Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

de thi hoc ki 1 mon tieng viet lop 2 truong tieu hoc toan thang nam 2014 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.4 KB, 5 trang )

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I - NĂM HỌC: 2014-2015
Họ và tên:………………………….…… Lớp:…………. Số báo danh:……… Số phách:………..
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Phòng GD&ĐT Kim Động
Trường Tiểu học Toàn Thắng

Số phách:………..

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I - NĂM HỌC: 2014-2015
Môn: Tiếng Việt –Lớp 2
Đọc

Viết

Thời gian: 90 phút
Điểm
chung

GV chấm

ĐỀ LẺ

A.KIỂM TRA ĐỌC:
I.Đọc thành tiếng: (6 điểm) Có đề kèm theo.
II.Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)

Đọc thầm bài văn sau:
Búp bê
Đôi mắt búp bê đen láy thỉnh thoảng lại chớp chớp như một em bé mới đáng yêu làm sao.
Búp bê có bộ tóc vàng óng và được cài một chiếc nơ xinh xinh. Em buộc cho búp bê hai bím tóc vắt
vẻo ở hai bên, làn tóc mai cong cong ôm gọn lấy khuôn mặt trái xoan bầu bĩnh ửng hồng. Búp bê
mặc bộ váy hoa được viền những đăng ten đủ màu sặc sỡ. Búp bê có đôi môi đỏ như son và chiếc


miệng nhỏ nhắn hình trái tim. Những ngón tay thon thon như những búp măng. Đôi bàn chân được
đeo hài óng ánh hạt cườm rất đẹp.
.../0.5đ

Câu 1 : Mái tóc của búp bê được tả như thế nào?
a. Vàng óng và được cài một chiếc nơ xinh xinh.
b. Hai bím tóc buộc vắt vẻo ở hai bên làn tóc mai cong cong.
c. Cả a và b đều đúng.

.../1đ

Câu 2 : Khuôn mặt búp bê được tả như thế nào?
a. Đôi mắt đen láy, chớp chớp như em bé.
b. Trái xoan bầu bĩnh ửng hồng.
c. Đôi môi đỏ như son và chiếc miệng nhỏ nhắn hình trái tim.

.../0.5đ

Câu 3 : Trong câu “Em buộc cho búp bê hai bím tóc.” Từ chỉ hoạt động là:
a. em

.../1đ

b. búp bê

d. hai bím tóc

Câu 4 : Câu “ Đôi mắt búp bê đen láy.” được cấu tạo theo mẫu câu nào?
a.. Ai là gì?


.../1đ

c. buộc

b. Ai làm gì?

c. Ai thế nào ?

Câu 5 : Tìm từ trái nghĩa với các từ sau :
Rộng – …………..

siêng năng – ……………..

Đặt một câu với một từ trái nghĩa em vừa tìm được.
………………………………………………………………………


B. KIỂM TRA VIẾT:

I. Chính tả : (5 điểm) Bài viết: Bé Hoa – (Sách T V2 – Tập I, trang121)
(Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn “Bây giờ, ... ru em ngủ”)

ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ

II. Tập làm văn (5 điểm )
Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu kể về bố hoặc mẹ của em.


ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I - NĂM HỌC: 2014-2015
Họ và tên:………………………….…… Lớp:…………. Số báo danh:……… Số phách:………..
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Phòng GD&ĐT Kim Động
Trường Tiểu học Toàn Thắng

Số phách:………..

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I - NĂM HỌC: 2014-2015
Môn: Tiếng Việt –Lớp 2
Đọc

Viết

Thời gian: 90 phút
Điểm
chung

GV chấm

ĐỀ CHẴN

A.KIỂM TRA ĐỌC:
I.Đọc thành tiếng: (6 điểm) Có đề kèm theo.
II.Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)


Đọc thầm bài văn sau:
Búp bê
Đôi mắt búp bê đen láy thỉnh thoảng lại chớp chớp như một em bé mới đáng yêu làm sao.
Búp bê có bộ tóc vàng óng và được cài một chiếc nơ xinh xinh. Em buộc cho búp bê hai bím tóc vắt
vẻo ở hai bên, làn tóc mai cong cong ôm gọn lấy khuôn mặt trái xoan bầu bĩnh ửng hồng. Búp bê
mặc bộ váy hoa được viền những đăng ten đủ màu sặc sỡ. Búp bê có đôi môi đỏ như son và chiếc
miệng nhỏ nhắn hình trái tim. Những ngón tay thon thon như những búp măng. Đôi bàn chân được


đeo hài óng ánh hạt cườm rất đẹp.
.../0.5đ

Câu 1: Mái tóc của búp bê được tả như thế nào?
a. Hai bím tóc buộc vắt vẻo ở hai bên làn tóc mai cong cong.
b. Vàng óng và được cài một chiếc nơ xinh xinh.
c. Cả a và b đều đúng.

.../1đ

Câu 2: Khuôn mặt búp bê được tả như thế nào?
a. Đôi môi đỏ như son và chiếc miệng nhỏ nhắn hình trái tim.
b. Đôi mắt đen láy, chớp chớp như em bé.
c. Trái xoan bầu bĩnh ửng hồng.

.../0.5đ

Câu 3: Trong câu “Em buộc cho búp bê hai bím tóc.” Từ chỉ hoạt động là:
a. hai bím tóc

.../1đ


c. búp bê

d. buộc

Câu 4: Câu “ Đôi mắt búp bê đen láy.” được cấu tạo theo mẫu câu nào?
a. Ai thế nào ?

.../1đ

b. em
b. Ai là gì?

c. Ai làm gì?

Câu 5: Tìm từ trái nghĩa với các từ sau :
Siêng năng – ……………..

rộng – …………..

Đặt một câu với một từ trái nghĩa em vừa tìm được.
………………………………………………………………………

B.KIỂM TRA VIẾT:

I. Chính tả: (5 điểm) Bài viết: Bé Hoa – (Sách T V2 – Tập I, trang121)
(Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn “Bây giờ, ... ru em ngủ”)

ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯ

ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ

II. Tập làm văn (5 điểm )
Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu kể về bố hoặc mẹ của em.

ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ


ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ I PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG
LỚP 2
A. Bài đọc:
- Yêu cầu học sinh đọc thành tiếng một đoạn trong số các bài sau, trả lời một câu hỏi nội
dung bài do giáo viên nêu.
1. Quà của bố (TV2 tập 1 trang106)
- HS đọc đoạn 1 hoặc đoạn 2.
Câu hỏi: Quà của bố đi công tác về có những gì?
Trả lời: Con xập xành, con muỗm, những con dế đực cánh xoan
2. Bàn tay dịu dàng ( TV2 tập trang 66)
Đọc từ đầu đến ở nhà của học sinh.
Câu hỏi: Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của thầy giáo như thế nào?
Trả lời: Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng, đầy trìu mến
thương yêu.
3. Gà tỉ tê với gà ( TV2 tập 1trang 141)
- HS đọc đoạn : Khi gà mẹ kiếm mồi... đến hết"
Câu hỏi: Khi không có gì nguy hiểm, gà mẹ trò chuyện với gà con ra sao?

Trả lời: miệng kêu đều đều " cúc... cúc... cúc..."
4. Con chó nhà hàng xóm (TV2 tập 1 trang 128)
- HS đọc đoạn 1+2 hoặc đoạn 4+5.
Câu hỏi: Cún đã làm cho bé vui như thế nào?
Trả lời: Cún chơi với Bé, mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê...làm
cho Bé cười.
5. Đổi giày (TV2 tập 1 trang 68)
- Học sinh đọc đoạn" Từ đầu đến dễ chịu".
Câu hỏi: Khi thấy đi lại khó khăn cậu bé nghĩ gì?
Trả lời: Cậu thấy lạ, không hiểu vì sao chân mình hôm nay bên dài, bên ngắn. Rồi cậu đoán
có lẽ tại đường khấp khểnh.


6. Câu chuyện bó đũa.
- Học sinh đọc đoạn 1+2 hoặc đoạn 3
Câu hỏi; Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa?
Trả lời: Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ.



×