Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Hiện trạng và giải pháp quy hoạch quản lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn thị xã quảng yên, tỉnh quảng ninh đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.38 MB, 92 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

PHẠM TUẤN CƢỜNG

HIỆN TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP QUY HOẠCH
QUẢN LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN
THỊ XÃ QUẢNG YÊN, TỈNH QUẢNG NINH
ĐẾN NĂM 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

PHẠM TUẤN CƢỜNG

HIỆN TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP QUY HOẠCH
QUẢN LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN
THỊ XÃ QUẢNG YÊN, TỈNH QUẢNG NINH
ĐẾN NĂM 2020
Chuyên ngành: Khoa học Môi trƣờng
Mã số: 60.44.03.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Đỗ Thị Lan

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu, kết
quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong
bất kì công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
đƣợc cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc./.
Tác giả luận văn

Phạm Tuấn Cƣờng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ

tạo điều kiện thuận lợi nhất, những ý kiến đóng góp và những lời chỉ bảo quý báu
của tập thể và cá nhân trong và ngoài trƣờng đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Đầu
tiên tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc PGS.TS. Đỗ Thị Lan là ngƣời trực tiếp
hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài và hoàn thành luận
văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Ủy ban nhân dân huyện
Quảng Yên và các cơ quan ban ngành khác có liên quan tạo điều kiện cho tôi thu
thập số liệu, những thông tin cần thiết để thực hiện luận văn này
Tôi xin đƣợc bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc tới sự giúp đỡ tận tình,
quý báu đó!
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Phạm Tuấn Cƣờng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................................. 2
3. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................... 2
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 3
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài .................................................................................... 3
1.1.1. Khái niệm về chất thải....................................................................................... 3
1.1.2. Nguồn phát sinh chất thải rắn (CTR) ................................................................ 3
1.1.3. Phân loại chất thải rắn ....................................................................................... 4
1.1.4. Thành phần chất thải rắn ................................................................................... 5
1.1.5. Những tác động của RTSH đến môi trƣờng ..................................................... 5
1.1.6. Khái niệm quản lý chất thải .............................................................................. 7
1.1.7. Khái niệm về quy hoạch môi trƣờng ............................................................... 10
1.2. Căn cứ pháp lý của đề tài ................................................................................... 10
1.3. Tình hình quản lý chất thải sinh hoạt trên thế giới và ở Việt Nam .................... 12
1.3.1 Tình hình quản lý chất thải sinh hoạt trên thế giới .......................................... 12
1.3.2. Tình hình Quy hoạch và quản lý chất thải tại Việt Nam ................................ 15
1.3.3. Tình hình Quy hoạch và quản lý RTSH tại tỉnh Quảng Ninh ......................... 16
1.3.4. Những khó khăn khi thực hiện quy hoạch môi trƣờng ở Việt Nam ............... 18
Chƣơng 2: NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................... 19
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ................................................... 19
2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu...................................................................................... 19
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iv

2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 19
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ...................................................................... 19

2.3. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 19
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................... 19
2.4.1. Phƣơng pháp thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp ................................................ 19
2.4.2. Phƣơng pháp thu thập tài liệu, số liệu sơ cấp .................................................. 19
2.4.3. Phƣơng pháp tham khảo các ý kiến của chuyên gia ....................................... 20
2.4.4. Phƣơng pháp xác định khối lƣợng và thành phần rác thải .............................. 20
2.4.5. Phƣơng pháp quy hoạch .................................................................................. 21
2.4.6. Phƣơng pháp phân tích và xử lý số liệu .......................................................... 22
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. 23
3.1. Điều kiện tự nhiên, đặc điểm kinh tế - xã hội của Thị xã Quảng Yên ............... 23
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 23
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội của Thị xã .............................................................. 27
3.2. Hiện trạng môi trƣờng Thị xã Quảng Yên ......................................................... 30
3.2.1. Môi trƣờng không khí ..................................................................................... 30
3.2.2. Môi trƣờng nƣớc ............................................................................................. 34
3.3. Đánh giá hiện trạng quản lý và xử lý rác thải trên địa bàn Thị xã Quảng Yên ...... 39
3.3.1. Tình hình phát sinh chất thải rắn trên địa bàn Thị xã ..................................... 39
3.3.2. Thành phần rác thải trên địa bàn Thị xã Quảng Yên ...................................... 45
3.3.3. Hiện trạng thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt ....................................... 47
3.4. Quy hoạch kinh tế - xã hội và dự báo thành phần, khối lƣợng phát sinh chất
thải rắn của Thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 ............... 50
3.4.1. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Thị xã Quảng Yên đến
năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 ...................................................... 50
3.4.2. Dự báo dân số trên địa bàn Thị xã Quảng Yên năm 2020 .............................. 52
3.4.3. Dự báo thành phần và khối lƣợng phát sinh CTR của Thị xã Quảng Yên
đến năm 2020 ........................................................................................... 53
3.5. Xây dựng quy hoạch quản lý rác thải sinh hoạt Thị xã Quảng Yên, tỉnh
Quảng Ninh đến năm 2020 ...................................................................... 53
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





v

3.5.1. Phân vùng môi trƣờng ..................................................................................... 53
3.5.1.1. Tiêu chí phân vùng ....................................................................................... 53
3.5.1.2. Phân vùng môi trƣờng và các vấn đề quan tâm của từng vùng ................... 54
3.5.2. Quy hoạch tuyến điểm thu gom và vận chuyển, xử lý RTSH ........................ 55
3.5.3. Quy hoạch tập trung khu vực xử lý, đặt nơi chôn lấp rác thải sinh hoạt ........ 55
3.6. Đề xuất giải pháp quy hoạch và quản lý rác thải sinh hoạt cho Thị xã
Quảng Yên đến năm 2020 ....................................................................... 61
3.6.1. Giải pháp về cơ chế chính sách ....................................................................... 61
3.6.2. Đề xuất mô hình thu gom và phân loại rác tại nguồn ..................................... 62
3.6.3. Giải pháp trong công tác thu gom, vận chuyển và xử lý RTSH ..................... 63
3.6.4. Công tác giáo dục và tuyên truyền .................................................................. 63
3.6.5. Đề xuất một số giải pháp quản lý chất thải rắn ............................................... 63
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 65
1. Kết luận ................................................................................................................. 65
2. Kiến nghị ............................................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 67
PHỤ LỤC .....................................................................................................................

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Tiếng Anh

Tiếng Việt

BOD

Biochemical Oxygen Demand

Nhu cầu oxy hóa sinh hóa

COD

Chemical Oxygen Demand

Nhu cầu oxy hóa hóa học

CV

Coefficient of variation

Hệ số biến động

ĐNNKT

Đất ngập nƣớc kiến tạo

DO


Dissolved Oxygen

Oxy hòa tan

LSD

Least significant difference

Sai khác nhỏ nhất

National Technical Regulation on

Qui chuẩn Việt Nam

QCVN

industrial wastewater
Tiêu chuẩn Việt Nam

TCVN
TSS

Total Suspended Solids

Hàm lƣợng chất rắn lơ lửng

T-N

Total Nitrogen


Tổng đạm

T-P

Total phosphorus

Tổng lân

TNMT

Resources - Environment

Tài nguyên - Môi trƣờng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1: Lƣợng phát sinh chất thải rắn ở một số nƣớc [8] ..................................... 13
Bảng 1.2: Tỷ lệ CTR xử lí bằng các phƣơng pháp khác nhau ở một số nƣớc [8] .... 15
Bảng 3.1. Tăng trƣởng kinh tế của Thị xã Quảng Yên các năm 2005 - 2014 .......... 27
Bảng 3.2. Hiện trạng dân số Thị xã Quảng Yên ....................................................... 28
Bảng 3.3. Kết quả điều tra tổng lƣợng và thành phần chất thải rắn phát sinh
trên địa bàn thị xã Quảng Yên của đề tài ................................................. 41

Bảng 3.4: Thành phần CTR Y tế phát sinh tại Bệnh viện Đa khoa Quảng Yên [2] ........ 44
Bảng 3.5: Nguồn gốc phát sinh, thành phần và đặc điểm của CTR ......................... 46
Bảng 3.6: Tỷ lệ thu gom chất thải rắn ....................................................................... 53
Bảng 3.7. Dự báo lƣợng rác thải sinh hoạt đến năm 2020 ........................................ 53
Bảng 3.8: Quy hoạch các điểm tập kết, điểm hẹn chất thải rắn ................................ 61

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1: Các nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt ............................................... 3
Hình 1.2: Sơ đồ hệ thống quản lý RTSH đô thị ở Việt Nam [8] ................................ 9
Hình 3.1: Bản đồ hành chính Thị xã Quảng Yên ...................................................... 24
Hình 3.2: Biểu đồ so sánh hàm lƣợng bụi lơ lửng tại các vị trí quan trắc[2] ............ 33
Hình 3.3: Biểu đồ so sánh độ ồn trung bình tại các vị trí quan trắc [2] .................... 33
Hình 3.4: Biểu đồ so sánh chỉ tiêu BOD của nƣớc mặt [2] ...................................... 36
Hình 3.5: Biểu đồ so sánh chỉ tiêu COD của nƣớc mặt [2] ...................................... 37
Hình 3.6: Biểu đồ so sánh chỉ tiêu TSS và COD trong nƣớc biển ven bờ [2] .......... 38
Hình 3.7: Biểu đồ so sánh chỉ tiêu Coliform tổng số trong nƣớc ngầm [2] .............. 39
Hình 3.8. Quy trình thu gom rác thải tại thị xã Quảng Yên ......................................... 47
Hình 3.9: Sơ đồ thu gom, xử lý chất thải y tế tại Bệnh viện đa khoa Quảng Yên [1]........... 49
Hình 3.10: Bản đồ quy hoạch bãi rác, điểm tập kết rác và tuyến vận chuyển rác thải ....... 56
Hình 3.11: Mô hình bãi chôn lấp rác thải tại phƣờng Minh Thành - thị xã
Quảng Yên ............................................................................................... 60
Hình 3.12: Sơ đồ quy trình sản xuất phân hữu cơ vi sinh (compost) ....................... 64


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quảng Ninh nằm tại vị trí chiến lƣợc quan trọng bậc nhất của cả nƣớc, cửa
ngõ phía Đông Bắc của Tổ quốc, là tỉnh có đƣờng biên giới với Trung Quốc dài
nhất. Quảng Ninh có nhiều lợi thế để phát triển công nghiệp, lâm nghiệp, thƣơng
mại, du lịch, giao thông, kinh tế biển, … Trong những năm qua, Quảng Ninh là một
trong một số ít địa phƣơng trong cả nƣớc có tốc độ phát triển kinh tế mạnh mẽ,
GDP toàn tỉnh thuộc loại cao nhất nƣớc. Thực hiện quan điểm của Đảng phát triển
kinh tế gắn chặt với phát triển văn hóa và bảo vệ môi trƣờng sinh thái. Thực hiện
tiến bộ, công bằng xã hội trong từng chính sách phát triển.
Quảng Yên là đơn vị hành chính của tỉnh Quảng Ninh. Ngày 25 tháng 11
năm 2011, Thị xã Quảng Yên đƣợc thành lập trên cơ sở huyện Yên Hƣng của tỉnh
Quảng Ninh. Thị xã Quảng Yên có vị trí nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ
trên tuyến vành đai kinh tế ven biển Vịnh Bắc Bộ và nằm ở giữa hai thành phố lớn
là Hạ Long và Hải Phòng nên rất thuận lợi cho việc phát triển kinh tế, xã hội, giao
lƣu thƣơng mại cũng nhƣ quốc phòng an ninh. Trên địa bàn Thị xã có nhiều tuyến
giao thông quan trọng cả về đƣờng bộ lẫn đƣờng biển nên có nhiều tiềm năng lớn
về mở rộng giao thƣơng kinh tế với các địa phƣơng khác.
Tuy nhiên, việc phát triển kinh tế - xã hội, công nghiệp hóa và đô thị hóa của
Thị xã Quảng Yên đang diễn ra liên tục với mức độ và nhịp độ cao sẽ tạo nên những
áp lực ngày càng lớn đối với tài nguyên và môi trƣờng, tạo nên các nguy cơ gây ô
nhiễm và suy thoái môi trƣờng, làm phát sinh một số lƣợng rác thải ngày càng lớn,

vƣợt qua khả năng tự làm sạch của môi trƣờng, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi
trƣờng và làm thay đổi cảnh quan cũng nhƣ gây tác động trực tiếp tới sức khỏe cộng
đồng dân cƣ đang sinh sống trên địa bàn Thị xã.
Công tác quản lý, thu gom, phân loại, quản lý và tái sử dụng chất thải, nếu
đƣợc thực hiện từ các hộ gia đình, có hệ thống quản lý và công nghệ phù hợp sẽ rất
có ý nghĩa trong việc mang lại lợi ích kinh tế hộ gia đình, bảo vệ môi trƣờng và tiết
kiệm tài nguyên cho đất nƣớc. Cùng với sự phát triển kinh tế, đời sống của ngƣời

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2

dân đƣợc cải thiện đáng kể. Thực tế trên địa bàn Thị xã Quảng Yên chƣa có đề tài

nào nghiên cứu về lĩnh vực mang tính cấp thiết này.
Xuất phát từ thực tế nói trên và nguyện vọng của bản thân, tôi tiến hành
nghiên cứu đề tài “Hiện trạng và giải pháp quy hoạch quản lý rác thải sinh hoạt
trên địa bàn Thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020”.
2. Mục tiêu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá đƣợc hiện trạng và đề ra giải pháp về quy hoạch quản lý nguồn rác
thải sinh hoạt cho Thị xã Quảng Yên đến năm 2020.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá đƣợc hiện trạng phát sinh và tình hình quản lý chất thải sinh hoạt
trên địa bàn Thị xã Quảng Yên;
- Xây dựng quy hoạch và đƣa ra bản đồ quy hoạch quản lý chất thải sinh hoạt
của Thị xã Quảng Yên;

- Đề xuất giải pháp quản lý chất thải sinh hoạt cho Thị xã Quảng Yên.
3. Ý nghĩa của đề tài
- Ý nghĩa thực tiễn: Góp phần giải quyết vấn đề về ô nhiễm môi trƣờng, nâng
cao chất lƣợng cuộc sống của ngƣời dân trên địa bàn Thị xã Quảng Yên và các vùng
lân cận.
- Trong học tập và nghiên cứu khoa học.
+ Vận dụng nâng cao kiến thức vào đời sống và thực tiễn.
+ Nâng cao kiến thức và hiểu biết về công tác quản lý và quy hoạch môi
trƣờng nói chung, về chất thải sinh hoạt nói riêng để phục vụ cho học tập nghiên
cứu sau này.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3

Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1. Khái niệm về chất thải
Có nhiều khái niệm khác nhau về chất thải, nhƣng khái niệm tổng quan nhất
đó là: “chất thải là mọi thứ mà con ngƣời, thiên nhiên và quá trình con ngƣời tác
động vào thiên nhiên thải ra môi trƣờng”. Chất thải là các chất hoặc vật liệu mà
ngƣời chủ hay đối tƣợng thải ra chúng hiện tại không sử dụng và chúng bị thải bỏ.
Chất thải là sản phẩm đƣợc phát sinh ra trong quá trình sinh hoạt của con
ngƣời, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, thƣơng mại, du lịch, giao thông, sinh
hoạt tại các gia đình, trƣờng học, các khu dân cƣ, nhà hang, khách sạn. Ngoài ra còn
phát sinh trong giao thông vận tải nhƣ khí thải của các phƣơng tiện giao thông

đƣờng bộ, đƣờng thủy, … Chất thải kim loại, hóa chất và các loại vật liệu khác.
Khái niệm về rác thải sinh hoạt (RTSH)
Khái niệm: Rác thải sinh hoạt gồm thực phẩm thừa, giấy vụn, vật liệu sành
sứ, phế thải, bọc nilong, đồ dùng cũ trong gia đình, …
1.1.2. Nguồn phát sinh chất thải rắn (CTR)
Giao thông
xây dựng

Nhà dân khu
dân cƣ

Khu công
nghiệp, nhà máy

Dịch vụ
thƣơng mại

Chất thải rắn
(CTR)

Bệnh viện, cơ sở
y tế

Cơ quan
trƣờng học

Nông nghiệp, hoạt
động xử lý rác thải

Du lịch giải trí


Hình 1.1: Các nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4

Cùng với những hoạt động sản xuất của con ngƣời và sự phát triển của các
ngành đã tạo ra các sản phẩm, dịch vụ phục vụ nhu cầu của con ngƣời ngày càng
tăng lên, cùng với đó là lƣợng RTSH của các hoạt động này cũng gia tăng.
RTSH đƣợc thải ra từ mọi hoạt động sản xuất cũng nhƣ tiêu dùng trong đời
sống xã hội, trong đó lƣợng rác thải chiếm khối lƣợng lớn chủ yếu ở khu dân cƣ và các
nhà máy, xí nghiệp.
Các nguồn phát sinh RTC chủ yếu từ các hoạt động:
- Hộ gia đình (nhà ở riêng, khu trung cƣ, khu tập thể): Chất thải phát sinh từ
nguồn này bao gồm các loại nhƣ thực phẩm thừa, thùng carton, hộp nhựa, vỏ chai,
lọ thủy tinh, … và các chất độc hại đƣợc sử dụng trong gia đình nhƣ: dƣợc phẩm bị
thải bỏ, ăc quy.
- Cơ quan, trƣờng học, khu hành chính, chất thải rắn thƣờng là giấy, túi
nilong, vỏ lon, hộp nhựa, . . .
- Nông nghiệp sử lý rác thải, thu hoạch vụ mùa, khu chăn nuôi: các chất thải
rắn thƣờng là vỏ bao, lọ thuốc BVTV, …
- Du lịch giải trí nhƣ các khu công viên, tƣợng đài, chất thải rắn là rác cành
cây, túi nilong và đồ hộp, …
- Bệnh viện cơ sở y tế chất thải rắn thƣờng là túi nilong, kim tiêm, ống nhựa,
thùng cartong, …
- Giao thông xây dựng, di rời, sửa chữa nhà cửa, đƣơng xá, công trình, …
các chất thải rắn thƣờng là gạch ngói vỡ vụn, bê tong, sắt thép, …

1.1.3. Phân loại chất thải rắn
Các loại chất thải rắn thải ra từ các hoạt động khác nhau đƣợc phân loại theo
nhiều cách:
- Theo vị trí hình thành: ngƣời ta phân biệt rác hay chất thải rắn trong nhà,
ngoài nhà, trên đƣờng phố, chợ, …
- Theo thành phần hóa học và vật lý: ngƣời ta phân biệt theo các thành phần
hữu cơ, vô cơ, cháy đƣợc, không cháy đƣợc, kim loại, phi kim loại, da, giẻ vụn, cao
su, chất dẻo, …
- Theo bản chất nguồn tạo thành: Chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn
công nghiệp, …
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5

- Theo phƣơng diện khoa học, có thể phân biệt các loại chất thải rắn sau:
+ Chất thải thực phẩm bao gồm các thức ăn thừa, rau, quả, …
+ Chất thải trực tiếp của ngƣời và động vật là phân.
+ Chất thải lỏng chủ yếu là bùn ga cống rãnh, là các chất thải ra từ các khu
vực sinh hoạt của dân cƣ.
+ Tro và các chất dƣ thừa thải bỏ khác bao gồm: các loại vật liệu sau đốt
cháy, các sản phẩm sau khi đun nấu bằng than, củi và các chất thải dễ cháy khác
trong gia đình, trong kho của các công sở, cơ quan, xí nghiệp, các loại xỉ than.
+ Các chất thải rắn từ đƣờng phố có thành phần chủ yếu là các lá cây, que,
củi, nilon, vỏ bao, túi, …
- Theo mức độ nguy hại phân ra thành Chất thải nguy hại và chất thải không
nguy hại.
1.1.4. Thành phần chất thải rắn

Thành phần của rác thải rất khác nhau tùy thuộc từng địa phƣơng, tính chất
tiêu dùng, các điều kiện kinh tế và nhiều yếu tố khác.
Chất thải rắn nói chung là một khối hỗn hợp không đồng nhất và phức tạp của
nhiều vật chất khác nhau. Tùy theo cách phân loại, mỗi loại chất thải rắn có một số
thành phần đặc trƣng nhất định. Thành phần của chất thải rắn đô thị bao gồm mọi thứ
chất liệu từ nhiều nguồn gốc khác nhau (sinh hoạt, công nghiệp, y tế, xây dựng, chăn
nuôi, xác chết, rác đƣờng phố, …).
Các đặc trƣng điển hình của chất thải rắn nhƣ sau:
- Hợp phần có nguồn gốc hữu cơ cao (50,27 - 62,22%);
- Chứa nhiều đất cát, sỏi đá vụn, gạch vỡ, …;
- Độ ẩm cao, nhiệt trị thấp (900kcal/kg). [2]
1.1.5. Những tác động của RTSH đến môi trường
1.1.5.1. Làm ô nhiễm môi trường đất
Các chất hữu cơ còn phân hủy đƣợc trong môi trƣờng đất tƣơng đối nhanh
chóng trong điều kiện yếm khí và háo khí, khi có độ ẩm thích hợp qua hàng loạt sản
phẩm trung gian cuối cùng tạo ra các khoang chất đơn giản nhƣ nƣớc, khí cacbonic.
Nếu trong điều kiện yếm khí thì sản phẩm cuối cùng chủ yếu là CH4, H2O, CO2
gây ngộ độc cho môi trƣờng đất.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6

Khi thải ra môi trƣờng một lƣợng rác thải sinh hoạt quá nhiều làm cho môi
trƣờng đất quá tải, không kịp làm sạch và tiêu hủy hết các chất thải sẽ gây ra tình
trạng ô nhiễm, sự ô nhiễm này sẽ cùng với ô nhiễm kim loại nặng, chất độc hại theo
nƣớc trong đất chảy xuống mạch nƣớc ngầm, làm ô nhiễm nguồn nƣớc ngầm và
nƣớc mặt trong đất.

1.1.5.2. Làm ô nhiễm môi trường nước
Các loại RTSH nếu là rác hữu cơ, trong môi trƣờng nƣớc sẽ đƣợc phân hủy
một cách nhanh chóng. Phần nổi trên mặt nƣớc sẽ có quá trình khoáng hóa chất hữu
cơ để tạo ra các sản phẩm trung gian, sau đó là những sản phẩm cuối cùng là chất
khoáng và nƣớc.
Phần chìm trong nƣớc sẽ có quá trình phân giải yếm khí để tạo ra các hợp
chất trung gian và sau đó là những sản phẩm cuối cùng nhƣ CH4, H2S, H2O, CO2.
Tất cả các chất trung gian đều gây mùi thối và là độc nhất. Bên cạnh đó còn có bao
nhiêu là vi trùng và siêu vi trùng làm ô nhiễm nguồn nƣớc.
Các loại RTSH phân hủy tạo ra các yếu tố độc hại ngấm dần vào trong đất và
chảy xuống mạch nƣớc ngầm, làm ô nhiễm nguồn nƣớc quan trọng này.
Nếu rác thải là những chất kim loại thì nó gây nên hiện tƣợng ăn mòn môi
trƣờng nƣớc. Sau đó quá trình ôxy hóa có ôxy và không có ôxy xuất hiện gây nhiễm
bẩn cho môi trƣờng nƣớc. Những loại rác thải độc nhƣ Hg, Pb hoặc các chất phóng
xạ còn nguy hiểm hơn.
1.1.5.3. Làm ô nhiễm môi trường không khí
Các loại RTSH thƣờng có bộ phận có thể bay hơi và mang theo mùi làm ô
nhiễm không khí. Cũng có những loại rác thải có khả năng thăng hoa phát tán vào
không khí gây ô nhiễm trực tiếp. Cũng có loại rác thải trong điều kiện nhiệt độ và
độ ẩm thích hợp (35oC và độ ảm 70 - 80%) sẽ có quá trình biến đổi nhờ hoạt động
của vi sinh vật làm ô nhiễm môi trƣờng không khí.
1.1.5.4. Tác hại của rác thải sinh hoạt đối với sức khỏe con người
Tác hại của rác thải lên sức khỏe con ngƣời thông qua ảnh hƣởng của chúng
lên các thành phần môi trƣờng. Môi trƣờng bị ô nhiễm tất yếu sẽ tác động đến sức
khỏe con ngƣời thông qua chuỗi thức ăn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





7

Tại các bãi rác, nếu không áp dụng theo đúng các quy định về kỹ thuật chôn lấp
và xử lý thì bãi rác trở thành nơi phát sinh ruồi, muỗi, là mầm mống lan truyền dịch
bệnh. Chƣa kể đến chất thải độc hại tại các bãi rác có nguy cơ gây các bệnh hiểm
nghèo đối với cơ thể ngƣời khi tiếp xúc, đe dọa đến sức khỏe cộng đồng xung quanh.
Rác thải còn tồn đọng tại các khu vực và bãi rác không hợp vệ sinh là nguyên
nhân làm phát sinh các ổ dịch bệnh, là nguy cơ đe dọa đến sức khỏe con ngƣời. Theo
nghiên cứu của tổ chức y tế thế giới (WHO), tỷ lệ ngƣời mắc bệnh ung thƣ ở các khu
vực gần bói chụn lấp rác thải chiếm tới 15,25% dân số. Ngoài ra, tỷ lệ mắc bệnh ngoại
khoa, bệnh viêm nhiễm ở phụ nữ do nguồn nƣớc ô nhiễm chiếm tới 25%. [11]
1.1.5.5. Rác thải sinh hoạt làm giảm mỹ quan đô thị
Rác thải sinh hoạt nếu không đƣợc thu gom, vận chuyển đến nơi xử lý hoặc thu
gom không hết, vận chuyển rơi vãi dọc đƣờng, tồn tại các bãi rác nhỏ lộ thiên… gây
mất vệ sinh môi trƣờng và làm ảnh hƣởng đến vẻ mỹ quan đƣờng phố, thôn xóm.
Một nguyên nhân nữa làm giảm mỹ quan đô thị là do ý thức của ngƣời dân
chƣa cao. Tình trạng ngƣời dân đổ rác bừa bãi ra lòng lề đƣờng và mƣơng rãnh
vẫn còn rất phổ biến, đặc biệt là ở khu vực nông thôn nơi mà công tác quản lý và
thu gom vẫn chƣa đƣợc tiến hành chặt chẽ.
1.1.6. Khái niệm quản lý chất thải
Hoạt động quản lý chất thải rắn bao gồm các hoạt động quy hoạch quản lý,
đầu tƣ xây dựng cơ sở quản lý chất thải rắn, các hoạt động phân loại, thu gom, lƣu
giữ, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn nhằm ngăn ngừa, giảm
thiểu những tác động có hại đối với môi trƣờng và sức khoẻ con ngƣời. [3]
Hệ thống quản lý chất thải rắn đô thị là một cơ cấu tổ chức quản lý chuyên
trách về CTR đô thị có vai trò kiểm soát các vấn đề có liên quan đến CTR liên quan
đến vấn đề về quản lý hành chính, tài chính, luật lệ, quy hoạch và kỹ thuật.
1.1.6.1. Các hoạt động quản lý chất thải rắn
+ Phân loại chất thải rắn
Trƣớc khi CTR đƣợc xử lý thì cần thiết phải qua công tác phân loại. Hoạt

động phân loại chất thải rắn có thể đƣợc tiến hành tại hộ gia đình, các điểm trung
chuyển và các bãi rác xử lý tập trung.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8

+ Thu gom chất thải
Công tác thu gom xử lý chất thải cần đƣợc hợp lý hóa, cần xác định mức độ
phục vụ đề ra nhƣ thu gom thƣờng xuyên, phân tích kho chứa tạm thời và phƣơng
pháp thu gom đã áp dụng cũng nhƣ các tuyến đƣờng thu gom vận chuyển.
+ Xử lý chất thải rắn
Mục tiêu của xử lý chất thải rắn là giảm hoặc loại bỏ các thành phần không
mong muốn trong chất thải nhƣ các chất độc hại, không hợp vệ sinh, tận dụng vật
liệu và năng lƣợng trong chất thải. Để đảm bảo vệ sinh môi trƣờng cần có các
phƣơng thức xử lý phù hợp mang lại hiệu quả kinh tế cao.
1.1.6.2. Nguyên tắc quản lý RTSH
Theo Nghị định 59/2007/NĐ-CP của chính phủ thì hiện nay công tác quản lý
RTSH phải theo nguyên tắc sau:
- Tổ chức, cá nhân xả thải hoặc có hoạt động làm phát sinh rác thải phải nộp
phí cho việc thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải.
- RTSH phải đƣợc phân loại tại nguồn phát sinh, đƣợc tái chế, tái sử dụng,
xử lý và thu hồi các thành phần có ích làm nguyên liệu và sản xuất năng lƣợng.
- Ƣu tiên sử dụng các công nghệ xử lý rác thải khó phân huỷ, có khả năng
giảm thiểu khối lƣợng rác thải đƣợc chôn lấp nhằm tiết kiệm tài nguyên đất đai.
- Nhà nƣớc khuyến khích việc xã hội hoá công tác thu gom, phân loại, vận
chuyển và xử lý RTSH.
1.1.6.3. Hệ thống quản lý RTSH

Hiện nay hệ thống quản lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị ở Việt Nam có thể
đƣợc minh hoạ bằng hình 1.2.
Mỗi một cơ quan, ban ngành sẽ nắm giữ những trách nhiệm riêng trong hệ
thống quản lý CTR, trong đó:
Bộ khoa học công nghệ và môi trƣờng chịu trách nhiệm vạch chiến lƣợc bảo
vệ môi trƣờng chung cho cả nƣớc, tƣ vấn cho nhà nƣớc trong việc đề xuất luật lệ
chính sách quản lý môi trƣờng quốc gia.
Bộ xây dựng hƣớng dẫn chiến lƣợc quản lý và xây dựng đô thị, quản lý chất thải.
UBND thành phố chỉ đạo UBND các quận, huyện, sở Tài nguyên và Môi
trƣờng và sở Xây dựng thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trƣờng đô thị, chấp hành
nghiêm chỉnh chiến lƣợc chung và luật pháp về bảo vệ môi trƣờng của nhà nƣớc.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9

Công ty môi trƣờng đô thị là cơ quan trực tiếp đảm nhận nhiệm vụ xử lý
CTR, bảo vệ vệ sinh môi trƣờng thành phố theo chức trách đƣợc sở giao thông công
chính thành phố giao.
Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng

Bộ xây dựng

Sở Xây
dựng

UBND thành

phố

Sở Tài nguyên và Môi
trƣờng

Công ty môi
trƣờng đô thị

UBND cấp
dƣới

Nguồn phát sinh CTR

Hình 1.2: Sơ đồ hệ thống quản lý RTSH đô thị ở Việt Nam [8]
1.1.6.4. Các công cụ quản lý môi trường và RTSH
Công cụ quản lý môi trƣờng và RTSH là các biện pháp hành động thực hiện
công tác quản lý môi trƣờng của nhà nƣớc, các tổ chức khoa học và sản xuất. Mỗi một
công cụ có một chức năng và phạm vi tác động nhất định, liên kết và hỗ trợ lẫn nhau.
Công cụ quản lý môi trƣờng có thể phân loại theo bản chất thành các loại cơ
bản sau:
- Công cụ luật pháp chính sách bao gồm các văn bản về luật quốc tế, luật
quốc gia, các văn bản khác dƣới luật, các kế hoạch và chính sách môi trƣờng quốc
gia, các ngành kinh tế, các địa phƣơng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10


- Các công cụ kinh tế gồm các loại thuế, phí đánh vào thu nhập bằng tiền của
hoạt động sản xuất kinh doanh. Các công cụ này chỉ áp dụng có hiệu quả trong nền
kinh tế thị trƣờng.
- Các công cụ kỹ thuật quản lý thực hiện vai trò kiểm soát và giám sát nhà
nƣớc về chất lƣợng và thành phần môi trƣờng, về sự hình thành và phân bố chất ô
nhiễm trong môi trƣờng. Các công cụ kỹ thuật quản lý có thể gồm các đánh giá môi
trƣờng, giám sát môi trƣờng, xử lý chất thải, tái chế và tái sử dụng chất thải. Các
công cụ kỹ thuật quản lý có thể đƣợc thực hiện thành công trong bất kỳ nền kinh tế
phát triển nhƣ thế nào.
1.1.7. Khái niệm về quy hoạch môi trường
Có rất nhiều định nghĩa về quy hoạch môi trƣờng khác nhau:
- Theo FAO Quy hoạch môi trƣờng là “tất cả các hoạt động quy hoạch với
mục tiêu bảo vệ và củng cố các giá trị môi trƣờng hoặc tài nguyên”.
- Theo PGS.TS. Nguyễn Thế Thôn, Đại học khoa học tự nhiên - ĐHQG Hà
Nội: “Quy hoạch môi trƣờng là xác định chức năng môi trƣờng cho các phạm vi lãnh
thổ khác nhau, hài hòa với sự phát triển kinh tế, nhằm làm cho môi trƣờng không bị
suy thoái, ô nhiễm và ngày càng cải thiện hơn theo đời sống kinh tế - xã hội.
1.2. Căn cứ pháp lý của đề tài
Một số văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến quy hoạch và quản lý
chất thải:
- Hiến pháp năm 1992 nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Luật bảo vệ môi trƣờng 2014, đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/4/2014 có hiệu lực ngày từ ngày 01/01/2015.
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29/6/2006.
- Nghị quyết số 41-NQ/TW ngày 15/11/2004 của Bộ chính trị về bảo vệ môi
trƣờng trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc.
- Nghị định số 19/2015/ND-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về quy định
chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều luật BVMT 2014.
- Chỉ thị số 23/2005/CT-TTg ngày 21/06/2005 của Thủ tƣớng Chính phủ về
thu gom và quản lý chất thải rắn đã ghi: “khuyến khích 100% đô thị thực hiện công

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11

tác xã hội hóa công tác quản lý, xử lý chất thải rắn thông qua cơ chế đặt hàng hay
đấu thầu dịch vụ trên cơ sở đảm bảo và an ninh môi trường”.
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 29/4/2015 của Chính phủ về quản lý
chất thải và phế liệu.
- Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định
về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng.
- Nghị định 37/2010/NĐ-CP Về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị.
- Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô
thị - kèm theo Thông tƣ 19/2010/TT-BXD hƣớng dẫn lập quy chế quản lý quy
hoạch, kiến trúc đô thị do Bộ Xây dựng ban hành.
- Nghị định 39/2010/NĐ-CP về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị kèm theo Thông tƣ 11/2010/TT-BXD hƣớng dẫn về quản lý cơ sở dữ liệu công trình
ngầm đô thị do Bộ Xây dựng ban hành.
- Thông tƣ số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên & Môi
trƣờng quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP.
- Thông tƣ số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ Tài nguyên & Môi
trƣờng quy định về quản lý CTNH.
- Thông tƣ số 13/2007/TT-BXD hƣớng dẫn một số điều của Nghị định số
59/2007/NĐ-CP, trong đó chủ yếu hƣớng dẫn các quy hoạch quản lý chất thải vùng
liên tỉnh và vùng áp dụng đối với các đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế trọng điểm.
- Thông tƣ số 01/2001/TTLT-BKHCNMT-BXD ngày 18/01/2001 hƣớng
dẫn các quy định về bảo vệ môi trƣờng đối với việc lựa chọn địa điểm, xây dựng
và vận hành bãi chôn lấp CTR.

- Chỉ thị số 36/2008/CT-BNN về tăng cƣờng các hoạt động bảo vệ môi
trƣờng nông thôn trong đó đề cập nhiệm vụ quản lý CTR nông thôn.
- Quyết định số 16/2007/QĐ-TTg ngày 29/01/2007 của Thủ tƣớng Chính
phủ về việc phê duyệt “Quy hoạch tổng thể mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi
trường Quốc gia đến năm 2020”.
- Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02 tháng 02 năm 2010 của Thủ tƣớng
Chính phủ phê duyệt Chƣơng trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12

- Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tƣớng
Chính phủ phê duyệt Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
- Văn bản số 221/TB-VPCP ngày 20 tháng 8 năm 2010 thông báo ý kiến kết
luận của Thủ tƣớng Chính phủ triển khai Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới.
- Quyết định số 152/1999/QĐ-TTg ngày 10 tháng 7 năm 1999 của Thủ tƣớng
chính phủ phê duyệt Chiến lƣợc quản lý chất thải rắn tại các đô thị và khu công
nghiệp Việt Nam đến năm 2020.
- Quy chế quản lý chất thải rắn (ban hành kèm theo Quyết định số
155/1999/QĐ-TTG ngày 02/12/1999 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc ban hành
Quy chế quản lý chất thải nguy hại).
- Căn cứ văn bản số 2164/BXD-HTKT ngày 27/10/2008 của Bộ xây dựng về
việc rà soát, điều chỉnh hoặc xây dựng mới các loại đồ án quy hoạch có liên quan
đến việc bố trí các công trình xử lý rác tại địa phƣơng.
1.3. Tình hình quản lý chất thải sinh hoạt trên thế giới và ở Việt Nam
1.3.1 Tình hình quản lý chất thải sinh hoạt trên thế giới

Hiện nay ở hầu hết các nƣớc trên thế giới quá trình công nghiệp hóa và đô thi
hóa diễn ra mạnh mẽ khiến cho lƣợng chất thải gia tăng nhanh chóng. Rác thải sinh
hoạt là một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trƣờng không khí và môi
trƣờng đất, nƣớc có mùi hôi thối, rỉ nƣớc rác, ảnh hƣởng tới sức khỏe con ngƣời.
Các nƣớc phát triển phát sinh chất thải nhiều hơn các nƣớc đang phát triển
là 6 lần, ví dụ nhƣ trung bình các nƣớc đang phát triển là: 0,5 kg/ngƣời/ngày, còn
các nƣớc phát triển là: 2,8 kg/ngƣời/ngày. Chi phí quản lý cho rác thải ở các nƣớc
đang phát triển có thể lên đến 50 % ngân sách hàng năm. Cơ sở hạ tầng tiêu huỷ
an toàn rác thải thƣờng rất thiếu thốn. Khoảng 30% - 60% rác thải đô thị không
đƣợc cung cấp dịch vụ thu gom. [8]
Tiêu chuẩn tạo rác trung bình theo đầu ngƣời đối với từng loại chất thải rắn
mang tính đặc thù của từng địa phƣơng và phụ thuộc và mức sống, văn minh dân cƣ ở
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13

mỗi khu vực. Tuy nhiên, dù ở khu vực nào cũng có xu hƣớng chung của thế giới là
mức sống càng cao thì lƣợng chất thải phát sinh càng nhiều. Theo báo cáo của Ngân
hàng Thế giới, tại các thành phố lớn nhƣ New York tỷ lệ phát sinh chất thải rắn là 1,8
kg/ngƣời/ngày, Singapo, Hồng Kông là 0,8 - 10 kg/ngƣời/ngày. [8]
Bảng 1.1: Lƣợng phát sinh chất thải rắn ở một số nƣớc [8]
Dân số đô thị hiện nay

LPSCTRĐT hiện nay

(% tổng số)


(kg/ngƣời/ngày)

Nƣớc thu nhập thấp

15,92

0,40

Nepal

13,7

0,50

Bangladesh

18,3

0,49

Việt Nam

20,8

0,55

Ấn Độ

26,8


0,46

Nƣớc thu nhập trung bình

40,8

0,79

Indonesia

35,4

0,76

Philippines

54,0

0,52

Thái Lan

20,0

1,10

Malaysia

53,7


0,81

Nƣớc có thu nhập cao

86,3

1,39

Hàn Quốc

81,3

1,59

Singapose

100

1,10

Nhật Bản

77,6

1,47

Tên nƣớc

Trên thế giới, các nƣớc phát triển đó có những mô hình phân loại và thu gom
rác thải rất hiệu quả cụ thể:

California: nhà quản lý cung cấp đến từng hộ gia đình nhiều thùng rác khác
nhau. Kế tiếp rác sẽ đƣợc thu gom, vận chuyển, xử lý hoặc tái chế, rác đƣợc thu
gom 3 lần/tuần với chi phí phải trả là 16,39 USD/tháng. Nếu có những phát sinh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14

khác nhƣ: khối lƣợng rác gia tăng hay các xe chở rác phải phục vụ tận sâu trong các
toà nhà lớn, giá phải trả sẽ tăng thêm 4,92 USD/tháng. Phí thu gom rác đƣợc tính
dựa trên khối lƣợng rác, kích thƣớc rác, theo cách này có thể hạn chế đƣợc đáng kể
lƣợng rác phát sinh. Tất cả chất thải rắn đƣợc chuyển đến bãi rác với giá 32,38
USD/tấn. Để giảm giá thành thu gom rác, thành phố cho phép nhiều đơn vị cùng
đấu thầu việc thu gom và chuyên chở rác. [33]
Nhật Bản: các gia đình Nhật Bản đã phân loại chất thải thành 3 loại riêng
biệt và cho vào 3 túi với màu sắc theo quy định: rác hữu cơ, rác vô cơ, giấy, vải,
thuỷ tinh, rác kim loại. Rác hữu cơ đƣợc đƣa đến nhà máy xử lý rác thải để sản xuất
phân vi sinh. Các loại rác còn lại: giấy, vải, thuỷ tinh, kim loại, ... đều đƣợc đƣa đến
cơ sở tái chế hàng hoá. Tại đây, rác đƣợc đƣa đến hầm ủ có nắp đậy và đƣợc chảy
trong một dòng nƣớc có thổi khí rất mạnh vào các chất hữu cơ và phân giải chúng
một cách triệt để. Sau quá trình xử lý đó, rác chỉ còn nhƣ một loại cát mịn và nƣớc
thải giảm ô nhiễm. Các cặn rác không còn mùi sẽ đƣợc đem nén thành các viên
gạch lát vỉ hè rất xốp, chúng có tác dụng hút nƣớc khi trời mƣa. [33]
Mỹ: hàng năm, rác thải sinh hoạt của các thành phố Mỹ lên tới 210 triệu tấn.
Tính bình quân mỗi ngƣời dân Mỹ thải ra 2 kg rác/ngày. Hầu nhƣ thành phần các
loại rác thải trên đất nƣớc Mỹ không có sự chênh lệch quá lớn về tỷ lệ, cao nhất
không phải là thành phần hữu cơ nhƣ các nƣớc khác mà là thành phần chất thải vô
cơ (giấy các loại chiếm đến 38%), điều này cũng dể lý giải đối với nhịp điệu phát

triển và tập quán của ngƣời Mỹ là việc thƣờng xuyên sử dụng các loại đồ hộp, thực
phẩm ăn sẵn cùng các vật liệu có nguồn gốc vô cơ. Trong thành phần rác thải sinh
hoạt thực phẩm chỉ chiếm 10,4% và tỷ lệ các loại kim loại cũng khá cao là 7,7%.
Nhƣ vậy trong rác thải sinh hoạt Mỹ các loại có thể qua phân loại, xử lý để tái sinh
sử dụng chiếm tỷ lệ khá cao (các loại khó hoặc không phân giải đƣợc nhƣ kim loại,
thuỷ tinh, gốm, sứ) chiếm khoảng hơn 20%.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




15

Hiện nay có rất nhiều các phƣơng pháp khác nhau để xử lý rác thải. Tỷ lệ rác
thải đƣợc xử lý theo phƣơng pháp khác nhau của một số nƣớc trên thế giới đƣợc
giới thiệu ở bảng sau:
Bảng 1.2: Tỷ lệ CTR xử lí bằng các phƣơng pháp khác nhau ở một số nƣớc [8]
ĐVT: %
Nƣớc

STT

Tái chế

Chế biến phân vi sinh

Chôn lấp

Đốt


1

Canađa

10

2

80

8

2

Đan Mạch

19

4

29

48

3

Phần Lan

15


0

83

2

4

Pháp

3

1

54

42

5

Đức

16

2

46

36


6

Ý

3

3

74

20

7

Thụy Điển

16

34

47

3

8

Thụy Sĩ

22


2

17

59

9

Mỹ

15

2

67

16

1.3.2. Tình hình Quy hoạch và quản lý chất thải tại Việt Nam
Theo báo cáo của Bộ Xây dựng về tình hình quản lý chất thải rắn, chất thải
sinh hoạt (CTR), đến nay mới có 17 tỉnh, thành phố thành lập và phê duyệt quy
hoạch quản lý CTR, 25 địa phƣơng đang lập quy hoạch và 21 địa phƣơng chƣa triển
khai nhiệm vụ đầu tiên, cấp thiết liên quan đến quản lý rác thải.
Hiện tổng lƣợng CTR phát sinh ở các đô thị ƣớc tính 29.800 tấn/ngày, tỷ lệ
thu gom và xử lý đạt 83%. Ở nông thôn là 30.500 tấn/ngày và tỷ lệ thu gom ƣớc đạt
50 - 60% ở các thị trấn, thị tứ và 20 - 30% ở các khu vực khác.
Công nghệ xử lý CTR ở Việt Nam hiện chủ yếu là chôn lấp (80 - 85%), nhƣng
chôn lấp hợp vệ sinh chỉ đạt 20 - 25%. Hiện có trên 20 dự án xử lý rác thành các sản
phẩm tái chế nhƣ phân hữu cơ, công nghệ đốt, ... nhƣng quy mô nhỏ, sản phẩm khó

tiêu thụ, ...
Thời gian qua, nhiều doanh nghiệp tham gia xây dựng các dự án xử lý chất
thải với quy mô, công nghệ, nguồn đầu tƣ khác nhau triển khai ở nhiều địa phƣơng
trong cả nƣớc. Tuy chƣa có tổng kết đầy đủ nhƣng nhìn chung công nghệ chƣa phù
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×