Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Tình hình hoạt đông kinh doanh của công ty TNHH MTV địa chất mỏ vinacomin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.86 KB, 20 trang )

B¸o c¸o thùc tËp

§¹i häc kinh doanh vµ c«ng nghÖ Hµ Néi
LỜI MỞ ĐẦU

Trong những năm qua, cùng với sự hòa nhập của nước ta vào các định chế
trong khu vực cũng như trên thế giới với định hướng phát triển kinh tế quốc gia
đến năm 2020. Chuyển đổi nên kinh tế từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang cơ
chế thị trường, hoạt động sản xuất kinh doanh của nước ta có sự thay đổi lớn. Hiện
nay các doanh nghiệp Việt Nam đang phải đối mặt với rất nhiều thách thức của nền
kinh tế trong nước cũng như cuộc khủng hoảng kinh tế diễn ra trên toàn thế giới.
Để có thể có được chỗ đứng trên thương trường mà một trong những yếu tố quyết
định cho sự thành công của doanh nghiệp là sử dụng vốn hiệu quả. Trong tổng số
vốn kinh doanh thì vốn lưu động chiếm vai trò hết sức quan trọng. Việc sử dụng
vốn lưu động hợp lý sẽ góp phần tăng khả năng cạnh tranh và lợi nhuận của doanh
nghiệp.
Bằng những kiến thức đã được học ở trường và qua quá trình thực tập tốt
nghiệp tại Công ty TNHH MTV Địa chất mỏ - Vinacomin, từ thực tiễn về hoạt
động kinh doanh của công ty đã giúp em củng cố thêm lý luận đã học ở trường,
nhất là lý luận về quản lý kinh tế nói chung và vốn lưu động nói riêng; đồng thời
bước đầu giúp em hiểu thêm những kiến thức thực tế về công tác điều hành sản
xuất kinh doanh và công tác quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả. Em xin được
trình bày những kết quả đạt được qua thời gian thực tập qua báo cáo sau đây.
Nội dung bản báo cáo được kết cấu làm 3 chương:
Chương I: Tình hinh chung và điều kiện sản xuất – kinh doanh chủ yếu của công
ty TNHH MTV Địa chất mỏ - Vinacomin
Chương II: Tình hình hoạt đông kinh doanh của công ty TNHH MTV Địa chất mỏ
- Vinacomin
Chương III: Đánh giá chung và đề suất số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn lưu động.


NguyÔn Hoµng Dòng - TC 14.22

1

Khoa Tµi chÝnh


Báo cáo thực tập

Đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội

CHNG I
TèNH HèNH CHUNG V IU KIN SN XUT KINH DOANH CH
YU CA CễNG TY TNHH MTV A CHT M - VINACOMIN
1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca Cụng ty TNHH MTV a
cht M VINACOMIN.
Cụng ty TNHH MTV a cht M VINACOMIN tin thõn l on thm
dũ 9 Hũn Gai, n v thnh viờn ca Tp on Cụng nghip Than - khoỏng sn
Vit Nam. c thnh lp theo quyt nh s 223/C ngy 01 thỏng 9 nm 1958
ca s a cht B Cụng Nghip nc Vit Nam Dõn ch Cng ho.
Theo yờu cu y mnh v m rng cụng tỏc tỡm kim v thm dũ vựng
than Hũn Gai - Cm Ph - K Bo ngy 07 thỏng 11 nm 1964 Th tng Chớnh
ph cú vn bn 3132 cho phộp Tng Cc a Cht nõng cp on thm Dũ 9
c i tờn thnh: Liờn on a Cht 9 .
n nhng nm u thp k 70 Liờn on a cht 9 ó trng thnh v
vng mnh Tng Cc a Cht cú Quyt nh 346/Q - TC ngy 11-12-1976 giao
nhim v tỡm kim thm dũ ton b b than Qung Ninh cú kt hp tỡm kim thm
dũ mt s khoỏng sn khỏc trong vựng cho Liờn on a cht 9, ng thi tip
nhn ton b cỏc on a cht lm nhim v tỡm kim v thm dũ than v vt liu
xõy dng ca Liờn on a cht hai vựng Ph Li Bói chỏy.

Hai nm sau, Liờn on a cht 9 tip nhn on a cht 21 lm nhim
v thm dũ tỡm kim khoỏng sn phi kim loi v vt liu xõy ng theo Quyt nh
s 357/Q-TC ngy 12-12-1975 ca Tng Cc a cht. Liờn on a cht 9 tr
thnh liờn on a cht khu vc vi nhim v tỡm kim, thm dũ than v cỏc
khoỏng sn khỏc trờn lónh th Vit Nam.
Ngy 13-3 -1991 B trng B nng lng ký Quyt nh
609NL/TCCBLD chớnh thc giao nhim v sn xut kinh doanh than cho Liờn
on a cht 9 v i tờn thnh Cụng ty a cht v Khai thỏc khoỏng sn.
Thc hin ch trng sp xp i mi doanh nghip Nh nc, theo Quyt
nh s 616/Q- HQT TVN ngy 24 thỏng 4 nm 2003 Cụng ty a cht m
c thnh lp v chớnh thc i vo hot ng trờn c s tỏch mt s Xớ nghip
lm cụng tỏc kho sỏt a cht t Cụng ty a cht v Khai thỏc khoỏng sn. Cụng
ty cú trỏch nhim k tha, phỏt huy truyn thng ca Liờn on a cht 9.
Ngy 16 thỏng 11 nm 2006 cn c vo cụng vn s 1240/TB/VP v/v i
tờn cỏc n v trc thuc tp on CN than Khoỏng sn Vit nam. Cụng ty a
cht m c i thnh Cụng ty a cht m TKV.
Ngy 28/9/2010 cn c vo Quyt nh s 2322/Q - HTV ca Hi ng
thnh viờn Tp on Than - Khoỏng sn Vit Nam '' v/v phờ duyt ỏn v
Nguyễn Hoàng Dũng - TC 14.22

2

Khoa Tài chính


Báo cáo thực tập

Đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội

chuyn Cụng ty a cht M - TKV thnh Cụng ty TNHH mt Thnh viờn a

cht M - Vinacomin''.
Tờn Cụng ty: Cụng ty TNHH mt Thnh viờn a cht M - Vinacomin.
Tờn giao dch quc t: Vinacomin Mining Geology Company Limited.
Tờn vit tt bng ting Anh: VMG
1.2.Chc nng, nhim v v ngnh ngh kinh doanh ca Cụng ty
TNHH MTV a cht M VINACOMIN
1.2.1. Chc nng, nhim v ca Cụng ty TNHH MTV a cht M
VINACOMIN.
Cụng ty TNHH MTV a cht M VINACOMIN l mt thnh viờn ca
Tp on Cụng nghip Than - Khoỏng sn Vit nam cú chc nng ch yu l t
vn, tham mu cho Tp on cỏc vn thuc lnh vc a cht.
Nhim v ca Cụng ty l iu tra c bn, thm dũ a cht than v cỏc ti
nguyờn khoỏng sn khỏc. Thm dũ trong quỏ trỡnh khai thỏc m, a cht khai thỏc
m, a cht cụng trỡnh, a cht thu vn.
1.2.2. Ngnh ngh kinh doanh ca Cụng ty TNHH MTV a cht M
VINACOMIN .
+ iu tra c bn, thm dũ a cht than v cỏc ti nguyờn khoỏng sn
khỏc.
+ Thm dũ trong quỏ trỡnh khai thỏc m.
+ a cht khai thỏc m, a cht cụng trỡnh, a cht thu vn.
+ Kho sỏt o c a hỡnh b mt, o c chuyờn ngnh m l thiờn v
hm lũ.
+ o a vt lý Karụta. Sn xut vt liu xõy dng.
+ Dch v a cht, trc a (Lp phng ỏn thm dũ, phng ỏn thi cụng
cỏc cụng trỡnh a cht, lp bỏo cỏo a cht, lp bn cỏc loi, nghiờn cu khoa
hc cụng ngh).
+ Dch v n ung, nh ngh, vui chi gii trớ, tm nc khoỏng núng, xoa
búp, bm huyt.
+ Thm dũ, khai thỏc, ch bin kinh doanh tiờu th khoỏng sn (ngoi
than).

+ Kho sỏt, x lý a cht cụng trỡnh, a cht thu vn v cỏc cụng trỡnh
xõy dng, giao thụng, cụng nghip, thu li. Cỏc dch v: khoa hc cụng ngh, tin
hc, in n, liờn kt xut bn, kinh doanh du lch l hnh.
1.3. Cụng ngh sn xut ca Cụng ty.

Nguyễn Hoàng Dũng - TC 14.22

3

Khoa Tài chính


Báo cáo thực tập

Đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội

tin hnh thi cụng sn xut a cht theo tng ỏn hay nhim v ca
Tp on cụng nghip Than - khoỏng sn Vit nam giao Cụng ty u phi tin
hnh tun t theo cỏc bc sau:
+ Kho sỏt thc a, lp phng ỏn trỡnh duyt.
+ Thi cụng cỏc phng ỏn c duyt theo cỏc cụng vic
- Cụng tỏc a cht (o v, chnh lý bn a cht, thu thp ti liu l
khoan khai thỏc).
- Cụng tỏc a cht cụng trỡnh, a cht thu vn (quan trc lõu di, o ma).
- Cụng tỏc Trc a (lp li gii tớch v giao hi tng ng, a cỏc
im cụng trỡnh t thit k ra thc a, a cỏc im cụng trỡnh ch yu t thc a
vo bn ).
- Cụng tỏc khoan mỏy (khoan a cht, khoan trong lũ).
- o a vt lý bng phng phỏp Karụta l khoan.
- Cụng tỏc ly mu (ly mu than t lừi khoan, ly mu c lý ỏ t lừi

khoan, ly mu khớ khi khoan). Gia cụng mu (gia cụng mu than, gia cụng mu c
lý ỏ).
- Phõn tớch cỏc loi mu (phõn tớch hoỏ than k thut, phõn tớch mu khớ
nh tớnh, phõn tớch mu khớ nh lng, phõn tớch mu c lý ỏ vỏch tr).
+ Lp bỏo cỏo a cht, bỏo cỏo thi cụng, bỏo cỏo tng kt.
+ Nghim thu, in np lu tr Nh nc.

Lp phng ỏn k
thut

Xột
lng

duyt khi

Lp phng ỏn thi
cụng

Thi cụng phng
ỏn

Lp bỏo cỏo tng kt

Thu thp ti liu

Hỡnh 1.1: S cụng ngh sn xut ca Cụng ty
1.4. C s vt cht k thut ca Cụng ty.
- iu kin vt cht.
* Trang thit b mỏy múc ca Cụng ty.
Cụng ty TNHH MTV a cht M VINACOMIN l n v chuyờn

ngnh v cụng tỏc thm dũ a cht cho, do ú mỏy múc thit b phc v cho cụng
Nguyễn Hoàng Dũng - TC 14.22

4

Khoa Tài chính


B¸o c¸o thùc tËp

§¹i häc kinh doanh vµ c«ng nghÖ Hµ Néi

tác này có các đặc thù riêng biệt. Trong những năm gần đây đã được trang bị nhiều
thiết bị mới thay thế các thiết bị cũ lạc hậu, do vậy tính từ khi thàng lập lại từ năm
2003 đến năm 2013, khối lượng tăng đến 4,5 lần.
Toàn Công ty hiện đang có 70 bộ máy khoan các loại trong đó gồm: Loại
HXY – 60 có 10 bộ; Loại máy HXY – 5 có 20 bộ; Loại XY -42, 44 có 40 bộ.
Như vậy toàn bộ số thiết bị mà Công ty hiện có để đưa vào sử dụng, hầu
hết hết thuộc thế hệ mới. Do đó hạn chế được những hỏng hóc, năng suất ngày
càng được nâng cao ( Bảng 1.1).
Bảng danh mục các máy móc chủ yếu của Công ty
Bảng 1.1
SL máy
dùng cho
SX

ĐVT

Số
lượng


Thiết bị khoan

Bộ

70

15

55

Máy khoan HXY - 6



10

0

10

Máy khoan HXY - 5



20

0

20


Máy khoan XY - 42



20

5

15

Máy khoan XY - 42



20

10

10

Tháp khoan sắt BM - 18



10

10

10


Tháp khoan sắt MYIPY



60

15

45

Bơm bùn 120: 350/50



150

120

120

2

Xe gạt các loại

cái

10

10


10

II

Thiết bị vận tải

1

Xe tải các loại

Cái

30

30

2

Xe con điều hành SX



25

25

3

Xe chuyên dùng các loại

Xe ca chở người (34 – 48 Cái
ghế)

2

2

Xe tram vật lý carôta (theo Trạm
trạm)

4

4

5

5

TT

Loại thiết bị

I

Thiết bị chủ yếu

1

Xe chở thiết bị khoan trong
các bộ khoan tự hành (Ypal Cái

NguyÔn Hoµng Dòng - TC 14.22
5

Dự phòng

Khoa Tµi chÝnh


Báo cáo thực tập

Đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội

+ Nysan + Zin131 + Zin157
+ maz)
III

Thit b ng lc
T mỏy phỏt in cc b

IV

V

T

10

10

Trm bin ỏp 50 60KVA trm

6/0,4KW

3

3

T mỏy nộn khớ 10m3/p T
7at

5

5

Thit b o lng
Trm Karụta t hnh

Tram

3

2

Mỏy ton c in t

B

4

4


Mỏy kinh v



8

5

Mỏy ụ thu chun

Cỏi

1

1

Mỏy tin

Cỏi

7

5

Mỏy hn in bin th



2


2

B hn hi Axờtilen

B

2

2

Mỏy khoan st ng K125

Cỏi

2

2

Thit b khỏc

1.5. C cu t chc b mỏy qun lý ca Cụng ty.
Cụng ty TNHH MTV a cht M VINACOMIN l n v thnh viờn
hch toỏn c lp, c cu t chc ca Cụng ty TNHH MTV a cht M Vinacomin gm cú C quan vn phũng Cụng ty v bn n v trc thuc.
* Ch tch thnh viờn, Ban kim soỏt
* Ban lónh o: Gm 1 Giỏm c v 2 phú Giỏm c.
+ Giỏm c Cụng ty l: ngi i din phỏp nhõn ca Cụng ty, chu trỏch
nhim v tt c cỏc hot sn xut kinh doanh ca Cụng ty.
+ Phú Giỏm c l: nhng ngi giỳp vic cho Giỏm c trong mt s mt
qun lý v iu hnh c th do Giỏm c giao.
* C quan vn phũng Cụng ty bao gm cỏc phũng ban chc nng:

+ Phũng K hoch v u t.
L phũng giỳp vic cho Giỏm c Cụng ty lp k hoch sn xut kinh
doanh ngn hn v di hn trỡnh Tp on Vinacomin xột duyt, xõy dng, trỡnh
duyt chi phớ sn xut lu thụng giỏ thnh cỏc n v trc thuc, qun lý ch o
Nguyễn Hoàng Dũng - TC 14.22

6

Khoa Tài chính


Báo cáo thực tập

Đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội

hng dn thc hin k hoch, xut cỏc gii phỏp ci tin, qun lý nõng cao
hiu qu sn xut kinh doanh, lp cỏc d ỏn u t xõy dng c bn, cỏc d ỏn duy
trỡ sn xut.
+ Phũng Ti chớnh k toỏn.
Giỳp vic cho Giỏm c Cụng ty, tham mu, xut, qun lý v thc hin
cụng tỏc ti chớnh ca Cụng ty, lp k hoch ti chớnh ngn hn v di hn trỡnh
Tp on Vinacomin xột duyt. Kim tra, hng dn cỏc n v thnh viờn thc
hin cụng tỏc k toỏn ti chớnh theo ỳng quy nh ca Nh nc v Tp on
Vinacomin, theo dừi thng kờ kinh t v lp bỏo cỏo nghip v kinh t.
+ Phũng T chc lao ng tin lng.
Giỳp vic cho Giỏm c Cụng ty, qun lý cụng tỏc lao ng tin lng ca
Cụng ty t khõu lp k hoch lao ng, tin lng ngn hn v di hn trỡnh Tp
on Vinacomin, lp k hoch o to bi dng cỏn b cụng nhõn viờn, ng thi
kim tra hng dn thc hin cỏc ch chớnh sỏch i vi ngi lao ng trong
Cụng ty.

+ Phũng Vt T.
Xõy dng k hoch, lp phng ỏn mua sm vt t thit b phc v sn
xut trỡnh Tp on Vinacomin phờ duyt, cung ng vt t thit b cho cỏc n vi.
+ Vn phũng Cụng ty.
Giỳp Giỏm c Cụng ty tng hp cỏc mt hot ng ca Cụng ty bao gm:
Qun lý nghip v cụng tỏc hnh chớnh, cụng tỏc thi ua, tuyờn truyn, sn xut
kinh doanh, chớnh sỏch xó hi, thc hin ch trng chớnh sỏch ca ng v Nh
nc, qun lý cỏc phng tin lm vic cho lónh o v cỏc phũng ban Cụng ty,
chm lo sc kho cho cỏn b cụng nhõn viờn.....
+ Phũng K thut a cht v tin hc.
Tham mu giỳp Giỏm c Cụng ty qun lý ch o cụng tỏc k thut a
cht, a cht cụng trỡnh - i cht thy vn, trc a, a vt lý Carụta, cụng ngh
thụng tin.. Lp cỏc bỏo cỏo a cht v thm dũ a cht m, lu tr cỏc ti liu k
thut a cht, ng dng cụng ngh thụng tin vo vic thnh lp cỏc ti liu k
thut. Trin khai ng dng cụng ngh thụng tin vo cụng tỏc qun lý ca Cụng ty,
xut cỏc nhim v a cht tỡm kim thm dũ a cht m v kho sỏt a cht
cụng trỡnh - a cht thy vn.... Lp phng ỏn kho sỏt a cht than chun b tr
lng ti nguyờn cho s phỏt trin ca ngnh than. Nghiờn cu k thut, ỏp dng
cụng ngh mi. iu hnh h thng mng ni b ca Cụng ty v hng dn s
dng mng internet ca Tp on Vinacomin.
+ i Vt lý.
Cú trỏch nhim o kim tra li cỏc l khoan ó thi cụng v chiu dy va
than, chiu sõu gp va than...
+ Phũng Hoỏ nghim.
Nguyễn Hoàng Dũng - TC 14.22

7

Khoa Tài chính



B¸o c¸o thùc tËp

§¹i häc kinh doanh vµ c«ng nghÖ Hµ Néi

Có trách nhiệm phân tích các mẫu than, đá, khí, nước ... của các lỗ khoan
để xác định chất lượng than.
+ Phòng Kỹ thuật sản xuất - An toàn.
Giúp Giám đốc Công ty theo dõi, chỉ đạo, quản lý, điều hành kỹ thuật thi
công các công trình sản xuất địa chất, địa chất công trình - địa chất thủy văn, quản
lý thiết bị cơ điện và bảo về môi trường. Kiểm tra giám sát công tác an toàn và bảo
hộ lao động của Công ty, hướng dẫn các đơn vị xây dựng quy trình quy phạm an
toàn kỹ thuật.
* Các đơn vị trực thuộc Công ty.
+ Xí nghiệp Địa chất Cẩm Phả
Trụ sở 304 Đường Trần Phú thị xã Cẩm Phả - Quảng Ninh có nhiệm vụ
thăm dò tài nguyên khu vực thuộc Thị xã Cẩm Phả và Huyện đảo Kế Bào – Quảng
Ninh.
+ Xí nghiệp Địa chất Đông Triều.
Trụ sở xã Yên Thọ – huyện Đông Triều – Quảng Ninh có nhiệm vụ thăm
dò đánh giá tài nguyên khu vực Đông Triều, Mạo Khê, Uông Bí, Hòn Gai – Quảng
Ninh.
+ Xí nghiệp Dịch vụ du lịch Địa chất.
Trụ sở Km 5 – Cẩm Thạch – Cẩm Phả - Quảng Ninh hoạt động dịch vụ
phục vụ nhu cầu an dưỡng của cán bộ công nhân nghành Than và dân cư.
+ Xí nghiệp Trắc địa Bản đồ.
Trụ sở Km 5 – Cẩm Thạch – Cẩm Phả - Quảng Ninh có nhiệm vụ thành lập
các loại bản đồ địa hình, đo vẽ tính khối lượng than tại các cảng và bến bãi,
nghiệm thu khối lượng bốc xúc của các mỏ than, quan trắc dịch động các bờ mỏ


NguyÔn Hoµng Dòng - TC 14.22

8

Khoa Tµi chÝnh


B¸o c¸o thùc tËp

§¹i häc kinh doanh vµ c«ng nghÖ Hµ Néi

Chủ tịch Hội đồng thành viên

Ban kiểm soát

Giám đốc Công ty

P. Giám đốc kỹ thuật

Phòng
TCKT

Xí nghiệp
Địa chất
Đông Triều

Phòng
TC
LĐTL


P. Giám đốc kinh tế

Phòng

Văn
phòng
Công ty

KHVT

Xí nghiệp
Địa chất
Cẩm Phả

Phòng
KTĐCTH

Xí nghiệp
Trắc địa
Bản đồ

Phòng
KTSXAT

Xí nghiệp
dịch vụ Du lịch Địa
chất

Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức quản lý của Công ty
Nhìn vào hình 1.2 ta thấy tổ chức của Công ty và chức năng của các phòng

ban Công ty là phù hợp với điều kiện sản xuất kinh doanh, thống nhất được sự điều
hành của lãnh đạo Công ty.

NguyÔn Hoµng Dòng - TC 14.22

9

Khoa Tµi chÝnh


B¸o c¸o thùc tËp

§¹i häc kinh doanh vµ c«ng nghÖ Hµ Néi

CHƯƠNG II
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CTY TNHH MTV ĐỊA
CHẤT MỎ - VINACOMIN
2.1 Thực trạng về tài sản và nguồn vốn của công ty trong giai đoạn 20102012.
2.1.1 Thực trạng về tài sản của công ty.
Bảng 2.1
Đơn vị tính : Triệu đồng
CHỈ TIÊU

NĂM 2012

NĂM 2011

Số
tiền


tiền

TT(%)

Số

NĂM 2010

TT
( %)

Số
tiền

TT
(%)

So sánh( 2011
và 2010)

So
sánh( 2012
và 2011)

Tuyệt
đối

Tuyệt
đối


Tỷ lệ
( %)

Tỷ
lệ
(%)

TÀI SẢN
A. TÀI SẢN NGẮN
HẠN

302.474

80,33

197.748

64,62

353.695

78,86

(155.947)

(44)

104.726

53


I. Tiền và các
khoản
tương
đương tiền

2.704

0,89

3.433

1,74

9.895

2,80

(6.462)

(65)

(729)

(21)

II. Các khoản phải
thu

264.972


87,60

121.251

61,32

306.365

86,62

(185.114)

(60)

143.721

119

III. Hàng tồn kho

34.714

11,48

71.156

35,98

37.262


10,54

33.894

91

(36.442)

(51)

IV.Tài sản
hạn khác

84

0,03

1.908

0,96

173

0,05

1.735

1.000


(1.824)

(96)

B. TÀI SẢN DÀI
HẠN

74.081

19,67

108.264

35,38

94.793

21,14

13.471

14

(34.183)

(32)

I. Tài sản cố định

62.407


84,24

89.087

82,29

85.946

90,67

3.141

4

(26.680)

(30)

II. Tài sản dài hạn
khác

11.674

15,76

19.177

17,71


8.847

9,33

10.330

117

(7.503)

(39)

TỔNG CỘNG
TÀI SẢN

376.555

100

306.012

100

448.48
8

100

(142.476)


(32)

70.543

23

ngắn

Nhận xét : Từ bảng số liệu trên ta thấy tổng tài sản của công ty trong giai đoạn
2010 đến 2011 tăng lên từ 329.195tr đồng ( năm 2010) lên 377.251 tr đồng ( năm
2011), sau đó giảm xuống 341.284tr đồng ( năm 2012). Điều này phản ánh rõ ràng
NguyÔn Hoµng Dòng - TC 14.22

10

Khoa Tµi chÝnh


Báo cáo thực tập

Đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội

s khú khn chung ca nờn kinh t cng nh ca Tp on cụng nghip Than
Khoỏng sn Vit Nam m Cụng ty a Cht M l mt thnh viờn.

+ Ti sn ngn hn:
V c cu ti sn ta thy t trng ca ti sn ngn hn chim a s trong tng ti
sn. Ti sn ngn hn gim t 353.695tr nm 2010 xung 197.748tr nm 2011
( gim 44% ), sau ú tng lờn 302.474tr nm 2012 ( tng 53 %).
Trong ú, cỏc khon phi thu chim t trng ln nht ( trờn 60% qua 3 nm) ,

chng t doanh nghip gp phi tỡnh trng b chim dng vn rt ln. Phn ln
nguyờn nhõn l do i tỏc ch yu l cỏc n v trc thuc Tp on Than tin
hnh nghim thu cng nh thanh toỏn chm hp ng.
V hng tn kho chim t trng khỏ ln l 10,54% v 11,48% nm 2010 v 2012,
c bit l nm 2011 vi 35,98% trong tng ti sn ca cụng ty. Trong nm 2011
tuy doanh nghip ó gim c ỏng k khon phi thu xung 60% so vi nm 2010,
nhng hng tn kho li tng 91%, iu ny cho thy tỡnh hỡnh cung cp dch v
ca doanh nghip gp nhng khú khn ln.
T trng tin v cỏc khon tng ng tin qua 3 nm u chim t trng rt nh
trong tng ti sn ( di 3%). Khon mc ny gim mnh trong giai on 2010
2012 do doanh nghip tớch cc mua sm mi ti sn c nh v khụng thu tin
ngay ca khỏch hng. iu ny lm nh hng n kh nng thanh toỏn tc thi
ca cụng ty.
+ Ti sn di hn:
Do c thự l doanh nghip sn xut, nờn doanh nghip cú t lờ ti sn c nh ln
trong ti sn di hn ( trờn 80% qua 3 nm). Trong nm 2010 v 2011 ti sn c
nh tng nh 4%, sau ú gim mnh trong nm 2012 ( 30%) do trong nm doanh
nghip gim mnh mua sm ti sn c nh so vi 2 nm trc.
2.1.2 Thc trng ngun vn ca cụng ty.
Bng 2.2
n v tớnh : Triu ng
CH TIấU

A. N PHI TR

NM 2012

NM 2011

S

tin

TT
tin

TT
(%)

tin

311.962

82,85

246.84

80,67

389.611

(%)

S

Nguyễn Hoàng Dũng - TC 14.22

NM 2010

11


S

TT
(%)

86,87

So
sỏnh( 2011 v
2010)

So sỏnh( 2012
v 2011)

Tuyt
i

T
l
( %)

Tuyt
i

T l
( %)

(142.763)

(37)


65.114

26,38

Khoa Tài chính


B¸o c¸o thùc tËp

§¹i häc kinh doanh vµ c«ng nghÖ Hµ Néi
8

I. Nợ ngắn hạn

272.179

87,25

181.392

73,48

330.924

84,94

(149.532)

(45)


90.787

50,05

II. Nợ dài hạn

39.783

12,75

65.455

26,52

58.687

15,06

6.768

12

(25.672)

(39,22)

B.VỐN CHỦ SỞ
HỮU


64.593

17,15

59.166

19,33

58.878

13,13

288

0,5

5.427

9,17

I. Vốn chủ sở
hữu

64.593

100

59.117

99,92


58.725

99,74

392

1

5.476

9,26

-

49

0,08

153

0,26

(104)

(68)

(49)

100


306.014

100

448.48
9

100

(142.475)

(32)

70.541

II. Nguồn kinh
phí và quỹ khác
TỔNG
CỘNG
NGUỒN VỐN

376.555

23

Nhận xét: Qua bảng số liệu ta thấy tỉ lê vốn chủ sở hữu trong nguồn vốn là rất thấp
tương ứng là 17.15 %, 19.33% và 13.13% năm 2012, 2011 và 2010, chứng tỏ khả
năng tự chủ về tài chính của doanh nghiệp là kém. Tuy nhiên như đã nói ở trên, do
đặc thù ngành nên doanh nghiệp thường xuyên chậm thu hồi vốn nên phải vay

ngân hàng để chi phí dẫn đến nợ phải trả cao nhưng rủi ro không lớn do khách
hàng là đơn vị cùng tập đoàn.
+ Nợ phải trả :
Trong các khoản nợ của doanh nghiệp thì nợ ngắn hạn chiếm tỉ trọng lớn (trên
70% qua 3 năm). Nợ ngắn hạn giảm mạnh từ 330.924tr năm 2010 xuống 181.392tr
năm 2011 ( giảm 37%), sau đó tăng lên 272.179tr năm 2012 ( tăng 50.05%). Chủ
yếu doanh nghiệp vay ngân hàng để bù đắp các khoản chi phí cũng như trả lương
công nhân. Bên cạnh đó, Doanh nghiệp có các khoản phải trả cho nhà cung cấp vật
tự, nhiên liệu phục vụ sản xuất. Vay dài hạn của doanh nghiệp tăng lên trong 2
năm 2010 và 2011 tăng 12% và giảm 39.22% sang năm 2012 do doanh nghiêp
trong 2 năm 2010 và 2011 vay dài hạn để mua sắm TSCĐ.
+ Vốn chủ sở hữu:
Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tăng 1% năm 2010 đến 2011, và tăng 9.26%
sang năm 2012. doanh nghiệp sang năm 2012 tăng lượng tiền trong các Quỹ đầu tư
phát triển cũng như quỹ dự phòng tài chính góp phần tằng khả năng tài chính của
công ty.
Như vây qua 2 bảng 2.1 và 2.2 ta thấy được doanh nghiệp đang gặp những khó
khăn nhất là trong giai đoạn 2010 và 2011 tuy nhiên sang năm 2012 doanh nghiệp
đã có nhiểu bước khởi sắc trong kinh doanh.
2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoan 2010 – 2012

NguyÔn Hoµng Dòng - TC 14.22

12

Khoa Tµi chÝnh


B¸o c¸o thùc tËp


§¹i häc kinh doanh vµ c«ng nghÖ Hµ Néi

Bảng 3 : Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010 - 2011 – 2012 :
Đơn vị : Triệu đồng

Năm
2012

Năm
2011

Năm
2010

So sánh ( 2012 và
2011)

So sánh ( 2011 và
2010)

Số tiền

Số tiền

Số tiền

Tuyệt
đối

Tỷ lệ

( %)

Tuyệt
đối

Tỷ lệ
(%)

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ

482.016

422.589

559.563

59.427

14,06

(136.974)

(24,48)

2. Các khoản giảm trừ

186

182


143

4

2,20

39

27,27

3. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ

481.830

422.407

559.420

59.423

14,07

(137.013)

(24,49)

4. Giá vốn hàng bán


421.198

373.654

453.152

47.544

12,72

(79.498)

(17,54)

5. Lợi nhuận gộp từ hoạt động kinh
doanh

60.632

48.753

106.268

11.879

24,37

(57.515)

(54,12)


6. Doanh thu hoạt động tài chính

113

432

1.030

(319)

(73,84)

(598)

(58,06)

7. Chí phí hoạt động tài chính

16.700

23.959

12.411

(7.259)

(30,30)

11.548


93,05

- Trong đó : chi phí lãi vay

16.689

21.158

12.103

(4.469)

(21,12)

9.055

74,82

-

-

-

Chỉ tiêu

8. Chi phí bán hàng

-


9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

33.697

24.449

27.811

9.248

37,83

(3.362)

(12,09)

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
KD

10.348

777

67.076

9.571

1.231,79


(66.299)

(98,84)

11. Thu nhập khác

3.227

635

428

2.592

408,19

207

48,36

12. Chi phí khác

170

346

141

(176)


(50,87)

205

145,39

13. Lợi nhuận khác

3.057

289

287

2.768

957,79

2

0,70

14. Tổng lợi nhuận trước thuế

13.405

1.066

67.363


12.339

1.157,50

(66.297)

(98,42)

15. Chi phí thuế TNDN hiện hành

3.351

357

15.005

2.994

838,66

(14.648)

(97,62)

16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN

10.054

709


52.358

9.345

1.318,05

(51.649)

(98,65)

Nhận xét: Từ bảng 3 ta thấy, qua 3 năm 2010 -2011 - 2012, doanh thu thuần của
doanh nghiệp có nhiểu biến động, cụ thể doanh thu thuần giảm mạnh từ 559.563tr
đồng năm 2010 xuông 422.407tr đồng năm 2011, tương ứng với tốc độ giảm
24,49%. Sang năm 2012 doanh thu thuần có tăng lại ở mức 481.830tr tương ứng
tốc độ tăng 14.07%. Ta có thể thấy tình hình xuống dốc về doanh thu của công ty
NguyÔn Hoµng Dòng - TC 14.22

13

Khoa Tµi chÝnh


B¸o c¸o thùc tËp

§¹i häc kinh doanh vµ c«ng nghÖ Hµ Néi

qua 3 năm cùng với đó là việc các khoản giảm trừ tăng mạnh khiến cho doanh thu
thuần sụt giảm.
Do là doanh nghiệp sản xuất nên phần doanh thu từ hoạt động tài chính của công
ty không lớn và giảm mạnh qua các 3 năm, giảm từ 1.030tr đồng xuống 113tr

đồng.
Chi phí tài chính của công ty lớn, mà chủ yếu là chi phí lãi vay. Chí phí tài chính
tăng mạnh trong giai đoan năm 2010 đến 2011, từ 12.103tr đồng đến 21.108tr đồng
tương ứng tốc độ tăng 74.82%, đến năm 2012 lại giảm 21.12% xuống còn 16.700tr
đồng. Nguyên nhân làm tăng chi phí lại vay một phần là do doanh thu thuần giảm,
trong khi phải thu khách hàng lớn, dẫn đến công ty phải vay nợ để bù đắp chi phí.
C hi phí quản lí doanh nghiệp của công ty giảm trong 2 năm 2011 và 2010 từ
27.811tr đồng xuống 24.849tr đồng, tương ứng giảm 12.09%. Sang năm 2012 chi
phí quản lý doanh nghiệp tăng mạnh 37.83% đạt mức 33.697tr đồng.
Thu nhập khác của công ty cung tăng mạnh sang đến năm 2012 tăng 408% so với
năm 2011. trong khi đó chi phí khác giảm 50.87% so với năm 2011, điều này giúp
doanh nghiệp có thêm lợi nhuận trong năm.
Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp năm 2011 sụt giảm nghiêm trọng 98.65%
so với 2010 sau đo tăng lên 1318.05% vào năm 2012 cho thấy doanh nghiệp đã có
biện phát tích cự tăng cường doanh thu cũng như cơ cấu lại các khoản chi phí.
Tóm lại ta có thể thấy từ năm 2010 đến 2011 là thời kì rất khó khăn của công ty
với những nguyên nhân bên trong cũng như nhưng tác động khách quan của nên
kinh tế khủng hoảng, lợi nhuận của doanh nghiệp giảm mạnh. Sang đến năm 2012
doanh nghiệp đã có sự lỗ lực vượt bậc trong điều hành quản lí kinh tế giúp doanh
thu tăng trở lại tạo thêm lợi nhuận cho công ty.

NguyÔn Hoµng Dòng - TC 14.22

14

Khoa Tµi chÝnh


Báo cáo thực tập


Đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội

CHNG III
NH GI CHUNG V SUT MT S BIN PHP NNG CAO
HIU QU S DNG VN LU NG
3.1 ỏnh giỏ chung.
3.1.1 Thun li :
Trong chin lc phỏt trin ngnh than t nay cú xột n trin vng nm 2020.
Lónh o rt coi trng n vn quy hoch, u t m rng sn xut cỏc m v
m cỏc m mi. Chớnh vỡ lý do ú m cụng tỏc thm dũ, ỏnh giỏ ti nguyờn ca
Cụng ty a cht m gi c v trớ rt quan trng. V mt c s vt cht, doanh
nghip c trang b y v tớch cc cp nht cng nh nõng cp thit b mi
nhm nõng cao nng sut hiu qu kinh t. Bờn cnh ú doanh nghip cng u t
cụng tỏc sa cha bo dng nhng mỏy múc thit b sn cú giỳp tit kim chi phớ
cho doanh nghip.
Cụng ty a cht M cng tớch cc m rng th trng trong nc cng nh ra
nc ngoi, trong hon cnh kinh t khú khn cụng ty vn lm n cú lói v thc
hin y ngha v vi nh nc.
Vn ch s hu cụng ty tng qua cỏc nm giỳp cụng ty tng cng kh nng t
ch, phong ri ro.
3.1.2 Khú khn & Nguyờn nhõn
* Nhng khú khn c thự ca ngnh a cht:
i vi cụng tỏc thm dũ a cht ca Cụng ty TNHH MTV a cht M
VINACOMIN hu ht l cỏc cụng trỡnh ri rỏc, khụng tp trung, xa trung tõm ch
o ca Xớ nghip, Cụng ty. iu ú nh hng rt ln n cụng tỏc ch o thc
hin k hoch sn xut. Nhiu cụng trỡnh v trớ rt cao v xa, vic chun b mt
bng, nn ng, vn chuyn mỏy múc thit b, vt t gp rt nhiu khú khn. a
s cỏc cụng trỡnh u nm trong phm vi ca cỏc m ang khai thỏc hoc i qua
cỏc bói thi cú chiu dy tng i ln, iu kin a cht phc tp nh t góy,
phay phỏ, st l, mt nc, nc phun ó gõy ra khụng ớt khú khn v lm tng chi

phớ. Vt t phc v sn xut l loi c chng chuyờn ngnh, giỏ khụng n nh v
cht lng khụng m bo theo yờu cu k thut.
* Nhng khú khn trong hot kinh t ca cụng ty trong giai on 2010 - 2012
- Khon phi thu khỏch hng ln to nờn tỡnh trang cụng ty b chim dng vn,
nh hng n kh nng thanh toỏn v t ch ca doanh nghip

Nguyễn Hoàng Dũng - TC 14.22

15

Khoa Tài chính


Báo cáo thực tập

Đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội

- Hng tn kho cng l vn ni cm ca cụng ty. Hng tn kho lm ng
vn khụng thu hi c, nh hng n vũng quay vn cng nh kh nng thanh
toỏn ca doanh nghip.
- N phi tr ca doanh nghip ln, ch yu l vay ngõn hng v n i tỏc cung
cp nguyờn nhiờn vt liu
* Nguyờn nhõn:
- i tỏc ca cụng ty khụng th nghim thu v thanh toỏn nhanh vỡ c thự ca
ngnh.Tỡnh hỡnh chung ca nờn kinh t, cng nh cỏc cụng ty i tỏc thnh viờn
trong tp on Than gp khú khn. T ú bự p chi phớ, cú tin tr lng cụng
nhõn doanh nghip phi i vay, dn n n phi tr cao
- Giỏ nhiờn liu nh xng du, cỏc loi vt liu u cú xu hng tng mnh trong
nhng nm qua cng gõy khú khn khụng nh cho cụng ty.
- Tp on Than tit gim chi phớ ct gim n giỏ dn n doanh thu gim.

3.2 Mt s bin phỏp nhm nõng cao hiu qu s dng vn
Sau mt thi gian tỡm hiu, phõn tớch thc trng v tỡnh hỡnh s dng vn ti
cụng ty TNHH MTV a cht m - VINACOMIN, em xin xut mt s ý kin
nhm gúp phn giỳp cụng ty nõng cao hiu qu s dng vn nh sau:
3.2.1 V mt sn xut
* Tit kim chi phớ sn xut
Cụng ty cn phi gim thiu nhng chi phớ khụng cn thit trong sn xut
sn phm nhm tng lng vn cho sn xut, ng thi gim thiu thi gian vụ ớch
khi cụng tỏc sn xut b ngng tr. Tit kim chi phớ trong iu kin doanh thu
khụng gim s lm tng li nhun. Tit kim nhng khụng lm gim cht lng
sn phm, cụng ty cn thc hin nhng phng phỏp tit kim sau:
- La chn nh cung cp phự hp vi cụng ty trờn cỏc mt, m bo cung
cp nguyờn liu y , kp thi, m bo cht lng nguyờn liu vi giỏ c phự
hp, khong cỏch gia ngun cung cp v cụng ty phi hp lý nhm tit kim chi
phớ vn chuyn.
- Tỡm kim ngun cung ng nguyờn vt liu, linh kin cú chi phớ r hn
nhng tỏc dng sn xut v cht lng tng ng. Nu giỏ c khụng gim hn
ỏng k hoc nh cung cp khụng n nh thỡ khụng nờn s dng phng phỏp ny
vỡ chi phớ thay i nh cung cp cú th ln hn li ớch mang li.
- Trc khi ỏp dng nhng bin phỏp, k thut mi, hin i cng nh vic
u t mi, cụng ty cn cú k hoch o to, bi dng cỏn b chuyờn trỏch, nõng
cao tay ngh cho cụng nhõn. Nm rừ tỡnh trng k thut ca ti sn c nh s trỏnh
c chi phớ sai hng t ú t hiu qu vn cao hn.
- Cụng ty cú th s dng phng thc mua hng tr tin sm hng chit
khu thanh toỏn, gim lói sut i vay.
Nguyễn Hoàng Dũng - TC 14.22

16

Khoa Tài chính



B¸o c¸o thùc tËp

§¹i häc kinh doanh vµ c«ng nghÖ Hµ Néi

- Giảm thiểu tối đa thời gian thiệt hại trong sản xuất do thiếu vốn. Chẳng hạn
như, khi thiếu nguyên liệu cho sản xuất thì máy móc ngừng hoạt động, hoặc khi
thiết bị bị hỏng thì phải nhanh chóng khắc phục sửa chữa, đưa nhanh trở lại vào
quá trình sản xuất.
3.2.2 Về mặt quản lý vốn
* Huy động vốn hiệu quả vào hoạt động SXKD
- Công ty nên giảm bớt tỷ trọng vốn bằng tiền để dành vốn tham gia sản
xuất, không để tình trạng vốn bằng tiền bị ứ đọng trong khi nhu cầu về vốn trong
sản xuất là khá lớn.
- Lập kế hoạch thu chi tiền mặt, xác định lượng tiền dự trữ hợp lý không
phải quá cao như hiện nay, không để lượng tiền nhàn rỗi nhiều, phải nhanh chóng
đưa vào sản xuất kinh doanh, tăng vòng quay vốn.
- Tổ chức liên doanh liên kết với các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài
nhằm góp vốn để đầu tư cho sản xuất.
- Đẩy mạnh công tác thu hồi nợ. Qua những số liệu đã phân tích, có thế nói
công ty đã để 1 phân vốn lớn vào khách hàng, thể hiện qua các khoản phải thu của
khách hàng, không để lượng vốn này tồn quá lâu, dễ trở thành nợ khó đòi, ảnh
hưởng đến lượng vốn đưa vào SXKD của công ty.

NguyÔn Hoµng Dòng - TC 14.22

17

Khoa Tµi chÝnh



B¸o c¸o thùc tËp

§¹i häc kinh doanh vµ c«ng nghÖ Hµ Néi

KẾT LUẬN
Vốn kinh doanh nói chung và VLĐ nói riêng là yếu tố đảm bảo cho quá
trình sản xuất của doanh nghiệp được diễn ra thường xuyên và liên tục. Vì vậy nếu
không có vốn sẽ không thể tiến hành sản xuất kinh doanh được, thiếu vốn sẽ gây ra
tình trạng khó khăn, cản trở tính liện tục của quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Để tăng trưởng và phát triển không hoàn toàn chỉ phụ thuộc vào số lượng
vốn nhiều mà cơ bản là phụ thuộc vào việc quản lý và sử dụng vốn như thế nào cho
hiệu quả nhất. Mặt khác cũng cần phải có một cơ cấu vốn hợp lý, phù hợp với từng
điều kiện cụ thể của doanh nghiệp cũng là một yếu tố quan trọng trong việc nâng
cao hiệu quả sử dụng VLĐ.
Để hoàn thành báo cáo này, em xin gửi lời cảm ơn tới Ban Giám đốc cũng
như các cô chú công nhân viên làm việc tại Công ty TNHH MTV Đia chất mỏ Vinacomin đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại đây.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới cô Lê Thị Hồng đã tận tình giúp đỡ em hoàn
thành tốt báo cáo này.
Trong quá trình làm báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót nên em rất
mong nhận được sự góp ý, nhận xét của thầy cô để có thể hoàn thiện báo cáo này
tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!

NguyÔn Hoµng Dòng - TC 14.22

18


Khoa Tµi chÝnh


B¸o c¸o thùc tËp

§¹i häc kinh doanh vµ c«ng nghÖ Hµ Néi

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Hà Nội, Ngày tháng 3 năm 2013
Người nhận xét

NguyÔn Hoµng Dòng - TC 14.22


19

Khoa Tµi chÝnh


B¸o c¸o thùc tËp

§¹i häc kinh doanh vµ c«ng nghÖ Hµ Néi

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

Hà Nội, Ngày

tháng 3 năm 2013

Người nhận xét

NguyÔn Hoµng Dòng - TC 14.22

20

Khoa Tµi chÝnh



×