Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Tình hình hoạt động kinh doanh của NHNo PTNT chi nhánh huyện tam đảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.1 KB, 21 trang )

Mục lục
M U...........................................................................................3

Chơng 1:
Khái quát về NHNo&PTNT-Chi Nhanh HuyờnTam ao
1.1Quá trình hình thành và phát triển NHNo&PTNT-huyờnTam ao..........5
1.2.Cơ cấu và mô hình tổ chức.......................................................................5
1.2.1.V t chc,chc nng nhiờm vu cac phong ban.....................6
1.3.Cỏc hot ng ch yu ca chi nhỏnh .......................................................7
1.3.1.Huy ng vn....................................................................................7
1.3.2Hot ng cho vay....................................................................8
1.3.3.Thanh toỏn ni a v quc t ............................................................8
1.3.4.Kinh doanh ngoi t..........................................................................8
1.3.5.Nghip v bo lónh .................................................................8
1.3.6.Nghip v th.......................................................................................9
1.3.7.Cỏc nghip v khỏc...........................................................................9
1.4. Các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng ..............................................9

Chơng 2:
Tình hình hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT-Chi
Nhanh Huyờn Tam ao

2.1.Tỡnh hỡnh huy ng v s dng vn........................................................11
2.2.Tỡnh hỡnh huy ng vn theo c cu :....................................................12
2.3.Nhng tiờu chớ phn ỏnh kt qu huy ng vn................................ 13
2.3.1.Hiu sut s dng vn........................................................................13
2.4.Cỏc hot ng khỏc: ..............................................................................14
1


Trng i hc Kinh Doanh V Cụng Ngh H Ni


2.4.1Cụng tỏc k toỏn ti chớnh......................................................14
2.4.2.Hot ng thanh toỏn ngõn qu: ...................................................14
2.4.3 Hoạt động dịch vụ..........................................................................15
2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh trong một vài năm gần đây...................15
2.6.Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Ngõn hng NN&PTNT
Tam o..........................................................................................................16
2.6.1. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh
NHNo&PTNT Tam ao........................................................................16
2.6.1.1. Những mặt làm đợc: ...............................................................17
2.6.1.2. Những mặt hạn chế: ..............................................................17

Chơng 3:
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động
vốn tại NHNo & PTNT chi nhánh-Tam ao
3.1.Phơng hớng, mục tiêu hoạt động của chi nhánh NH trong năm 2012 . .18
3.2. Một số giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn của Chi nhánh ....18
3.3. Một số kiến nghị: .................................................................................19

Kết luận.......................................................................................... 20

SV:Lu vn sn

2

MSV:6TD0517


Trng i hc Kinh Doanh V Cụng Ngh H Ni

Lời mở đầu

Ngân hàng ra đời trên cơ sở nhằm thực hiện chức năng trung gian tài
chính (đi vay để cho vay). Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, các hoạt
động của Ngân hàng cũng diễn ra vô cùng sôi động. Huy động vốn là nghiệp
vụ truyền thống và cũng là hoạt động cơ bản quyết định sự tồn tại và phát triển
của bất kì một Ngân hàng nào. Trên thị trờng ngày càng có nhiều kênh huy
động vốn mới khiến cho thị trờng vốn ngày càng cạnh tranh quyết liệt hơn.
Các sản phẩm dịch vụ mới cũng đợc các NHTM đa vào hoạt động nhằm tăng
thêm năng lực cạnh tranh và thu hút vốn nhàn rỗi.
Là một chi nhánh thuộc Ngân hàng thơng mại quốc doanh chi nhánh
NHNo&PTNT-Tam ao đã nhận thức đợc tầm quan trọng của nguồn vốn
trong quá trình hoạt động kinh doanh. Chi nhánh đã không ngừng đa ra nhiều
biện pháp để đẩy mạnh công tác tăng trởng nguồn vốn. Trong thời gian thực
tập tại Chi nhánh NHNo & PTNT Tam ao em đã chọn đề tài: Một số giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT chi nhánh
Tam ao lm đề tài viết luận văn để tìm hiểu cụ thể vấn đề này.
Nội dung báo cáo của em gồm 3 chơng:
Chơng 1: Khái quát về NHNo&PTNT chi nhánh Tam ao
Chơng 2: Tình hình hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT chi nhánh
Tam ao
Chơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn
tại NHNo & PTNT chi nhánh Tam ao
Do vốn kiến thức cũng nh kinh nghiệm bản thân của em còn nhiều hạn chế
nên chắc chắn bài viết của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em xin
chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và hớng dẫn tận tình của cụ giỏo GVHD.Dng
Quynh Nh oan. và các thầy cô giáo khoa Tài chính- Ngân hàng nhà trờng
cùng ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ công nhân viên chức ở NHNo & PTNT
chi nhánh Tam ao
Em xin chân thành cảm ơn!
SV:Lu vn sn


3

MSV:6TD0517


Trường Đại học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội

Ch¬ng 1:
Kh¸i qu¸t vÒ NHNo&PTNT chi nh¸nh Tam Đảo
1.1. Qu¸ tr×nh h×nh thµnh vµ ph¸t triÓn NHNo&PTNT chi
nh¸nh Tam Đảo
Ngân hàng tam đảo là một huyện miền núi trung du nằm ở phía Bắc của
tỉnh Vĩnh Phúc có 14 dân tộc anh em cùng chung sống có đặc điểm riêng về
lịch sử hình thành và quá trình vận động của nền kinh tế hộ nông dân. Nền
sản xuất chủ yếu là nông nghiệp, không có cơ sở công nghiệp Trung ương
đóng trên địa bàn. Cơ cấu kinh tế chỉ sản xuất thuần tuý là nông nghiệp, công
nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp dịch vụ chưa phát triển, đa số dân
có thu nhập thấp.
Thực hiện chuyển đổi cơ chế kinh tế, nền kinh tế chuyển từ cơ chế tập
chung sang cơ chế kinh tế thị trường có sự điều tiết của nhà nước theo định
hướng xã hội chủ nghĩa.
Năm 1988 Ngân hàng nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc tách ra thành Ngân hàng
Nhà nước, Ngân hàng Công thương, Ngân hàng Nông nghiệp. Ngân hàng
Nông nghiệp Tam Đảo được thành lập từ đó. Đến nay Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Tam Đảo thực hiện chức năng quản lý
hoạt động kinh doanh trên lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn, đối tượng cho
vay là các hộ nông dân và các tổ chức kinh tế trên địa bàn .Với các đặc điểm
kinh tế địa phương, chi nhánh ngân hàng nông nghiệp Tam Đảo là chi nhánh
hoạt động duy nhất trên địa bàn huyện Tam Đảo, ngân hàng không chỉ có
quan hệ với nghành nông nghiệp nông thôn mà còn có quan hệ với các tổ

chức kinh tế đóng trên địa bàn .
Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Tam
Đảo là chi nhánh cấp II, trực thuộc NHNo & PTNT Tỉnh Vĩnh Phúc, có 2
Phßng giao dÞch là Phßng giao dÞch Hợp Châu và phßng giao dÞch Minh
Quang đóng trên địa bàn của 2 xã Hợp Châu và Minh Quang. để phục vụ
SV:Lưu văn sơn

4

MSV:6TD0517


Trng i hc Kinh Doanh V Cụng Ngh H Ni
khỏch hng ngy mt thun li v chu s qun lý v cỏc mt hot ng ca
ngõn hng Nụng nghip v Phỏt trin Nụng thụn Tam ao .
Cựng vi s i mi v phỏt trin ca nn kinh t, thc hin c ch nn
kinh t th trng hot ng kinh doanh ca Ngõn hng nụng nghip v Phỏt
trin Nụng thụn Tam ao cú nhng bc phỏt trin, ó ỏp ng c nhu cu
sn xut kinh doanh ca cỏc thnh phn kinh t trong ton huyn, tuy nhiờn
trong nhng nm u thc hin hch toỏn kinh doanh, do cha cú kinh
nghim trong hot ng kinh doanh, nghip v cụng tỏc qun lý cũn lng lo.
Do vy m hot ng kinh doanh cha cú hiu qu. ng vn ngõn hng u
t khụng em li hiu qa cho nờn i sng ca cỏc cỏn b cụng nhõn viờn
gp nhiu khú khn, nhng trong nhng nm gn õy do cú s i mi v b
mỏy iu hnh i ng cỏn b c o to v sp xp li. C s vt cht
mỏy moc thit b c trang b hin i. Tr s lm vic c xõy dng li
khang trang. Do ú hot ng kinh doanh ca Ngõn hng Nụng nghip Tam
ao ó i vo n nh .
ng vn u t cú hiu qu gúp phn lm tng trng kinh t ca a
phng, i sng b con nụng dõn trong huyn c nõng cao. Ton huyn

ó gim c t l úi nghốo.

1.2.Cơ cấu và mô hình tổ chức
S c cu t chc
GIM C NHNo & PTNN
HUYN TAM AO
PHể GIM C NHNo
& PTNN

Phũng k
hoch v KD

SV:Lu vn sn

Phòng giao dịch
Minh Quang

Phũng k toỏn
ngõn quy

5

Phòng giao dịch
Hp Chõu

MSV:6TD0517


Trng i hc Kinh Doanh V Cụng Ngh H Ni
Từ khi đi vào hoạt động kinh doanh NHNo & PTNT huyện Tam ao có

vai trò tạo lập nguồn vốn, cung cấp các dịch vụ Ngân hàng, đáp ứng các nhu
cầu tín dụng của các thành phần kinh tế trên địa bàn . Để phù hợp với tình
hình xu hớng phát triển trên địa bàn, Ngân hàng đã và đang thực hiện các
chiến lợc kinh doanh của mình: Đẩy mạnh công tác huy động vốn ,chú trọng
vào tín dụng ngoài quốc doanh và hộ sản xuất.
1.2.1.V t chc,chc nng nhiờm vu cac phong ban
Vic phõn cụng b trớ cỏn b ngõn hng Tam ao hp lý gia cỏc
phũng cỏc b phn, va m bo khi lng cụng vic c giao, va s
dng hiu qu nng lc i ng cỏn b.
Ngõn hng nụng nghip v phỏt trin nụng thụn huyn Tam ao ti tr
s chớnh gm cỏn b phũng ban nh sau:
* Ban lónh o: Giỏm c v phú giỏm c.
- Giám đốc phụ trách chung và trực tiếp phụ trách phòng kế hoạch tổng
hợp, phòng kiểm tra kiểm soát nội bộ, định hớng kế hoạch, chiến lợc hoạt
động kinh doanh.
* Phũng k hoch v kinh doanh co 8 cỏn b:
- Nghiờn cu, xõy dng chin lc khỏch hng,phõn loi khỏch hng
xut chớnh sỏch u ói i vi tng khỏch hng.
- Xõy dng k hoch cho vay ngn,trung v di dn.
- Thc hin cỏc nghip v cho vay ( ni,ngoi t ) u t vo cỏc
thnh phn kinh t, thu n i vi cỏc khon vay.
- Thc hin nghip v bo lónh,thanh toỏn quc t.
- Tng hp, phõn tớch thụng tin kinh t,thụng tin phũng nga ri ro
nghip v tớn dng.
- Chp hnh ch bỏo cỏo,thng kờ,kim tra nghip v theo quy nh.
- u mi tip nhn v x lý cỏc nghip v tớn dng ca cỏc b phn
phũng giao dch trc thuc.
- Thc hin cỏc nhim v khỏc do Giỏm c chi nhỏnh giao cho.
SV:Lu vn sn


6

MSV:6TD0517


Trường Đại học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội
* Phòng kế toán - ngân quỹ có 11 cán bộ
- Tham mưu cho giám đốc về chiến lược,kế hoạch phát triển kinh
doanh,tổ chức quản lý tài chính kế toán-ngân quỹ trong chi nhánh.
- Trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ kế toán-ngân quỹ như thanh toán
chuyển tiền trong nước và các nghiệp vụ khác.Ngoài ra còn mở thư bảo
lãnh,thư tín dụng,thực hiện chiết khấu,tái chiết khấu chứng từ và thanh toán
L/C.
- Hạch toán kế toán,hạch toán thống kê,hạch toán ngân quỹ để quản lý
và kiểm soát nguồn vốn và việc sử dụng nguồn vốn,quản lý tài sản vật tư,thu
nhậm,chi phí,xác định kết quả kinh doanh của Chi nhánh.
- Thực hiện chế độ hạch toán kế toán,hạch toán thống kê theo pháp lệnh
kế toán và qui chế hiện hành của NHNo & PTNT Việt Nam.
- Xây dựng,quyết toán kế hoạch tài chính,quỹ tiền lương của chi nhánh
trình NHNo & PTNT Việt Nam phê duyệt.
- Quản lý,giám sát và thực hiện chế độ chi tiêu tại chi nhánh.
- Chấp hành qui định về an toàn kho quỹ,định mức tồn kho theo qui
định.
- Tổ chức thu chi tiền mặt trực tiếp tại địa chỉ theo yêu cầu của khách
hàng.
- Tổ chức tập huấn nghiệp vụ kế toán,ngân quỹ trong chi nhánh.
* Phßng giao dÞch Hợp Châu có 6 cán bộ.
*Phßng giao dÞch Minh Quang có 6 cán bộ.
1.3.Các hoạt động chủ yếu của chi nhánh
13.1.Huy động vốn

- Thực hiện công tác tiếp cận,tiếp thị khách hàng có nguồn vốn tiền gửi
tại ngân hàng.
- Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn,linh hoạt lãi suất,phương
thức thanh rút gửi và có những chính sách khuyến mãi nhằm thu hút khách
hàng.

SV:Lưu văn sơn

7

MSV:6TD0517


Trường Đại học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội
- Tìm kiếm và thu hút những lượng vốn lớn từ các tổ chức kinh tế và tổ
chức tài chính.
1.3.2.Hoạt động cho vay
Chi nhánh cung ứng các sản phẩm dịch vụ tiền vay đa dạng phong
phú,phục vụ các nhu cầu về vay vốn của các doanh nghiệp,tổ chức và các cá
nhân trong nước…Hỗ trợ nhu cầu vay vốn ngắn hạn,trung hạn và dài hạn
bằng VND và ngoại tệ của các tổ chức,doanh nghiệp thuộc mọi thành phần
kinh tế,đầu tư vào các lĩnh vực sản xuất kinh doanh,thương mại,dịch vụ,…
Cho vay phục vụ nhu cầu đời sống giúp khách hàng ( có nguồn thu
nhập ổn định,nhưng chưa có đủ khả năng thực hiện ) mua sắm vật dụng gia
đình,sửa chữa nhà ở,sửa xe cơ giới,làm kinh tế hộ gia đình,và các nhu cầu cần
thiết khác trong cuộc sống.
1.3.3.Thanh toán nội địa và quốc tế
- Nhận thanh toán bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ (USD và EUR) cho
các cá nhân và tổ chức kinh tế.
- Thực hiện thanh toán bằng nhiều phương thức,như là : chuyển

tiền,nhờ thu,thanh toán tín dụng chứng từ L/C
1.3.4.Kinh doanh ngoại tệ
- Kinh doanh ngoại tệ đối với khách hàng:mua bán giao ngay,giao dịch
có kỳ hạn,giao dịch hoán đổi…nhằm đáp ứng nhu cầu có liên quan đến ngoại
tệ của khách hàng,ngân hàng.
- Kinh doanh chênh lệch giá:lợi dụng sự yết tỷ giá không thống nhất
giữa các thị trường để kiếm lời mà không bỏ vốn và cũng không cần chịu rủi
ro.
1.3.5.Nghiệp vụ bảo lãnh
Các hình thức bảo lãnh:
- Bảo lãnh vay vốn
- Bảo lãnh thanh toán
- Bảo lãnh dự thầu
- Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
- Bảo lãnh đảm bảo chất lượng sản phẩm
SV:Lưu văn sơn

8

MSV:6TD0517


Trng i hc Kinh Doanh V Cụng Ngh H Ni
- Bo lónh hon tr tiờng ng trc
- Bo lónh i ng
- Xỏc nhn bo lónh
- ng bo lónh
- Cỏc loi bo lónh khỏc m phỏp lut khụng cm v phự hp vi thụng
l quc t
Cỏc hỡnh thc phỏt hnh bo lónh:

- Hp ng bo lónh
- Th bo lónh
- Cỏc hỡnh thc m phỏp lut khụng cm v phự hp vi thụng l quc t
1.3.6.Nghip v th
Phỏt hnh cỏc loi th cú kh nng thanh toỏn nhanh,thun li:
- Th ghi n ni a ( ATM )
- Th tớn dng quc t ( Visa Card )
- Th quc t (Visa-Master )
1.3.7.Cỏc nghip v khỏc
- Chi tr lng cho CBCNV
- Qun lý ti khon tp trung
- Dch v chuyn tin nhanh kiu hi
- Dch v Mobile-Banking

1.4. Các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng
Chi nhánh là một đơn vị hạch toán độc lập, có quyền tự chủ kinh doanh,
có con dấu riêng và đợc mở tài khoản giao dịch tại NHNN cũng nh các tổ
chức tín dụng khác trong cả nớc. Kể từ khi thành lập đến nay, chi nhánh Tam
ao đã và đang hoạt động trên cơ sở tự kinh doanh, tự bù đắp và có lãi.
Các nghiệp vụ mà chi nhánh cung cấp bao gồm:
- Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nớc bằng VNĐ
và ngoại tệ dới nhiều hình thức. Phát hành kỳ phiếu nội và ngoại tệ.
- Cho vay ngắn, trung và dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ đối với các
pháp nhân, cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, doanh nghiệp t nhân, sản xuất và
kinh doanh trên các lĩnh vực.
SV:Lu vn sn

9

MSV:6TD0517



Trng i hc Kinh Doanh V Cụng Ngh H Ni
- Thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh.
- Chuyển tiền nhanh qua mạng chuyển tiền điện tử.
- Chi trả lơng cán bộ công nhân viên.
- ủy thác đầu t trong nớc và ngoài nớc.

Chơng 2:
Tình hình hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT chi nhánh
Tam ao
2.1.Tỡnh hỡnh huy ng v s dng vn
SV:Lu vn sn

10

MSV:6TD0517


Trng i hc Kinh Doanh V Cụng Ngh H Ni
Bng 2.2:Kờt qu hot ng tớn dng
n v:Triu ng
Ch tiờu

2011

2012

Tng ngun vn huy ng
Tng d n cho vay


71.900
194.218

79.495
227.86

Ngn hn
Trung v di hn

5
143.267 191.524
50.951 36.341

Nm 2012 so vi 2011
Tuyt i(+/-) Tng i(%)
+7.595
+10,56
+33.647
+17,32
+48.257
-14.610

+33,68
-28,67

(Ngun:NHNo & PTNT chi nhỏnh Tam ao)
Huy động vốn là nghiệp vụ truyền thống và cũng là hoạt động cơ bản
quyết định sự tồn tại và phát triển của bất kì một Ngân hàng nào. NHNo &
PTNT chi nhánh Tam ao đã không ngừng cố gắng và đạt đợc những kết quả

nhất định trong hoạt động huy động vốn, hoạt động chủ yếu tạo cơ sở cho mọi
hoạt động kinh doanh khác của Ngân hàng. Công tác quản lý hoạt động huy
động vốn tiến hành trên những cơ sở khác nhau: quản lý vốn huy động theo
đơn vị tiền tệ, theo thành phần kinh tế và theo kỳ hạn tiền gửi. Nhìn vào bảng
số liệu trên trong hai năm 2011, 2012 ta có thể thấy:
Tng d n cho vay ca NHNo & PTNT chi nhỏnh Tam ao tng qua cỏc
nm.iu ny cho thy tỡnh hỡnh s dng vn l khỏ tt.Mc tng tng d n
qua cỏc nm : nm 2012 so vi nm 2011 l 17,32%.Trong ú,d n cho vay
ngn hn chim t trng cao trong tng d n cho vay:nm 2011 l 143.267
triu ng,nm 2012 l 191.524 triu ng.Nhu cu vn vay ngn hn chim
t l cao qua cỏc nm l do Tinh Vinh Phuc hu ht l cỏc doanh nghip va
v nh nhu cu vn kinh doanh ớt v chu k vn ngn.D n cho vay trung v
di hn gim so vi nm trc 28,67%,vn chim t trng thp trong tng d
n cho vay.Kt qu cho thy chi nhỏnh ó thc hin khụng tt cụng tỏc cho
vay trung v di hn.Thi gian ti chi nhỏnh cn nõng cao chat lng tớn dng
v uy tớn thu hỳt khỏch hng s dng cỏc dch v ca Ngõn hng.
2.2.Tỡnh hỡnh huy ng vn theo c cu
C cu huy ng vn theo k hn
SV:Lu vn sn

11

MSV:6TD0517


Trường Đại học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội
Bảng 2.2:Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn
Đơn vị:Triệu đồng
Chỉ tiêu


2011

Tổng nguồn vốn huy 71.900

2012

79.495

2012 so với 2011
Tương
Tuyệt đối
đối(%)
+10,56

(+/-)
+7.595

động
Không kỳ hạn
24.731 20.011 -19,08
Ngắn hạn
41.001 53.237 +29,84
Trung và dài hạn
6.168
6.247
+1,28
(Nguồn:NHNo & PTNT chi nhánh Tam Đảo)

-4.720
+12.236

+79

Nhìn vào biểu trên ta thấy rõ tỷ lệ nguồn vốn không kỳ hạn huy động
được có xu hướng giảm dần qua các năm:năm 2012 đạt 20.011triệu đồng
giảm 4.720 triệu đồng so với năm 2011,tốc độ tăng giảm là 19,08%.Mặt
khác,tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn huy động được của chi nhánh lại có sự gia
tăng mạnh mẽ:năm 2012 tăng 79 triệu đồng,tương đương 1,28% so với năm
2011.Điều này chứng tỏ tính ổn định của nguồn vốn huy động cao,chính sách
thu hút nguồn vốn trung và dài hạn của chi nhánh cần được chú trọng hơn
nữa.Tuy nhiên,nguồn vốn huy động của NHNo & PTNT chi nhánh Tam Đảo
vẫn còn thấp,chưa đáp ứng được nhu cầu vốn để mở rộng công tác cho vay tới
các thành phần kinh tế trước đòi hỏi của tiến trình công nghiệp hóa,hiện đại
hóa đất nước nói chung và sự phát triển của tỉnh Vĩnh Phúc nói riêng.
• Cơ cấu huy động vốn theo đối tượng
Bảng 2.3.1:Cơ cấu huy động vốn theo đối tượng
Đơn vị: Triệu đồng
2012 so với 2011
Tương đối(%) Tuyệt đối(+/-)
Tổng nguồn vốn huy động
71.900 79.495
+10,56
+7.595
Dân cư
70.898 78.360
+9,22
+6.537
Tổ chức kinh tế
1002
1.135
+13,28

+133
(Nguồn:NHNo & PTNT chi nhánh Tam Đảo)
Chỉ tiêu

SV:Lưu văn sơn

2011

2012

12

MSV:6TD0517


Trường Đại học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội
Nhìn vào bảng trên ta có thể thấy cơ cấu huy động vốn của NHNo &
PTNT chi nhánh Tam Đảo,nguồn vốn huy động từ dân cư luôn chiếm tỷ lệ
lớn,năm 2011 là 70.898 triệu đồng,năm 2012 Là 78.360 triệu đồng tăng
9,22% so với năm 2012.Bên cạnh đó,nguồn vốn huy động từ tổ chức xã hội
trong những năm gần đây hầu như là không có.Qua nhận xét trên có thể thấy
lượng tiền tiết kiệm,tiền gửi có kỳ hạn của dân cư chiếm tỷ lệ cao trong tổng
số vốn huy động,lượng vốn này thường có tính chất ổn định,có thể dùng làm
cho vay trung và dài hạn.Hiệu quả huy động vốn từ tổ chức kinh tế đang có
xu hướng tăng chứng tỏ chi nhánh đang dần lấy được lòng tin của các tổ chức
kinh tế,đồng thời cũng là dấu hiệu của sự phát triển kinh tế tỉnh Vĩnh
Phúc.Chi nhánh NHNo & PTNT chi nhánh Tam Dảo cần nâng cao uy tín và
xây dựng mối quan hệ tốt hơn để tăng tiêng gửi từ các tổ chức này.

2.3.Những tiêu chí phản ánh kết quả huy động vốn

2.3.1.Hiệu suất sử dụng vốn

Bảng 2.3: Hiệu suất sử dụng vốn
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu

2011

2012

Tổng nguồn vốn huy động
71.900
79.495
Tổng dư nợ cho vay
194.218
227.865
Tỷ lệ TDN/VHĐ(%)
270,12
286,64
(Nguồn:NHNo & PTNT chi nhánh Tam Đảo)

SV:Lưu văn sơn

13

MSV:6TD0517


Trng i hc Kinh Doanh V Cụng Ngh H Ni
Nhỡn vo bng s liu ta thy t l gia tng d n cho vay vi tng ngun

vn huy ng nm 2011-2012 luụn t trờn 250%.iu ny cho thy hiu sut
s dng vn ca chi nhỏnh l rt cao.Ngun vn huy ng c vn cha
ỏp ng nhu cu s dng vn ca Ngõn hng.Trong thi gian sp ti,chi
nhỏnh cn tng lng vn huy ng ỏp ng nhu cu vay vn ca ngi
dõn ng thi nõng cao hiu qu kinh doanh.
2.4.Cỏc hot ng khỏc
2.4.1.Cụng tỏc k toỏn ti chớnh:
B phn k toỏn - kho qu luụn c trang b y , mỏy múc, thit b,
cụng c lao ng nhm m bo cho hot ng cú hiu qu, thc hin cỏc
chc nng, nhim v c giao. Cụng tỏc k toỏn ngõn qu luụn c thc
hin y , chớnh xỏc, qun lớ cht ch ti sn n v, ti khon ỏp ng
thng xuyờn kim tra, kim soỏt qun lý h s khoa hc.
Ngoi ra, chi nhỏnh cũn cú cỏc bin phỏp tp trung thu hi cỏc khon lói,
n n hn, thc hin tit kim trong chi tiờu, chng lóng phớ, m bo
lng cho cỏn b cụng nhõn viờn.
2.4.2.Hot ng thanh toỏn ngõn qu:
Chi nhỏnh ó thc hin tt cỏc dch v chuyn tin in t trong v ngoi
h
thng NHNo & PTNT Vit Nam nhanh gn, chớnh xỏc. Trong cụng tỏc kho
qu luụn chp hnh tt cỏc nghip v, kim m tin chớnh xỏc, giao nhn,
bo qun, vn chuyn m bo an ton ti sn ca Nh nc cng nh khỏch
hng.
2.4.3:Hoạt động dịch vụ.
- Các hoạt động bảo lãnh của chi nhánh chủ yếu là: bảo lãnh thanh toán,
bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh
nhập hàng
- Dịch vụ mở TK cá nhân cho các tổ chức doanh nghiệp và dân c.
- Dịch vụ thanh toán chuyển tiền trong nớc; chuyển tiền ra nớc ngoài;
nhờ thu L/C; phát hành thẻ ATM; thẻ tín dụng; dịch vụ kiều hối; dịch vụ thu
SV:Lu vn sn


14

MSV:6TD0517


Trng i hc Kinh Doanh V Cụng Ngh H Ni
hộ, chi hộ;các dịch vụ này ngày càng phát triển mạnh mẽ và đem lại sự hài
lòng cho khách hàng vì thời gian thanh toán đợc rút ngắn đồng thời các dịch
vụ này cũng đem lại cho chi nhánh nguồn thu nhập đáng kể.

2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh trong một vài
năm gần đây
Sau õy l s liờ v tỡnh hỡnh huy ng vn ca NHNo &
PTNT huyn Tam ao
Bng 2.5:Bng bỏo cỏo tỡnh hỡnh kt qu hot ng kinh doanh
(tớnh n 31/12/2012)
Ch tiờu
Tng doanh thu
Tng chi phớ
Li nhun

2011

2012

23.058
21.012
2.046


31.431
28.967
2.464

Nm 2012 so vi 2011
Tuyt i
Tng i(%)
+8.373
+36,31
+7.955
+37,31
+418
+20,43

(Ngun:NHNo & PTNT chi nhỏnh Tam ao)
Nhỡn vo bng bỏo cỏo cho ta thy tỡnh hỡnh k qu hot ng kinh doanh
ca NHNo & PTNT Tam ao nm 2012 cú lói 2.464 triu ng chn,tng so
vi nm 2011 l 418 triu ng.iu ny chng t hot ng kinh doanh ca
chi nhỏnh l rt tt,k hoch v chin lc kinh doanh phự hp vi s phỏt
trin ca tnh v ton h thng NHNo & PTNT Vit Nam.ng thi,cú s
phỏt trin nh trờn l do nhng tớn hiu phc hi ca nn kinh t sau giai
on suy gim kinh t,chớnh ph v cỏc t chc kinh t chỳ trng hn trong
u t phỏt trin a bn tnh Vinh Phuc.

2.6. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh
Tam ao
2.6.1. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh
NHNo&PTNT Tam ao
2.6.1.1. Những mặt làm đợc:
* Công tác huy động vốn


SV:Lu vn sn

15

MSV:6TD0517


Trng i hc Kinh Doanh V Cụng Ngh H Ni
Công tác huy động vốn luôn đợc chi nhánh chú trọng và tìm mọi biện
pháp để khơi tăng phục vụ cho hoạt động kinh doanh
Chi nhánh đã làm tốt công tác khách hàng và marketing để giữ đợc các
khách hàng truyền thống đồng thời đa thêm đợc một số đơn vị có nguồn tiền
gửi thanh toán về hoạt động tại Chi nhánh giúp đa nguồn tiền gửi không kỳ
hạn tăng trởng cao.
* Công tác tín dụng:
Công tác tín dụng tại Chi nhánh không ngừng đợc phát triển, d nợ
không ngừng tăng trởng,
Cán bộ tín dụng đã chủ động hơn trong tiếp cận khách hàng, mở rộng
dựa trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc và điều kiện tín dụng, mở rộng hạn mức d
nợ đối với khách hàng truyền thống.
Chi nhánh đã chuyển đổi cơ cấu d nợ cho vay, từ cho vay phụ thuộc vào
các Tổng công ty lớn nh công ty Xăng dầu Việt Nam, với d nợ từng lần rất lớn
sang cho vay các Doanh nghiệp vừa và nhỏ, cho vay tiêu dùng, cầm cố, d nợ
từng món nhỏ song tính ổn định và lợi nhuận mang lại cao, tăng tính chủ động
trong công tác kế hoạch của Chi nhánh.
Việc thu hồi nợ, nợ đã XLRR tại Chi nhánh đợc thực hiện sát sao, tập
trung tìm mọi biện pháp để thu hồi triệt để nên trong năm đã thu hồi đợc một
lợng lớn nợ xấu và nợ đã XLRR giúp tăng thu nhập của Chi nhánh.
* Công tác thanh toán trong nớc và quốc tế:

Công tác thanh toán trong nớc và quốc tế luôn đợc Chi nhánh thực hiện
tốt, đảm bảo thanh toán kịp thời, chính xác, an toàn, hạn chế tối đa những
thiếu sót không đáng có. Công tác thanh toán thực hiện tốt góp phần không
nhỏ tăng thu dịch vụ của Chi nhánh.
* Công tác khách hàng
Công tác khách hàng tại Chi nhánh luôn đợc coi trọng và đặt lên hàng
đầu nhằm giữ vững và duy trì đợc khách hàng truyền thống, có quan hệ lâu
dài.
2.6.1.2. Những mặt hạn chế:
- Về nguồn vốn:
+Cơ cấu nguồn vốn còn cha hợp lý, mặc dù nguồn tiền gửi có kỳ hạn
dài trên 24 tháng lớn song tính ổn định cha cao do chủ yếu là tiền gửi tiết
SV:Lu vn sn

16

MSV:6TD0517


Trng i hc Kinh Doanh V Cụng Ngh H Ni
kiệm bậc thang trong khi các kỳ hạn ngắn hơn cố định thì lại chiếm tỷ trọng
thấp và chủ yếu là tiền gửi các TCKT, tiền gửi dân c chiếm tỷ trọng thấp trong
tổng nguồn
- Cơ cấu d nợ cha phù hợp, cho vay bằng ngoại tệ cao trong khi huy
động vốn ngoại tệ gặp nhiều khó khăn, phải phụ thuộc vào nguồn vốn ngoại tệ
của TW nên tính chủ động cha cao.
- Chi nhánh cha khai thác đợc mảng khách hàng xuất khẩu.
- Trình độ của đội ngũ cán bộ còn nhiều bất cập cha đáp ứng kịp so với
sự phát triển của xã hội nói chung yêu cầu của ngành nói riêng đặc biệt là
trình độ công nghệ tin học của một bộ phận cán bộ còn thấp gây khó khăn cho

việc áp dụng các dịch vụ mới. Tỷ lệ cán bộ trẻ chiếm đa số nên kinh nghiệm
cha có.

Chơng 3:
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động
vốn tại NHNo & PTNT chi nhánh Tam ao
3.1.Phơng hớng, mục tiêu hoạt động của chi nhánh NH
trong năm 2012
Cn c tỡnh hỡnh thc t v kt qu hot ng kinh doanh nm 2010,so
vi mc tiờu phỏt trin ,an ton v hiu qu.Chi nhỏnh NHNo & PTNT chi
nhỏnh Tam ao t mc tiờu tng quỏt ca cụng tỏc huy ng vn trong thi
gian ti l thc hin m rng,a dng húa cỏc hỡnh thc huy ng vn trờn c
SV:Lu vn sn

17

MSV:6TD0517


Trng i hc Kinh Doanh V Cụng Ngh H Ni
s hin i húa cụng ngh Ngõn hng ch ng hi nhp hot ng Ngõn
hng khu vc v Quc t.
Tng cng huy ng vn ti a ngun vn t cỏc thnh phn kinh t
v dõn c,nõng t trng vn huy ng trung v di hn trong tng ngun vn
huy ng.S dng mi bin phỏp thớch hp huy ng ngun vn ti a t
cỏc t chc doanh nghip,cỏc t chc ti chớnh,tớn dng v cụng ty bo him.
Tng cng cụng tỏc thanh tra,kim soỏt,chn chnh hot ng Ngõn
hng.X lý n tn ng,gim t l n quỏ hn xung di 2% tng d n.
m bo s dng cú hiu qu vn huy ng,chuyn dch c cu cho
vay,nõng dn t trng cho vay vn trung v di hn.

thc hin thnh cụng mc tiờu v nhim v k hoch 2012,ngoi
chin lc phỏt trin di hn ca Ngõn hng ó vch ra,chi nhỏnh ó thc
hin ng b

3.2. Một số giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn của
Chi nhánh
- Tổng hợp đánh giá việc thực hiện cơ chế khoán để hoàn thiện nội dung
của cơ chế khoán.
- Thờng xuyên theo dõi biến động lãi suất để xây dựng biểu lãi suất của
Chi nhánh cho phù hợp với biến động của thị trờng.
- Tổ chức một số đợt huy động vốn có khuyến mãi và u đãi hớng vào tiết
kiệm của dân c. Tiếp tục bám sát các khách hàng truyền thống đồng thời phát
huy sức mạnh của cán bộ Chi nhánh để tiếp cận thêm các khách hàng mới có
nguồn tiền lớn đặc biệt là tiền gửi thanh toán.
- Mở rộng tín dụng trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc và điều kiện tín dụng,
an toàn, hiệu quả theo hớng chủ đạo NHNo Việt Nam và Giám đốc Chi nhánh
Tam ao
- Tiếp tục chuyển đổi cơ cấu cho vay theo hớng tăng cho vay các doanh
nghiệp vừa và nhỏ, cho vay cầm cố, đời sống bằng việc nghiên cứu thêm một
số sản phẩm dịch vụ cho vay mới để giảm sự cho vay phụ thuộc vào các Tổng
công ty lớn giúp ổn định d nợ.
SV:Lu vn sn

18

MSV:6TD0517


Trng i hc Kinh Doanh V Cụng Ngh H Ni
- Tích cực thu hồi nợ xấu, nợ đã XLRR nhằm tăng thêm thu nhập cho Chi

nhánh và lành mạnh hoá bảng cân đối kế toán.

3.3. Một số kiến nghị:
- Hiện đại hoá công nghệ Ngân hàng mà trớc hết là hiện đại hoá hệ thống
thanh toán. Ngân hàng nên tăng cờng thêm máy rút tiền tự động ATM và phải
đợc đặt ở nhiều nơi công cộng thuận tiện cho ngời sử dụng.
- Huy động vốn phải gắn chặt với yêu cầu sử dụng vốn có hiệu quả. Đẩy
mạnh cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ, cho vay tiêu dùng, cầm cố, đời sống
để tăng thu nhập do lãi suất cao, tăng trởng cho vay bằng đồng nội tệ do có
thu nhập cao hơn so với cho vay bằng ngoại tệ.
- Tăng cờng tổ chức đào tạo cán bộ đặc biệt là cán bộ làm công tác huy
động vốn. Trình độ nhân viên phải thờng xuyên đợc nâng cao và có đợc sự
hiểu biết nhất định.
- Tìm hiểu và khai thác mảng khách hàng xuất khẩu.

Kết luận
Đối với các Ngân hàng thơng mại, đặc biệt là trong môi trờng kinh
doanh sôi động hiện nay thì hoạt động huy động vốn là một trong hoạt động
cơ bản đầu tiên của Ngân hàng để tạo nguồn vốn kinh doanh cho mình và
cung ứng đủ vốn cho nền kinh tế nhằm đem lại lợi nhuận cao cho chính Ngân
hàng và góp phần vào sự phát triển chung của nền kinh tế quốc gia.
Với những thế mạnh của mình NHNo & PTNT chi nhánh Tam ao
luôn chú trọng và tìm mọi biện pháp để khơi tăng công tác huy động vốn phục
vụ cho hoạt động kinh doanh.

SV:Lu vn sn

19

MSV:6TD0517



Trng i hc Kinh Doanh V Cụng Ngh H Ni
Qua báo cáo thực tập này em hy vọng thầy cô và các bạn sẽ hiểu thêm
về hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT chi nhánh Tam ao đặc biệt là
hoạt động huy động vốn.
Em xin chân thành cảm ơn sự tận tình chỉ bảo của các cô chú, anh chị
tại Chi nhánh Tam ao đặc biệt là tập thể cán bộ nhân viên phòng K toỏn
tng hp , cùng với sự hớng dẫn của cụ giao GVHD Dng Quynh Nh
oan: đã giúp em hoàn thành chơng trình thực tập của mình.

Sinh viờn
Lu Vn Sn

SV:Lu vn sn

20

MSV:6TD0517


Trường Đại học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội

Nhận xét của đơn vị thực tập
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………

………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………

Người nhận xét

SV:Lưu văn sơn

21

MSV:6TD0517



×