Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng ở các trưởng trung học phổ thông huyện anh sơn, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (590.21 KB, 104 trang )

bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học vinh

Đặng xuân quang

một số giải pháp nâng cao hiệu quả
công tác kiểm tra néi bé cđa hiƯu trëng ë c¸c trêng
trung häc phổ thông huyện anh sơn, tỉnh nghệ an

luận văn thạc sÜ khoa häc gi¸o dơc


2

Vinh - 2009


bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học vinh

Đặng xuân quang

một số giải pháp nâng cao hiệu quả
công tác kiểm tra néi bé cđa hiƯu trëng ë c¸c trêng
trung häc phổ thông huyện anh sơn, tỉnh nghệ an

chuyên ngành: Quản lý giáo dục
mà số: 60.14.05

luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục


Ngi hng dn khoa hc:
pgs. ts. nguyễn trọng văn

Vinh - 2009


Lời cảm ơn
Với tình cảm chân thnh, tôi xin by tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
Khoa Đào tạo sau Đại học, Trờng Đại học Vinh, các Thầy, Cô giáo đÃ
tham gia quản lý, phục vụ, giảng dạy lớp Cao học Quản lý giáo dục khóa 15.
Các Thầy Cô đà giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu, đà tạo
điều kiện thuận lợi cho bản thân tôi hoàn thành khóa học.
Xin trân trọng cảm ơn PGS. TS. Nguyễn Trọng Văn - ngời đà trực tiếp hớng dẫn tôi với sự tận tình, trách nhiệm giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt
nghiệp đạt chất lợng tốt.
Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đối với Ban giám đốc Sở
GD&ĐT Nghệ An; lÃnh đạo Huyện ủy, UBND huyện, Phòng GD&ĐT huyện
Anh Sơn; lÃnh đạo, các tổ chuyên môn, giáo viên bộ môn của các trờng THPT
huyện Anh Sơn; Cảm ơn gia đình, đồng chí, đồng nghiệp và bạn bè đà động
viên, khích lệ và giúp đỡ mọi mặt cho bản thân trong quá trình học tập, nghiên
cứu hoàn thành luận văn.
Do điều kiện về mặt thời gian và phạm vi nghiên cứu hạn chế nên chắc
chắn luận văn tốt nghiệp của tôi sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Kính
mong quý Thầy, Cô giáo và các bạn đồng nghiệp hết sức thông cảm và giúp đỡ
để tôi tiếp tục hoàn thiện hơn đề tài nghiên cứu.
Vinh, tháng 12 năm 2009
Tác giả

Đặng Xuân Quang



Danh mục các từ viết tắt
ĐH

:

Đại học

BTVH

:

Bổ túc văn hóa



:

Cao đẳng

CBQL

:

Cán bộ quản lý

CC

:

Cao cấp


CSTĐ

:

Chiến sĩ thi đua

GD&ĐT

:

Giáo dục và Đào tạo

GV

:

Giáo viên

HS

:

Học sinh

LĐTT

:

Lao động tiên tiến


N.vụ

:

Nhiệm vụ

NCGD

:

Nghiên cứu giáo dục

NV

:

Nhân viên

Nxb

:

Nhà xuất bản

SC

:

Sơ cấp


TC

:

Trung cấp

Th.sĩ

:

Thạc sĩ

THPT

:

Trung học phổ thông

TN

:

Tốt nghiÖp


Mục lục
Trang
mở đầu....................................................................................................1


1.

Lý do chọn đề tài...........................................................................1

2.

Giả thuyết khoa học.......................................................................2

3.

Mục đích nghiên cứu.....................................................................2

4.

Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu .................................................4

5.

Khách thể và đối tợng nghiên cứu.................................................4

6.

Phơng pháp nghiên cứu..................................................................4

7.

Những đóng góp của luận văn.......................................................5

8.


Cấu trúc luận văn...........................................................................5

Chơng 1.

Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu..............6

1.1.

Lịch sử vấn đề nghiên cøu.............................................................6

1.2.

Mét sè vÊn ®Ị chung vỊ kiĨm tra néi bé trờng học.......................9

1.2.1. Một số khái niệm...........................................................................9
1.2.2. Vai trò, vị trí của công tác kiểm tra nội bộ trờng học.................12
1.2.3. Mục đích, nhiệm vụ của công tác kiểm tra nội bộ nhà trờng......13
1.2.4. Chức năng của công tác kiểm tra nội bộ nhà trờng.....................15
1.2.5. Đối tợng và nội dung của công tác kiểm tra nội bộ nhà trờng....16
1.2.6. Phơng pháp kiểm tra nội bộ trờng học........................................21
1.2.7. Nguyên tắc của công tác kiểm tra nội bộ trờng học....................24
1.2.8. Các hình thức kiểm tra nội bộ trờng học.....................................25
1.2.9. Quy trình của công tác kiểm tra nội bộ nhà trờng.......................26
1.2.10. Quá trình của công tác kiểm tra nội bộ nhà trờng.......................27
1.3.

Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu...........................................27

1.3.1. Cơ sở lý luận của kiểm tra nội bộ trờng học...............................27
1.3.2. Cơ sở pháp lý cđa kiĨm tra néi bé trêng häc...............................31



Chơng 2.
2.1.

Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu........33

Khái quát chung về tình hình các trờng THPT huyện Anh Sơn,
tỉnh Nghệ An...............................................................................33

2.1.1. Điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tÕ, x· héi cđa hun Anh S¬n,
tØnh NghƯ An...............................................................................33
2.1.2. Quy mô giáo dục bậc học THPT huyện Anh Sơn.......................34
2.1.3. Chất lợng giáo dục toàn diện.......................................................35
2.2.

Kết quả khảo sát thực trạng công tác kiểm tra nội bộ ở 3 trờng
THPT huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An..........................................40

Chơng 3.

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công
tác kiểm tra nội bộ của Hiệu trởng trờng
THPT huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An...................45

3.1.

Nâng cao nhận thức t tởng về công tác kiểm tra nội bộ trêng häc
cho CBQL, GV vµ NV.................................................................45


3.2.

Båi dìng nghiƯp vơ vỊ công tác kiểm tra nội bộ nhà trờng.........45

3.2.1. Kiểm tra GV................................................................................46
3.2.2. Kiểm tra hoạt động s phạm của tổ, nhóm chuyên môn GV........71
3.2.3. Kiểm tra HS.................................................................................72
3.2.4. Kiểm tra cơ sở vật chất, thiết bị dạy học và kiểm tra tài chính...75
3.3.

Kế hoạch hóa hoạt động kiểm tra nội bộ nhà trờng....................76

3.3.1. Kế hoạch kiểm tra năm học.........................................................77
3.3.2. Kế hoạch kiểm tra tháng..............................................................79
3.3.3. Kế hoạch kiểm tra tuần................................................................79
3.4.

Giải pháp tổ chức, chỉ đạo công tác kiểm tra nội bộ trờng học...80

3.4.1. Xây dựng lực lợng kiểm tra.........................................................80
3.4.2. Phân cấp trong kiểm tra...............................................................80


8
3.4.3. Có chế độ tài chính, thời gian, quy định về trách nhiệm cá nhân
.....................................................................................................81
3.4.4. Cung cấp các điều kiện cÇn thiÕt cho kiĨm tra............................81


3.5.


Giải pháp tổng kết, tự kiểm tra đánh giá hoạt động kiểm tra nội
bộ nhà trờng.................................................................................82

3.6.

Khảo sát tính khả thi của các giải pháp.......................................83

Kết luận và khuyến nghị..........................................................84

1.

Kết luận........................................................................................84

2.

Một số khuyến nghị.....................................................................85

Danh mục tài liệu tham khảo.................................................87
phụ lục


Danh mục sơ đồ, biểu mẫu
Trang
Sơ đồ
Sơ đồ 1:

Vị trí của kiểm tra trong chu trình quản lý.....................13

Sơ đồ 2:


Mô tả vị trí của kiểm tra đánh giá với các khâu khác bằng
một chu trình thuận chiều kim đồng hồ..........................16

Sơ đồ 3:

Biểu thị các thành tố của hệ thống s phạm nhà trờng.....17

Sơ đồ 4:

Quá trình kiểm tra...........................................................27

Sơ đồ 5:

Mối liên hệ thông tin trong quản lý................................28

Sơ đồ 6:

Vòng liên hệ ngợc trong kiểm tra quản lý......................29

Sơ đồ 7:

Alison Allenby và Dela Jenkins đánh giá hiệu quả làm
việc phát triển năng lực nhân viên - bộ sách quản trị
nguồn nhân lực................................................................30

Sơ đồ 8:

Các bớc trong quy trình kiểm tra giờ dạy của GV..........58


Sơ đồ 9:

Sơ đồ kiểm tra toàn diện một lớp HS..............................74

Biểu mẫu
Biểu mẫu 1:

Tiêu chuẩn và cách xếp loại giờ dạy...............................62

Biểu mẫu 2:

Phiếu đánh giá, xếp loại giờ dạy GV bậc THPT của Sở
GD&ĐT Nghệ An...........................................................64

Biểu mẫu 3:

Kế hoạch kiểm tra nội bộ trong năm học... của trờng
THPT...............................................................................78

Biểu mẫu 4:

Kế hoạch thanh tra toàn diện GV hàng năm...................78

Biểu mẫu 5:

Kế hoạch kiểm tra tháng... năm......................................79


11


mở đầu
1. Lý do chọn đề tài
Kiểm tra là chức năng cơ bản rất quan trọng của bất cứ cấp quản lý nào
trong xà hội, ngời quản lý phải nắm đợc mục tiêu, kế hoạch đề ra đà thực hiện
đến đâu, để từ đó tìm các giải pháp tháo gỡ khó khăn vớng mắc, điều chỉnh uốn
nắn để đạt mục tiêu đó.
Kiểm tra nội bộ nhà trờng là một chức năng quan trọng của Hiệu trởng,
là công cụ quan trọng nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà trờng, góp phần
nâng cao chất lợng giáo dục toàn diện.
Kiểm tra là chức năng cuối cùng của một quá trình quản lý, nó có vai trò
giúp cho chủ thể quản lý biết ®ỵc cÊp díi thùc hiƯn nhiƯm vơ ®Õn møc ®é nào,
qua đó cũng để biết các quyết định quản lý ban hành có phù hợp hay không, ở
đây chúng ta thấy kiểm tra có vai trò cung cấp thông tin và trợ giúp cá nhân,
đơn vị hoàn thành nhiệm vụ theo kế hoạch. Nó còn là tiền đề cho một quá trình
quản lý mới tiếp theo.
Kiểm tra thể hiện phẩm chất quản lý sâu sát thực tế, thực hiện đúng quan
điểm và t tởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Bác dạy cán bộ quản lý: ...Muốn
chống bệnh quan liêu, bàn giấy, muốn biết các Nghị quyết có thực thi hay
không, muốn biết ai ra sức làm, ai làm qua chuyện, chỉ có một cách là khéo
kiểm tra....
Theo Chủ tịch Hồ Chí Minh, kiểm tra không phải là một thứ đặc quyền,
đặc ân của ngời quản lý dùng để lục soát, theo dõi, xác minh, đánh giá thiếu sót
của ngời dới quyền hay để tóm lấy thành tích, để khi có dịp là dùng đến mà
xem đó là chức năng, nhiệm vụ của ngời lÃnh đạo và của mọi ngời. Kiểm tra
phải nhằm mục đích chính xác, đầy đủ công việc và kết quả của công việc đó.
Có ba điều cần phải kiểm soát, đó là: Có kiểm soát mới biết cán bộ, nhân viên
tốt hay xấu; Mới biết rõ u điểm, khuyết điểm của cá nhân, đơn vị, cơ quan. Mới
biết u điểm của các mệnh lệnh, nghị quyết.
Trong trờng học, việc kiểm tra phải nhằm khai thác, tiếp nhận thông tin
một cách đầy đủ, chính xác về công việc, con ngời để đánh giá đúng đắn về



12
công việc và con ngời. Kiểm tra phải thực hiện chức năng tự bộc lộ, tự điều
chỉnh các mặt hạn chế trong mỗi con ngời. Kiểm tra phải nhằm động viên,
khuyến khích con ngời phát huy các u điểm, các mặt tốt, quyết tâm khắc phục
các khuyết điểm. Kiểm tra khéo léo thì phát hiện hết các khuyết điểm để sửa
chữa khắc phục, về sau khuyết điểm sẽ ít đi.
Hiện nay, nớc ta đang trong quá trình thực hiện công cuộc đổi mới toàn
diện đất nớc, trong đó GD&ĐT là một lĩnh vực đợc đặc biệt quan tâm nhằm để
tạo ra nguồn nhân lực mới có chất lợng cao đáp ứng nhu cầu công nghiệp hoá
và hiện đại hoá đất nớc.
Trong Nghị quyết TW2 (khóa VIII) về GD&ĐT, Khoa học và Công
nghệ, Đảng ta đà chỉ rõ phải đổi mới công tác quản lý giáo dục. Để phát
triển sự nghiệp GD&ĐT đề án chiến lợc phát triển GD&ĐT giai đoạn 2001 2010 đà đề ra 7 nhóm giải pháp chủ yếu, trong đó đổi mới công tác quản lý là
khâu đột phá: Đổi mới quản lý giáo dục, đổi mới cơ bản phơng thức quản lý
giáo dục theo hớng nâng cao hiệu lực quản lý Nhà nớc, phân cấp mạnh mẽ
nhằm phát huy tính chủ động và tự chịu trách nhiệm của các địa phơng, của
các cơ sở giáo dục, giải quyết một cách có hiệu quả các vấn đề bức xúc, ngăn
chặn và đẩy lùi các hiện tợng tiêu cực hiện nay [14, 23].
Chất lợng và hiệu quả hoạt động của các cơ sở giáo dục phụ thuộc rất lớn
vào công tác quản lý giáo dục, đặc biệt là năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý
giáo dục. Thực tế cho thấy hiệu quả giáo dục phần lớn là do công tác quản lý
quyết định. Năng lực quản lý đợc thể hiện rõ trong chu trình 4 bớc: xây dựng kế
hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo và kiểm tra đánh giá các nội dung quản lý.
Nhà trờng là một bộ phận của nền giáo dục quốc dân do vậy đổi mới
công tác quản lý nhà trờng sẽ góp phần vào sự nghiệp đổi mới quản lý giáo dục
nói chung. Đổi mới công tác kiểm tra nội bộ trờng học là một yêu cầu bức thiết
nhằm thực hiện đổi mới quản lý nhà trờng. Đổi mới công tác kiĨm tra néi bé
cđa nhµ trêng cịng lµ mét nhiƯm vụ quan trọng để thực hiện thành công Chỉ thị

số 06-CT/TW cđa Bé ChÝnh trÞ vỊ triĨn khai cc vËn động Học tập và làm
theo tấm gơng đạo đức Hồ Chí Minh, cuộc vận động Nói không với tiêu cực


13
trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục, không vi phạm đạo đức nhà
giáo và không để tình trạng HS không đủ điều kiện lên lớp.
Thực trạng hiện nay hoạt động kiểm tra nội bộ của Hiệu trởng ở các trờng THPT nói chung và tại địa bàn huyện Anh Sơn nói riêng bên cạnh những u
điểm, mặt tích cực thì vẫn còn nhiều tồn tại, hạn chế cha đáp ứng yêu cầu, cha
ngang tầm với sự nghiệp đổi mới giáo dục. Nhằm nghiên cứu các vấn đề lý
luận, khảo sát thực tiễn để tìm ra các giải pháp để khắc phục các yếu kém trong
công tác kiểm tra néi bé lµ mét néi dung quan träng vµ cần thiết nhằm góp phần
đổi mới công tác quản lý nhà trờng, đổi mới quản lý giáo dục, phát triển sự
nghiệp giáo dục và đạo tạo đáp ứng nhu cầu về nguồn nhân lực để phát triển quê
hơng, đất nớc.
Với những lý do trên mà tôi chọn đề tài nghiên cứu: Một số giải pháp
nâng cao hiệu quả công tác kiĨm tra néi bé cđa HiƯu trëng ë c¸c trêng
Trung học Phổ thông huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An.
2. Giả thuyết khoa học
Nếu Luận văn đợc nghiên cứu một cách công phu thì chắc chắn sẽ tìm ra
các giải pháp tích cực, có tác dụng trong việc nâng cao hiệu quả công tác quản
lý của các nhà trờng THPT nói chung của tỉnh Nghệ An và các trờng THPT tại
huyện Anh Sơn, Nghệ An nói riêng, nhằm thực hiện đúng chủ trơng về đổi mới
công tác quản lý nhà trờng của Đảng và Nhà nớc, làm chuyển biến chất lợng
giáo dục.
3. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu, tìm hiểu và đề xuất các giải pháp khoa học, mang tính khả
thi nhằm nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra nội bộ cđa HiƯu trëng ë c¸c trêng THPT, vËn dơng thùc hiện vào công tác quản lý tại các trờng THPT ở
huyện Anh Sơn và tỉnh Nghệ An góp phần nâng cao chất lợng giáo dục các
nhà trờng.



14
4. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
4.1. Nghiên cứu những vấn đề lý luận về công tác kiểm tra nội bộ;
Nghiên cứu những cơ sở khoa học về công tác kiểm tra nội bộ của Hiệu trởng
nhà trờng.
4.2. Điều tra, nghiên cứu thực trạng về công tác kiểm tra néi bé cđa HiƯu
trëng ë c¸c trêng THPT hun Anh Sơn, tỉnh Nghệ An.
4.3. Đề xuất các giải pháp khoa học, có tính khả thi nhằm nâng cao hiệu
quả công t¸c kiĨm tra néi bé cđa HiƯu trëng c¸c trêng THPT huyện Anh Sơn,
tỉnh Nghệ An.
4.4. Phạm vi nghiên cứu: ba trêng THPT hun Anh S¬n, tØnh NghƯ An
(trêng THPT Anh S¬n 1, THPT Anh S¬n 2, THPT Anh S¬n 3).
5. Khách thể và đối tợng nghiên cứu
5.1. Khách thể: Hoạt động kiểm tra nội bộ trờng THPT.
5.2. Đối tợng nghiên cứu: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công
tác kiểm tra nội bộ của Hiệu trởng ở các trờng THPT huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ
An.
6. Phơng pháp nghiên cứu
6.1. Phơng pháp nghiên cứu lý thuyết: Nghiên cứu các tài liệu liên quan
đến quản lý giáo dục: Luật giáo dục, Điều lệ trờng Phổ thông, các tài liệu về
nghiệp vụ quản lý nhà trờng, thanh tra, kiểm tra và đánh giá trong giáo dục, tâm
lý học quản lý, gi¸o dơc häc, x· héi häc gi¸o dơc, kinh tÕ học giáo dục, khoa
học quản lý giáo dục, lý thuyết hệ thống... các thông t, văn bản quy phạm có
liên quan đến công tác quản lý nhà trờng, quản lý giáo dục của các cấp có thẩm
quyền.
6.2. Phơng pháp thực tiễn: trao đổi, trò chuyện, quan sát, điều tra thực tế.
6.3. Phơng pháp toán học: thống kê, so sánh đối chiÕu...



15
7. Những đóng góp của luận văn
7.1. Về lý luận:
Hệ thống hoá các vấn đề lý luận về công tác kiĨm tra néi bé cđa HiƯu trëng nhµ trêng.
Bỉ sung cơ sở lý luận cho công tác đánh giá, kiểm tra thực trạng của
công tác kiểm tra nội bộ nhà trờng.
7.2. Về thực tiễn:
- Khảo sát thực trạng tình hình về chất lợng đội ngũ, chất lợng giáo dục
và việc thực hiện công tác kiểm tra nội bộ của Hiệu trởng nhà trờng THPT
huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An.
- Xây dựng một số giải pháp khoa học nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động kiểm tra nội bộ nhà trờng, góp phần đổi mới công tác quản lý giáo dục
đào tạo trong sự nghiệp đổi mới toàn diện đất nớc hiện nay.
- Luận văn có thể làm tài liệu tham khảo, cơ sở khoa học và thực tiễn cho
các cấp quản lý, lÃnh đạo ở địa phơng tham mu đề ra các chủ trơng, giải pháp
nhằm góp phần nâng cao hiệu quả công tác GD&ĐT trên địa bàn.
- Luận văn có thể làm tài liệu tham khảo, vận dụng vào thực tế cho cán
bộ quản lý ở các trờng THPT huyện Anh Sơn nói riêng và các cơ sở giáo dục
phổ thông trong phạm vi toàn tỉnh và cả nớc.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn đợc chia
thành 3 chơng:
Chơng 1.

Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu

Chơng 2.

Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu


Chơng 3.

Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra nội
bộ của Hiệu trởng ở các trờng Trung học Phổ thông hun
Anh S¬n, tØnh NghƯ An.


16

Nội dung
Chơng 1

Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu

Trên thế giới, không có một quốc gia nào lại không quan tâm đến phát
triển GD&ĐT trong quá trình xây dựng và phát triển đất nớc của mình.
Ngay từ đầu thế kỷ XIX, Nhật Bản đà quan tâm đến phát triển giáo dục.
Những thập niên 70, 80 của thế kỷ XX, Hàn Quốc, Đài Loan là những điển hình
về u tiên đầu t phát triển giáo dục. Từ một nớc nghèo không có tài nguyên thiên
nhiên, sau 25 năm, Hàn Quốc trở thành một quốc gia có nền kinh tế, công nghệ
đứng thứ 11 thế giới, bớc đi thần kỳ này đợc thực hiện bởi sự đầu t đúng mức
cho giáo dục, bởi ý chí và quyết tâm vơn lên của Ngời dân Hàn Quốc.
Để giữ vững là một cờng quốc đứng đầu về kinh tế, khoa học và công
nghệ, nớc Mỹ đà luôn luôn chú trọng đến sự đầu t phát triển sự nghiệp giáo dục,
trong thông điệp gửi quốc dân của cựu Tổng thống Mỹ Bill Clinton ngày
04/02/1997 đà kêu gọi: Tôi đa ra lời kêu gọi hành động để cho nớc Mỹ bớc
vào thế kỷ XXI, hành động để duy trì nền kinh tế của chúng ta, hành động để
tăng cờng nền giáo dục, công nghệ, khoa học... .

ở nớc ta thế kỷ XV, vua Lê Thánh Tông đà cho khắc bia tại Quốc tử
giám với cơng lĩnh của đất nớc: Hiền tài là nguyên khí quốc gia; nguyên khí
mạnh thì nớc cờng; nguyên khí suy thì thế nớc tàn.
Ngời anh hùng áo vải cờ đào sau khi dẹp giặc Thanh lên ngôi Hoàng đế
Quang Trung đà đề ra tuyên ngôn: Xây dựng đất nớc lấy việc khuyến học làm
đầu.
Chủ tịch Hồ Chí Minh đà dạy: Vì lợi ích 10 năm thì phải trồng cây, vì
lợi ích 100 năm thì phải trồng ngời. Điều mong ớc lớn nhất của Bác là: “T«i


17
chØ cã mét ham muèn, ham muèn ®Õn tét bËc là mỗi ngời dân Việt Nam ai
cũng đợc ấm no, ai cũng có cơm ăn áo mặc, ai cũng đợc học hành.
Bởi lẽ đó, Đảng ta đà đặt vấn đề nạn thất học và mù chữ vào tình trạng
báo động khẩn cấp, Bác Hồ nói: Giặc đói, giặc dốt là bạn đồng hành của giặc
ngoại xâm.
Ngày nay, Đảng và Nhà nớc ta càng quan tâm hơn đến sự nghiệp giáo dục,
coi Giáo dục là quốc sách hàng đầu, đầu t cho giáo dục là đầu t cho phát
triển, giáo dục là một ngành kinh tế đặc biệt... toàn xà hội quan tâm sự
nghiệp giáo dục, vì xà hội đà nhận thức đợc một cách đúng đắn là: sự nghiệp giáo
dục đợc coi là nền tảng cho sự phát triển khoa học kỹ thuật, là nguồn gốc cho
thực hiện dân giàu, nớc mạnh, xà hội công bằng, dân chủ, văn minh.
Từ trớc đến nay đà có nhiều tác giả bàn về vấn đề thanh tra, kiểm tra
trong giáo dục nói chung và công tác kiểm tra nội bộ trờng học nói riêng:
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang trong Những khái niệm cơ bản về lý luận
quản lý giáo dục - Trờng Cán bộ quản lý TW1 - 1989 cho rằng: chu trình quản
lý gồm 5 giai đoạn: chuẩn bị kế hoạch hoá, kế hoạch hoá, chỉ đạo, tổ chức,
kiểm tra. Kiểm tra là giai đoạn cuối cùng của chu trình quản lý. Kiểm tra giữ
vai trò liên hệ nghịch trong quá trình quản lý. Nó giúp cho chủ thể quản lý điều
khiển một cách tối u hệ quản lý không có kiểm tra không có quản lý [23, 73].

Tác giả Đặng Quốc Bảo trong Những vấn đề cơ bản quản lý giáo dục
trong tài liệu Những vấn đề quản lý Nhà nớc và quản lý giáo dục Trờng
Cán bộ quản lý TW1 - 1989 xác định: quản lý giáo dục có 4 chức năng cụ thể:
kế hoạch hoá, chỉ huy, điều hành, kiểm tra. Trong đó Kiểm tra là công việc
gắn bó với sự đánh giá tổng kết kinh nghiệm giáo dục, điều chỉnh mục tiêu
[14, 125].
Về quản lý trờng học, tác giả Trần Kiểm trong cuốn Khoa học quản lý
nhà trờng phổ thông - Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội - 2002, đà viết: Hiệu
quả quản lý nhà trờng phụ thc nhiỊu vµo chõng mùc ngêi HiƯu trëng sư


18
dụng thông tin khách quan, đáng tin cậy, toàn diện, đầy đủ và kịp thời của
mỗi GV về chất lợng kiến thức, mức độ đợc giáo dục và tính kỷ luật của HS
[20, 123]. Thông tin khách quan thu đợc chủ yếu qua kết quả thanh tra, kiểm
tra.
Đề tài thanh tra, kiểm tra giáo dục đà có nhiều tác giả đề cập. Các bài
viết đăng trên tạp chí thông tin quản lý giáo dục, các bài giảng trong các lớp tập
huấn thanh tra của trờng Cán bộ quản lý TW1, của các tác giả: Lu Xuân Mới,
Dơng Chí Trọng, Nguyễn Trọng Hậu... đà đề cập nhiều vấn đề liên quan đến
công tác kiểm tra, thanh tra giáo dục. Năm 2003, hai tác giả Quang Anh - Hà
Đăng đà xuất bản cuốn: Những điều cần biết trong hoạt động thanh tra, kiểm
tra GD&ĐT có tính chất tổng hợp các vấn đề cơ bản về thanh tra GD&ĐT.
Năm 2006, tác giả Hà Thế Truyền đà viết kiểm tra - thanh tra và ®¸nh gi¸
trong gi¸o dơc” cã néi dung quan träng mang tính nghiệp vụ cho công tác kiểm
tra, thanh tra trong các nhà trờng.
Ngoài ra, một số Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục, các
đề tài về thanh tra, kiểm tra trong các đợt tập huấn cán bộ quản lý, tập huấn
công tác thanh tra, kiểm tra đà đợc một số tác giả đề cập đến.
Các đề tài, bài viết nêu trên đà đề cập đến các vấn đề chung của công tác

kiểm tra - thanh tra và đánh giá trong giáo dục, đó là những tài liệu bổ ích cho
việc nghiên cứu và ứng dụng vào thực tế.
Tuy nhiên, cha có đề tài nào nghiên cứu một cách chi tiết về các giải
pháp nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra nội bộ của Hiệu trởng ở các trờng
THPT nói chung của tỉnh Nghệ An và ở các trờng THPT huyện Anh Sơn, tỉnh
Nghệ An nói riêng. Do vậy, vấn đề nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra nội bộ
các trờng THPT huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An cần đợc nghiên cứu một cách
nghiêm túc về cả lý luận lẫn thực tiễn.
Việc lựa chọn đề tài này với mong muốn góp phần tìm ra các giải pháp
vừa mang tính khoa học, vừa khả thi để nâng cao hơn nữa hiệu quả công tác


19
kiĨm tra néi bé cđa HiƯu trëng ë c¸c trêng THPT huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ
An, nhằm đóng góp vào sự nghiệp đổi mới sự nghiệp GD&ĐT.
1.2. Một số vấn ®Ị chung vỊ kiĨm tra néi bé trêng häc

1.2.1. Mét số khái niệm
1.2.1.1. Kiểm tra
Theo Từ điển tiếng Việt - Nxb Khoa häc X· héi - Hµ Néi - 1992: Kiểm
tra là xem xét tình hình thực tế để đánh giá, nhận xét; Theo đó, kiểm tra đợc
hiểu với nghĩa là một dạng hoạt động nào đó để rút ra nhận xét, đánh giá và
cuối cùng là nhằm tác động, điều chỉnh hoạt động của con ngời cho phù hợp
với mục đích đặt ra.
Theo tác giả Hà Thế Ngữ (bài viÕt trong T¹p chÝ NCGD sè 4 - 1984):
“KiĨm tra là xem xét thực tế để tìm ra những sai lệch so với quyết định, kế
hoạch và chuẩn mực đà định; phát hiện ra trạng thái thực tế; so sánh trạng
thái đó với khuôn mẫu đà đặt ra, khi phát hiện ra những sai sót thì cần phải
điều chỉnh, uốn nắn và sửa chữa kịp thời.
Hoạt động kiểm tra đợc thực hiện thờng xuyên, rộng rÃi trong thực tiễn.

Trong đời sống, kiểm tra giúp cho mỗi ngời điều chỉnh đợc hành vi phù hợp với
mục đích của mình và đáp ứng yêu cầu của cộng đồng. Bởi vậy kiểm tra giúp
con ngời có thể quản lý đợc hành vi của mình. Với Nhà nớc kiểm tra là công
việc không thể thiếu trong công tác quản lý. Thông qua kiểm tra, các chủ thể
quản lý tự điều chỉnh hành vi của mình theo mục tiêu, nhiệm vụ quản lý Nhà nớc; cơ quan quản lý cấp trên.
1.2.1.2. Kiểm tra nội bộ trờng học
Là một dạng hoạt động quản lý của ngời HiƯu trëng nh»m kiĨm tra, theo
dâi, xem xÐt, kiĨm so¸t, phát hiện, kiểm nghiệm diễn biến và kết quả của các
hoạt động giáo dục trong phạm vi nội bộ nhà trờng và đánh giá kết quả các hoạt
động giáo dục đó có phù hợp với mục tiêu, kế hoạch, chuẩn mực, quy chế đà đề
ra hay không. Qua đó phát hiện các u điểm để động viên, khích lệ, mặt kh¸c ph¸t


20
hiện những tồn tại, yếu kém so với yêu cầu để có biện pháp uốn nắn, điều chỉnh,
khắc phục để nhằm nâng cao chất lợng, hiệu quả GD&ĐT trong nhà trêng.
KiĨm tra néi bé trêng häc vỊ thùc chÊt lµ kiểm tra tác nghiệp, là hoạt
động tự kiểm tra của trờng bao gồm hai hoạt động chủ yếu là:
- Hiệu trởng tiến hành kiểm tra tất cả các thành tố cấu thành hệ thống
nhà trờng, đặc biệt là kiểm tra công việc, hoạt động, mối quan hệ của mọi thành
viên và những điều kiện, phơng tiện phục vụ dạy học và giáo dục trong nhà trờng.
- Hiệu trởng có kinh nghiệm là ngời biết tiến hành kiểm tra thờng xuyên
và có kế hoạch, biết biến quá trình kiểm tra thành quá trình tự kiểm tra của các
bộ phận và mọi thành viên trong nhà trờng mà mình quản lý. Biết kiểm tra đúng
ngời, đúng việc, đúng lúc, đúng chỗ. Xác định đối tợng nào thì cần kiểm tra thờng xuyên, bộ phận nào cần kiểm tra định kỳ và thậm chí có bộ phận chỉ cần
báo cáo (không phải kiểm tra). Đồng thời, Hiệu trởng cũng xác định rõ nên
kiểm tra vào thời điểm nào.
Khái niệm đợc thể hiện rõ ở khoản 1, điều 22, chơng VI: Công tác kiểm
tra nội bộ trong các trờng học và các đơn vị trong ngành trong bản Quy chế
về tổ chức và hoạt động của Thanh tra GD&ĐT (Quyết định số 478/QĐ ngày

11/3/1993): Việc kiểm tra công việc, hoạt động và các mối quan hệ của mọi
thành viên trong nhà trờng là trách nhiệm và quyền hạn của Hiệu trởng. Hiệu trởng có thể huy động: Phó Hiệu trởng, các tổ trởng chuyên môn và các cán bộ,
GV khác giúp Hiệu trởng kiểm tra với t cách là ngời đợc uỷ quyền hoặc trợ lý
nhng Hiệu trởng vẫn nắm quyền quyết định về những vấn đề quan trọng nhất
của kiểm tra, ngời đa ra quyết định cuối cùng và là ngời chịu trách nhiệm về
những kết luận đó.
1.2.1.3. Phân biệt khái niệm thanh tra, kiĨm tra trong gi¸o dơc
Trong thùc tiƠn hiƯn nay, ngành GD&ĐT tồn tại 3 hoạt động: Kiểm tra
nội bộ, kiểm tra thi đua và thanh tra. Cần phân biệt ba loại hình hoạt động này
và tìm mối quan hệ giữa các hoạt động đó.
* Giống nhau:


21
- Mục đích: Cả ba hoạt động đều đi sâu kiểm tra, theo dõi các hoạt động
giáo dục để giúp đỡ đối tợng hoàn thành nhiệm vụ, giúp nhà quản lý đạt mục
đích, hiệu quả trong công tác quản lý GD&ĐT.
- Chức năng: Là hệ thống thông tin phản hồi, thực hiện việc tạo lập kênh
thông tin phản hồi trong quản lý GD&ĐT.
- Nội dung: Thực chất đều là hoạt động kiểm tra, đánh giá các mặt hoạt
động GD&ĐT.
* Khác nhau: Về mặt tính chất, tổ chức, hoạt động và cách xử lý cũng
có những nét khác nhau:
TT

Mặt
khác
nhau

Kiểm tra nội bộ


Tổ
chức

- Mang tính nội bộ
là chủ yếu;
- Là chức năng tất
yếu và thờng xuyên
của quá trình quản
lý.
- Các kết luận
mang tính pháp lý
nội bộ.
Do thủ trởng cơ
quan trực tiếp quyết
định thành lập, tổ
chức, thực hiện
(không ổn định).

3

Đối tợng

Tập thể, cá nhân
trong nội bộ với mọi
hoạt động và mối
quan hệ giữa chúng.

4


Hoạt

1

2

Tính
chất

Kiểm tra thi
đua

Thanh tra

- Động viên phong
trào thi đua, nâng
cao năng suất, chất
lợng của đội ngũ.
- Kiểm tra đánh
giá, xếp loại phong
trào dạy - học của
nhà trờng.

- Mang tính hành
chính, pháp chế Nhà
nớc.
- Kiểm tra của cấp
trên đối với cấp díi.
- C¸c kÕt ln rót ra
mang tÝnh ph¸p lý

cao.

Khi cã nhu cầu thì
tổ chức để kiểm tra
phong trào.Tổ chức
mang tính tập thể.
(không ổn định).

Là hệ thống tổ chức
Nhà nớc do Pháp luật
quy định, cấp trên bổ
nhiệm (có tính ổn
định,)gồm 3 cấp: Bộ
GD&ĐT, Sở GD&ĐT,
Phòng GD&ĐT.
Cơ quan, tổ chức, cá
nhân cấp dới với
những công việc và
hoạt động của họ.

Tập thể, cá nhân
thờng là diện rộng,
đồng
loạt
với
những hoạt động
toàn diện, từng mặt
hay chủ ®Ị.
- Thùc hiƯn theo kÕ - Mang tÝnh tËp - Chỉ tuân theo pháp
hoạch của nhà trờng thể.

luật, theo quy chÕ


22

động

5

Xử


(nội bộ)
- Hoạt động có thể không ai đợc can
- Hoạt động từ từ ngoài hệ hoặc thiệp trái luật vào
trong hệ.
trong hệ.
hoạt động thanh tra.
- Hoạt động từ ngoài
hệ.
- Xem xét, phát - Biểu dơng, khen - Các kết luận mang
hiện, điều chỉnh, t thởng.
tính pháp lý, hiệu lực
vấn trong nội bộ.
- Rút ra những hạn cao, buộc đối tợng
- Biểu dơng khen chế để giúp chủ thể phải chấp hành.
thởng, xử phạt trong quản lý có sự điều - Có thể biểu dơng,
nội bộ. Làm cơ sở chỉnh phù hợp, đối đề nghị cấp trên khen
để bố trí nhiệm vụ tợng quản lý rút thởng, kỷ luật và đình
và có các chính kinh nghiệm để chỉ công tác, hoạt

sách đào tạo, đÃi khắc phục kịp thời. động.
ngộ hợp lý.
- Giúp đỡ, t vấn, thúc
đẩy, uốn nắn.

Kiểm tra nội bộ, kiểm tra thi đua và thanh tra có sự thống nhất nhng
không đồng nhất với nhau. Trong thực tế, quản lý cần nắm và phân biệt đợc mối
quan hệ giữa cái phổ biến và cái đặc thù. Tuy nhiên, kiểm tra nội bộ, kiểm tra
thi đua và thanh tra giáo dục có mối quan hệ với nhau. Đó là: KiĨm tra néi bé,
kiĨm tra thi ®ua nh»m cung cÊp thông tin chân thực, tin cậy cho thanh tra giáo
dục, thanh tra gi¸o dơc sư dơng sè liƯu, kÕt ln, ®¸nh gi¸ cđa kiĨm tra néi bé,
kiĨm tra thi ®ua, đó là những dữ liệu rất quan trọng của thanh tra giáo dục.
Đồng thời thanh tra giáo dục lại cung cấp những nội dung, chuẩn mực đánh giá
làm chỗ dựa ®Ó kiÓm tra néi bé, kiÓm tra thi ®ua tiÕn hành nhiệm vụ một cách
hiệu quả.
1.2.2. Vai trò, vị trí của công tác kiểm tra nội bộ trờng học
Kiểm tra nội bộ trờng học là một chức năng đích thực của quản lý trờng
học, là khâu quan trọng trong chu trình quản lý, đảm bảo tạo lập mối liên hệ ngợc thờng xuyên, kịp thời giúp ngời quản lý (Hiệu trởng) hình thành cơ chế điều
chỉnh hớng đích trong quá trình quản lý nhà trờng.


23
Kế hoạch

TT
QL

Kiểm tra

Tổ chức


Chỉ đạo

Sơ đồ 1: Vị trí của kiểm tra trong chu trình quản lý
TTQL

: Thông tin quản lý
: Biểu thị mối liên hệ ngợc hoặc thông tin phản hồi trong quá
trình quản lý.
: Biểu thị mối liên hệ và tác động trực tiếp

Kiểm tra nội bộ trờng học là một công cụ sắc bén góp phần tăng cờng
hiệu lực quản lý trờng học. Nếu kiểm tra, đánh giá chính xác, chân thực sẽ có
tác dụng giúp Hiệu trởng xác định mức độ, giá trị, các yếu tố ảnh hởng... từ đó
tìm ra đợc những nguyên nhân và đề ra những giải pháp điều chỉnh hiệu quả.
Với đối tợng kiểm tra thì kiểm tra nội bộ trờng học có tác động tới ý
thức, hành vi và hoạt động của con ngời, nâng cao tinh thần trách nhiệm, động
viên thúc đẩy việc thực hiện nhiệm vụ, uốn nắn, giúp đỡ sửa chữa sai sót,
khuyết điểm và tuyên truyền nhân rộng các kinh nghiệm tiên tiến, u việt.
1.2.3. Mục đích, nhiệm vụ của công tác kiểm tra nội bộ nhà trờng
1.2.3.1. Mục đích của công tác kiểm tra nội bộ
Kiểm tra nhằm mục đích xác nhận thực tiễn, phát huy nhân tố tích cực,
phòng ngừa, ngăn chặn các sai phạm, giúp đỡ đối tợng hoàn thành nhiệm vụ,
đồng thời giúp cho nhà quản lý điều khiển và điều chỉnh hoạt động quản lý
đúng hớng nhằm đạt mục đích đà đề ra.
Hoạt động kiểm tra nội bộ trờng học không có mục đích tự thân mà chỉ
tham gia vào quá trình quản lý trờng học bằng sự tác động vào đối tợng quản lý


24

trong việc chấp hành với mục đích thể hiện sự phát huy nhân tố tích cực, phòng
ngừa và ngăn chặn các sai phạm, động viên giúp đỡ đối tợng nhằm thực hiện tốt
các quyết định quản lý. Cụ thể là: quan sát, theo dõi, phát hiện, kiểm nghiệm và
đánh giá khách quan tình hình công việc chấp hành chính sách, pháp luật về
giáo dục, thực hiện các văn bản pháp quy của Bộ GD&ĐT đối với trờng học;
phát hiện và phát huy u điểm, giúp đỡ khắc phục khuyết điểm, khen chê kịp thời
và có các biện pháp xử lý cần thiết nhằm cải tiến tổ chức quản lý nhà trờng,
nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, nâng cao chất lợng GD&ĐT của nhà trờng.
1.2.3.2. Nhiệm vụ của công t¸c kiĨm tra néi bé
HiƯu trëng cã tr¸ch nhiƯm sư dụng bộ máy quản lý của mình để kiểm tra
các hoạt động giáo dục trong nhà trờng, xem xét mối quan hệ giữa các thành
viên trong nhà trờng, kiểm tra điều kiện, phơng tiện phục vụ cho dạy học và các
hoạt động giáo dục; xem xét giải quyết khiếu nại, tố cáo về các vấn đề thuộc
trách nhiệm quản lý của mình.
Hiệu trởng có trách nhiệm kiểm tra thờng xuyên, định kỳ theo kế hoạch,
đặc biệt là kiểm tra công việc hàng ngày, hàng tuần của GV. Mỗi năm kiểm tra
toàn diện 30% GV, còn toàn bộ các GV khác đợc kiểm tra từng mặt hay chuyên
đề. Phối hợp với các tổ chức Đảng, Đoàn thể trong nhà trờng để tiÕn hµnh viƯc
tù kiĨm tra néi bé nhµ trêng.
HiƯu trëng tự kiểm tra công tác quản lý, phát huy và thực hiện dân chủ
hoá trong quản lý nhà trờng, thực hiện tốt quy chế chuyên môn, giải quyết kịp
thời các vớng mắc nảy sinh trong lÃnh đạo. Khi kiểm tra phải có biên bản ghi
chép cụ thể, có kết luận các nội dung kiểm tra để lu hồ sơ kiểm tra.
Kết luận kiểm tra phải đánh giá đúng thực trạng tình hình nhà trờng,
khẳng định những mặt đà làm đợc, phát huy u điểm và đề xuất các giải pháp
khắc phục những yếu kém (nếu có); đồng thời kiến nghị các cấp quản lý điều
chỉnh bổ sung các quy định cần thiết phù hợp với thực tế.
1.2.4. Chức năng của công tác kiểm tra nội bộ nhà trờng
1.2.4.1. Nhằm tạo kênh thông tin phản hồi chính xác



25
Tạo lập mối liên hệ ngợc trong quản lý trờng học, cung cấp thông tin đÃ
đợc xử lý chính xác để Hiệu trởng hoạt động quản lý hiệu quả. Thu thập thông
tin là chức năng trung tâm của kiểm tra néi bé trêng häc, chØ qua kiĨm tra míi
cã nh÷ng thông tin đáng tin cậy, việc xử lý đúng đắn các thông tin giúp Hiệu trởng có các tác động kịp thời, phù hợp vào các tổ chức, điều chỉnh mục tiêu và ra
các quyết định phù hợp cho chu trình quản lý mới.
1.2.4.2. Động viên, phê phán, điều chỉnh, t vấn và giúp đỡ
Động viên phê phán mang tính xà hội. Kiểm tra thờng xuyên sẽ nắm đợc t
tởng, tình cảm, tài năng, tinh thần, trách nhiệm của đối tợng quản lý.
Mọi ý kiến của Hiệu trởng là khuyến khích, động viên, phê phán, uốn
nắn, t vấn đều phải lấy cơ sở từ kết quả kiểm tra thì mới thuyết phục và chính
xác. Bản thân khâu kiểm tra đà mang tính chất động viên, phê bình đối tợng
quản lý. Khi đợc kiểm tra GV và HS sẽ có sự quyết tâm, nỗ lực làm việc hơn, đó
cũng chính là cơ hội để đối tợng quản lý bộc lộ tài năng và bản chất của họ. Nó
sẽ có vai trò quan trọng đối với các quyết định của ngời Hiệu trởng.
1.2.4.3. Đánh giá để có các biện pháp điều chỉnh, xử lý cần thiết
Đánh giá liên quan chặt chẽ với kiểm tra và là kết quả của kiểm tra, vì
mục đích của kiểm tra là đánh giá khách quan tình hình công việc, giúp đỡ khắc
phục sai sót, phát hiện, uốn nắn, kích thích kịp thời.
Đánh giá là một chức năng của kiểm tra, liên hệ chặt chẽ với kiểm tra, do
đó kiểm tra, đánh giá, thờng đợc dùng liền nhau với ý nghĩa đó.
Mối liên hệ của kiểm tra và đánh giá có thể biểu diễn bằng sơ đồ sau:

Kiểm tra

Thực hiện

Quyết định


Kiểm tra
Đánh giá

Tìm nguyên nhân


×