Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG tác kế TOÁN tại CÔNG TY TNHH MTV GIẤY SÀI GÒN MỸ XUÂN a

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.56 KB, 23 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kế toán
PHẦN 1

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MTV
GIẤY SÀI GÒN - MỸ XUÂN A
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty
1.1.1 Lịch sử hình thành
Tên công ty: Công ty TNHH MTV GIẤY SÀI GÒN MỸ XUÂN
Trụ sở chính: Số 12 Hoàng Cầu – Quận Đống Đa – Hà Nội
Tên giao dịch : SAIGON PAPER CORPORATION
Mã số thuế : 030 1480 913
Điện thoại: 0273875111

Fax: 0273875112

Email:
Website: www.saigonpaper.com
- 1997 cơ sở sản xuất giấy sài gòn được thành lập .
- Tháng 12 năm 1998 đổi thành công ty TNHH Giấy Sài Gòn với gấy phép thành
lập số 2461 GP/TLDN.
- Tháng 6 năm 2003 chuyển đổi từ công ty TNHH Giấy Sài Gòn thành công ty Cổ
Phần Giấy Sài Gòn..
- Tháng 4 năm 2004, xây dựng nhà máy Mỹ Xuân tại khu công nghiệp Mỹ Xuân A
với diện tích 4.5ha, tổng số vốn đầu tư là 392 tỷ đồng công suất 90000 tấn / năm.
- Tháng 7 năm 2007, nhà máy Mỹ Xuân chuyển đổi thành công ty TNHH Một
Thành Viên Giấy Sài Gòn Mỹ Xuân với 100% vốn góp của công ty Cổ Phần Giấy
Sài Gòn.
- Tháng 10 năm 2005 khởi công xây dựng khu nhà ở cho cán bộ công nhân viên
nhà máy Mỹ Xuân..


- Tháng 6 năm 2006 xây dựng tổng kho chuyên thu mua phế liệu giấy vụ và chứa
hàng thành phẩm..
- Tháng 10 năm 2007 khởi công xây dựng dự án mở rộng nhà máy Mỹ Xuân A
trên diện tích 6.8ha, tổng số vốn đầu tư dự kiến là 1700 tỷ đồng, với việc đầu tư
xây dựng nhà máy giấy cao cấp như testliners, coated board, tissue có công suất
230000 tấn / năm.

SV: Phạm Thị Ngọc Oanh

1

Lớp: KT14-04


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kế toán

1.1.2. Chức năng kinh doanh
-Được sáng lập từ năm 1997, sau gần 15 năm liên tục phát triển công ty hiện nay
công ty đang cung cấp trên thị trường các loại giấy như : khăn ăn, khăn hộp, giấy
cuộn vệ sinh mang nhãn hiệu saigon và blessyou.
- Kinh doanh máy móc thiết bị và nguyên phụ liệu ngành giấy
- Kinh doanh giấy nguyên liệu ( thu mua và xuất khẩu giấy đã qua sử dụng ).
- Phân phối hàng hóa.
1.2 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất của Công ty.
* Sơ đồ dây truyền sản xuất giấy: (Phụ lục 01)
* Đặc điểm quy trình công nghệ
- Giấy vụn sau khi được nhập vào kho sẽ được phân loại sau đó đem sàng để loại
bỏ bông, và ngâm trong nước cho ra bã

-Đánh tơi nguyên liệu, cho vào 4 mấy lọc chân không để rửa sạch và sàng lọc các
phần không cần thiết ra ngoài.
- Tẩy mực trên giấy bằng máy nghiền thủy lực và các chất khử như NAOH H 2C2, các chất
hoạt tính bề mặt….sẽ làm các hạt mực tách khỏi sơ giấy.
- Sau khi tách mực bột giấy sẽ được đưa qua hệ thống nghiền để làm tăng diện tích tiếp xúc.,
tiếp đó sẽ pha trộn với các hóa chất dùng để gia keo : nhựa thông, phèn chua.
- Giai đoạn xeo giấy để hình thành tờ giấy : bột giấy được phun đều trên phên băng tải , vừa
sấy vừa ép cho có độ mỏng theo yêu cầu. Tiếp đó đưa ra hệ thống hút chân không để làm
khô. Giấy sao sấy sẽ được tạo thành cuộn và đóng gói.
1.3..Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý doanh
nghiệp.
1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
* Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty:(Phụ lục 02)
* Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
-Giám đốc: phụ trách chung là người đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách
nhiệm trước pháp luật mọi hoạt động, kết quả sản xuất kinh doanh của công ty.
- Các phó giám đốc: Là những người giữ nhiệm vụ trợ giúp, tham mưu cho Giám
đốc, là người chịu trách nhiệm về những công việc mà Giám đốc ủy quyền hoặc
phân công
SV: Phạm Thị Ngọc Oanh

2

Lớp: KT14-04


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kế toán


- Bộ phận marketing : Nghiên cứu tiếp thị và thông tin,định vị thương hiệu, phát
triển và hoàn thiện sản phẩm với các thuộc tính mà thị trường mong muốn, xây
dựng và thục hiện chiến lươc.
- Bộ phận tổ chức hành chính: Chịu trách nhiệm về tổ chức cán bộ, sản xuất của
công ty, quản lý hồ sơ giải quyết chế độ cho cán bộ, công nhân viên và người lao
động, quản lý công văn, tài liệu lưu trữ, in ấn của công ty, và bảo vệ các tài sản
được trang bị phục vụ cho công tác của công ty như trang bị văn phòng, xe con,
nhà khách.
- Bộ phận bán hàng : Thực hiện triển khai bán hàng để đạt được doanh thu do ban
giám đốc yêu cầu, tổ chức thu thập thông tin về mẫu sản phẩm mới và ý kiến phản
hồi của khách hàng.
- Bộ phận sản xuất : tham gia trực tiếp vào quá trính tạo ra sản phẩm giấy từ các
nguyên vật liệu đã có của công ty.
1.3.2.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
* Sơ đồ tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh (Phụ lục 02)
Với diện tích nhà máy trên 500.000 m2 kết hợp hệ thống dây chuyền sản xuất công
nghệ hiện đại công ty TNHH MTV giấy sài Gòn Mỹ Xuân A đã tạo ra những sản
phẩm giấy công nghiệp bao bì chất lượng cao đáp ứng nhu cầu của các nhà sản
xuất bao bì trên toàn quốc với các loại sản phẩm như : Giấy Chipboard, Medium,
Duplex…
Công ty còn có chi nhánh chuyên thu mua chuyên trách cho giấy vụn với hệ thống
thu mau chuyên nghiệp , phân cấp và áp dụng cạnh tranh phù hợp cho từng chủng
loại giấy.
Xây dựng mạng lưới phân phối chuyên nghiệp bao phủ 64 tỉnh thành trong cả
nước. Sản phẩm Giấy Sài Gòn được mang tới từng quận, huyện, khu dân cư , xuất
hiện từ những siêu thị lớn tới những tiệm tạp hóa, quầy sạp nhỏ tại các chợ truyền
thống.

SV: Phạm Thị Ngọc Oanh


3

Lớp: KT14-04


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kế toán

1.4. Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu chủ yếu giai đoạn 2011– 20112(phụ lục
03)
Nhận xét:
Qua số liệu (phụ lục 03) ta thấy :
- Tổng tài sản năm 2011 so với năm 2010 tăng 4.791.496.191đ (tương ứng là
10%).
- Doanh thu năm 2012 tăng 4.804.108.039 VNĐ (tương ứng 11%).
- Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty cũng tăng lên một
cách đáng kể từ 17.367.545.683( năm 2011) đạt đến 19.883.004.054 ( năm 2012).
-Thu nhập bình quân của người lao động năm 2011, tăng hơn 500.000 VNĐ (tương
ứng 16.7%).
-Doanh thu hoạt động tài chính tăng cao hơn so với năm 2011 từ 10.639.254.472
lên 13.547.613.258( tăng 27 %).
- Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh cũng tăng khá cao ( tăng 26% ) so với năm
2011.
- Chi phí bán hàng tăng không đáng kể chỉ tăng 6% bên cạnh đó chi phí quản lý
doanh nghiệp lại tăng 17% , tuy nhiên khoản thu nhập khác của công ty lại tăng ở
mức cao là 37%.
- Lợi nhuận khác của công ty tăng cao nhất từ trước tới nay tăng 12.890.990
( tương ứng với 47%) so với năm 2011.
- Số người lao động cảu công ty tăng 11 người nên vẫn đảm bảo được thu nhập

bình quân của cán bộ công nhân viên ở mức ổn định.

SV: Phạm Thị Ngọc Oanh

4

Lớp: KT14-04


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kế toán
PHẦN 2

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MTV GIẤY
SÀI GÒN MỸ XUÂN A
2.1. Hình thức tổ chức công tác kế toán và tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty.
2.1.1. Hình thức tổ chức công tác kế toán.
Công ty áp dụng hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung, mọi công việc kế
toán được tiến hành ở phòng tài vụ của Công ty từ việc hạch toán ban đầu, thu thập
kiểm tra chứng từ, ghi sổ chi tiết đến việc lập báo cáo.
2.1.2. Tổ chức bộ máy kế toán.
* Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:(Phụ lục 04).
* Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
Kế toán tổng hơ p: Tổng hợp số liệu, hạch toán chi tiết các tài khoản, lập báo cáo
tài chính và phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty thông qua các
chứng từ, hóa đơn để phản ánh thực tế tài sản của công ty.
Kế toán trưởng: Là người đứng đầu bộ máy kế toán, có nhiệm vụ tổ chức và điều
hành toàn diện công tác kế toán của Công ty, giúp Giám đốc xây dựng các phương
án tài chính, đảm bảo khai thác và sử dụng nguồn vốn và tài sản của Công ty có

hiệu quả.
Kế toán thanh toán: có nhiệm vụ theo dõi các nghiệp vụ thu, chi hàng ngày. Giao
dịch với Ngân hàng, đối chiếu công nợ, thanh toán công nợ với bên ngoài và bên
trong nội bộ Công ty. Thanh toán lương cho cán bộ quản lý văn phòng .
Thủ quỹ: có nhiệm vụ quản lý tiền mặt theo dõi tình hình thu, chi hàng ngày để
ghi sổ theo quy định.
Kế toán nhà máy, kho:
- Kế toán nhà máy: Tập hợp chi phí tiền lương, thanh toán tiền lương cho nhân
công nhà máy.
- Kế toán kho: có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn kho nguyên liệu,
vật tư…
Kế toán bán hàng: ghi chép tất cả các hoạt động có liên quan đến hóa đơn bán
hàng. Định kì làm báo cáo bán hàng .

SV: Phạm Thị Ngọc Oanh

5

Lớp: KT14-04


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kế toán

Kế toán TSCĐ, thuế:
-Tổ chức ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu kịp thời chính xác về số lượng hiện
trạng giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng giảm TSCĐ, tính toán và phân bổ chính
xác số khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh, kiểm tra đánh giá lại
TSCĐ, lập báo cáo về TSCĐ.

- Kế toán thuế: Có nhiệm vụ ghi chép, tính toán, quản lý tình hình thực hiện nghĩa
vụ nộp thuế của Công ty đối với ngân sách Nhà nước.
2.2. Các chính sách kế toán hiện đang áp dụng tại doanh nghiệp :
- Hiện nay công ty đang áp dụng ghi sổ theo hình thức nhật kí chung ( Phụ lục 06)
- Hạch toán trên máy và thủ công, các chứng từ, hệ thống tài khoản báo cáo tài
chính được ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 1/1/N đến ngày 31/12/N.
- Đơn vị tiền tệ dùng ghi sổ kế toán : VNĐ
- Trị giá thực tế của vật tư hàng hóa xuát kho tính theo giá bình quân gia quyền
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định : Số dư giảm dần có điều chỉnh.
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
2.3. Phương pháp kế toán một số phần hành chủ yếu tại Công ty.
2.3.1. Kế toán vốn bằng tiền.
* Kế toán tiền mặt.
Tài khoản sử dụng: TK 111 và các tài khoản TK 1111, 1112, 1114. Các tài khoản có liên
quan như TK 112, 152, 156, 131, 211, 627, 642…
Chứng từ sử dụng : phiếu thu, phiếu chi, bảng kiểm kê quĩ.
Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu :
Ngày 25/03/2012 Công ty thanh toán tiền điện số tiền phải thanh toán là
48.628.826đ (theo phiếu chi số 35- phụ lục 11). Kế toán ghi:
Nợ TK 627 : 48.628.826đ
Có TK 111 : 48.628.826đ
Ngày 01/03/2012 rút tiền gửi ngân hàng về nhập quĩ , sổ tiền 100.000.000đ.KT ghi
Nợ TK 112 : 100.000.000đ
Có TK 111 : 100.000.000đ
* Kế toán tiền gửi ngân hàng.
SV: Phạm Thị Ngọc Oanh

6


Lớp: KT14-04


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kế toán

Tài khoản sử dụng: TK 112 và các tài khoản TK 1121, TK 1122. Các tài khoản
liên quan như : TK 111,131, 331, 133, 331,152,153,…
Chứng từ sử dụng : Giấy báo nợ, báo có, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc
chuyển khoản.
Phương pháp kế toán và một số nghiệp vụ chủ yếu :
Giấy báo nợ số 102 ngày 31/03/2012 Công ty chuyển TGNH mua nguyên vật
liệu . Tổng số tiền phải trả bao gồm cả thuế 10% là 52.704.000đ. Kế toán ghi:
Nợ TK 152: 47.912.727đ
Nợ TK 133(1) : 4.791.272đ
Có TK 112: 52.704.000đ
Giấy báo có số 98 ngày 15/3/2012 nhà phân phối Quang Anh thanh toán tiền hàng,
số tiền là 68.000.000đ. Kế toán ghi :
Nợ TK 112 : 68.000.000đ
Có TK 131 : 68.000.000đ
2.3.2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
2.3.2.1. Kế toán tiền lương.
Hình thức trả lương của Công ty: Theo sản phẩm
Chứng từ sử dụng : Bảng thanh toán tiền lương, tiền thưởng, tiền BHXH
TK kế toán sử dung: TK 334 và các tài khoản liên quan TK 621,622, 627,641,642
Công thức tính tiền lương :
Lương cơ bản


=

1.150.000
x Bậc lương x Số ngày công thực tế
26

Ví dụ: Căn bảng tính lương tháng 03/2012 (Phụ lục 07) lương phải trả cho công
nhân nhà máy. Kế toán ghi
Nợ TK 622: 339.219.968đ
Nợ TK 627 : 146.460.320đ
Nợ TK 641 : 35.535.950đ
Nợ TK 642 : 33.660.200đ
Có TK 334: 557.876.438đ
2.3.2.2. Kế toán các khoản trích theo lương.
Các khoản trích theo lương.

SV: Phạm Thị Ngọc Oanh

7

Lớp: KT14-04


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kế toán

-BHXH : 24% trên quĩ tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội trong đó 17%
tính vào chi phí SXKD, 7% Tính vào lương của nhân viên..
-KPCĐ : 2% trên tổng thu nhập người lao động, trong đó tính vào chi phí SXKD.

- BHYT : 4.5% mức tiền lương, tiền công hàng tháng của nhân viên trong đó 3% tính vào chi
phí SXKD, 1.5% tính vào lương nhân viên.
- BHTN : 2% trong đó 1% tính vào lương nhân viên, 1% tính vào chi phí SXKD.
Chứng từ sử dụng : Bảng phân bổ tiền lương, bảng thanh toán tiền BHXH, hợp đồng lao động,
bảng thanh toán tiền thưởng, phiếu báo làm thêm giờ, phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành.
TK kế toán sử dụng: TK 338 và các tài khoản cấp 2 là TK 338(2), TK 338(3),
338(4), TK 338(9).Các TK có liên quan như TK 334, 622, 641, 627, 642
Ví dụ: Căn cứ vào bảng lương tháng 03/2012 (Phụ lục 07) BHXH, BHYT và
KPCĐ tính vào CPQLDN. Kế toán ghi:
Nợ TK 642: 8.065.244
Có TK 338: 8.065.244đ
TK 338(2): 733.204đ
TK 338 (3): 5.865.632đ
TK 338 (4): 1.099.806đ
TK 338(9): 366.602đ
Nợ TK 641 : 7.727.910đ
Có TK 338 : 7.727.910đ
TK 338 (2) : 650.719đ
TK 338 (3) : 5.685.752đ
TK 338 (4) : 1.066.079đ
TK 338 (9) : 325.360đ
2.3.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
2.3.3.1 Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất.
Chi phí tại Công ty được phân loại dựa vào mục đích, công dụng của chi phí
Chi phí NVLTT : Bao gồm các chi phí về vật liệu chính ,vật liệu phụ liên quan trực tiếp
đến việc sản xuất, chế tạo ra sản phẩm như thu mua giấy vụn về nhập kho, xuất giấy vụn
trong kho để tái chế thành giấy để bán.
Chi phí NCTT: Bao gồm chi phí tiền công, phụ cấp lương, các khoản trích theo
SV: Phạm Thị Ngọc Oanh


8

Lớp: KT14-04


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kế toán

lương của công nhân sản xuất theo qui định như BHXH, BHYT, KPCĐ.
Chi phí SXC: Là những chi phí phục vụ cho việc quản lý tại phân xưởng, tổ đội
sản xuất như chi phí tiền công của nhân viên phân xưởng, tổ đội sản xuất.
2.3.3.2. Đặc điểm phương pháp tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm.
Đối tương tập hơp chi phí : Là cả quy trình công nghệ
Phương pháp tập hơp CPSX : Trực tiếp
Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang : theo chi phí nguyên liệu, vật liệu
trực tiếp.
Phương pháp tính giả thành tại công ty : tính giá thành giản đơn
2.3.3.3. Phương pháp kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm.
a) Phương pháp kế toán tập hơp CPNVLTT
Chứng từ sử dụng : Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, phiếu chi, hóa đơn GTGT
TK sử dụng: TK 621 và các tài khoản có liên quan như TK 152, 111, 112, 131
Ví dụ : Căn cứ phiếu xuất kho ngày 02/03/2012(Phụ lục 08). Kế toán ghi:
Nợ TK 621: 42.454.200đ
Có TK 152: 42.454.200đ
Ngày 03/03/2012 nhập lại kho công ty 3.5 tấn giấy vụn không dùng hết nhập lại
kho. Kế toán ghi :
Nợ TK 152 : 12.110.000đ
Có TK 621 : 12.110.000đ
b) Phương pháp kế toán tập hơp CPNCTT

Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, bảng thanh toán lương bộ phận, bảng tổng
hợp thanh toán lương…
Tài khoản sử dụng: TK 622 và các tài khoản có liên quan như TK 111, 112, 334, 338…
Ví dụ: Từ bảng lương 03/2012 (Phụ lục 07). Kế toán ghi:
Nợ TK 622 : 339.219.968đ
Có TK 334: 339.219.968đ
c) Phương pháp kế toán tập hơp CP SXC:
Chứng từ sử dụng: Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương, phiếu xuất
SV: Phạm Thị Ngọc Oanh

9

Lớp: KT14-04


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kế toán

kho, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ,…
Tài khoản sử dụng: TK 627 và các tài khoản có liên quan như TK 334, 338, 142, 242…
Ví dụ: Căn cứ vào bảng phân bổ lương 03/2012 (Phụ lục 07). Kế toán ghi:
Nợ TK 627: 146.460.320đ
Có TK 334: 146.460.320đ
d) Kế toán tập hơp CPSX toàn công ty:
Tài khoản sử dụng: TK 154 và các tài khoản có liên quan như TK 152, 156, 621, 622…
Phương pháp kế toán: Căn cứ bảng sổ cái TK 154 (Phụ lục 09). Kế toán ghi:
Nợ TK 154: 3.358.597.292đ
Có TK 621: 2.525.460.000đ
Có TK 622: 413.848.361đ

Có TK 627: 419.288.931đ
2.3.3.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ:
Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì theo chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
thì chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang chỉ tính vào phần chi phí nguyên liệu,
vật liệu trực tiếp, còn chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung thì tính
cả cho sản phẩm hoàn thành.
Công thức tính:
Chi phi
SX của
SPDD
cuối kì
(NL, VL)

Ví dụ :

Chi phí SX của SPDD
đầu kì ( NL, VL)

+

=
Số lượng SP
hoàn thành

+

Chi phí NL , VL
trực tiếp phát
sinh trong kì
Số lượng

SPDD cuối kì

Số lượng
X X SPDD
cuối kì

Công ty có số liệu sản xuất giấy vệ sinh (phụ lục số 10) như sau :

CPSX của SPDD đầu kì tính theo nguyên vật liệu trực tiếp là 103.050.000
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 1.677.080.000đ trong đó nguyên vật liệu chính là
1.453.200.000
Chi phí nhân công trực tiếp: 289.887.378đ
SV: Phạm Thị Ngọc Oanh
04

10

Lớp: KT14-


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kế toán

Chi phí sản xuất chung: 271.950.977đ
Đơn vị sản xuất 200.000 sản phẩm cuối kì nhập kho 150.000 sản phẩm.Dựa vào số
liệu đã cho, kế toán tính và xác định như sau:
- Số lượng sản phẩm dở dang cuối là 200.000SP – 150.000SP = 50.000SP
- Chi phí sản xuất tính cho 50.000SP làm dở tính theo chi phí nguyên liệu, vật liệu
trực tiếp là

CP SX SPDD cuối kì =

1.667.080.000 + 103.050.000
x 50.000 = 442.532.500
150.000 + 50.000

2.3.3.5. Phương pháp tính giá thành:
Đối tượng tính giá thành là khối lượng sản phẩm hoàn thành và giá thành thực tế
của sản phẩm
Công thức tính :
Tổng giá
thành thực
tế của sản
phẩm

=

CPSX của
SPDD
đầu kì

+

CPSX
phát sinh
+
trong kì

+


CPSX
của
SPDD
cuối kì

-

CPSX của
SP hỏng

Bảng tính giá thành 200.000 sản phẩm giấy vệ sinh của công ty phụ lục số 10
2.3.4. Kế toán thuế GTGT
2.3.4.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào
Phương pháp kê khai và tính thuế theo phương pháp khấu trừ
Công thức xác định thuế GTGT đầu vào:
Thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra – Số thuế GTGT đầu vào đươc
khấu trừ
Tài khoản sử dụng : TK 133 và các tài khoản có liên quan như TK 111, 152, 153..
Chứng từ kế toán sử dụng: Hóa đơn thuế GTGT, tờ khai thuế GTGT, bảng kê
HĐ, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào, sổ theo dõi thuế GTGT…
Ví dụ: Ngày 1/3/2010 Công ty mua máy vi tính xách tay Lenovo, giá chưa thuế là
18.000.000đ, thuế suất GTGT 10% Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán
ghi:
Nợ TK 211: 18.000.000đ
SV: Phạm Thị Ngọc Oanh
04

11

Lớp: KT14-



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kế toán

Nợ TK 133: 1.800.000đ
Có TK 111: 19.800.000đ
2.3.4.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra
Phương pháp xác định thuế GTGT đầu ra:
Thuế GTGTđầu ra = Giá tính thuế của hàng hóa dịch vụ bán ra x Thuế suất
Tài khoản sử dụng: TK 33311 và các tài khoản liên quan như TK 111, 112, 511
Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, chứng từ giao hàng …
VD: Ngày 1/3/2012 công ty xuất bán 120 thùng blessyou giá vốn là 43.200.000đ,
giá thanh toán là 45.600.000, VAT 10% , tiền hàng chưa thanh toán
Khi xuất kho kế toán ghi:
Nợ TK 632: 43.200.000đ
Có TK 156: 43.200.000đ
Khi khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản:
Nợ TK 112: 50.160.000đ
Có TK 511: 45.600.000đ
Có TK 33311: 4.560.000đ
2.3.5. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
2.3.5.1. Kế toán doanh thu bán hàng.
Phương thức bán hàng : gửi bán đại lý
Phương thức thanh toán : theo phương pháp trả tiền ngay.
Tài khoản sử dụng : TK 511 và các tài khoản có liên quan như TK 131, 331, 111,
112, 333…
Chứng từ kế toán sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu xuất kho, phiếu
nhập kho, hóa đơn bán hàng thông thường, đơn đặt hàng.

Ví dụ: Công ty giao bán sản phẩm trực tiếp cho nhà phân phối Thắng Hà với giá
vốn hàng bán là 87.200.000 Hóa đơn số 17 ngày 15/1/2012. Tổng thanh toán cả
thuế GTGT 10% là 93.500.000đ. Nhà phân phối Thắng Hà đã thanh toán bằng
TGNH. Kế toán ghi:
Bút toán ghi nhận giá vốn :
Nợ TK 632 : 82.200.000
SV: Phạm Thị Ngọc Oanh
04

12

Lớp: KT14-


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kế toán

Có TK 157 : 82.200.000
Bút toán ghi nhận doanh thu :
Nợ TK 112: 93.500.000đ
Có TK 511: 85.000.000đ
Có TK 333(1): 8.500.000đ
2.3.5.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu: CKTM, giảm giá hàng bán, hàng bán
bị trả lại.
Chứng từ sử dụng : phiếu thu, hóa đơn bán hàng, đơn đặt hàng.
Tài khoản sử dụng: TK 521, 531, 532 và các tài khoản có liên quan như TK 111,
131, 333, 5
Ví dụ: Ngày 26/1/2012 cửa hàng An Nụ trả lại lô giấy cuộn vệ sinh trị giá

39.270.000đ bao gồm cả thuế GTGT 10%. Công ty đã trả lại bằng TGNH. Kế toán
ghi:
Nợ TK 531: 35.700.000đ
Nợ TK 333 (1): 3.570.000đ
Có TK 111: 39.270.000đ
2.3.5.3. Kế toán giá vốn hàng bán:
Phương pháp xác định giá vốn : theo phương phá bình quân gia quyền
Tài khoản sử dụng: TK 632 và các tài khoản có liên quan như TK 155, 156, 157
Ví dụ : Ngày 4/1/2012 tại công ty xuất kho bán trực tiếp cho công ty Lê Hoàng 8
thùng giấy ăn đơn giá chưa thuế GTGT 10% là 530.000đ. Trị giá vốn là 450.000đ,
khách hàn thanh toán bằng tiền mặt.
Kế toán ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632: 3.600.000đ
Có TK 155: 3.600.000đ
Kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng:
Nợ TK 111: 4.664.000đ
Có TK 511: 4.240.000đ
Có TK 333 (1): 424.000đ
SV: Phạm Thị Ngọc Oanh
04

13

Lớp: KT14-


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kế toán


2.3.5.4. Kế toán chi phí bán hàng.
Chi phí bán hàng: gồm có chi phí tiếp khách, chi phí về tiền lương, chi phí về bảo
quản hàng hóa, chi phí khấu hao TSCĐ,…
Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, hóa đơn GTGT, bảng phân bổ tiền lương, bảng
khấu hao tài sản cố định…
Tài khoản sử dụng: TK 641 và các tài khoản có liên quan như TK 111, 112, 142, 242…
Ví dụ: Ngày 15/01/2012 Công ty phát sinh chi phí tiếp khách là 3.450.000đ., VAT
10%. Kế toán ghi:
Nợ TK 641: 3.450.000đ
Nợ TK 133 : 345.000
Có TK 111: 3.795.000đ
2.3.5.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: gồmcó chi phí về tiền lương và các khoản trích
theo lương cho nhân viên quản lý, chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho QLDN, chi
phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, hóa đơn GTGT…
Tài khoản kế toán sử dụng: TK 642 và các TK liên quan như TK 334, 338, 142, 242, 153…
Ví dụ: Ngày 26/01/2012 Công ty chi tiền mặt mua đồ dùng văn phòng số tiền là
1.250.000đ, VAT 10% . Kế toán ghi:
Nợ TK 642: 1.250.000đ
Nợ TK 133 : 125.000
Có TK 111: 1.375.000đ
2.3.5.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.
Doanh thu hoạt động tài chính: Gồm thu nhập từ góp vốn liên doanh, lãi tiền
gửi, chênh lệch tỷ giá,…
TK sử dụng: TK 515 và các TK liên quan như TK 111, 112, 131, 121,128, 228
Chứng từ sử dụng : giấy báo có, giấy báo nợ, bảng chênh lệch tỷ giá, phiếu thu
Ví dụ: Ngày 29/02/2012 Công ty nhận được lãi tiền gửi ngân hàng: 12.468.000đ.
Kế toán ghi:
SV: Phạm Thị Ngọc Oanh

04

14

Lớp: KT14-


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kế toán

Nợ TK 112: 12.468.000đ
Có TK 515: 12.468.000đ
2.3.5.7. Kế toán chi phí tài chính.
Nội dung chi phí tài chính: Chi phí lãi vay.
Tài khoản sử dụng: TK 635 và các tài khoản có liên quan như TK 111, 112, 121, 221
Chứng từ sử dụng : phiếu xuất kho, bảng chênh lệch tỷ giá, phiếu thu, giấy báo
có, giấy báo nợ.
Ví dụ: Ngày 30/01/2010 Công ty đã trả lãi vay ngân hàng số tiền là: 15.625.000đ.
Kế toán ghi:
Nợ TK 635: 15.625.000đ
Có TK 112: 15.625.000đ
2.3.5.8. kế toán thu nhập khác:
Nội dung kế toán thu nhập khác: thanh lý TSCĐ, thu được nợ khó đòi, …
Tài khoản sử dụng: TK 711 và các tài khoản có liên quan như TK 111, 112, 152, 153
Chứng từ sử dụng : phiếu thu, bảng kê thanh lý, nhượng bán, danh sách tiền
thưởng của khách hàng….
Ví dụ: Ngày 10/01/2012 Công ty thu được nợ khó đòi của khách hàng trước đó
công ty đã xóa nợ số tiền là 5.238.000đ . Kế toán ghi:
Nợ TK 111: 5.238.000đ

Có TK 711: 5.238.000đ
2.3.5.9. Kế toán chi phí khác.
Nội dung chi phí khác: Là chi phí thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ,…
Chứng từ sử dụng : phiếu chi, biên bản nộp phạt, bảng kê thanh lý, nhượng bán tài sản cố định.
Tài khoản sử dụng: TK 811 và các tài khoản có liên quan như TK 111, 152, 211, 338…
Ví dụ: Ngày 05/01/2012 phát sinh chi phí thanh lý TSCĐ số tiền là 1.500.000đ. Kế
toán ghi:
Nợ TK 811: 1.500.000đ
Có TK 111: 1.500.000đ
SV: Phạm Thị Ngọc Oanh
04

15

Lớp: KT14-


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kế toán

2.3.5.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty đươc xác định:
Kết qur HĐKD = Doanh thu thuần về bán hàng + Thu nhập khác – Giá vốn hàng
bán – Chi phí tài chính – Chi phí BH – Chi phí QLDN – Chi phí khác
Tài khoản kế toán sử dụng: TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Phương pháp kế toán:
Thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
- Kết chuyển doanh thu thuần :
Nợ TK 511: 47.636.968.198đ

Có TK 911: 47.636.968.198đ
- Kết chyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911: 27.753.964.139đ
Có TK 632: 27.753.964.139đ
- Kết chuyển DT hoạt động tài chính:
Nợ TK 515: 13.547.613.258đ
Có TK 911: 13.547.613.258đ
- Kết chuyển chi phí tài chính:
Nợ TK 911: 50.316.398đ
Có TK 635: 50.316.398đ
- Kết chuyển chi phí bán hàng:
Nợ TK 911: 2.528.571.316đ
Có TK 641: 2.528.571.316đ
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911: 618.395.574đ
Có TK 642: 618.395.574đ
- Kết chuyển thu nhập khác:
Nợ TK 711: 352.864.389đ
Có TK 911: 352.864.389đ
- Kết chuyển chi phí khác:
Nợ TK 911: 95.628.926đ
Có TK 811: 95.628.926đ
- Kết chuyển lãi:
SV: Phạm Thị Ngọc Oanh
04

16

Lớp: KT14-



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kế toán

Nợ TK 911: 30.490.569.490đ
Có TK 421: 30.490.569.490đ

SV: Phạm Thị Ngọc Oanh
04

17

Lớp: KT14-


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kế toán
PHẦN 3

THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT
3.1. Thu hoạch
Cho đến nay, công ty TNHH MTV Giấy Sài gòn Mỹ Xuân A đã có hơn 15
năm phát triển và trưởng thành. Công ty đã liên tục phấn đấu vượt qua mọi khó
khăn thử thách để khẳng định mình. Một bộ phận rất quan trọng và đóng góp
không nhỏ vào sự phát triển của công ty đó chính là bộ máy kế toán.Qua quá trình
thực tập tại công ty, em được làm quen với các hóa đơn, chứng từ, sổ sách…và
những công việc cụ thể của nghề kế toán. Từ đây em đã trưởng thành hơn và hoàn
thiện hơn những kiến thức về tổ chức của bộ máy kế toán và công tác kế toán thực

tế trong doanh nghiệp.
3.2.Nhận xét
3.2.1.Ưu điểm
- Tổ chức bộ máy kế toán :
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức gọn nhẹ, phù hợp với tình hình
thực tế cũng như trình độ chuyên môn của mỗi kế toán viên. Hiện nay, cán bộ của
phòng kế toán ( trừ thủ quĩ) đều có trình độ đại học và thường xuyên được tham
gia các lớp đào tạo nhằm nâng cao chuyên môn nghiệp vụ và tiếp cân với tri thức
liên quan đén công việc được giao. Đặc biệt, việc ứng dụng kế toán trên máy vi
tính đang thực sự tạo nên một hệ thống hiệu quả và giảm bớt được khối lượng
công việc.
- Về công tác kế toán :
Việc tiếp nhận các chửng từ ban đầu được giám sát và kiểm tra chặt chẽ, có
sổ theo dõi chứng từ gia, nhận. Chứng từ được luân chuyển, sắp xếp phân loại theo
từng loại. Hình thức nhật kí chung đã được đơn giản hóa hơn so với lý thuyết. Kế
toán công ty đã giảm bớt được số lượng sổ sách, công việc ghi chép và tránh được
việc ghi chép trùng lặp, dễ làm thuận tiện.
3.2.2. Tồn tại
Bên cạnh những ưu điểm trên, công tác kế toán tại công ty còn tồn tại một số
vướng mắc mà theo em nếu khắc phục được sẽ giúp cho hoạt động sản xuất của
công ty đạt hiệu quả cao hơn. đó là :
SV: Phạm Thị Ngọc Oanh
04

18

Lớp: KT14-


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Khoa Kế toán

- Về luân chuyển chứng từ
Việc luân chuyển chửng từ giữa các phòng ban khác cho phòng kế toán còn chậm.
Chẳng hạn như khi có hợp đồng bán hàng phòng bán hàng làm thủ tục hoàn tất
chứng từ để đưa cho phòng kế toán còn chậm so với kế hoạch.
- Khoản chiết khấu thương mại
Khi phất sinh các khoản chiết khấu thương mại, số tiền chiết khấu cho khách hàng
được ghi ngay trên hóa đơn, nghĩa là số tiền mà kế toán phẩn ánh vào sổ sách là số
tiền đã trừ chiết khấu. Hạch toán như vậy làm ảnh hưởng đến việc theo dõi doanh
thu, các khoản giảm trừ doanh thu trong kỳ của công ty , và sẽ ảnh hưởng tới chỉ
tiêu doanh thu thuần.
3.2.3. Một số ý kiến nhằm nâng cao chất lượng công tác kế toán tại công ty
- Phòng kế toán cần phải phối hợp chặt chẽ hơn trong việc giao nhận chứng từ với
các phòng ban như việc nhận các hợp đồng đã ký của phòng bán hàng kiêm nhập
khẩu, phòng kinh doanh theo đúng quy định.
- Đối với các khoản chiết khấu thương mại Công ty nên hạch toán riêng các khoản
chiết khấu này trên bảng kê chi tiết phát sinh TK 521 như đối với các khoản giảm
giá hàng bán.
Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 521
Nợ TK 3331
Có TK 111,112,131
kết chuyển kế toán ghi :

Nợ TK 511
Có TK 521

SV: Phạm Thị Ngọc Oanh
04


19

Lớp: KT14-


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kế toán

MỤC LỤC
PHẦN 1.....................................................................................................................1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MTV...............................................1
GIẤY SÀI GÒN - MỸ XUÂN A..............................................................................1
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty...........................................1
1.1.1 Lịch sử hình thành................................................................................1
1.1.2. Chức năng kinh doanh.........................................................................2
1.2 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất của Công ty.................................2
1.3..Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý doanh
nghiệp................................................................................................................2
1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty....................................2
1.3.2.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty........................3
1.4. Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu chủ yếu giai đoạn 2011– 20112(phụ lục
03)......................................................................................................................4
PHẦN 2.....................................................................................................................5
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MTV GIẤY SÀI
GÒN MỸ XUÂN A..................................................................................................5
2.1. Hình thức tổ chức công tác kế toán và tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty.. 5
2.1.1. Hình thức tổ chức công tác kế toán.....................................................5
2.1.2. Tổ chức bộ máy kế toán......................................................................5

2.2. Các chính sách kế toán hiện đang áp dụng tại doanh nghiệp :..................6
2.3. Phương pháp kế toán một số phần hành chủ yếu tại Công ty....................6
2.3.1. Kế toán vốn bằng tiền..........................................................................6
2.3.2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương...............................7
2.3.2.1. Kế toán tiền lương..............................................................................7
2.3.2.2. Kế toán các khoản trích theo lương...................................................7
2.3.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.............8
2.3.3.1 Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất...............................................8
2.3.3.2. Đặc điểm phương pháp tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm.. 9
SV: Phạm Thị Ngọc Oanh
04

Lớp: KT14-


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kế toán

2.3.3.3. Phương pháp kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm......9
2.3.3.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ:...............................................10
2.3.3.5. Phương pháp tính giá thành:............................................................11
2.3.4. Kế toán thuế GTGT...........................................................................11
2.3.4.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào............................................................11
2.3.4.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra...............................................................12
2.3.5. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh............................12
2.3.5.1. Kế toán doanh thu bán hàng.............................................................12
2.3.5.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:...........................................13
2.3.5.3. Kế toán giá vốn hàng bán:................................................................13
2.3.5.4. Kế toán chi phí bán hàng..................................................................14

2.3.5.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..............................................14
2.3.5.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.............................................14
2.3.5.7. Kế toán chi phí tài chính..................................................................15
2.3.5.8. kế toán thu nhập khác:......................................................................15
2.3.5.9. Kế toán chi phí khác.........................................................................15
2.3.5.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.............................................16
PHẦN 3...................................................................................................................18
THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT.............................................................................18
3.1. Thu hoạch................................................................................................18
3.2.Nhận xét....................................................................................................18
3.2.1.Ưu điểm..............................................................................................18
3.2.2. Tồn tại................................................................................................18
3.2.3. Một số ý kiến nhằm nâng cao chất lượng công tác kế toán tại công ty19

SV: Phạm Thị Ngọc Oanh
04

Lớp: KT14-


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SV: Phạm Thị Ngọc Oanh
04

Khoa Kế toán

Lớp: KT14-



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kế toán
DANH MỤC VIẾT TẮT

TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
MTV : Một thành viên
TK : Tài khoản
TSCĐ : Tài sản cố định
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
KPCĐ : kinh phí công đoàn
BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
CPQLDN : chi phí quản lý doanh nghiệp
CPBH : chi phí bán hàng
CPSX : chi phí sản xuất
NVL TT : Nguyên vật liệu trực tiếp
NCTT : Nhân công trực tiếp
SXC : Sản xuất chung

SV: Phạm Thị Ngọc Oanh
04

Lớp: KT14-



×