nhất
định; làm căn cứ để cơ sở giáo dục giải trình với các cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền và xã hội về thực trạng chất lượng đào tạo; làm cơ sở cho người
8
học lựa chọn cơ sở giáo dục và nhà tuyển dụng lao động tuyển chọn nhân lực.
Sau đây là xu hướng KĐCLGD, trong đó có hoạt động tự đánh giá ở một số
nước trên thế giới:
Hoa Kỳ:
- Kiểm định chất lượng chương trình đào tạo (program accreditation)
cũng phổ biến như kiểm định chất lượng trường đại học (institutional
accreditation).
- Người ta cịn gọi “kiểm định chất lượng chương trình đào tạo” là “kiểm
định chất lượng đào tạo nghề nghiệp” (professional accreditation) hoặc “kiểm
định chun mơn” (specialized accreditation).
- Có khoảng 52 tổ chức kiểm định chất lượng đào tạo nghề nghiệp.
Indonesia:
- Hội đồng Quốc gia Kiểm định Giáo dục Đại học (National Board for
Accreditation in Higher Education) có trách nhiệm kiểm định cả trường đại học
lẫn các chương trình đào tạo.
- Hội đồng này đưa ra những khuyến cáo trực tiếp về việc cải tiến
chương trình. Những khuyến cáo này dựa trên cơ sở phân tích các điểm mạnh,
yếu, những cơ hội và thách thức được nêu trong kết quả kiểm định.
- Các khuyến cáo cũng được gửi tới Cục trưởng Cục đại học (Director
General of Higher Education) để Cục này có những hành động có tính chính
sách liên quan tới các chương trình đào tạo.
Malaysia:
- Chất lượng các trường đại học tư thục và các chương trình đào tạo
trong các trường này do Lembaga Akkreditasi Negara (LAN) tức là Hội đồng
Kiểm định Quốc gia kiểm định.
- Việc đánh giá chương trình đào tạo trong các trường đại học công lập
do Cục văn bằng Malaysia thực hiện.
- Tiêu chuẩn đánh giá do Chính phủ đề ra, có tham vấn ý kiến của các cá
9
nhân/tổ chức liên quan.
- Malaysia cũng đã có một số tổ chức đánh giá nghề nghiệp như Hội
đồng Y học Malaysia (Malaysian Medical Coucil), Hội đồng Kỹ sư (Board of
Engineers) và Hội đồng ngành Pháp luật (Legal Profession Qualifications
Board).
Philippines:
- Có 3 tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục, kiểm định cả các trường
đại học và các chương trình đào tạo.
- Tổ chức kiểm định chất lượng các trường đại học hiến chương của
Philippines (AACCUP) thành lập năm 1987 có chức năng chính là kiểm định
chất lượng các chương trình đào tạo của các trường đại học công.
- Hiệp hội kiểm định chất lượng trường phổ thông và trường đại học
Philippines (PAASCU). Hoạt động của Hiệp hội được thực hiện ở cấp chương
trình đào tạo, bao gồm cả việc đánh giá các hoạt động giáo dục lẫn công tác
nghiên cứu khoa học.
- Hội đồng kiểm định chất lượng các trường đại học Philippines
(PACUCOA), tập trung đánh giá các chương trình đào tạo liên quan chủ yếu
đến việc mở rộng trí tuệ, không đơn thuần đào tạo về kỹ thuật hoặc nghề
nghiệp (liberal arts), các chương trình đào tạo về giáo dục, thương mại, biển.
Thailand:
- Cục Tiêu chuẩn & Đánh giá chất lượng giáo dục quốc gia (ONESQA)
được thành lập năm 2000 chịu trách nhiệm về công tác kiểm định chất lượng.
- Vòng kiểm định chất lượng đầu tiên mới chỉ được tiến hành trong
năm 2006.
- Thailand cũng tiến hành kiểm định chất lượng cả ở cấp trường đại học
và cấp chương trình đào tạo.
Trên đây là những xu hướng kiểm định chất lượng giáo dục ở một số
nước trên thế giới và khu vực. Trong kiểm định chất lượng giáo dục thì tự đánh
10
giá là một khâu bắt buộc và là cơ sở để tiến hành kiểm định. Như vậy tự đánh
giá cũng chính là một bộ phận của q trình đánh giá.
Trong tạp chí giáo dục học Xơ viết tháng 6/1973, V.P.Levcơvich đã nhấn
mạnh vai trò của tự đánh giá qua bài viết "Tự đánh giá và vai trị của nó trong
q trình hình thành và giáo dục nhân cách". Tác giả vạch rõ con đường tự
đánh giá và khẳng định vai trò điều khiển, điều chỉnh hành vi con người của tự
đánh giá.
Mats Oscarsson (1898) một học giả nổi tiếng trong lĩnh vực tự đánh giá
đã đưa ra một số kỹ thuật để tự đánh giá như: thang đo, bảng kiểm tra, bản câu
hỏi, nhật ký và băng video [15].
Ngoài ra còn nhiều tác giả quan tâm đến tự đánh giá trong giáo dục như:
Boud (19910, Hannien (1994). Sutton (1995), Sloan (1996) [16]...
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Đánh giá
Theo Bách khoa tồn thư mở Wikipedia: Đánh giá có nghĩa nhận định
giá trị. Những từ có nghĩa gần với đánh giá là phê bình, nhận xét, nhận định,
bình luận, xem xét. Đánh giá một đối tượng nào đó, chẳng hạn một con người,
một tác phẩm nghệ thuật, một sản phẩm hàng hoá hay dịch vụ, đội ngũ giáo
viên hay đánh giá tác động mơi trường có ý nghĩa quan trọng trong nhiều lĩnh
vực như chính trị, nghệ thuật, thương mại, giáo dục hay môi trường.
Theo Từ điển Tiếng Việt thông dụng: Đánh giá là một quá trình hình
thành những nhận định, phán đốn về kết quả của cơng việc, dựa vào sự phân
tích những thơng tin thu được, đối chiếu với những mục tiêu, tiêu chuẩn đề ra,
nhằm đề xuất những quyết định thích hợp để cải thiện thực trạng, điều chỉnh,
nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc[14]. Như vậy đánh giá nhằm vào
các vấn đề sau:
- Ghi nhận thực trạng.
- Phát hiện nguyên nhân.
11
- Đề xuất những giải pháp để cải thiện thực trạng.
Các khâu của quá trình đánh giá bao gồm:
- Kiểm tra: Kiểm tra là quá trình sử dụng các phương pháp khác nhau để thu
thập thông tin về hiệu quả hoạt động. Kiểm tra sẽ cung cấp thông tin, những dữ
liệu làm cơ sở cho việc đánh giá.
- Đánh giá: Bao gồm các khâu
+ Đo: Kết quả kiểm tra được ghi nhận bằng một số đo dựa vào những
quy tắc đã được tính tốn trước. Thơng thường kết quả kiểm tra được ghi nhận
bằng điểm số theo thang điểm dựa trên các tiêu chí, biểu điểm đã được xác định
trước đó. Như vậy điểm số là kí hiệu gián tiếp phản ánh trình độ, năng lực của
từng đối tượng. Điểm số chỉ có ý nghĩa về mặt định tính (Tốt, Khá, Trung
bình,...) và mặt định dạng (thứ tự cao thấp của đối tượng trong tập hợp). Điểm
số khơng có ý nghĩa về mặt định lượng.
+ Lượng giá: Dựa vào số đo, nhà quản lý đưa ra những thông tin ước
lượng về trình độ của đối tượng. Lượng giá là bước trung gian giữa đo và đánh
giá. Mặc dù nó làm sáng tỏ hơn nữa trình độ của đối tượng nhưng chưa phản
ánh được thực chất năng lực của đối tượng đó. Lượng giá bao gồm: Lượng giá
theo chuẩn (là sự so sánh tương đối với chuẩn trung bình trung của tập hợp) và
lượng giá theo tiêu chí (là sự đối chiếu kết quả đạt được với những tiêu chí đã
đề ra).
+ Đánh giá: Khâu đánh giá đòi hỏi chủ thể hoạt động đánh giá phải đưa
ra những nhận định, những phán đốn về thực chất trình độ của đối tượng trước
vấn đề kiểm tra, đề xuất được những quyết định thích hợp để cải thiện trình độ
của đối tượng.
- Ra quyết định: Là khâu cuối cùng của quá trình đánh giá. Dựa vào định
hướng đã nêu trong phần đánh giá, chủ thể hoạt động đánh giá phải đưa ra được
những quyết định cụ thể để giúp đỡ đối tượng hoặc tập thể cải thiện thực trạng.
- Tự đánh giá: Dựa trên kết quả đánh giá của chủ thể hoạt động đánh giá, đối
12
tượng tự đánh giá trình độ và năng lực của mình để từ đó có sự điều chỉnh cho
phù hợp.
Như vậy việc đánh giá có ý nghĩa của sự phán xét giá trị để đi đến quyết
định. Quyết định để thay đổi, quyết định để cải tiến, để điều khiển q trình
thực hiện cơng việc.
Tóm lại: Đánh giá là q trình so sánh kết quả đạt được với mục tiêu để xác
định những thành công, những lệch lạc để đưa ra những tác động điều chỉnh
uốn nắn phù hợp.
Đánh giá là q trình thu thập, xử lí thơng tin để lượng định tình hình
và kết quả cơng việc giúp q trình lập kế hoạch, quyết định và hành động
có kết quả.
Đánh giá là q trình mà qua đó ta quy cho đối tượng một giá trị nào đó.
Đánh giá là một hoạt động nhằm nhận định, xác nhận giá trị thực trạng
về: mức độ hoàn thành nhiệm vụ, chất lượng, hiệu quả cơng việc, trình độ, sự
phát triển, kinh nghiệm được hình thành ở thời điểm hiện tại đang xét sơ với
mục tiêu hay các chuẩn mực đã được xác định.
1.2.2. Đánh giá trong giáo dục
Khái niệm đánh giá sử dụng trong lĩnh vực giáo dục được hiểu theo
nhiều nghĩa khác nhau. Theo C.E. Beeby (1997) "Đánh giá là sự thu thập và lý
giải một cách có hệ thống những bằng chứng dẫn tới sự phán xét về giá trị theo
quan điểm hành động". Khái niệm này nhấn mạnh vào khía cạnh giá trị, coi
đánh giá là sự thu thập và lý giải một cách có hệ thống những bằng chứng dẫn
tới sự phán xét về mặt giá trị. Theo R.Tyler đánh giá thể hiện ở sự xem xét mức
độ thích đáng giữa tồn bộ các thơng tin với tồn bộ các tiêu chuẩn tương ứng
với mục tiêu xác định nhằm đưa ra một quyết định " Quá trình đánh giá chủ
yếu là quá trình xác định mức độ thực hiện các mục tiêu của chương trình giáo
dục" (1984). Owen & Rogers (1999) "Đánh giá là việc thu thập thông tin một
cách có hệ thống và đưa ra những nhận định dựa trên cơ sở các thông tin thu
được". Như vậy quan niệm về đánh giá được xem xét phù hợp với mục đích,
13
đối tượng cụ thể cần đánh giá. Có thể hiểu đánh giá là sự thu thập thơng tin một
cách có hệ thống về thực trạng của đối tượng được đánh giá, từ đó đưa ra
những nhận định xác thực dựa trên cơ sở các thông tin thu được, làm cơ sở cho
việc đề xuất những biện pháp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục.
Đánh giá là một quá trình bao gồm việc chuẩn bị cho đánh giá, thu thập,
phân tích, xử lý các thông tin thu được, chuyển giao kết quả đến những người
có liên quan để có được những quyết định thích hợp. sản phẩm của đánh giá là
các thơng tin và bằng chứng thu được trong q trình đánh giá, các nhận định
rút ra trên cơ sở các thông tin và bằng chứng thu được, các kết luận. Đánh giá
trong giáo dục bao gồm việc trả lời các câu hỏi như: mục đích của đánh giá;
những gì cần được đánh giá; ai đánh giá; những thủ tục của đánh giá; phương
pháp nào được sử dụng; đánh giá bằng những tiêu chuẩn nào.
Như vậy đánh giá trong giáo dục là một q trình hoạt động được tiến
hành có hệ thống nhằm xác định mức độ đạt được của đối tượng quản lý về
mục tiêu đã định; nó bao gồm sự mơ tả định tính và định lượng kết quả đạt
được thông qua những nhận xét, so sánh với mục tiêu đề ra [13].
Các loại hình đánh giá cơ bản thơng dụng gồm:
- Đánh giá q trình (sự diễn biến).
- Đánh giá đầu vào, đầu ra.
- Đánh giá kết quả (sản phẩm).
Các loại hình đánh giá theo cấp độ từ vĩ mô đến vi mô gồm:
- Đánh giá ngành giáo dục theo các chỉ số đo:
+ Thực hiện mục tiêu xã hội.
+ Thực hiện mục tiêu đào tạo.
+ Khả năng hòa nhập và cạnh tranh trong phạm vi vùng và thế giới.
- Đánh giá giáo dục địa phương theo các chỉ số đo:
+ Thực hiện mục tiêu xã hội.
+ Thực hiện mục tiêu đào tạo.
+ Khả năng hòa nhập và cạnh tranh trong phạm vi địa phương và cả nước.
14
- Đánh giá nhà trường theo các chỉ số đo:
+ Quá trình sư phạm tối ưu, tạo cơ sở cho sự phát triển nhân cách người học
(thể chất, trí tuệ, lối sống tự lập, có văn hóa, có đạo đức). Theo yêu cầu của bậc
học, độ tuổi, thời đại, trong mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra (theo nghĩa
rộng trên cơ sở huy động và tận dụng mọi khả năng có thể có.
+ Hiệu quả ngồi:
. Đối với cộng đồng (dân trí, nhân lực, nhân tài, góp phần phát triển cộng đồng)
. Đối với địa phương (vai trò hạt nhân, kinh nghiệm tiên tiến, trung tâm khoa
học kỹ thuật...)
. Đối với ngành (chứng minh quan điểm, định hướng giáo dục đảm bảo phát
triển)
- Đánh giá cán bộ quản lý theo các chỉ số đo:
+ Nắm vững nội dung, mục đích, phạm vi mức độ tài năng, nhiệm vụ.
+ Sẵn sàng và hết lịng vì sự nghiệp chung, vì lợi ích của người học và lợi ích
của tập thể.
+ Ngay thẳng, thành thật, có ý thức trách nhiệm.
+ Năng động, sáng tạo.
+ Có khả năng hợp tác và cạnh tranh trên cơ sở đạo đức và trình độ chun
mơn nghiệp vụ vững vàng.
+ Có sức khỏe và khả năng chịu đựng những cú xốc (Strees)
+ Biết ngoại ngữ.
Ngược lại sẽ thất bại nếu không đảm bảo yêu cầu trên và phạm phải các
sai lầm thiếu sót sau:
+ Tư duy tuyến tính.
+ Đánh giá quá cao động cơ thực tại.
+ Chỉ chú ý đến hiện tượng, triệu chứng.
+ Không triệt để.
+ Phản ứng bừa, liều lĩnh.
15