Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH của CễNG TY cổ PHẦN AN SINH lợi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.02 KB, 20 trang )

BO CO THC TP TT NGHIP

MC LC
trang
LI Mở U :...1
PHN I: KHI QUT V CễNG TY C PHN ĐầU TƯ AN SINH
LợI:.........2
1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca cụng ty.....................2
1.2. C cu t chc b mỏy qun lý...........................................................................4
1.3. Chc nng, nhim v ca cụng ty C phn An Sinh Lợi......7
1.4. Định hớng phát triển trong thời gian tới ..7
PHN 2:TìNH HìNH HOT NG KINH DOANH CA CễNG TY
C

AN

PHN

SINH

LợI ........8
2.1.tình hình tài sản và nguồn vốn
8
2.2. kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
12
2.3:.

một

số


chỉ

tiêu

tài

chính ....14
PHN 3: NH GI V NHN XẫT CHUNG V CễNG TY Cổ PHN
ĐầU TƯ AN SINH LợI...16
3.1. Một số thành tựu
16
3.2.

Tồn

Tại-Nguyên

Nhân ...16

SV:Nguyễn Thế Huân

MSV :09A09638N


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

3.3. Một số đề xuất, giải pháp giúp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
công ty………………………………………………………………………………17
KẾT LUẬN………………………………………………………………………...18


SV:NguyÔn ThÕ Hu©n

2

MSV :09A09638N


BO CO THC TP TT NGHIP

LI M U
-Da giy l mt trong nhng ngnh xut khu ch lc ca Vit Nam hin nay.
Hin nay ngnh da - giy Vit Nam ng trong top 10 nc xut khu hng u trờn
th trng quc t v da giy v ng th 3 v kim ngch xut khu ca c nc
( ch ng sau dt may v du thụ).Vi kim ngch xut khu nm 2009 t 4.767 t
USD. kim ngch xut khu nm 2010 tip tc tng 17% so vi nm 2009 t 5.57 t
USD . Khi Vit Nam chớnh thc gia nhp t chc thng mi th gii, hng ro
thu quan dn c d b, cựng vi cỏc chớnh sỏch thỳc y sn xut, xut khu ca
Chớnh ph, Vit Nam s tr thnh mt a im u t lý tng cho cỏc nh sn xut
da giy.
-Theo xu th chung ú cụng ty C phn An Sinh lợi tn dng c c hi v s
dng tt nhng li th ca mỡnh i lờn v phỏt trin trở thnh mt trong nhng
doanh nghip xut sc thủ đô
-Di õy em xin gii thiu v khỏi quỏt v cụng ty C phn An Sinh Lợi v
tỡnh hỡnh hot ng sn xut kinh doanh ca cụng ty, qua ú cú th ỏnh giỏ mt
cỏch khát quát v cỏc hot ng kinh doanh ca cụng ty , nhng tn ti cng nh
nguyờn nhõn ca chỳng . t ú a ra nhng gii phỏp khc phc nhm nâng cao
hiệu quả kinh doanh ca cụng ty C phn An Sinh Lợi.
-Em xin chõn thnh cm n Ban lónh o cụng ty, cỏc phũng ban, cỏc b phn
ó to iu kin thun li giỳp em trong quỏ trỡnh thc tp. Em cng xin chõn
thnh cm n cụ giỏo Th.s nguyễn Thị Mỹ ó hng dn em tn tỡnh trong quỏ trỡnh

vit bỏo cỏo thc tp ny.

SV:Nguyễn Thế Huân

3

MSV :09A09638N


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

PHẦN 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY
CỔ PHẦN §ÇU T¦ AN SINH LîI
Công ty Cổ phần §Çu T An Sinh Lîi:
Trụ sở chính :

km16-KCN l¸ng hoµ l¹c-quèc oai-hµ néi

Tên giao dịch quốc tế: AN SINH LOI SHOES JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt:

ASLSHO-CO

Điện thoại:

84 – 04 33869329/ 3874979

Fax:


84 – 04 33869425

Email:



Tài khoản số:

2890211000420 Ngân hàng NNo & PTNT quèc oai

Mã số doanh nghiệp:

2500239696

Giám đốc kiêm Chủ tịch Hội Đồng Quản Trị: Ông Trần Quang Vinh
Giấy phép đăng kí kinh doanh số: 25002396969 do Sở Kế hoạch & Đầu t Hµ
Néi cấp ngày 24/08/2005.
1.1. Qu¸ tr×nh h×nh thành và ph¸t triÓn của c«ng ty.
-Ngày 01/10/1987 Bộ Công nghiệp nhẹ đã quyết định thành lập nhà máy giầy
An sinh Lîi theo quyết đinh số 42/TCCB – CNN của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp
nhẹ.
-Tháng 6/1988 nhà máy Giầy chính thức đi vào sản xuất mà sản phẩm chính
của nhà máy là mũ giầy các loại (Giầy vải, giầy da, giầy thể thao…). Ngoài ra, nhà
máy còn sản xuất một số mặt hàng khác như găng tay da, găng tay bảo hộ lao động
… chủ yếu xuất khẩu sang các nước Đông Âu. Song thời gian đó không được dài,
cho đến năm 1991 khi hệ thống Xã hội chủ nghĩa ở các nước Đông Âu sụp đổ thì
nhà máy lại mất đi thị trường xuất khẩu chính. Lúc này nhà máy Giầy An Sinh thực
sự rơi vào tình trạng khủng hoảng. Để giải quyết tình hình khó khăn đó, Bộ Công
SV:NguyÔn ThÕ Hu©n


4

MSV :09A09638N


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

nghiệp nhẹ thống nhất đồng ý cho công ty An Sinh Lîi kÝ kết hợp đồng hợp tác với
Công ty Đông Trị Đài Loan. phương thức hợp tác là phía Công ty Đông Trị đưa thiết
bị, chuyên gia, nguyên vật liệu và đơn đặt hàng, phía nhà máy giầy An Sinh Lîi
đóng góp nhà xưởng , điện nước, cơ sở hạ tầng và lao động.
Tháng 1/1995 nhà máy đã xuất xưởng lô hàng đầu tiên đi Châu Âu và đã đạt kết
quả rất cao. đến năm 1995 có thể nói rằng nhà máy đã bước sang một giai đoạn mới,
giai đoạn của sự phát triển.
Năm 2005 thực hiện chủ trương đổi mới doanh nghiệp của Chính phủ, theo
quyết định số 152/2004/QĐ-BCN ngày 02/12/2004 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp,
nhà máy Giầy An sinh lîi tiến hành cổ phần hóa và đổi tên thành CÔNG TY CỔ
PHẦN §ÇU T¦ AN SINH LîI và thực hiện hoạt động kinh doanh theo giấy phép
đăng kí kinh doanh số 25002396969 từ ngày 24/08/2005. Với số vốn điều lệ là 5 Tû
VN§
Hiện nay công ty có 6 dây chuyền sản xuất giầy thể thao xuất khẩu cùng với
2500 cán bộ và công nhân viên nhà máy và sản lượng mỗi năm đạt được 2.500.000
đôi.
*Danh sách các cổ đông sáng lập:
1. Ông Trần Quang Vinh

: 51% CP

2. Ông Lam Minh Tïng


: 20% CP

3. Ông Lê Đình Dũng

: 9%

CP

4. Ông Nguyễn Chí Toàn : 6%

CP

5. Bà Nguyễn Thị Hải Yến : 3%

CP

Người đại pháp lý cho công ty là Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm Giám đốc ông
Trần Quang Vinh.
*Một số thành tích mà công ty đã đạt được:
- Công ty đạt danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu ngành Dệt may và Da Giầy
Việt Nam”.
SV:NguyÔn ThÕ Hu©n

5

MSV :09A09638N


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


- Một số Cúp và bằng khen của Bộ Công nghiệp.
- Cúp và bằng khen “Doanh nghiệp xuất sắc” của TP Hµ Néi.
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý

SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN AN
SINH LîI
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN GIÁM ĐỐC

PHÒNG
TCHCLĐTL

PHÒNG
§IÒU
ĐỘ SẢN
XUẤT

PHÒNG

THUẬT
MẪU

PHÂN
XƯỞNG
CHẶT

PHÂN
XƯỞNG
IN


PHÂN
XƯỞNG
ĐẾ

PHÒNG
XUẤT
NHẬP
KHẨU

PHÂN
XƯỞNG
MAY

PHÒNG
TÀI VỤ
KẾ
TOÁN

PHÂN
XƯỞNG
THÀNH
HÌNH

(nguån:phßng tæ chøc hµnh chÝnh c«ng ty cæ phÇn An Sinh Lîi)
Hội đồng quản trị:
SV:NguyÔn ThÕ Hu©n

6


MSV :09A09638N


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

- Quyết định chiến lược phát triển của công ty và phương án đầu tư của công
ty.
- Kiến nghị loại cổ phần và số cổ phần từng loại được quyền chào bán.
- Bổ nhiệm , miễn nhiệm, cách chức Giám đốc, Phó giám đốc, kế toán trưởng
của công ty
- Quyết định cơ cấu tổ chức , quy chế quản lý nội bộ công ty, quyết định thành
lập công ty con , lập chi nhánh , văn phòng đại diện và việc góp vốn mua cổ phần
của doanh nghiệp khác
.
Giám đốc:
- Quyết định mọi vấn đề liên quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh hàng
ngày của công ty.
- Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm,cách chức các chức danh quản lý trong công ty, trừ
các chức danh do Hội đồng quản trị bổ nhiệm.
- Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức, quản lý nội bộ của công ty.
Phó Giám đốc:
- Là người được ủy quyền giải quyết mọi công việc khi Giám đốc đi vắng.
- Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc và giúp Giám đốc điều hành hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty.
Phòng tài vụ - kế toán:
- Là bộ phận tham mưu quan trọng giúp Giám đốc nắm rõ thực lực tài chính
của công ty trong quá khứ, hiện tại và tương lai và là nơi cung cấp kịp thời, đầy đủ
cơ sở dữ liệu về tài chính giúp Giám đốc ra các quyết định về tài chính.
- Phân tích đánh giá hoạt động tài chính của công ty dể tìm ra các biện pháp sử

dụng nguồn tài chính một cách có hiệu quả nhất.
- Chịu trách nhiệm trực tiếp về tính trung thực của báo cáo tài chính cũng như
những chứng từ tài chính - kế toán.
SV:NguyÔn ThÕ Hu©n

7

MSV :09A09638N


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Phòng tổ chức hành chính - lao động tiền lương:
- Tham mưu cho Giám đốc trong việc đổi mới, kiện toàn cơ cấu tổ chức, quản
lý kinh doanh của công ty.
- Chịu trách nhiệm về công tác tuyển dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân
lực dáp ứng yêu cầu không ngừng về khả năng quản lý của hệ thống chất lượng, góp
phần nâng cao năng lực hoạt động và hiệu quả tổ chức của công ty.
Phòng xuất nhập khẩu:
- Giữ vị trí trọng yếu trong hoạt động của công ty vì toàn bộ nguyên vật liệu
đầu vào được nhập khẩu và toàn bộ sản phẩm của công ty đều xuất khẩu.
- Thực hiện các thủ tục hành chính, kinh tế, pháp lý liên quan tới hoạt động
xuất nhập khẩu của công ty cho đối tác và khách hàng nước ngoài.
Phòng ®iÒu độ sản xuất:
- Lập kế hoạch sản xuất, kế hoạch giá thành, kế hoạch nhập, xuất nguyên vật
liệu và trực tiếp điều hành các phân xưởng sản xuất chính.
- Lập tiến độ sản xuất phù hợp với yêu cầu của đơn hàng, trên cơ sở năng lực
sản xuất thực tế của công ty.
- Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện tiến độ đã đề ra.
Phòng kỹ thuật mẫu:

- Hỗ trợ Giám đốc theo dõi kỹ thuật, quản lý chất lượng sản phẩm từ khâu đầu
đến khâu cuối của quy trình công nghệ để có hướng xem xét, thiết kế mẫu cho phù
hợp với yêu cầu của đơn đặt hàng.
- Thực hiện công tác thống kê chất lượng, phân tích, diễn biến chất lượng
nguyên vật kiệu, vật tư được đưa vào sản xuất.
- Phân xưởng chặt: chuyên pha chế, cắt da, giả da, mếch, mút thành các chi tiết
mũ giầy.
- Phân xưởng in: chuyên in nhãn má trang trí lên mũ giầy.
- Phân xưởng may: có nhiệm vụ bồi da với mếch và mút sau đó chuyển sang
hoàn chỉnh mũ giầy.
SV:NguyÔn ThÕ Hu©n

8

MSV :09A09638N


BO CO THC TP TT NGHIP

- Phõn xng : chuyờn lng m giy vo phom giy, quột keo vo chõn
m giy ri a vo lu húa gũ thnh ụi giy.
- Phõn xng thnh hỡnh: chuyờn rp ụ rờ, lun dõy giy hon thin ụi giy,
phõn loi v úng gúi sn phm.
1.3. Chc nng, nhim v ca cụng ty C phn An Sinh Llợi
+Kt cu ngnh ngh kinh doanh ca cụng ty C phn An Sinh Lợi hot ng
trong cỏc lnh vc sau õy:
-Sn xut cỏc mt hng da, giy dộp, cỏc loi sn phm ch bin t da, gi da v
cỏc nguyờn ph liu khỏc;
-Xut nhp khu cỏc nguyờn liu, ph liu, vt t, thit b ph tựng, cỏc loi
hng húa khỏc phc v cho sn xut kinh doanh ca cụng ty;

-Dch v thụng tin, qung cỏo.
Vi nhng ngnh ngh kinh doanh c ng kớ nh vy, nhng cụng ty C
phn An Sinh Lợi ch yu l sn xut giy th thao cú cht lng cao theo n t
hng ca nc ngoi, ngoi ra cụng ty cũn sn xut mt s loi dộp khỏc theo n
t hng.
1.4. Định hớng phát triển trong thời gian tới
- Tăng cờng công tác cho cán bộ công nhân viên, ổn định tổ chức, giải quyết
công ăn việc làm và tạo nên sự yên tâm t tởng cho cán bộ công nhân viên .và tạo ra
môi trờng thuận lợi có thể thu hút lực lơng mới và giữ chân các cán bộ giỏi.Xây dựng
cơ chế điều hành hiện đại nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp đáp ng yêu cầu
nhiệm vụ trong thời gian tới
- Nâng cao tay nghề cho công nhân, đặc biệt là công nhân có tay nghề còn thấp
để từ đó tăng năng suất lao động,tăng thu nhập cho CBCNV,
- Tăng cờng cải tiến và đổi mới dây chuyền sản xuất ,khuyến khích CBCNV
phát huy sáng kiến để tănng NSLĐ
- Mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh theo hớng đa dạng hoá các mặt hàng

trong đó giày vải chất lợng cao là then chốt.
SV:Nguyễn Thế Huân

9

MSV :09A09638N


BO CO THC TP TT NGHIP

- Giữ vững và phát triển mối quan hệ với các bạn hàng truyền thống thuộc các
thị trờng Châu Âu nh Pháp, Đức, từ đó thu hút các thị trờng tiềm năng khác nh Mỹ,
Nhật Bản.

- Phấn đấu đạt và vợt kế hoach danh thu,lợi nhuận mà công ty đã đề ra

PHầN 2:TìNH HìNH HOạT Động và kết quả
kinh doanh công ty cổ phần an sinh lợi
2.1. Tình hình ti sn v ngun vn ca cụng ty.
Bảng 2.1 : kết cấu tài sản và nguồn vốn của công ty cổ phần
an sinh lợi
VT :vnđ
Nm 2010

Ch tiờu

Tỷ
Số tiền

TNG TI SN
A. Ti sn ngn hn
I. Tin & cỏc khon tng
ng tin
II. Cỏc khon phi thu
ngn hn
III. Hng tn kho
IV. Ti sn ngn hn khỏc
B. Ti sn di hn
I. Ti sn c nh
II. Ti sn di hn khỏc
TNG NGUN VN
A. N phi tr
I. N ngn hn
II. N di hn

B. Vn ch s hu

So sánh(2011/2010)

Nm 2011
Tỷ
Số tiền

trọng

50.031.848.880
9.515.128.079

(%)
100
19,02

49.592.739.647
8.596.945.341

(%)
100
17,34

-439.109.240
-981.182.738

-1,2
-9,7


6.135.498.080

64,48

5.470.328.341

63,64

-665.169.986

-10,9

3.098.720.150

32,56

2.915.896.952

33,92

-182.823.198

-6,1

9.157.248
271.752.601
40.516.720.801
40.017.850.791
498.870.010
50.031.848.880

35.976.157.670
7.017.156.724
28.959.009.556
14.055.691.210

0,1
2,86
80,98
98,77
1,23
100
71,91
19,51
80,49
28,09

10.570.198
200.150.097
40.995.794.306
40.495.324.017
500.470.289
49.592.739.647
33.254.938.410
6.490.065.145
26.764.873.265
16.337.801.240

0,12
1.412.950
2,33

-71.602.504
82,66
497.073.500
98,78
477.473.220
1,22
1.600.279
100
-439.109.240
67,06 -2.721.219.260
19,52 -.527.091.579
80,48 -2.194.136.290
32,94 2.282.110.020

15,43
-26,3
1,1
1,2
0,3
-1,2
-7,6
-7,5
-6,9
15

SV:Nguyễn Thế Huân

trọng

10


S tin

%

MSV :09A09638N


I. Vn ch s hu
II. Li nhun sau thu

BO CO THC TP TT NGHIP
13.357.571.340
95,03 15.757.602.568
96,45

cha phõn phi

698.119.870

4,97

580.198.672

3,55

2.400.031.220

17,9


-117.921.198

-16,8

(nguồn: báo cáo tài chính của công ty cổ phần an sinh lợi năm 2010-2011)
Nhỡn vo bng cõn i k toỏn ta cú th thy c tỡnh hỡnh bin ng ti sn
v ngun vn ca cụng ty qua 2 nm 2010 v nm 2011, c th nh sau:
Ti sn:
Tng ti sn ca cụng ty nm 2011 gim i 439.109.240 đồng so vi nm
2010 , tng ng vi t l gim 1,2% . Cho thy quy mụ ti sn ca cụng ty ó
gim i . Trong 2 năm tỷ trọng tài sản ngắn hạn luôn nhỏ hơn khá nhiều so với tài sản
dài hạn. Đi sâu vào từng loại tài sản ta thấy
- Ti sn ngn hn gim do cỏc yu t sau:
+ Tin & cỏc khon tng ng tin giảm 665.169.986 đồng, tng ng vi t
l gim 10.9%. Tuy năm 2011 có giảm so với năm 2010 , nhng tỷ trọng giữa Tin &
cỏc khon tng ng tin so với tài sản ngắn hạn vẫn là khá lớn chiếm 64,48 % so
với năm 2010 và 63,64 % so với năm 2011 . Nh vậy là khá tốt trong việc hoạt động
thanh toán cũng nh hoạt động đầu t của công ty.
+ Cỏc khon phi thu ngn hn đã gim 182.823.198 đồng tng ng vi t l
gim 6,1% iu ny chng t cụng tỏc thu hi n ca cụng ty khỏ tt, cụng ty cn
phỏt huy.
+ Hng tn kho ca cụng ty chiếm tỷ trọng rất nhỏ so với tài sản ngắn hạn năm
2010 chiếm 0,1 %, còn nm 2011 chiếm 0,12 % . Hàng tồn kho chiếm tỷ trọng nhỏ
là vì công ty thờng nhận sản xuất giày theo số lợng đơn đặt hàng của bên Đài Loan
cung cấp. Nên hàng tồn kho thờng rất ít.
+ Ti sn ngn hn khỏc ca cụng ty gim 71.602.504 đồng tng ng vi t l
26.3%.
- Ti sn di hn tng do:
SV:Nguyễn Thế Huân


11

MSV :09A09638N


BO CO THC TP TT NGHIP

+Ti sn c nh ca cụng ty nm 2011 tng 477.473.220 ng , tc tng
1,2% so vi 2010. nm 2010 chim 98,77 % so vi tài sản dài hạn, nm 2011 chim
98,78 %. t trng TSC tăng so vi tài sản dài hạn . iu ny l do nm 2011 cụng
ty u t xõy dng 2 trm bin ỏp m bo an ton cho sn xut .
+ Ti sn di hn khỏc tng 0.3% . Mc tng ca ti sn di hn cha cao do
nh hng ca cuc khng hong kinh t nờn cụng ty khụng m rng quy mụ sn
xut.
Ngun vn:
Qua bng s liu ta thy ngun vn ca cụng ty gim 439.109.240 đồng tng
ng vi t l 1.2%. Ngun vn ca cụng ty c hỡnh thnh t hai ngun chớnh l
vn ch s hu v n phi tr.
- Trong ú:
* N phi tr chiếm tỷ trọng lớn so với tổng nguồn vốn, năm 2010 chiếm 71,91
% còn năm 2011 là 67,06 . Năm 2011 nợ phải trả giảm 2.721.219.260 đồng so với
năm 2010, ng vi t l gim 7,6% Do
+ N ngn hn trong năm 2011 gim 7.5% so với năm 2010. do nm 2011 sn
lng sn xuất ca cụng ty gim, nhu cu nhp nguyờn vt liu cng gim nờn cụng
ty gim c cỏc khon vay ngn hn .
+ Nợ dài hạn cũng giảm 2.194.136.290 đồng ứng với tỷ lệ là 6,9 %
* Nguồn vốn chủ sở hữu năm 2011 tăng 2.282.110.020 đồng tăng 15% so với
năm 2010.tỷ trọng vốn chủ sở hữu so với tổng nguôn vốn năm 2010 là 28,09% năm
2011 tăng lên 32,94%. Vốn chủ sở hữu tăng là do tăng từ nguồn lợi nhuận sau khi đã
trừ đi khoản trả cổ tức năm 2010

Tuy nguồn vốn chủ sở hữu tăng lên. nhng n phi tr vẫn chim t trng
nhiu hn vn ch s hu so vi tng ngun vn. N phi tr nm 2010 l
35.976.157.670 ng (chim 71,91 % so vi tng ngun vn ) , nm 2011 l
33.254.928.410 ng ( 67,06% ) .Vn ch s hu chim phn nh hơn trong c cu
ngun vn. năm 2010 là 28,09% còn năm 2011 là 32,94 % so với tổng ngồn vốn.
SV:Nguyễn Thế Huân

12

MSV :09A09638N


BO CO THC TP TT NGHIP

iu ny chng t ngun vn ca cụng ty ch yu l ngun i vay. do vy vic s
dng nhiu vn vay s lm tng s lói vay phi tr, s nh hng ti mc c lp
ti chớnh v ri ro ti chớnh. Cụng ty cn tng cng huy ng vn t cú. gim n
vay nhm m bo tỡnh hỡnh ti chớnh ca cụng ty c n nh, vng mnh ,to
nim tin i vi nh u t.

Nhn xột:
Qua nhng s liu trờn ta cú th thy c c cu ti sn v ngun vn ca
cụng ty nm 2011 nhỡn chung l gim so vi nm 2010, kh nng huy ng vn ca
cụng ty cha tt, cn tỡm hiu nguyờn nhõn v a ra bin phỏp khc phục
2.2 :Kết Quả Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty Cổ Phần An
Sinh Lợi
Bảng 2.2 : Báo Cáo kết quả kinh doanh của Công Ty Cổ Phần An Sinh Lợi
VT:VN

1.doanh thu bán hàng và cung cấp


9.405.695.351

7.657.078.471

So sánh(2011/2010)
S tin
%
-1.748.616.880
-18,59

dịch vụ
2.Các khoản giảm trừ
3.Doanh thu thu thuần(3=1-2)
4. Giỏ vn hng bỏn
5. Li nhun gp(5=3-4)
6. Doanh thu ti chớnh
7. Chi phớ ti chớnh
- Trong ú: Chi phớ lói vay
8. Chi phớ qun lý DN
9.lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh

42.798.155
9.362.897.196
2.690.829.021
6.672.068.175
86.300.388
1.394.679.677
1.361.836.823
3.149.157.737


34.544.182
7.612.534.289
2.152.663.217
5.459.871.072
70.450.817
708.025.579
685.174.247
3.204.135.079

-8.253.973
-1.750.362.907
-538.165.804
-1.212.197.103
-15.849.571
-686.654.098
-676.662.576
54.977.342

-19,29
-18,69
-19,99
-18,17
-18,37
-49,23
-49,69
1,8

2.214.531.149 1.618.161.231


-596.369.918

-26,9

0
0
0

0
0
0

Ch tiờu

doanh(9=5+6-7-8)
10.thu nhập khác
11.chi phí khác
12.lợi nhuận khác(13=10-11)

SV:Nguyễn Thế Huân

Nm 2010

Nm 2011

0
0
0

13


0
0
0

MSV :09A09638N


BO CO THC TP TT NGHIP
13. Tổng li nhun trc thu
(13=9+12)
14. Thu thu nhp DN(14=13x25%)
15. Li nhun sau thu(15=14-13)

2.214.531.149 1.618.161.231

-596.369.918

-26,9

553.632.787
1.660.898.362

-149.092.479
-447.277.439

-26,9
-26,9

404.540.308

1.213.620.923

(nguồn: báo cáo tài chính của công ty cổ phần an sinh lợi năm 2010-2011)

Nhỡn vo bng Bỏo cỏo kt qu hot ng kinh doanh ca Cụng ty ta thy:
- Doanh thu thun ca cụng ty nm 2011 so vi nm 2010 gim 1.750.362.907
đồng tng ng vi t l gim 18.69%. giá vốn hàng bán hàng giảm 538.165.804
đồng tơng ứng với tỷ lệ là 19,99 %. Bởi vì doanh thu của công ty chủ yếu là thu từ
xuất khẩu giày cho Đài Loan và các nớc Châu Âu. Nên năm 2011 ảnh hởng từ cuộc
khủng hoảng kinh tế các bạn hàng đã lâm vào tình trạng khó khăn khiến nhu cầu
tiêu dùng các nớc giảm, dẫn đến các thị trờng này của công ty đã cắt giảm 1 số lợng
đơn đặt hàng đáng kể các mặt hàng của công ty. Điều này làm giảm số lợng giày
xuất khẩu đáng kể. Làm cho sản lợng sản xuất và nhu cầu nguyên vật liệu của công
ty giảm theo. Từ đó quy mô sản xuất kinh doanh của công ty giảm, làm cho công ty
khó mở rộng thị trờng ảnh hởng không nhỏ đến kết quả kinh doanh của công ty.
- Lợi nhuận gộp năm 2011 so với năm 2010 giảm 1.212.197.103 đồng giảm
18,17%. Do doanh thu thuần giảm khá nhiều và giá vốn hàng bán của công ty đều
giảm
- Doanh thu hot ng ti chớnh ca cụng ty gim 15.849.571 ứng với tỷ lệ
18.37%. Ta thấy doanh thu hoat động tài chính không cao do hot ng u t ti
chớnh ca cụng ty khụng c chỳ trng, khon doanh thu hot ng ti chớnh ca
cụng ty l thu t lói tin gi ngõn hng v lói t chờnh lch t giỏ hi oỏi.
- Chi phớ ti chớnh gim 686.654.098 đồng do chi phớ lói vay nm 2011 đã gim
49.69% do năm 2011 sn lng sn xuất ca cụng ty gim đi , nhu cu nhp nguyờn
vt liu cng gim nên công ty cũng giảm đợc chi phí lãi vay

SV:Nguyễn Thế Huân

14


MSV :09A09638N


BO CO THC TP TT NGHIP

- Chi phớ ti chớnh công ty ch yu l chi phớ lói vay và 1 phn nh l l do
chờnh lch t giỏ hi oỏi.Do ú trong 2 nm chi phớ ti chớnh đều luụn ln hn
doanh thu ti chớnh
- Chi phớ qun lý doanh nghip tng 54.977.342 đồng , chi phớ qun lý doanh
nghiệp ca cụng ty tng trong khi doanh thu cú xu hng gim , iu ny do cụng
tỏc qun lý chi phớ ca cụng ty cha tt, cn cú bin phỏp khc phc qun lý tt
hn nhm tit kim chi phí
- Li nhun thuần từ hoạt đông sản xuất kinh doanh ca cụng ty gim
596.369.918 đồng, giảm 26.9% .Điều này là do lợi nhuận gộp công ty giảm mạnh
(giảm 1.212.197.103 đồng), và doanh thu tài chính cũng giảm trong khi chi phí quản
lý doanh nghiệp lại tăng.
Kt lun:
Nhỡn chung nm 2011 doanh thu v li nhun cụng ty cú xu hng gim hơn so
với năm 2010. do đó tình hình hoạt động hoạt động kinh doanh và kết quả kinh
doanh đã giảm theo . Số lợng giày xuất khẩu giảm đi. Công ty đang gặp khó khăn
hơn trong việc tìm nguồn ra cho sản phẩm. nên sản lợng sản xuất giảm .có thể nói
năm 2011 là 1 năm khó khăn cho công ty. õy cng l tỡnh trng chung ca cỏc
doanh nghip do nh hng ca cuc khng hong kinh t ti chớnh nhng cụng ty
ó c gng duy trỡ hot ng sn xut v lm n cú lói.
2.3:.một số chỉ tiêu tài chính của công ty Cổ Phần An Sinh Lợi
Bảng 2.3 : mốt số chỉ tiêu tài chính của công ty Cổ Phần An Sinh Lợi
Chỉ tiêu

Năm 2010
ĐVT


Năm 2011

Số tiền

Số tiền

1.Tổng tài sản
2.Ti sn ngn hn
3.Tiền &các khoản tơng đơng tiền

VNĐ
VNĐ
VNĐ

50.031.848.880
9.515.128.079
6.135.498.080

49.592.739.647
8.596.945.341
5.470.328.341

4. Hng tn kho
5. N phi tr

VNĐ
VNĐ

9.157.248

35.976.157.670

10.570.198
33.254.938.410

SV:Nguyễn Thế Huân

15

So sánh(2011/2010)
Chênh lệch
Tỷ Lệ
(+-)
(%)
-439.109.240
-1,2
-981.182.738
-9,7
-665.169.986
-10,9
1.412.950
-2.721.219.260

15,43
-7,6

MSV :09A09638N


6. N ngn hn

7. Vn ch s hu
8. Doanh thu thun
9. Li nhun sau thu
10.Vốn lu động
11.khả năng thanh toán hiện
thời=(2/6)
12. khả năng thanh toán nhanh=(24)/6
13. khả năng thanh toán
Tức thời=3/6
14.vòng quay vốn lu động=8/10
15.tỷ suất lợi nhuận doanh thu=9/8
16. tỷ suất lợi nhuận VKD=9/(5+7)
17. tỷ suất lợi nhuận VCSH=9/7

BO CO THC TP TT NGHIP
VNĐ
7.017.156.724
6.490.065.145
VNĐ
14.055.691.210 16.337.801.240
VNĐ
9.362.897.196
7.612.534.289
VNĐ
1.660.898.362
1.213.620923
VNĐ
9.515.128.079
8.596.945.341
Lần

1,36
1,32
Lần
Lần
vòng
%
%
%

-.527.091.579
2.282.110.020
-1.750.363.907
-0,447.278
-981.182.738

- 7,5
15
-18.69
-26.93
-9,7

-0.04

1,35

1,32

-0,03

0,87


0,84

-0,03

0,98
17,74
3,32

0,86
15,94
2,45

-0,12
-1,8
-0.87

11,12

7,43

3,6

(nguồn: báo cáo tài chính của công ty cổ phần an sinh lợi năm 2010-2011)
Tỡnh hỡnh ti chớnh ca mi cụng ty u c th hin mt cỏch rừ nột qua kh
nng thanh toỏn ca cụng ty ú. Tỡnh hỡnh ti chớnh ca cụng ty c coi l tốt, kh
quan khi cú khả năng thanh toỏn cao v ngc li nu h s ny thp thỡ tình hỡnh
ti chớnh ca cụng ty khụng tt
khả năng thanh toỏn hin thời cho bit cụng ty cú 1,32 ng TSL m bo
cho 1 ng n ngn hn.khả năng thanh toỏn hin thời ca cụng ty nm 2011 là 1,32

lần,nm 2010 là 1,36 lần.giảm 0,04 lần. khả năng thanh toán nhanh năm 2011(1,35
lần) năm 2010 là 1,32 lần giảm 0,03 lần nhng đều vẫn lớn hơn 1 nghĩa là dự trữ
TSNH luôn d thừa để trang trải cho các khoản nợ ngắn hạn,đảm bảo sự ổn định tài
chính cho công ty
khả năng thanh toỏn tức thời cho bit cụng ty cú 0,84 (năm 2011) ng vn
bng tin&cỏc khon tng ng tin thanh toỏn ngay cho 1 ng n ngn
hn . H s ny ca cụng ty nm 2010 là 0,87. Giảm 0,03 lần. nhng vẫn lớn hơn 0,5
nên công ty vẫn trang trải đợc các khoản nợ tức thời tốt.
Từ trên ta thấy khả năng thanh toỏn cụng ty tng ối tt.tuy có sự giảm nhe
giữa năm 2011 với 2010.cho thấy công ty đang sử dụng quản lý vốn thận trọng dự

SV:Nguyễn Thế Huân

16

MSV :09A09638N


BO CO THC TP TT NGHIP

trữ tài sản d thừa để trang trải cho các khoản nợ ngắn hạn và đảm bảo ổn định tài
chính cho công ty.
Vòng quay vốn lu động năm 2011( 0,86 vòng ) giảm 0,12 vòng so với năm
2010( 0,98 vòng ) . Ta thấy vòng quay vốn lu động trong 2 năm đều thấp cho thấy
việc dử dụng vốn lu động của công ty cha có hiệu quả.
Tỷ suất lợi nhuận doanh thu cho ta biết 100 đồng doanh thu sẽ cho ta bao
nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2010 là 17,74 , năm 2011 giảm xuống còn
15,94.
Tỷ suất lợi nhuận VKD năm 2010 là 3,32% năm 2011 giảm xuống còn 2,45%
chứng tỏ mức sinh lời của tài sản đã giảm.

Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu cho ta biết 100 đồng vốn chủ sở hữu của công
ty tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Năm 2010 là 11,12% năm 2011 giảm xuống còn
7,43%.
ở trên ta thấy các tỷ suất lợi nhuận của công ty đều giảm điều này cho thấy
việc kinh doanh của công ty năm 2011 so với năm 2010 là cha hiệu quả

SV:Nguyễn Thế Huân

17

MSV :09A09638N


BO CO THC TP TT NGHIP

PHN 3
NH GI V NHN XẫT CHUNG V CễNG
TY C PHN AN SINH LợI
Qua thi gian thc tp ti cụng ty C phn An Sinh Lợi, kt hp vi vic
nghiờn cu lý lun v tỡm hiu thc tin ti cụng ty, em xin cú mt s nhn xột v
tỡnh hỡnh hot ng sn xut kinh doanh ca cụng ty nh sau:
3.1 : Một số thành tựu:
Trải qua 26 năm xây dựng và phát triển ,đến nay công ty đã trở thành 1 trong
những công ty xuất sắc của thủ đô. Cụng ty s hu mt dõy chuyn cụng ngh tng
i mới ca cỏc nc cú nn khoa hc phỏt trin. ng thi cú s qun lý sỏt sao
ca cỏc chuyờn gia v cụng ngh k thut, trỡnh hc vn v tay ngh ca cụng
nhõn không ngừng đợc cải thiện, to iu kin thun li cho vic tip xỳc v lm
vic vi cụng ngh hin i. T ú a nng sut cht lng sn phm lờn cao v
i sống cỏn b cụng nhõn viờn cng c ci thin ỏng k. cht lng sn phm
ca cụng ty khụng ngng tng. Bng mu mó v cht lng v giỏ c cụng ty ó tiờu

th c mt s lng sn phm ln trờn th trng. Sn phm c tiờu th rng
rói Chõu u.
3.2 : Tồn tại-nguyên nhân
-T vic phõn tớch cỏc ch tiờu ti chớnh trờn ta thy c tỡnh hỡnh ti chớnh
ca cụng ty không tốt .nm 2011 cú xu hng gim so vi nm 2010.
-Chế độ lơng thởng của công ty còn thấp. Nên phn ụng lao ng hay ngh
vic khi cú iu kin tỡm c cụng vic tt hn.gây ra không ít khó khăn trong sản
xuất kinh doanh
- Th phn ca cụng ty vn tng i nh so vi mt s cụng ty trong nghnh.
Cụng ty vn ch nhn hng gia cụng cho i tỏc i loan l ch yu, cha ch ng
SV:Nguyễn Thế Huân

18

MSV :09A09638N


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

tìm kiếm thị trường riêng, vì vậy các sản phẩm sản xuất của công ty chưa mang
thương hiệu riêng, ảnh hưởng rất nhiều đến việc phát triển thị trường, kí kết hợp
đồng mới và quảng cáo hình ảnh công ty đến khách hàng, giảm lợi nhuận.
-Công ty mới chỉ sản xuất và gia công xuất khẩu, thị phần trong nước không
đáng kể.
-Nguyên liệu sản xuất của công ty chủ yếu được nhập từ Đài loan công ty rất dễ
gặp bất lợi khi có biến động
3.3. Một số đề xuất, giải pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
công ty.
- Là công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nªn công ty cần có những
chính sách sắp xếp, quản lý và đào tạo đội ngũ cán bộ, c«ng nh©n hơn nữa . Phải

luôn quan tâm,bồi dưỡng và nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ
quản lý , c«ng nh©n họ là những người có ảnh hưởng rất lớn tới hiệu quả sản xuất
kinh doanh của công ty.
- Công ty cần chủ động tìm kiếm thị trường riêng và thêm các nhà cung ứng
nguyên liệu để đảm bảo hoạt động thường xuyên trong mọi điều kiện.
- Dần thay thế hợp đồng gia công bằng các đơn đặt hàng sản xuất qua đó các
sản phẩm của công ty g¾n víi thương hiệu riêng để khuếch trương hình ảnh của công
ty, tạo vị thế trên thị trường, chủ động với các hợp đồng mới, tăng lợi nhuận.
- Công ty cần có chiến lược xâm nhập,chiếm lĩnh thị trường nội địa rộng lớn
qua đó hạn chế rủi ro khi thị trường xuất khẩu có biến động bất lợi.
- Với yêu cầu ngày càng cao đối với chất lượng sản phẩm công ty nên đầu tư
mua sắm những trang thiết bị hiện đại đáp ứng được với tiêu chuẩn chất lượng

SV:NguyÔn ThÕ Hu©n

19

MSV :09A09638N


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

KẾT LUẬN
Hội nhập kinh tế quốc tế tạo ra nhiều cơ hội phát triển cho Việt Nam nói
chung và ngành xuất khẩu giầy nói riêng như: gia tăng các luồng chuyển giao
vốn,công nghệ , kinh nghiệm quản lý, thúc đẩy giao lưu văn hóa, trí tuệ, củng cố và
tăng cường các thể chế quốc tế, tạo môi trường thuận lợi cho phát triển thị trường
quốctế. Song hội nhập cũng mang lại không ít thách thức cho các doanh nghiệp
trong nước.trước tình hình chung như vậy công ty cổ phần An Sinh Lîi luôn cố
gắng, tập thể CBCNV công ty nỗ lực hết mình để đưa công ty đi lên và phát triển.

Thời gian thực tập là khoảng thời gian vô cùng quan trọng đối với mỗi sinh viên
, giúp sinh viên tiếp cận tình hình thực tế đang diễn ra tại các doanh nghiệp hiện
nay.Và giúp sinh viên có điều kiện so sánh giữa nh÷ng kiến thức học được trên
giảng đường với những hoạt động kinh doanh thực tế tại doanh nghiệp .Đồng thời,
thời gian tham gia tác nghiệp tại cơ sở thực tập cũng đánh giá được khả năng nắm
bắt, thích nghi, và năng lực hoàn thành các công việc, nhiệm vụ cụ thể của sinh viên.
Sau gần 2 tháng thực tập tại Công ty Cổ phần An Sinh Lîi, em đã thu được
nhiều kinh nghiệm quý báu cho bản thân . Đó sẽ là hành trang quan trọng giúp cho
em sau này bước vào cuộc sống sẽ thấy tự tin và trưởng thành hơn.
Mét lÇn n÷a em xin chân thành cảm ơn các cô, chú, anh, chị trong Công ty đã
giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình thực tập. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ
tận tình của cô giáo Th.s NguyÔn ThÞ Mü, giúp em hoàn thành báo cáo này! Đồng
thời em rất mong những đóng góp, chỉ bảo của các thầy, cô để báo cáo của em được
hoàn thiện

SV:NguyÔn ThÕ Hu©n

20

MSV :09A09638N



×