Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Thực trạng hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên .DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.5 KB, 29 trang )

MỤC LỤC
Lời mở đầu..............................................................................................................1
Phần 1: Quá trình hình thành và phát triển của NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên.....2
1.1/. Khái quát về lịch sử hình thành, phát triển và hoạt động của NHNo&PTNT
tỉnh
Thái
Nguyên.............................................................................................................2
1.2/. Chức năng của chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên..............................2
1.3/. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Thái Ngun...................... .3
1.3.1/. Mơ hình tổ chức...............................................................................................3
1.3.2/. Chức năng & nhiệm vụ của các phịng ban.................................................... .4
1.3.2.1/. Phịng kế tốn giao dịch.............................................................................4
1.3.2.2/. Phòng Tài trợ thương mại.............................................................................5
1.3.2.3/. Phòng Khách hàng Doanh nghiệp...............................................................6
1.3.2.4/. Phịng khách hàng cá nhân.........................................................................6
1.3.2.5/. Phịng thơng tin điện tốn...........................................................................7
1.3.2.6/. Phịng tổng hợp tiếp thị.................................................................................7
1.3.2.7/. Phịng tiền tệ kho quỹ.............................................................................. ....8
1.3.2.8/. Phịng tổ chức- Hành chính..........................................................................8
Phần 2:Thực trạng hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên .. .10
2.1/. Hoạt động cơ bản của NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên................................10
2.1.1/.Tình hình huy động vốn...............................................................................10
2.1.2/.Tình hình sử dụng vốn.................................................................................12
2.1.3/. Cơng tác tài trợ thương mại.........................................................................15
2.1.4/. Công tác ngân quỹ......................................................................................17
2.1.5/. Công tác thanh tốn.....................................................................................17
2.1.6/. Cơng tác ngân hàng khác.............................................................................17
2.2/. Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản........................................................................18
2.2.1/. Tăng trưởng nguồn vốn................................................................................ .18
2.2.2/. Tăng trưởng tín dụng.................................................................................... .19
2.2.3/. Tỷ lệ nợ quá hạn........................................................................................... .19


2.2.4/. Tỷ lệ sinh lời trên tổng tài sản(ROA),ROE,(2009)........................................20
Phần 3: Nhận xét và kết luận................................................................................... .22
3.1/. Nhận xét và đánh giá chung về môi trường kinh doanh của chi nhánh
NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên..............................................................................22
3.1.1/.Về môi trường pháp lý....................................................................................22
3.1.2/. Về môi trường địa lý kinh doanh..................................................................22
3.2/. Những ưu điểm - tồn tại - biện pháp khắc phục..............................................22
3.2.1/.Ưu điểm......................................................................................................... .22
3.2.2/. Tồn tại............................................................................................................22
3.2.3/. Biện pháp khắc phục......................................................................................22
3.3/. Phương hướng hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên
trong năm 2010......................................................................................................23


Kết luận.................................................................................................................26


Lời mở đầu
Thực tế cho thấy, trong những năm qua hoạt động kinh tế thế giới diễn ra rất sôi
động và đã mang lại nhiều lợi ích cho các quốc gia. Cùng với xu thế hội nhập và
mở cửa nền kinh tế, chúng ta đã tích cực tham gia và thu được những kết quả khả
quan. Bằng chứng là sự phát triển của đất nước trong những năm gần đây thể hiện
qua chỉ số GDP tăng nhanh, đời sống nhân dân được cải thiện và nâng cao, tình
hình chính trị ổn định…
Những kết quả trên có sự đóng góp đáng kể của ngành ngân hàng, một mắt
xích khơng thể thiếu trong quá trình hội nhập kinh tế khu vực và thế giới. Bởi đây
là một hệ thống duy nhất có khả năng cung cấp các dịch vụ và hoàn thành tốt các
nghiệp vụ quốc tế mà không phải là ai khác.
Đứng trong hàng ngũ hệ thống ngân hàng Việt Nam, có chi nhánh ngân hàng
nơng nghiệp và phát triển nơng thôn tỉnh Thái Nguyên, là một đơn vị tiêu biểu,

thường xuyên dẫn đầu trong hệ thống ngân hàng công nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam về nhiều lĩnh vực. Chính vì vậy, chi nhánh đã nhận được rất
nhiều những danh hiệu thi đua của thủ tướng chính phủ, Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam, Tổng Liên Đoàn LĐVN, UBND trên địa bàn….. Không những thế,
bằng nội lực vững mạnh, với đội ngũ cán bộ trẻ có trình độ, làm việc khoa học,
sáng tạo, chi nhánh đã tạo ra được lòng tin lớn đối với khách hàng. Do đó mà cũng
nâng cao được uy tín của mình khơng chỉ trong nước mà còn cả quốc tế.
Kết thúc thời gian thực tập tổng hợp, cùng với sự hướng dẫn tận tình của tập
thể cán bộ viên chức chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh
Thái Nguyên em đã hoàn thành “bản báo cáo thực tập tổng hợp”, vì hạn chế về mặt
kiến thức cũng như thời gian đi thực tế bài viết chắc chắn còn nhiều thiếu sót và
chưa triệt để. Em rất mong các thầy cô và quý ngân hàng bổ sung cho bản báo cáo
của em được hồn thiện hơn.

Phần 1: Q trình hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức của chi nhánh
ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên
1.1: Khái quát về lịch sử hình thành, phát triển và hoạt động của
NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam được thành lập
theo Nghị định 53/NĐ-HĐBT ngày 26/3/1988 của hội đồng bộ trưởng (nay là chính
1


phủ) NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên là chi nhánh trực thuộc NHNo&PTNT Việt
Nam. Với nhiệm vụ là kinh doanh tiền tệ tín dụng, dịch vụ ngân hàng trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên. Qua 20 năm hoạt động với cơ sở vật chất ban đầu tiếp nhận từ
các chi nhánh của Ngân hàng Nhà nước còn nghèo nàn, lạc hậu đến nay đã có
những bước tiến vượt bậc. NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên có trụ sở chính tại số
279 đường Thống Nhất thành phố Thái Nguyên, với tổng số 359 cán bộ, trong đó
cán bộ có trình độ Cao đẳng, Đại học, chiếm tỷ lệ 52,8% có đủ năng lực thực hiện

chức năng kinh doanh đa năng. Các hoạt động của ngân hàng đã được tin học hóa,
tất cả các chi nhánh đã được trang bị đầy đủ máy vi tính và được kết nối nội bộ
trong phạm vi toàn NHNo tỉnh theo đường truyền riêng. Các chi nhánh loại III đều
được trang bị xe chuyên dụng để phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Đội ngũ cán
bộ thường xuyên được đào tạo và đào tạo lại nhằm năng cao kiến thức nghiệp vụ
cũng như các kỹ năng khác để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của hoạt động kinh
doanh trong thời hội nhập.
1.2. Chức năng của chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên
Chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên lấy hiệu quả kinh doanh của
khách hàng làm mục tiêu hoạt động, trên cơ sở quy định của luật các tổ chức tín
dụng và điều lệ hoạt động của NHNo&PTNT Việt Nam. Hoạt động kinh doanh của
chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên với các sản phẩm dịch vụ cung ứng cho
mọi thành phần kinh tế, tập trung chủ yếu cho các nghành: xây dựng cơ bản, công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại du lịch, bưu chính viễn thơng, làng nghề
truyền thống… đã tỏ ra khá phù hợp với nhu cầu đổi mới của nền kinh tế.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế cũng như đòi hỏi của các thành phần
kinh tế, trong những năm gần đây chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên hoạt
động các nghiệp vụ cơ bản như sau:

 Nhận tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi khơng kì hạn, có kì hạn, tiền gửi
thanh tốn của các tổ chức và nhân dân, bằng đồng Việt Nam và
ngoại tệ. Phát hành các loại chứng chỉ tiền gửi, tín phiếu, trái phiếu,
kì phiếu Ngân hàng.

 Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn bằng đồng Việt Nam và ngoại
tệ đối với các tổ chức kinh tế.

 Thực hiện các nghiệp vụ thanh tốn L/C bảo lãnh và tái bảo lãnh tín
dụng, bảo lãnh đấu thầu. Thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ,
tín dụng và các dịch vụ thanh tốn điện tử qua mạng vi tính của hệ


2


thống NHNo&PTNT Việt Nam trong nước và quốc tế, các dịch vụ
ngân hàng và dịch vụ tư vấn về đầu tư tín dụng.
1.3. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Thái Ngun.
1.3.1. Mơ hình tổ chức.
Bộ máy quản lý của chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên được tổ
chức thành ban giám đốc và các phòng ban chức năng.
Ban giám đốc gồm:1 đồng chí giám đốc và 4 đồng chí phó giám đốc tham
mưu cho giám đốc để chỉ đạo hoạt động các mảng nghiệp vụ chuyên đề cụ thể 1
phó giám đốc phụ trách Kế hoạch-Kinh doanh, 1 phó giám đốc phụ trách Kế tốnNgân quỹ-Tin học-Kiểm tra kiểm sốt nội bộ, 1 phó giám đốc phụ trách Hành
chính-Tổ chức, 1 phó giám đốc trực tiếp làm giám đốc 1 chi nhánh loại III trực
thuộc.

 Phòng khách hàng doanh nghiệp.
 Phòng khách hàng cá nhân.
 Phòng tổng hợp tiếp thị .
 Phịng kế tốn giao dịch .
 Phịng thơng tin điện tốn.
 Phịng tài trợ thương mại.
 Phịng tiền tệ kho quỹ .
 Phịng tổ chức hành chính.
Về biên chế: NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên có 359 cán bộ trên tổng số 35.000
cán bộ của toàn hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam.Trong đó 52,8% có trình độ Cao
đẳng và Đại học.
Sơ đồ tổ chức bộ máy của Chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên
Giám đốc


3


Phó giám đốc 1

Phịng tổ
chức
hành
chính

Phịng
kế tốn
giao
dịch

Phó giám đốc 2

Phịng tài
trợ
thương
mại

Phó giám
đốc 4 phụ
trách 1 chi
nhánh trực
thuộc

Phó giám đốc 3


Phịng
khách
hàng
dn

Phịng
khách
hàng

nhân

Phịng
thơng
tin điện
tốn

Phịng
tiền tệ
kho
quỹ

Phòng
tổng
hợp
tiếp thị

Các phòng giao dịch thuộc chi
nhánh loại III

Các chi nhánh trực thuộc


(Nguồn:Phịng tổ chức-hành chính)
1.3.2. Chức năng & nhiệm vụ của các phịng ban.
1.3.2.1. Phịng kế tốn giao dịch.
* Chức năng:
Là bộ phận nghiệp vụ thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng, cung cấp
các dịch vụ ngân hàng liên quan đến nghiệp vụ thanh toán, xử lý hoạch toán các giao
dịch theo quy định của Nhà nước và của NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên. Quản lý và
chịu trách nhiệm đối với hệ thống giao dịch trên máy, quản lý quỹ tiền mặt đến từng giao
dịch viên, thực hiện tư vấn cho khách hàng về sử dụng các sản phẩm của Ngân hàng.
* Nhiệm vụ:
4


+ Phối hợp với phịng thơng tin điện tốn quản lý hệ thống giao dịch trên
máy. Thực hiện mở, đóng giao dịch chi nhánh hàng ngày. Nhận các dữ liệu tham số
mới nhất từ NHNo&PTNT Việt Nam. Thiết lập thông số đầu ngày để thực hiện
hoặc không thực hiện các giao dịch.
+ Thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng.
+ Thực hiện công tác liên quan đến thanh toán bù trừ, thanh toán điện tử liên
ngân hàng.
+ Quản lý thông tin và khai thác thông tin:
+ Thực hiện chức năng kiểm sốt các giao dịch trong và ngồi quầy theo
thẩm quyền, kiểm soát lưu trữ chứng từ, tổng hợp liệt kê trong ngày, đối chiếu lập
báo cáo và phân tích báo cáo cuối ngày của giao dịch viên; làm các báo cáo, đóng
nhật ký theo quy định.
1.3.2.2. Phịng tài trợ thương mại.
* Chức năng:
Là phòng nghiệp vụ tổ chức thực hiện nghiệp vụ về tài trợ thương mại tại
chi nhánh theo quy định của NHNo&PTNT Việt Nam.



Nhiệm vụ:

+ Thực hiện nghiệp vụ về tài trợ thương mại theo hạn mức được cấp:
+ Thực hiện nghiệp vụ mua bán ngoại tệ:
+ Phối hợp với phịng Kế tốn giao dịch và các chi nhánh cấp II thực hiện
chuyển tiền nước ngồi:
+ Thực hiện cơng tác tiếp thị để khai thác nguồn ngoại tệ cho chi nhánh.
+ Tư vấn khách hàng sử dụng các sản phẩm tài trợ thương mại.

1.3.2.3. Phòng khách hàng doanh nghiệp.

* Chức năng:
Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các doanh nghiệp
lớn, vừa và nhỏ để khai thác vốn bằng VNĐ và ngoại tệ, xử lý các nghiệp vụ liên
quan đến cho vay, quản lý các sản phẩm cho vay phù hợp với chế độ thể lệ hiện
hành và hướng dẫn của NHNo&PTNT Việt Nam và của NHNN.
* Nhiệm vụ:
5


+ Khai thác nguồn vốn bằng đồng VN và ngoại tệ từ khách hàng là các
doanh nghiệp lớn, vừa và nhỏ.
+ Hỗ trợ, tiếp thị khách hàng, phối hợp với phịng Tổng hợp tiếp thị làm
cơng tác chăm sóc khách hàng, phát triển các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng đến
các khách hàng.
+ Thẩm định và xác định các hạn mức tín dụng (bao gồm: cho vay, tài trợ
thương mại, bảo lãnh, thấu chi) cho một khách hàng trong phạm vi được uỷ quyền
của chi nhánh, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, quản lý các hạn mức đã đưa ra

theo từng khách hàng.
1.3.2.4. Phòng khách hàng cá nhân.
* Chức năng:
Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các cá nhân để huy
động vốn bằng VNĐ và ngoại tệ, xử lý các nghiệp vụ liên quan đến cho vay, quản
lý các sản phẩm cho vay phù hợp với chế độ thể lệ hiện hành của NHNN và hướng
dẫn của NHNo&PTNT Việt Nam.
* Nhiệm vụ:
+ Khai thác nguồn vốn bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ từ khách hàng là các
cá nhân.
+ Tổ chức huy động vốn của dân cư (bằng VNĐ và ngoại tệ) theo quy định
của NHNN và của NHNo&PTNT Việt Nam.
+ Tiếp thị hỗ trợ khách hàng, phối hợp với phòng Tổng hợp và tiếp thị làm
cơng tác chăm sóc khách hàng, phát triển các dịch vụ của Ngân hàng đến các khách
hàng.
+ Thực hiện nghiệp vụ cho vay, bảo lãnh xử lý giao dịch.

1.3.2.5. Phịng thơng tin điện tốn.
* Chức năng:
Thực hiện cơng tác quản lý, duy trì hệ thống thơng tin điện tốn tại chi
nhánh. Bảo trì bảo dưỡng máy tính đảm bảo thông suốt hoạt động của hệ thống
mạng, máy tính của tồn chi nhánh.
* Nhiệm vụ:

6


+ Thực hiện quản lý về mặt công nghệ và kỹ thuật đối với tồn bộ hệ thống
cơng nghệ thơng tin của chi nhánh theo thẩm quyền được giao.
+ Quản lý hệ thống giao dịch trên máy, thực hiện mở, đóng giao dịch chi

nhánh hàng ngày, nhận chuyển giao ứng dụng các dữ liệu tham số mới nhận từ
NHNo&PTNTVN, Thiết lập thông số đầu ngày để thực hiện hoặc không thực hiện
các giao dịch, phối hợp với các phòng liên quan để đảm bảo thông suốt các hoạt
động của chi nhánh.
+ Bảo trì, bảo dưỡng hệ thống, thiết bị ngoại vi, mạng máy tính đảm bảo
thơng suốt hoạt động của hệ thống tại chi nhánh.
1.3.2.6. Phòng tổng hợp tiếp thị
* Chức năng:
Là phòng nghiệp vụ tham mưu cho giám đốc chi nhánh dự kiến kế hoạch
kinh doanh, tổng hợp, phân tích đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh, thực hiện
báo cáo hoạt động của chi nhánh.
* Nhiệm vụ:
+ Là đầu mối triển khai và tư vấn cho khách hàng về các sản phẩm dịch vụ
ngân hàng.
+ Là đầu mối tham mưu cho giám đốc về công tác tiếp thị.
+ Tham mưu cho giám đốc chi nhánh xây dựng kế hoạch kinh doanh và giao
chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh theo định kỳ đến các đơn vị trong toàn chi nhánh, theo
dõi, phân tích, tổng hợp, đánh giá tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh của
các đơn vị trực thuộc và của toàn chi nhánh theo chỉ đạo của ban giám đốc, làm đầu
mối tổng hợp báo cáo và lập báo cáo theo quy định.

3.2.7. Phòng tiền tệ kho quỹ.
* Chức năng:
Là phòng nghiệp vụ quản lý an toàn kho quỹ, quản lý quỹ tiền mặt theo quy định
của NHNN và NHNo&PTNTVN. Ứng và thu tiền cho các quỹ tiết kiệm, các điểm giao
dịch trong và ngoài quầy, thu chi tiền mặt cho các doanh nghiệp có thu, chi tiền mặt lớn.
* Nhiệm vụ:

7



+ Quản lý an toàn kho quỹ (an toàn về tiền mặt VNĐ và ngoại tệ, thẻ trắng,
thẻ tiết kiệm, giấy tờ có giá, hồ sơ tài sản thế chấp…) theo đúng quy định của
NHNN và NHNo&PTNTVN.
+ Thực hiện ứng tiền và thu tiền cho các quỹ tiết kiệm, các điểm giao dịch trong
và ngoài quầy ATM theo ủy quyền kịp thời chính xác, đúng chế độ quy định.
+ Thực hiện việc đóng gói, lập bảng kê chuyển séc du lịch, hoá đơn thanh toán
thẻ VISA, MASTER về trụ sở chính hoặc các đầu mối để gửi đi nước ngồi nhờ thu.
1.3.2.8. Phịng tổ chức- Hành chính.
* Chức năng:
Là phịng nghiệp vụ thực hiện công tác tổ chức cán bộ và đào tạo tại chi nhánh
theo đúng chủ trương chính sách của Nhà nước và quy định của NHNo&PTNTVN.
Thực hiện cơng tác quản trị và văn phịng phục vụ hoạt động kinh doanh tại chi nhánh,
thực hiện công tác bảo vệ, an ninh an toàn trong toàn chi nhánh.
* Nhiệm vụ:
+ Thực hiện quy định của Nhà nước và của NHNo&PTNTVN có liên quan
đến chính sách cán bộ về tiền lương, BHXH, bảo hiểm y tế…
+ Thực hiện quản lý lao động, tuyển dụng lao động, điều động, sắp xếp cán
bộ phù hợp với năng lực, trình độ và yêu cầu nhiệm vụ kinh doanh theo thẩm quyền
của chi nhánh.
+ Xây dựng kế hoạch và tổ chức đào tạo nâng cao trình độ về mọi mặt cho
cán bộ, nhân viên chi nhánh.
Quy trình phân tích tín dụng đối với khách hàng cá nhân ( phòng khách hàng
cá nhân )
Trong thời gian thực tập tại chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên em đã được
phân cơng vào phịng khách hàng cá nhân. Qua quan sát và được chứng kiến em đã
Phân tích trước khi cấp
hiểu rõ thêm quy trình phân tích tín dụng đối với một khách hàng đến xin cấp tín
tín dụng
dụng để mua xe máy, tủ lạnh. Quy trình đó được tiến hành qua các bước sau:

Sơ đồ phân tích ứng dụng đối với khách hàng là cá nhân
Xây dựng và kí kết hợp
đồng

Giải ngân và kiểm sốt
trong khi cấp tín dụng
8
Thu nợ và đưa ra các
phán quyết tín dụng mới


Bước 1: Phân tích trước khi cấp tín dụng cán bộ tín dụng đã gặp gỡ khách hàng.
Hai bên nói truyện, thoả thuận về các điều kiện khi cấp tín dụng như: Tài sản đảm
bảo khi vay, địa chỉ khách hàng, số điện thoại cố định, hiện nay nghề nghiệp ra
sao… có sổ lương hay khơng…. Khách hàng này u cầu vay 25.000000 trong thời
hạn từ 15/01/2010 ⇒ 6/03/2010. Cán bộ tín dụng đồng ý cho vay với những điều
kiện đã thoả thuận với khách hàng. Sau khi mua các đồ dùng trên khách hàng phải
chuyển ngay giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp của chúng cho Ngân hàng
làm thuế chấp. Cán bộ tín dụng phải đánh giá, xem xét rất kĩ càng trước khi cho
vay. Sau khi thẩm định cán bộ tín dụng đồng ý cho khách hàng vay 15.000000.
Bước 2: Xây dựng và kí kết hợp đồng. Hai bên kí kết hợp đồng theo những điều
kiện và điều khoản thoả thuận, phù hợp và tuân theo quy định, Luật của Nhà nước,
Ngân hàng nhà nước ban hành như về: lãi suất, khách hàng, mục đích sử dụng, số
lượng tín dụng, phí, thời hạn tín dụng… các điều kiện khác…
Bước 3: Giải ngân và kiểm soát trong khi cấp tín dụng. Sau khi hợp đồng tín
dụng đã được kí kết cán bộ tín dụng (ngân hàng) cấp tiền cho khách hàng như thoả
thuận. Ngân hàng kiểm soát xem khách hàng có sử dụng đúng mục đích khơng…
đề ra biện pháp phòng ngừa …
Bước 4: Thu nợ và đưa ra các phán quyết tín dụng mới.
Phần 2:Thực trạng hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT tỉnh Thái

Nguyên
2.1. Các hoạt động cơ bản của NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên.
Chuyển từ một chi nhánh Ngân hàng Nhà nước sang một chi nhánh Ngân
hàng Thương mại, NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên đã phấn đấu thực hiện tốt chức
năng nhiệm vụ được giao, kết quả kinh doanh ngày càng được nâng cao.

9


NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên đã chú trọng đổi mới trong mọi lĩnh vực
hoạt động nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, vừa phát huy
nghiệp vụ cổ truyền của Ngân hàng, đồng thời mở rộng hoạt động kinh doanh như
kinh doanh ngoại tệ, chiết khấu chứng từ, bảo lãnh mua bán hàng, chuyển tiền
nhanh trong cả nước, thanh tốn quốc tế, chi lương cho cơng nhân sản xuất trong
các nhà máy liên doanh, tổ chức thu tiền mặt tại các đơn vị có lượng tiền mặt thu
lớn...
Tuy nhiên trong những năm gần đây, tốc độ tăng trưởng kinh tế của nước ta
có xu hướng chững lại, sản xuất kinh doanh gặp nhiều khó khăn. Các doanh nghiệp,
có cả một số doanh nghiệp nhà nước rơi vào tình trạng làm ăn thua lỗ. Tình trạng
phổ biến là các doanh nghiệp sử dụng các thiết bị máy móc lạc hậu, năng suất chất
lượng kém khơng đủ sức cạnh tranh với hàng ngoại nhập và các sản phẩm của cơng
ty liên doanh; trình độ cán bộ quản lý cịn non yếu. Thêm vào đó là khủng hoảng tài
chính tiền tệ khu vực, sự giảm sút tốc độ tăng trưởng của các nền kinh tế hàng đầu
trên thế giới như Mỹ, Nhật gây khơng ít khó khăn cho các doanh nghiệp Việt nam
và hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại. Để giảm tác động xấu đối
với nền kinh tế, nhà nước liên tục điều chỉnh lãi suất tiền vay tiền gửi theo xu
hướng lãi suất tiền vay giảm nhanh hơn lãi suất tiền gửi. Những thay đổi đó đã tác
động rất lớn đến hoạt động kinh doanh Ngân hàng nói chung và NHNo&PTNT tỉnh
Thái Nguyên nói riêng.
2.1.1.Tình hình huy động vốn.

Ngân hàng thương mại chỉ có thể đạt kết quả kinh doanh cao khi tổ chức tốt
công tác huy động vốn. Trong những năm qua NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên đã
nỗ lực trong công tác huy động vốn bằng việc mở thêm các phòng giao dịch, mở
rộng mạng lưới các quỹ tiết kiệm cho phù hợp với địa bàn dân cư, tuyên truyền mở
tài khoản cá nhân, áp dụng nhiều biện pháp gửi tiền vừa linh hoạt vừa hiệu quả...
Nguồn vốn ngày càng tăng trưởng mạnh, trong đó số dư tiền gửi khơng kỳ hạn của
tổ chức kinh tế chiếm tỷ lệ tương đối lớn làm thay đổi đáng kể lãi suất bình qn
huy động vốn, góp phần tăng hiệu quả kinh doanh của toàn chi nhánh, kết quả huy
động vốn được thể hiện trong bảng sau.
Bảng 1. Tình hình huy động vốn của NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên.
Đơn vị: Triệu đồng
Năm

31/12/2007

31/12/2008

10

31/12/2009


VNĐ

Khoản mục
1. Tiền
TCKT

Ngoại
tệ quy

đổi

VNĐ

Ngoại
tệ quy
đổi

VNĐ

Ngoại tệ
quy đổi

gửi

các 24635
8

52957

23447
7

62451

30834
2

8935


+ Khơng kì hạn

16783
0

51953

18623
5

60906

23844
0

3451

+ Có kì hạn

74811

63169

56

+ TGBĐTT

3717

1004


1545

6733

5428

2. Tiền gửi tiết kiệm

35097
5

211639 35323
1

25689
4

47624
5

250378

+ Khơng kì hạn

8832

33

40


1392

39

+ Có kì hạn

34214
3

211606 34795
4

25685
4

47485
3

250339

3. Kỳ phiếu, trái 24035
phiếu

35890

35757

8782


82034
4

268095

45727
2515

5277

4. Nguồn huy động
khác
Cộng

62136
8

Tổng

885964

264596 62359
8
942943

31934
5

1088439


Nguồn tài liệu: BCĐ nguồn vốn kinh doanh 2007, 2008, 2009

Từ bảng trên ta thấy , nguồn vốn huy động tại chỗ đến 31/12/2007 đạt 886 tỷ
đồng, đến thời điểm 31/12/2008 số dư nguồn vốn huy động trên địa bàn huyện và
các vùng lân cận là 943 tỷ đồng, tăng 57 tỷ đồng. Năm 2009 nguồn vốn huy động
đạt 1088 tỷ đồng ( có làm trịn số ), tăng 145 tỷ đồng so với năm 2008, tăng 202 tỷ
đồng so với năm 2007.
+ Nguồn vốn ngoại tệ tăng khá nhưng nhu cầu vay vốn của các doanh
nghiệp rất ít, phải chuyển về NHNo&PTNTVN 250 tỷ quy đổi VNĐ.
+ Nguồn vốn VNĐ giảm, nhu cầu sử dụng tại chỗ rất lớn, phải nhận của
NHNo&PTNTVN 700 tỷ đồng (chiếm 55% tổng vốn đầu tư của chi nhánh).
11


Riêng kỳ phiếu, trái phiếu và nguồn huy động khác là hình thức huy động
vốn của Ngân hàng khi có nhu cầu đột xuất về vốn, chỉ mang tính thời điểm nên
mức tăng giảm không ổn định là điều tất nhiên.
Để có tốc độ tăng trưởng như trên, ban giám đốc luôn quan tâm đến công tác
huy động vốn, thường xuyên chỉ đạo giáo dục cán bộ công nhân viên thực hiện tốt
quy chế lề lối làm việc- đặc biệt là chú trọng xây dựng văn hoá giao dịch với khách
hàng…
2.1.2.Tình hình sử dụng vốn.
Cho vay là hoạt động chính của ngân hàng, nó đem lại thu nhập lớn nhất cho
ngân hàng nhưng đi kèm với nó là rủi ro cao do mơi trường pháp lý chưa ổn định,
tính chất khách hàng phức tạp, môi trường kinh tế nhiều biến động. Nhận thức được
vai trị quan trọng của cơng tác cho vay, phịng kinh doanh ln được coi là bộ phận
mũi nhọn quan trọng nhất của NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên, nơi tập trung nhiều
cán bộ giỏi có trình độ, có kinh nghiệm và cũng là bộ phận được ban giám đốc quan
tâm chỉ đạo sát sao nhất.
Với lợi thế về vị trí, chi nhánh thu hút được khá nhiều khách hàng ở địa bàn

trong và ngồi tỉnh, trong đó có nhiều khách hàng thuộc các công ty và doanh
nghiệp lớn trên địa bàn tỉnh. Do đó, trong thời gian qua chi nhánh NHNo&PTNT
tỉnh Thái Nguyên đã đạt được kết quả cho vay khả quan, thể hiện trong bảng sau.

Bảng 2: Tình hình sử dụng vốn tại NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên.
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm

2007

2008

2009

1. Doanh số cho vay

106015
5

144656
6

1299352

Quốc doanh

948235

966466


723984

Khoản mục

12


Ngoài quốc doanh

111920

480100

575368

2. Doanh số thu nợ

833584

131256
9

1396173

Quốc doanh

558713

826107


1209485

Ngoài quốc doanh

274871

486462

186688

3. Dư nợ cho vay 117622
theo TP
1

127967
3

1182852

Quốc doanh

954920

1092403 606902

Ngoài quốc doanh

221301

187270


4. Nợ quá hạn

1385

3493

Quốc doanh

1342

970

Ngoài quốc doanh

43

2523

575950

5. Đầu tư khác
Nguồn tài liệu: Báo cáo tổng kết HĐKD năm 2007, 2008, 2009

Bảng 3: Tình hình cho vay vốn phân theo thời gian tại NHNo&PTNT tỉnh Thái
Nguyên.
Đơn vị tính: Triệu đồng

Năm


2007

2008

2009

số 106015
5

144656
6

1299352

Chỉ tiêu
1. Doanh
cho vay
Ngắn hạn

959564

Trung & dài hạn 100591
13

1301551 1260167
144015

39185



2. Doanh
thu nợ
Ngắn hạn

số 833584
236730

131256
9

1396173

1164383 1285685

Trung & dài hạn 596854

148186

110488

3. Dư nợ cho 117622
vay 31/12
1

127963
7

1182852

Ngắn hạn


507981

646149

620631

Trung & dài hạn 668240

633524

562221

Nguồn tài liệu: Báo cáo tổng kết HĐKD năm 2007, 2008, 2009

Qua bảng 2 và 3 chúng ta thấy tình hình đầu tư vốn của Ngân hàng liên tục tăng
trong những năm qua với mức tăng cao và tương đối ổn định.
Trong năm 2007, tính đến 31/12/2007 dư nợ cho vay đạt 1.146 tỷ đồng. Tuy
nhiên, năm 2007 là năm gặp nhiều khó khăn trong việc tăng trưởng tín dụng. Đến
31/12/2008, dư nợ cho vay và các khoản đầu tư đạt 1279 tỷ đồng, tăng 134 tỷ đồng,
tỷ lệ tăng 11,7% so với 31/12/2007. Doanh số cho vay đạt 1453 tỷ đồng, tăng 158
tỷ đồng, tỷ lệ tăng 12,2% so với năm 2007. Doanh số thu nợ đạt 1319 tỷ đồng, tăng
100 tỷ đồng, tỷ lệ tăng 8% so với năm 2007.
Cơ cấu dư nợ cho vay từng bước được điều chỉnh theo hướng: Do khó khăn
về nguồn vốn trung dài hạn nên đã từng bước hạn chế cho vay trung dài hạn, tăng
tỷ trọng cho vay ngắn hạn. So với đầu năm 2008 tỷ trọng cho vay trung dài hạn trên
tổng dư nợ tại chi nhánh đã giảm 7% (từ 56% xuống còn 49%).
+ Tập trung đầu tư vốn vào các lĩnh vực có hiệu quả, rủi ro thấp như: du lịch, làng
nghề truyền thống, thương mại dịch vụ, sản suất và kinh doanh điện, bưu
điện…

+ Giảm dần tỷ trọng cho vay khơng có bảo đảm bằng tài sản: hiện nay, cho vay
khơng có bảo đảm chiếm 50,4%/ tổng dư nợ, giảm 12,6% so với
31/12/2007. Các biện pháp chủ yếu trong thời gian tới của chi nhánh là: bổ
sung tài sản đảm bảo đối với các hợp đồng tín dụng đã và đang giải ngân,
hạn chế tối đa cho vay khơng có bảo đảm.
+ Tỷ trọng cho vay DNNN chiếm 67% tổng dư nợ cho vay, giảm 16% so với
31/12/2007.

14


Trong năm 2009, mặc dù nguồn vốn VNĐ rất khó khăn, lãi suất huy động
vốn khá cao nhưng chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên luôn thoả mãn tất cả
các nhu cầu vay vốn hợp lý, hiệu quả của các bạn hàng với lãi suất linh hoạt, hợp
lý. Đến 31/12/2009, tổng doanh số cho vay đạt 1435 tỷ đồng, tổng dư nợ cho vay
đạt 1183 tỷ đồng. Trong đó cho vay khơng có bảo đảm chiếm 47,7%/tổng dư nợ,
giảm 2,7% so với năm 2008. Mở rộng đầu tư cho các thành phần kinh tế ngoài quốc
doanh, tỷ trọng cho vay DNNN chiếm 50,4%/tổng dư nợ cho vay, giảm 16,6% so
với năm 2008. Tỷ lệ nợ quá hạn bình quân hàng năm ở mức dưới 0,5% tổng dư nợ
cho vay. Tuy quy mơ tín dụng lớn nhưng ln đảm bảo chất lượng cao: đến
31/12/2009, khơng có nợ xấu, nợ q hạn chiếm tỷ lệ không đáng kể trên tổng dư
nợ cho vay: 0,3%. Điều này thể hiện chất lượng vốn tín dụng của ngân hàng cũng
như chất lượng hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp có quan hệ tín dụng với
NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên được nâng cao.
2.1.3. Công tác tài trợ thương mại.
* Nghiệp vụ mua bán ngoại tệ:
Hoạt động kinh doanh ngoại tệ trong năm vừa qua có nhiều thuận lợi, sự
khan hiếm ngoại tệ giảm, nguồn thu ngoại tệ từ xuất khẩu tăng khá, đồng thời được
sự hỗ trợ mạnh mẽ của NHNo&PTNTVN nên NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên đã
đáp ứng kịp thời, đầy đủ mọi nhu cầu về ngoại tệ của các bạn hàng. Năm 2008,

doanh số mua bán USD, EUR, JPY, GBP đạt gần 20 triệu qui đổi USD, tăng 2% so
với năm 2007. Năm 2009, đạt 31 triệu qui đổi USD, tăng 55% so với năm 2008.
Tuy nhiên, tỷ giá liên tục tăng cao, mặt khác với mục đích hỗ trợ, phục vụ doanh
nghiệp trong hoạt động kinh doanh (nhiều trường hợp mua và bán ngoại tệ cho
doanh nghiệp bằng giá nhau) nên thu từ dịch vụ kinh doanh ngoại tệ giảm 45%.
* Nghiệp vụ thanh toán quốc tế:
Năm 2007, Ngân hàng thực hiện được:
+ Mở 251 L/C trị giá 23,5 triệu USD để phục vụ khách hàng nhập thiết bị y
tế, hoá chất, nguyên liệu dược, thiết bị xây dựng.…
+ Thơng báo 16 món L/C xuất khẩu trị giá 413.000 USD, thanh tốn 26 món
L/C xuất khẩu trị giá 293.000 USD.
+ Nhận và xử lý kịp thời, chính xác 56 món nhờ thu nhập khẩu trị giá 1,34
triệu USD, việc thơng báo và thanh tốn ln đảm bảo kịp thời, chính xác và được
khách hàng trong nước và nước ngồi tín nhiệm.
Năm 2008, Ngân hàng thực hiện được:
15


Mở 80 L/C trị giá 6,1 triệu USD thông báo 26 món L/C xuất khẩu trị giá 1
triệu USD, thanh tốn 19 món L/C xuất khẩu trị giá 304.000 USD. Nhận và xử lý
kịp thời, chính xác 123 món nhờ thu nhập khẩu trị giá 7.3 triệu USD, việc thông
báo và thanh tốn ln đảm bảo kịp thời, chính xác và được khách hàng trong nước
và nước ngồi tín nhiệm. Thực hiện chuyển tiền đi nước ngồi an tồn, chính xác
215 món trị giá 4,1 triệu USD. Nhận và thanh tốn 2460 bảng kê thanh tốn từ nước
ngồi chuyển đến trị giá 12.3 triệu qui USD.
Năm 2009, Ngân hàng thực hiện được:
Mở 153 L/C trị giá 8,4 triệu, thông báo 20 món L/C xuất khẩu trị giá 468000
USD, thanh tốn 32 món L/C xuất khẩu trị giá 358500 USD. Nhận và xử lý kịp
thời, chính xác 130 món nhờ thu nhập khẩu trị giá 3,2 triệu USD, việc thông báo và
thanh tốn ln đảm bảo kịp thời, chính xác và được khách hàng trong nước và

nước ngồi tín nhiệm. Thực hiện chuyển tiền đi nước ngồi an tồn, chính xác 195
món trị giá 4,4 triệu USD. Nhận và thanh tốn 2070 bảng kê thanh tốn từ nước
ngồi chuyển đến trị giá 7,9 triệu USD.
* Nghiệp vụ chi trả kiều hối:
Nghiệp vụ chi trả kiều hối với chất lượng cao, năm 2008 nhận và chi trả
2220 món, số tiền 3,4 triệu USD. Năm 2009 nhận và chi trả 2300 món, số tiền 3,5
triệu USD, tăng 30% so với năm 2008, đảm bảo an tồn, thuận tiện, nhanh chóng
cho khách hàng.
2.1.4. Cơng tác ngân quỹ.
* Kết quả thu - chi tiền mặt năm 2008
+ Tổng thu VNĐ đạt 3.437 tỷ đồng, tăng 240 tỷ đồng. Tổng chi VNĐ đạt
2.961 tỷ đồng, tăng 64 tỷ đồng. Bội thu VNĐ đạt 476 tỷ đồng, nộp Ngân hàng nhà
nước 563 tỷ đồng.
+ Tổng thu ngoại tệ đạt 20 triệu USD, tăng 3 triệu USD, tỷ lệ tăng 17% so
với năm 2007. Tổng chi ngoại tệ đạt 19 triệu USD, tăng 3,0 triệu USD, tỷ lệ tăng
15,7% so với năm 2007. Bội chi ngoại tệ 1,0 triệu USD.
- Đã phát hiện 427 tờ tiền giả các loại, trả lại 198 món tiền khách hàng nộp
thừa trị giá 56.539.000 đồng.
* Nghiệp vụ ngân quỹ trong năm 2009 đạt mức tăng trưởng mạnh:
Tổng thu- chi VNĐ đạt 10.100 tỷ đồng, tăng 40% so với 2008.
Tổng thu chi ngoại tệ đạt 44,5 triệu USD, tăng 5% so với 2008.

16


Khối lượng tiền mặt VNĐ và các loại ngoại tệ chu chuyển qua quỹ lớn, tăng
mạnh so với những năm trước, nhưng ln đảm bảo an tồn, chính xác, khơng phải
khất chi với khách hàng, công tác tuyển chọn tiền được thực hiện tốt. Đã phát hiện
162 tờ tiền giả các loại, trả lại 198 món khách hàng nộp thừa, món lớn nhất trị giá
100 triệu đồng.

Dịch vụ thu- chi tiền lưu động, chi tiền, chi hộ lương tại trụ sở khách hàng
tiếp tục được duy trì và thực hiện tốt, được nhiều bạn hàng tín nhiệm, trong năm
2009 đã thực hiện thu- chi lưu động trên 1.200 tỷ đồng, đảm bảo an toàn tuyệt đối
cũng như hiệu quả đối với các doanh nghiệp.
2.1.5. Cơng tác thanh tốn
Trong năm 2007, hệ thống thanh toán, chuyển tiền được nâng cấp đã đem lại
cho bạn hàng nhiều tiện ích hiện đại có tính thực tiễn cao. Từ tháng 11/2007, đã
chính thức sử dụng hệ thống thanh toán song phương hai chiều (trực tiếp) với Kho
bạc Nhà nước, hệ thống thanh toán song phương hiệu quả.với các ngân hàng
thương mại Nhà nước khác đã được nâng cấp và mở rộng, đảm bảo đáp ứng hiệu
quả nhất mọi nhu cầu về thanh toán, chuyển tiền của các bạn hàng trong toàn quốc.
Kết quả cụ thể: thực hiện trên 160.000 món thanh tốn, chuyển tiền được thực hiện
tốt, đảm bảo luân chuyển vốn cho khách hàng nhanh chóng, thuận lợi.
2.1.6. Cơng tác ngân hàng khác.
* Dịch vụ thẻ Agribank (ATM, VISA Card và Marter Card).
Dịch vụ thẻ ATM đến năm 2009 đã tăng thêm tiện ích thanh toán online
(thanh toán trực tiếp tại máy ATM), mua bán các loại thẻ cào online, tài khoản
ATM tiết kiệm. NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên đã đẩy mạnh công tác tiếp thị, ký
các hợp đồng chi hộ lương qua máy ATM, ký các hợp đồng mở thẻ ATM cho các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên,và các huyện, đến nay đã mở được
3500 thẻ ATM, lắp đặt 5 máy giao dịch tự động ATM, ký kết được nhiều hợp đồng
chi hộ lương qua máy ATM.
2.2. Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản.
Thực hiện chức năng của một Ngân hàng thương mại đóng trên địa bàn tỉnh,
trong những năm qua chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên đã thực hiện tốt
việc kinh doanh, bảo đảm an toàn vốn, thực hiện tốt các chính sách xã hội và góp
phần phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Với số liệu thu thập trong thời gian thực tập
và số liệu Ngân hàng cung cấp, trong phần này em xin trình bày và đánh giá một số
chỉ tiêu tài chính cơ bản sau:
17



 Tăng trưởng nguồn vốn.
 Tăng trưởng tín dụng.
 Tỷ lệ nợ quá hạn ( NQH).
 Chỉ tiêu ROA, ROE.

2.2.1. Tăng trưởng nguồn vốn.
Theo số liệu bảng 1: tình hình huy động vốn của chi nhánh
NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên cho ta thấy chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Thái
Nguyên đã thực hiện tốt chức năng của một Ngân hàng thương mại “đi vay để cho
vay ,, . Mức độ tăng trưởng của nguồn vốn năm sau cao hơn năm trước cụ thể: Năm
2008 so với năm 2007 có tốc độ tăng trưởng là 6,4%. Năm 2009 so với năm 2008
có tốc độ tăng trưởng nguồn đạt 15,4%, vượt 8,8% so với kế hoạch được
NHNo&PTNTVN giao. Trong đó:
Nguồn vốn VNĐ tăng 31,6%, nguồn ngoại tệ giảm 16%.
Tiền gửi pháp nhân tăng 6,9%, tiền gửi dân cư tăng 19,4%.
Đạt đựơc kết quả này là do chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên đã
tăng cường trang thiết bị cơng nghệ, thực hiện việc đơn giản hố thủ tục tiền gửi,
hồn thiện cơng tác thanh tốn…
2.2.2 .Tăng trưởng tín dụng.
Tăng trưởng tín dụng = (dư nợ 2009 - dư nợ 2008)/dư nợ 2008
= (1.182.852-1.279.627)/1.279.637= -7,5%
Mức độ tăng trưởng tín dụng ( -7,5% ) này là một biểu hiện: chất lượng vốn
tín dụng của Ngân hàng cũng như chất lượng hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp có quan hệ tín dụng với chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên được
nâng cao… Với định hướng kinh doanh đúng đắn và phương châm “tăng trưởng tín
dụng phải dựa trên cơ sở tăng trưởng hoạt động kinh doanh của khách hàng” nên
hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT tỉnh Thái Ngun ln ổn định an toàn.
2.2.3. Tỷ lệ nợ quá hạn (NQH).

Tỷ lệ NQH = NQH/tổng dư nợ
Bảng 4 : Nợ quá hạn qua các năm
đơn vị : triệu đồng
Chỉ tiêu

Năm
2006

Năm
2007
18

năm
2008

năm
2009

so sánh
2006-2009


Dư nợ quá hạn

2719

1385

3493


2108

Tỷ lệ NQH /tổng dư
nợ

0,28%

0,12%

0,30%

0,33%

(Nguồn: Báo cáo tình hình NQH của chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên)
Như vậy những số liệu về tỷ lệ NQH ở trên đã thể hiện rất rõ chi nhánh
NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên ln quan tâm nâng cao chất lượng vốn tín dụng,
hạn chế phát sinh nợ quá hạn, không để phát sinh nợ khó địi. Đến ngày 31/12/2006
tỷ lệ nợ q hạn chỉ ở mức là 0,28% trên tổng dư nợ cho vay. Đặc biệt tỷ lệ NQH
trong năm 2007 đã giảm nhiều đáng kể cịn 0,12%. Chi nhánh đã thu tồn bộ số nợ
quá hạn mới phát sinh trong năm 2007 và năm 2008.

Chỉ tiêu

năm 2006

năm 2007

Dư nợ quá hạn

2719


1385

Tỷ lệ NQH /tổng dư nợ

0,28%

năm 2008

0,12%

, đến ngày 31/12/2008 khơng có nợ q hạn. Đến 31/12/2009 khơng có nợ xấu, nợ
q hạn chiếm tỷ lệ không đáng kể trên tổng dư nợ cho vay 0,3%. Năm 2009 tỷ lệ
NQH trên tổng dư nợ là 0,3%, tăng không đáng kể: 0,02% so với năm 2006, và
0,18% so với năm 2007
2.2.4. Tỷ lệ sinh lời trên tổng tài sản .(ROA),ROE, (2009)
Bảng 5: Kết quả hoạt động tài chính 3 năm vừa qua
đơn vị : triệu đồng
Chỉ tiêu

năm 2008

Năm 2009

Tổng thu

167.443

216.283


Tổng chi

96.625

125.418

Chênh lệch thu chi

70.818

90.865

( Nguồn : Báo cáo kết quả HĐTC- NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên)

19


Bảng 6:Bảng cân đối tài sản của chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên
(tóm lược - số dư cuối năm - đơn vị : triệu đồng )
Chỉ tiêu

năm 2008

Năm 2009

277.833

296.724

2. Chứng khoán


310.112

515.876

3. Dư nợ cho vay

1.279.637

1.182.852

4. Tài sản khác

70.521

91.337

Tổng tài sản

1.938.103

2.086.789

1. TGTC kinh tế

296.928

317.277

2. Tiền gửi tiết kiệm


610.125

726.623

3. Kỳ phiếu , trái phiếu

35.890

44.539

4. Vốn của chủ

995.160

998.350

Tổng nguồn vốn

1.938.103

2.086.789

Tài sản
Ngân quỹ

Nguồn vốn

(Nguồn: Báo cáo của NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên)
* ROA = ( lợi nhuận sau thuế /tổng tài sản )

= 65422,8/2086789 = 3%
* ROE = (lợi nhuận sau thuế/vốn của chủ )
20


= 65422,8/998350 = 6,6%
Hai chỉ tiêu ROA, ROE phản ánh mức sinh lời trên tổng tài sản hoặc
tổng nguồn vốn. Với mục tiêu chủ yếu là tối đa hoá lợi ích của chủ, ROE
là chỉ tiêu sinh lời được các nhà Ngân hàng quan tâm nhất.
Phần 3 : Nhận xét và kết luận.
3.1. Nhận xét và đánh giá chung về môi trường kinh doanh của chi nhánh
NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên.
3.1.1.Về mơi trường pháp lý.
Hiện nay ngân hàng Việt Nam nói chung và chi nhánh NHNo&PTNT
tỉnh Thái Nguyên nói riêng vẫn đang phải hoạt động trong một môi trường
pháp lý thiếu đồng bộ và khơng ổn định. Cho đến nay chính sách của nhà
nước và các văn bản của các nghành còn nhiều bất cập chưa đồng bộ, chưa
phù hợp với tình hình phát triển ngân hàng. Bên cạnh đó luật pháp của nước
ta chưa thực sự hồn thiện vẫn cịn nhiều kẽ hở và nhất là chưa đáp ứng
được nhu cầu cải cách của các nghiệp vụ ngân hàng trong tiến trình và hội
nhập quốc tế.
3.1.2. Về mơi trường địa lý kinh doanh.
Với lợi thế nằm ngay tại trung tâm thành phố Thái Nguyên, nơi tập
chung cơ quan đầu não của chính quyền địa phương và các doanh nghiệp
lớn, đồng thời có vị trí gần kề thủ đơ Hà Nội là trung tâm kinh tế- chính trị–
văn hố của cả nước cho nên mọi thông tin về đường lối phát triển kinh tế –
xã hội của đảng và nhà nước đến với NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên rất
nhanh chóng và có điều kiện và triển khai kịp thời.
3.2. Những ưu điểm - tồn tại - biện pháp khắc phục.
3.2.1.Ưu điểm.

Trong thời gian qua, chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên luôn phát
triển, ổn định, an tồn, làm ăn có hiệu quả. Nguồn vốn huy động luôn tăng qua các
năm. Dư nợ cho vay, và các hoạt động khác ln được duy trì ở mức để đảm bảo an
tồn chất lượng tín dụng. Năm 2008, khơng có nợ q hạn. Lợi nhuận của Ngân
hàng năm sau luôn cao hơn năm trước. Đời sống nhân viên được cải thiện rõ rệt qua
các năm.
3.2.2. Tồn tại.

21


Các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng chưa được triển khai mạnh. Nguyên
nhân chủ quan là do NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên chưa phê duyệt việc phát
triển mạnh các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng.
3.2.3. Biện pháp khắc phục.
Qua thực tế các năm hoạt động, chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên
đã có một số cách khắc phục như sau:
 Tiếp tục nghiên cứu, mở rộng, hoàn thiện mạng lưới hoạt động của

mình nhằm nâng cao vị thế hoạt động, để đáp ứng tốt nhất các sản
phẩm, dịch vụ Ngân hàng cho các bạn hàng.
 Tổ chức học tập nâng cao trình độ, nghiệp vụ cho cán bộ, cơng nhân

viên.
 Phát huy tính chủ động, tự giác, đổi mới phong cách giao dịch văn
minh lịch sự trong toàn chi nhánh…
3.3. Phương hướng hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh
Thái Nguyên trong năm 2010.
Định hướng kinh doanh trọng tâm trong năm 2010 của NHNo&PTNT tỉnh
Thái Nguyên là: tiếp tục nâng cao chất lượng và mở rộng vốn đầu tư, đẩy mạnh huy

động nguồn vốn và phát triển dịch vụ ngân hàng.
Các chỉ tiêu kinh doanh cơ bản:
Tổng nguồn vốn huy động tăng 15% so với năm 2009.
Tổng dư nợ đầu tư và cho vay tăng 13% so với năm 2009.
+ Đầu tư cho DNNN chiếm 44%/ tổng dư nợ cho vay.
+ Đầu tư có bảo đảm chiếm 56%/ tổng dư nợ cho vay.
+ Đầu tư trung, dài hạn chiếm 40%/ tổng dư nợ cho vay.
+ Đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên tăng 25%. Tỷ lệ nợ xấu dưới
1% tổng dư nợ cho vay. Thu dịch vụ tăng 50% so với năm 2009.
Thực hiện lợi nhuận hạch toán vượt kế hoạch được giao.
Các giải pháp trọng tâm:
Để thực hiện thắng lợi các chỉ tiêu như trên, NHNo&PTNT tỉnh Thái
Nguyên đề ra các giải pháp trọng tâm như sau:
* Tập trung mọi nguồn lực đẩy mạnh công tác huy động vốn theo hướng:
giữ vững và tăng cường thế ổn định của nguồn vốn huy động từ dân cư, đẩy mạnh
22


khai thác tiền gửi pháp nhân- đặc biệt là nguồn vốn VNĐ. Đẩy mạnh khai thác,
tăng trưởng nguồn vốn theo hướng đa dạng hoá nguồn vốn, cơ cấu kỳ hạn và lãi
suất hợp lý, linh hoạt, tăng tỷ trọng các nguồn vốn có tính ổn định cao nhằm đáp
ứng u cầu cho vay, đầu tư và thanh toán. Thực hiện cung cấp sản phẩm trọn gói,
đảm bảo tính hiệu quả đối với khách hàng và ngân hàng, không nhất thiết phải xác
định hiệu quả ở từng sản phẩm đối với khách hàng. Đối với những khách hàng
chiến lược, truyền thống có chính sách mở tài khoản, áp dụng lãi suất tiền gửi, thực
hiện phí dịch vụ thanh tốn và dịch vụ ngân hàng hợp lý.
* Tăng trưởng tín dụng đảm bảo chất lượng an toàn, hiệu quả, bền vững.
Thực hiện chính sách khách hàng có chọn lọc, thường xun phân tích đánh giá,
chấm điểm tín dụng, xếp hạng, xác định những khách hàng tiềm năng, khách hàng
chiến lược, có năng lực tài chính lành mạnh, sản suất kinh doanh hiệu quả, có tín

nhiệm cao trong quan hệ với ngân hàng để xác lập, duy trì và mở rộng quan hệ tín
dụng, ngược lại những khách hàng hoạt động sản suất kinh doanh không hiệu quả,
công nợ kéo dài, thiếu trách nhiệm hợp tác trả nợ vay gốc và lãi thì kiên quyết giảm
dần dư nợ và chấm dứt quan hệ tín dụng. Tập trung xây dựng lực lượng bạn hàng
chiến lược, trên cơ sở đó có chính sách cung cấp sản phẩm trọn gói và phù hợp (Ví
dụ như: áp dụng chính sách lãi suất linh hoạt, xác lập lãi suất đầu tư trong mối quan
hệ với các sản phẩm dịch vụ khác) nhằm củng cố mối quan hệ bền vững, hiệu quả.
* Phát triển kinh doanh đa năng, chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh doanh theo
thị trường, khai thác tốt nhất những lợi thế của NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên.
Mở rộng và nâng cao chất lượng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ, dịch vụ
phi tín dụng. Xây dựng chính sách chọn lọc, phân loại khách hàng để áp dụng phí
dịch vụ linh hoạt, mềm dẻo trên cơ sở đảm bảo lợi ích của ngân hàng và khách
hàng.
* Đảm bảo cung ứng hiệu quả mọi nhu cầu của khách hàng về ngoại tệ,
thanh toán, chuyển tiền quốc tế. Tăng cường thực hiện dịch vụ tư vấn cho khách
hàng nhằm đảm bảo quyền lợi của bạn hàng trong quan hệ thương mại với khách
hàng nước ngoài, tiếp tục áp dụng chính sách tỷ giá mềm dẻo, hợp lý, áp dụng
nhiều hình thức mua bán (giao ngay, kỳ hạn, hốn đổi).
* Đảm bảo cung ứng đầy đủ, kịp thời mọi nhu cầu về tiền mặt của khách
hàng, mở rộng thực hiện dịch vụ thu, chi lưu động hoặc thu, chi tại trụ sở của khách
hàng theo yêu cầu của khách hàng, kể cả phục vụ ngồi giờ hành chính. Tiếp tục
thực hiện thu tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông do khách hàng nộp quỹ ngân hàng

23


×