Tải bản đầy đủ (.doc) (193 trang)

Giáo án sinh học 11 trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 193 trang )

1
1
Nguyễn thị nghĩa (chủ biên)
Hoàng tấn quả - hoàng thị kim
nguyễn thị thu minh - trần đức minh
tập thiết kế bài giảng
sinh học 11
2
2
lời nói đầu
Chơng trình sách giáo khoa (sgk) trung học phổ thông (THPT) mới đợc
triển khai thực hiện đại trà từ lớp 10 từ năm học 2006-2007. Kế thừa và
phát triển các kiến thức sinh học 10 (sinh học tế bào), sinh học 11 đã cập
nhật nhiều kiến thức mới về khoa học và sự sống đợc trình bày theo tiếp cận
nghiên cứu tổ chức sống ở mức cơ thể. Tiếp cận đó đòi hỏi giáo viên phải
luôn suy nghĩ tìm tòi đổi mới phơng pháp dạy hợc mới hy vọng đáp ứng đợc
yêu cầu của chơng trình.
Xuất phát từ mong muốn hỗ trợ cho việc dạy học sinh học 11 THPT
mới đợc bắt đầu thực hiện từ năm học 2007-2008, chúng tôi biên soạn cuốn
sách" Thiết kế bài giảng sinh học 11 THPT"(Theo chơng trình chuẩn) .
Sách đợc biên soạn theo tinh thần đổi mới phơng pháp dạy học nhằm phát
huy tính tích cực chủ động sáng tạo của học sinh trong quá trình tiếp thu
kiến thức. Tập thể tác giả là các thầy cô giáo Quảng Bình đã và đang tham
gia dạy thí điểm chơng trình sinh học THPT phân ban năm học 2004-2005,
2005-2006 và 2006-2007 .
Với tâm huyết và kinh nghiệm của những ngời đã và đang thực hiện thí
điểm, chúng tôi cố gắng đa ra nhiều hình thức hoạt động phong phú, hấp
dẫn, phù hợp với đặc trng bộ môn, đảm bảo quá trình dạy học thực sự là quá
trình hoạt động nhận thức của học sinh dới sự tổ chức, hớng dẫn, chỉ đạo
của giáo viên, trong đó học sinh là chủ thể của quá trình nhận thức.
Chúng tôi hy vọng cuốn sách này sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích giúp


các thầy cô giáo có cách thiết kế cho mình giáo án phù hợp với nội dung
bài học và với thực tế trình độ và năng lực tiếp thu của học sinh ở mỗi địa
phơng.
Thời gian biên soạn có hạn, chắc chắn sẽ không tránh khỏi những hạn
chế nhất định; chúng tôi mong nhận đợc những ý kiến góp ý của các thầy cô
giáo và bạn đọc gần xa để cuốn sách ngày càng hoàn thiện hơn.
Tác giả
3
3
Chơng I : Chuyển hoá vật chất và năng lợng
Chơng I giới thiệu sự chuyển hoá vật chất và năng lợng trong cơ thể
thực vật và động vật, một đặc trng cơ bản của sự sống, quyết định toàn bộ
các chức năng khác của cơ thể sống; bao gồm quá trình trao đổi nớc, trao
đổi khoáng, quang hợp và hô hấp ở thực vật, quá trình tiêu hoá, hô hấp, tuần
hoàn và cân bằng nội môi ở cơ thể động vật. Những yếu tố ảnh hởng đến
quá trình chuyển hoá vật chất và năng lợng, những ứng dụng các kiến thức
về chuyển hoá vật chất và năng lợng vào đời sống và sản xuất.
Bài 1: Sự hấp thụ nớc và muối khoáng ở rễ
I . Mục tiêu
- Học sinh mô tả đợc cấu tạo của hệ rễ thích nghi với chức năng hấp thụ
nớc và các ion khoáng.
- Phân biệt đợc cơ chế hấp thụ nớc và các ion khoáng ở rễ cây.
- Trình bày đợc mối tơng tác giữa môi trờng và rễ trong quá trình hấp
thụ nớc và các ion khoáng.
II . Thiết bị dạy học
- Tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 sách giáo khoa. Có thể sử dụng thêm hình
vẽ về cấu tạo chi tiết của lông hút rễ
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong
III. Tiến trình tổ chức bài học
1. Kiểm tra bài cũ:

Không kiểm tra, giới thiệu chơng trình Sinh học 11
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Đặt vấn đề:
- Thế giới sống bao gồm những cấp
độ nào? Đặc tính chung của tất cả
4
4
các cấp độ tổ chức sống là gì?
- Cho sơ đồ sau:

MT MT

Hãy điền thông tin thích hợp vào
dấu "? "
Nh vậy cây xanh tồn tại phải thờng
xuyên trao đổi chất với môi trờng,
sự trao đổi chất đó diễn ra nh thế
nào? chúng ta cùng nghiên cứu nội
dung: sự hấp thụ nớc và muối
khoáng ở rễ.
* Hoạt động 1.
Giáo viên: Cho học sinh quan sát
hình 1.1 và 1.2.
Giáo viên: Dựa vào hình 1.1 hãy mô
tả cấu tạo bên ngoài của hệ rễ?
Học sinh: Rễ chính, rễ bên, lông
hút, miền sinh trởng kéo dài, đỉnh
sinh trởng. Đặc biệt là miền lông
hút phát triển

Giáo viên: Dựa vào hình 1.2 hãy tìm
ra mối liên hệ giữa nguồn nớc ở
trong đất và sự phát triển của hệ rễ?
Học sinh: Rễ cây phát triển hớng tới
nguồn nớc.
I. rễ là cơ quan hấp thụ
nớc:
1. Hình thái của hệ rễ
Hình 1.1.
5
5
Cây xanh
?
?
* Hoạt động 2.
Giáo viên:Cho học sinh nghiên cứu
mục 2, kết hợp quan sát hình 1.1
? Bộ rễ thực vật trên cạn phát triển
thích nghi với chức năng hấp thụ n-
ớc và muối khoáng nh thế nào?
? Tế bào lông hút có cấu tạo phù
hợp với chức năng hút nớc và
khoáng nh thế nào?
?Môi trờng ảnh hởng đến sự tồn tại
và phát triển của lông hút nh thế
nào?
Học sinh: Trong môi trờng quá u
trơng, quá axit hay thiếu ôxi thì
lông hút sẽ biến mất.
* Hoạt động 3.

- Giáo viên : Cho học sinh dự đoán
sự biến đổi của tế bào TV khi cho
vào 3 cốc đựng 3 dung dịch có nồng
độ u trơng, nhợc trơng, đẳng trơng?
Từ đó cho biết nớc đợc hấp thụ từ
đất vào tế bào lông hút theo cơ chế
nào? Giải thích?
- Học sinh nêu đợc:
+ Trong môi trờng u trơng tế bào co
lại (co nguyên sinh)
+ Trong môi trờng nhợc trơng tế
bào trơng nớc.
+ Trong môi trờng đẳng trơng tế
bào không thay đổi kích thớc.
+ Nớc đợc hấp thụ từ đất vào tế bào
lông hút luôn theo cơ chế thụ động
nh trên.
- Dịch của tế bào lông hút là dịch u
2. Rễ cây phát triển nhanh bề
mặt hấp thụ
- Rễ đâm sâu, lan rộng và sinh tr-
ởng liên tục hình thành nên số lợng
khổng lồ các lông hút làm tăng
diện tích bề mặt tiếp xúc với đất
giúp cây hấp thụ đợc nhiều nớc và
mối khoáng.
- Tế bào lông hút có thành tế bào
mỏng, không thấm cutin, có áp
suất thẩm thấu lớn.
II . Cơ chế hấp thụ nớc

và muối khoáng ở rễ
cây.
1. Hấp thụ nớc và các ion
khoáng từ đất vào tế bào lông
hút.
Hình 1.3
. a.Hấp thụ nớc
6
6
trơng do : dịch tế bào chứa các chất
hoà tan và áp suất thẩm thấu cao
trong dịch tế bào chủ yếu do quá
trình thoát hơi nớc tạo nên.
? Các ion khoáng đợc hấp thụ vào
tế bào lông hút nh thế nào?
- Học sinh: Các ion khoáng đợc hấp
thụ vào tế bào lông hút theo 2 con
đờng thụ động và chủ động.
? Hấp thụ chủ động khác thụ động ở
điểm nào?
- Học sinh nêu đợc hấp thụ thụ động
cần có sự chênh lệch nồng độ, còn
chủ động ngợc dốc nồng độ và cần
năng lợng.
* Hoạt động 4.
Giáo viên: cho học sinh quan sát
hình 1.3 sách giáo khoa yêu cầu học
sinh: ghi tên các con đờng vận
chuyển nớc và ion khoáng vào vị trí
có dấu "?" trong sơ đồ?

Học sinh chỉ ra đợc hai con đờng
vận chuyển là: qua gian bào và các
tế bào.
? Vì sao nớc từ lông hút vào mạch
gỗ của rễ theo một chiều?
Học sinh nêu đợc: Sự chênh lệch áp
suất thẩm thấu của tế bào theo hớng
tăng dần từ ngoài vào.
* Hoạt động 5.
- Giáo viên cho học sinh đọc mục
III.
? Hãy cho biết môi trờng có ảnh h-
- Nớc đợc hấp thụ liên tục từ đất
vào tế bào lông hút luôn theo cơ
chế thẩm thấu: đi từ môi trờng nh-
ợc trơng vào dung dịch u trơng của
các tế bào rễ cây nhờ sự chênh lệch
áp suất thẩm thấu (hay chênh lệch
thế nớc)
b. Hấp thụ muối khoáng
- Các ion khoáng xâm nhập vào tế
bào rễ cây một cách chọn lọc theo
hai cơ chế :
- Thụ động: Cơ chế khuếch tán từ
nơi nồng độ cao đến nồng độ thấp.
- Chủ động: Di chuyển ngợc
chiều gradien nồng độ và cần năng
lợng.

2. Dòng nớc và các ion khoáng đi

từ lông hút vào mạch gỗ của rễ.
- Gồm 2 con đờng:
+ Con đờng gian bào: Từ lông hút
khoảng gian bào các TB vỏ
Đai caspari Trung trụ Mạch
gỗ.
+ Con đờng tế bào: Từ lông hút
các tế bào vỏ Đai caspari
Trung trụ mạch gỗ.
III. ảnh hởng của môi
trờng Đối với quá
trình hấp thu nớc và
muối khoáng ở rễ cây
- Các yếu tố ảnh hởng đến quá
trình hấp thụ nớc và các ion
7
7
ởng đến quá trình hấp thụ nớc và
muối khoáng của rễ cây nh thế nào?
Cho ví dụ?
Học sinh nêu đợc các yếu tố ảnh h-
ởng: Nhiệt độ, ôxy, pH
- Giáo viên : cho học sinh thảo luận
về ảnh hởng của rễ cây đến môi tr-
ờng, ý nghĩa của vấn đề này trong
thực tiễn.
khoáng là : Nhiệt độ, ánh sáng,
ôxy, pH., đặc điểm lý hoá của
đất.....
- Hệ rễ cây ảnh hởng đến môi tr-

ờng: Rễ tiết các chất làm thay đổi
tính chất lý hoá của đất.
IV. Củng cố
* So sánh sự khác biệt trong sự phát triển của hệ rễ cây trên cạn và cây
thuỷ sinh? Giải thích?
* Nêu sự khác biệt giữa hấp thụ nớc và muối khoáng? Làm thế nào để cây
có thể hấp thụ nớc và muối khoáng thuận lợi nhất?
V. Bài tập về nhà
* Chuẩn bị câu hỏi trang 8 sách giáo khoa.
* Cắt ngang qua thân cây cà chua (hoặc cây khác), hãy quan sát hiện tợng
xảy ra, giải thích?
Phần bổ sung kiến thức:
* Vì sao ở một số cây nh: cây thông, cây sồi, rễ không có lông hút mà
chúng vẫn hấp thụ đợc nớc và muối khoáng? Các em hãy cùng đọc mục: em
có biết trang 8,9 sách giáo khoa.
Bài 2: Quá trình vận chuyển các chất trong cây
I . Mục tiêu
Học sinh :
- Mô tả đợc cấu tạo của cơ quan vận chuyển.
- Thành phần của dịch vận chuyển
- Động lực đẩy dòng vật chất di chuyển
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh.
8
8
II. Thiết bị dạy học
- Tranh phóng to các hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 trong sách giáo khoa
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong
- Phiếu học tập.
III . Tiến trình tổ chức bài học
1. Kiểm tra bài cũ :

1. Giáo viên treo sơ đồ hình 1.3, yêu cầu 1 học sinh lên chú thích các bộ
phận cũng nh chỉ ra con đờng xâm nhập của nớc và muối khoáng từ đất vào
mạch gỗ?
* Hãy phân biệt cơ chế hấp thụ nớc với cơ chế hấp thụ muối khoáng ở rễ
cây?
* Giải thích vì sao các cây loài cây trên cạn không sống đợc trên đất ngập
mặn?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
- Sau khi học sinh trả lời đợc bài cũ,
giáo viên đặt vấn đề:
Vậy con đờng vận chuyển của nớc
và các ion khoáng từ trung trụ rễ đến
lá và các cơ quan khác của cây nh
thế nào?
Giáo viên giới thiệu trong cây có hai
dòng vận chuyển:
+ Dòng mạch gỗ (còn gọi là dòng
nhựa nguyên hay dòng đi lên)
+ Dòng mạch rây (còn gọi là dòng
nhựa luyện hay dòng đi xuống)
* Hoạt động 1.
- Giáo viên cho học sinh quan sát
hình 2.1.
I. Dòng mạch gỗ
1. Cấu tạo của mạch gỗ
9
9
? Hãy mô tả con đờng vận chuyển
của dòng mạch gỗ trong cây?

- Học sinh : Dòng mạch gỗ từ rễ qua
thân lên lá, qua các tế bào nhu mô
cuối cùng qua khí khổng ra ngoài.
* Hoạt động 2.
Giáo viên cho học sinh quan sát
hình 2.2.
? Hãy cho biết quản bào và mạch gỗ
khác nhau ở điểm nào? Bằng cách
điền vào phiếu số 1:
Phiếu học tập số 1
Tiêu chí so
sánh
quản bào mạch
ống
Đờng kính
Chiều dài
cách nối
Học sinh thảo luận, hoàn thành
PHT .?Hãy nêu thành phần của Dịch
mạch gỗ ?
Học sinh đọc sách giáo khoa nêu đợc
các thành phần của dịch.
* Hoạt động 3.
Giáo viên cho học sinh quan sát hình
2.3 và 2.4
? Hãy cho biết nớc và các ion khoáng
Hình 2.1.

Mạch gỗ gồm các tế bào chết
(quản bào và mạch ống) nối kế

tiếp nhau tạo thành con đờng vận
chuyển nớc và các ion khoáng từ
rễ lên lá.
Nội dung: Phiếu học tập
Thành phần của dịch mạch gỗ
- Thành phần chủ yếu gồm: nớc,
các ion khoáng, ngoài ra còn có
các chất hữu cơ .
3. Động lực đẩy dòng mạch gỗ
- Động lực gồm :
+ áp suất rễ (động lực đầu dới)
tạo ra sức đẩy nớc từ dới lên
10
10
đợc vận chuyển trong mạch gỗ nhờ
những động lực nào?
Học sinh nêu đợc:3 động lực
-áp suât rễ tạo động lực đầu dói
-Thoát hơi nớc là động lục đầu trên
- Lực liên kết giữa các phân tử nớc và
với mạch gỗ
Học sinh cũng giải thích đợc mạch
gỗ có cấu tạo thích nghi với quá trình
vận chuyển nớc, muối khoáng từ rễ
lên lá.
* Hoạt động 4.
Giáo viên : Cho học sinh quan sát
hình 2.2 và hình 2.5, đọc mục II
? Mô tả cấu tạo của mạch rây?
? Thành phần dịch của mạch rây?

? Động lực vận chuyển?
?Từ đó nêu điểm khác nhau giữa
dòng mạch gỗ và dòng mạch rây?
Bằng cách điền vào PHT số 2:
Phiếu học tập số 2
So sánh mạch gỗ và
mạch rây
Tiêu chí
so sánh
mạch gỗ mạch rây
Cấu tạo
Thành
phần dịch
Động lực
+ Lực hút do thoát hơi nớc ở lá
(động lực đầu trên) hút nớc từ dới
lên.
+ Lực liên kết giữa các phân tử n-
ớc với nhau và với vách mạch gỗ
tạo thành một dòng vận chuyển
liên tục từ rễ lên lá.
II. Dòng mạch
rây
1.Cấu tạo của mạch rây
Hình 2.5: Cấu tạo của mạch rây
2. Thành phần của dịch mạch
rây
- Thành phần gồm: đờng
saccarôzơ, các axit amin, vitamin,
hoocmon thực vật

3. Động lực của dòng mạch rây
11
11
Học sinh thảo luận, hoàn thành
phiếu học tập số 2:
Giáo viên cho 1 học sinh trình bày
các em khác theo dõi, bổ sung hoàn
chỉnh.
- Động lực của dòng mạch rây là
sự chênh lệch áp suất thẩm thấu
giữa cơ quan cho (lá) và cơ quan
nhận (mô).
IV. Củng cố
*1.Vì sao khi ta bóc vỏ quanh cành hay thân cây thì một thời gian sau phía
trên chỗ vỏ bị bóc phình to ra?
* 2. Sự hút nớc, muối khoáng ở rễ khác sự hút nớc, muối khoáng ở cây nh
thế nào?
* 3. Sự hút nớc từ rễ lên lá qua những giai đoạn nào?
V. Bài tập về nhà
* Làm bài tập : 1, 2, 3, 4, 5 sách giáo khoa.
* Làm thí nghiệm sau quan sát hiện tợng và giải thích.
Thí nghiệm : Lấy 1 bao pôlyêtylen trắng bao quanh 1 cành nhỏ có lá của
cây trồng trong chậu hoặc ngoài vờn rồi cột miệng bao lại, để 1 ngày sau đó
quan sát.
Phần bổ sung kiến thức:
Từ những kiến thức đã học về sự vận chuyển nớc và các chất trong
cây, hãy giải thích tại sao trong tự nhiên có những cây cao hàng
chục mét (cây Chò chỉ), bên cạnh đó lại có những cây thấp bé chỉ
cao vài cm (Rêu chân tờng) cùng tồn tại?
Đáp án phiếu học tập số 1

Tiêu chí so sánh Quản bào Mạch ống
Đờng kính Nhỏ Lớn
Chiều dài Dài Ngắn
Cách nối Đầu của tế bào này nối với tế bào kia, hơi vát
12
12
Đáp án phiếu học tập số 2
So sánh mạch gỗ và mạch rây
SS
Tiêu chí so
sánh
Mạch gỗ Mạch rây
Cấu tạo
- Là những tế bào chết
-Thành tế bào có chứa
licnhin
- Các tế bào nối với nhau
thành những ống dài từ rễ
lên lá
- Là những tế bào sống,
gồm ống hình rây và tế bào
kèm
- Các ống rây nối đầu với
nhau thành ống dài đi từ lá
xuống rễ
Thành phần
dịch
- Nớc, muối khoáng đợc
hấp thụ ở rễ và các chất
hữu cơ đợc tổng hợp ở rễ

- Là các sản phẩm đồng hoá
ở lá:
+ Saccarôzơ, axit amin
+ một số ion khoáng đợc sử
dụng lại
Động lực
- Là sự phối hợp của ba
lực:
+ áp suất rễ
+ Lực hút do thoát hơi n-
ớc ở lá
+ Lực liên kết giữa các
phân tử nớc với nhau và
với vách tế bào mạch gỗ.
- Là sự chệnh lệch áp suất
thẩm thấu giữa cơ quan cho
(lá) và cơ quan nhận (rễ)
Bài 3: Thoát hơi nớc ở lá
I. Mục tiêu
- Nêu đợc vai trò của quá trình thoát hơi nớc đối với đời sống của thực vật.
- Mô tả đợc cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nớc.
13
13
- Trình bày đợc cơ chế điều tiết độ mở của khí khổng và các tác nhân ảnh h-
ởng đến quá trình thoát hơi nớc.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh.
- Giải thích cơ sở khoa học các biện pháp kỷ thuật tạo điều kiện cho cây
điều hoà thoát hơi nớc dễ dàng.
- Tích cực trồng cây và bảo vệ cây xanh ở trờng học, nơi ở và đờng phố.
II . Thiết bị dạy học

- Tranh vẽ hình 3.1; 3.2; 3.3; 3.4 sách giáo khoa
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong
- Bảng kết quả thực nghiệm của Garô.
- Thí nghiệm chứng minh cây xanh thoát hơi nớc.
III. Tiến trình tổ chức bài học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Động lực nào giúp dòng nớc và các muối khoáng di chuyển đợc từ rễ lên
lá?
2. Bài mới:
- Đặt vấn đề: động lực đầu trên giúp dòng nớc và các ion khoáng di chuyển
đợc từ rễ lên lá là sự thoát hơi nớc ở lá. Vậy quá trình thoát hơi nớc ở lá diễn
ra nh thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu cơ chế thoát hơi nớc ở lá.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
Cho học sinh đọc mụcI.1.
? Nớc có vai trò gì trong cây?
* Hoạt động 2.
- Giáo viên cho học sinh quan sát thí
I. Vai trò của thoát
hơi nớc
1. Lợng nớc cây sử dụng và vai
trò của nó trong cây
- Khoảng 2% lợng nớc cây hấp
thụ đợc sử dụng để tạo vật chất
hữu cơ; bảo vệ cây khỏi h hại
bởi nhiệt độ không khí; tạo môi
trờng trong...
2. Vai trò của thoát hơi nớc
14
14

nghiệm (TN) đã chuẩn bị sẵn về hiện
tợng thoát hơi nớc ở thực vật.
? Thế nào là thoát hơI nớc? thoát hơi
nớc có vai trò gì đối với thực vật?
- Học sinh: Đó là hiện tợng mất nớc
qua bề mặt lá và các bộ phận khác của
cây tiếp xúc với không khí và nêu đợc
vai trò của thoát hơi nớc
* Hoạt động 3.
- Giáo viên: Cho học sinh đọc số liệu
ở bảng 3.1, quan sát hình 3.1 đến 3.3
? Em có nhận xét gì về tốc độ thoát
hơi nớc ở mặt trên và mặt dới của lá
của cây? giải thích ?
?Số liệu về số lợng khí khổng và tốc
độ thoát hơi nớc ở mặt trên và mặt dói
của lá cây đoạn nói lên điều gì ?
? Từ đó cho biết có mấy con đờng
thoát hơi nớc?
- Học sinh nêu đợc:
+ Sự thoát hơi nớc ở mặt dới cao hơn
mặt trên của lá.
+ Mặt trên lá cây đoạn không có khí
khổng vẫn có sự thoát hơi nớc.
+ Có hai con đờng thoát hơi nớc là:
Qua tầng cutin và qua khí khổng
* Hoạt động 4.
- Giáo viên: cho học sinh đọc mục
đối với đời sống của cây
+Tạo lực hút đầu trên.

+ Hạ nhiệt độ của lá cây vào
những ngày nắng nóng
+ Khí khổng mở cho CO
2
vào
cung cấp cho quá trình quang
hợp.
II. Thoát hơi nớc qua

1. Cấu 1. Cấu tạo của lá
thích nghi với chức năng
thoát hơi nớc
Hình 3.1
- Thoát hơi nớc chủ yếu qua khí
khổng phân bố ở mặt dới của lá.
- Con đờng thoát hơi nớc:
+ Tầng cutin (không đáng kể)
+ Khí khổng.
2. Cơ chế điều tiết sự thoát hơi
nớc qua cutin và qua khí
15
15
II.2, quan sát hình 3.4
? Hãy giải thích cơ chế đóng mở của
khí khổng?
- Học sinh giải thích, sau đó giáo viên
bổ sung
* Hoạt động 5.
- Giáo viên cho học sinh nghiên cứu
mục III.

? Quá trình thoát hơi nớc của cây chịu
ảnh hởng của những nhân tố nào?
- Học sinh nêu đợc các yếu tố:
Nớc, ánh sáng, nhiệt độ....
khổng
- Sự đóng mở khí khổng phụ
thuộc vào hàm lợng nớc trong tế
bào khí khổng.
+ Khi no nớc khí khổng mở .
+ Khi mất nớc khí khổng đóng.
III. Các tác nhân ảnh
hởng đến quá trình
thoát hơi nớc
- Các nhân tố ảnh hởng:
+ Nớc
+ ánh sáng
+ Nhiệt độ, gió và các ion
khoáng.
IV. Củng cố
* Hãy điền thông tin thích hợp vào dấu "?"



* Cơ sở khoa học của các biện pháp kỉ thuật tới nớc hợp lí cho cây? Giải
thích?
*Em hiểu ý nghĩa tết trồng cây mà Bác Hồ phát động nh thế nào?
*Theo em những cây sống ở vùng đất có độ ẩm cao với cây mọc nơi đồi núi
khô hạn khác nhau về cờng độ thoát hơi nớc nh thế nào? Vì sao?
V. Bài tập về nhà
* Chuẩn bị câu hỏi từ 1, 2, 3, 4. sách giáo khoa

* Quan sát các cây (cùng loại) trong vờn nhà khi ta bón phân với liều lợng
khác nhau.

16
16
Cây xanh
?
?
Môi trờngMôi trờng
Phần bổ sung kiến thức:
1. ở một vùng ruộng lầy, sau một thời gian trồng bạch đàn vùng đó trở nên
khô hạn. Em hãy giải thích tại sao?
Bạch đàn vừa có khả năng làm khô hạn đầm lầy, lại vừa có khả năng sống ở
vùng khô hạn. Hãy giải thích vì sao bạch đàn có đợc khả năng kì diệu đó?
2. Vì sao khi trồng cây ngời ta thờng ngắt bớt lá?
3. Từ hoạt động hấp thu, vận chuyển nớc và khoáng, hãy chứng minh cây là
một cơ thể thống nhất?
Khí khổng ở trạng thái đóng
Bài 4: Các nguyên tố dinh dỡng thiết yếu
và vai trò của chúng
I. Mục tiêu
- Học sinh nêu đợc các khái niệm: nguyên tố dinh dỡng thiết yếu, nguyên tố
đại lợng và nguyên tố vi lợng.
- Mô tả đợc một số dấu hiệu điển hình của sự thiếu 1 số nguyên tố dinh d-
ỡng và trình bày đợc vai trò đặc trng nhất của các nguyên tố dinh dỡng thiết
yếu.
- Liệt kê đợc các nguồn cung cấp dinh dỡng cho cây, dạng phân bón cây
hấp thụ đợc.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích sơ đồ.
17

17
- Khi bón phân cho cây trồng phải hợp lý, bón đúng và đủ liều lợng. Phân
bón phải ở dạng dễ hoà tan.
II . Thiết bị dạy học
- Tranh vẽ hình 4.1, 4.2, 4.3 và hình 5.2 sách giáo khoa
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong; phiếu học tập.
- Bảng 4.1, 4.2 sách giáo khoa
Hoặc bố trí đợc thí nghiệm 1 trong sách giáo khoa
III. Tiến trình tổ chức bài học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thoát hơi nớc có vai trò gì? Tác nhân chủ yếu nào điều tiết độ mở của khí
khổng?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
Giáo viên cho học sinh quan sát hình
4.1
? Hãy mô tả thí nghiệm, nêu nhận
xét, giải thích?
- Học sinh mô tả đợc cách tiến hành
thí nghiệm.
- Nêu đợc nhận xét: thiếu kali cây
sinh trởng kém, không ra hoa.
- Vì kali là nguyên tố dinh dỡng thiết
yếu.
? Nguyên tố dinh dỡng thiết yếu là
gì?
Học sinh thảo luận hoàn thành câu
trả lời , GV bổ sung, hoàn chỉnh
* Hoạt động 2.

? Dựa vào mô tả của hình 4.2 và
hình 5.2, hãy giải thích vì sao thiếu
I. Nguyên tố dinh dỡng
thiết yếu ở trong cây
- Các nguyên tố dinh dỡng khoáng
thiết yếu ở trong cây gồm các
nguyên tố đại lợng (C, H, O, N, P,
K, S, Ca, Mg) và các nguyên tố vi l-
ợng (Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo).
- Nguyên tố dinh dỡng thiết yếu là
nguyên tố mà thiếu nó cây không
thể hoàn thành chu trình sống;
+ Không thể thiếu hoặc thay thế
bằng nguyên tố khác.
+ Trực tiếp tham gia vào trao đổi
chất của cơ thể.
II. Vai trò của các
nguyên tố dinh dỡng
trong cơ thể thực vật
1. Dấu hiệu thiếu các nguyên tố
18
18
Mg lá có vệt màu đỏ? , thiếu N lá
có màu vàng nhạt?
Học sinh giải thích đợc vì chúng
tham gia vào thành phần của diệp
lục
Nghiên cứu mục II để hoàn thành
PHT,
Phiếu học tập

Nguyên
tố dinh
dỡng
Dấu hiệu
thiếu
Vai trò
Ni tơ
Phốt pho
Magiê
Can xi
* Hoạt động 3.
Giáo viên cho học sinh nghiên cứu
bảng 4.2
? Các nguyên tố khoáng có vai
trò gì trong cơ thể thể thực vật
Học sinh sau khi thảo luận trả
lời, GV bổ sung hoàn chỉnh
* Hoạt động 4.
Giáo viên cho học sinh đọc mục III,
phân tích đồ thị 4.3.
? Vì sao nói đất là nguồn cung cấp
chủ yếu các chất dinh dỡng khoáng?
- Học sinh nêu đợc trong đất có chứa
nhiều loại muối khoáng ở dạng
không tan và hoà tan.
- Cây hấp thu: dạng hoà tan
Giáo viên cho học sinh phân tích sơ
dinh dỡng
Học sinh học theo phiéu.
2. Vai trò của các nguyên tố

khoáng
- Vai trò:
+ Tham gia cấu tạo chất sống
+ Điều tiết quá trình trao đổi chất.
III. Nguồn cung cấp các
nguyên tố khoáng cho
cây.
1. Đất là nguồn cung cấp chủ yếu
các chất khoáng cho cây.
- Trong đất các nguyên tố khoáng
tồn tại ở 2 dạng:
+ Không tan
+ Hoà tan,
+ Cây chỉ hấp thu các muối khoáng
19
19
đồ 4.3
- Học sinh phân tích đợc:
+ Bón ít cây sinh trởng kém
+ Nồng độ tối u cây sinh trởng tốt
+ Quá mức gây độc hại cho cây
? Bón phân hợp lí là gì?
Học sinh nêu đợc bón liều lợng phù
hợp cây sinh trởng tốt mà không gây
độc hại cho cây và môi trờng.
ở dạng hoà tan.
2. Phân bón cho cây trồng
- Bón phân không hợp lí với liều l-
ợng cao quá mức cần thiết sẽ :
+ Gây độc cho cây

+ Ô nhiễm nông sản
+ Ô nhiễm môi trờng nớc, đất
Tuỳ thuộc vào loại phân bón, giống
và loài cây và giai đoạn phat triển
để bón cho phù hợp để bón liều l-
ợng phù hợp.
IV. Củng cố
* Thế nào là nguyên tố dinh dỡng thiết yếu?.
* Giải thích vì sao khi bón phân ngời ta thờng nói trông trời, trông đất,
trông cây"?
Chọn đáp án đúng:
1. Trên phiến lá có các vệt màu đỏ, da cam, vàng, tím là do cây thiếu
nguyên tố dinh dỡng khoáng:
A. Nitơ B. Kali * C. Magiê D. Mangan
2. Thành phần của vách tế bào và màng tế bào, hoạt hoá enzim là vai trò của
nguyên tố:
A. sắt *B. Canxi C. phôtpho D. nitơ
V. Bài tập về nhà
* Chuẩn bị câu hỏi 1, 2, 3 sách giáo khoa.
Phần bổ sung kiến thức:
* Vì sao khi nhổ cây con để trồng ngời ta thờng hồ rễ?
* Nếu bón quá nhiều phân nitơ cho cây làm thực phẩm có tốt không? Tại
sao?
20
20
Đáp án phiếu học tập
Nguyên tố
dinh dỡng
Dấu hiệu thiếu NTDD trong
cây

Vai trò
Ni tơ Các lá già hoá vàng, cây còi
cọc chết sớm
Thành phần của prôtêin, axit
nuclêic
Phốt pho Lá có màu lục sẫm, các gân lá
màu huyết dụ, cây còi cọc
Thành phần của axit nuclêic, ATP,
phôtpholipit, côenzim
Magiê Trên phiến lá có các vệt màu
đỏ, da cam, vàng, tím
Thành phần diệp lục
Can xi Trên phiến lá có các vệt màu
đỏ, da cam, vàng, tím
Thành phần của vách tế bào và
màng tế bào, hoạt hoá enzim
Bài 5: Ni tơ và đời sống của thực vật
I. Mục tiêu
Học sinh:
- Nêu đợc vai trò của nguyên tố nitơ trong đời sống của cây.
- Trình bày đợc quá trình đồng hoá nitơ trong mô thực vật.
II. Thiết bị dạy học
- Tranh vẽ hình 5.1; 5.2.Sách giáo khoa
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong
- sách giáo khoa; phiếu học tập;
III. Tiến trình tổ chức bài học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là nguyên tố dinh dỡng thiết yếu trong cơ thể thực vật?
- Vì sao cần phải bón phân hợp lý cho cây trồng? Làm thế nào giúp cho quá
trình chuyển hoá các hợp chất khoáng ở trong đất từ dạng không tan thành

dạng ion dễ hấp thụ đối với cây?
2. Bài mới:
21
21
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
Giáo viên: Cho học sinh quan sát
hình 5.1, 5.2
? Em hãy mô tả thí nghiệm, từ đó rút
ra nhận xét về vai trò của nitơ đối với
sự phát triển của cây?
Học sinh mô tả đợc cách tiến hành
thí nghiệm.
- Nêu đợc nhận xét: Khi thiếu nitơ
cây phát triển không bình thờng
(chậm lớn, không ra hoa)
? Vậy nitơ có vai trò gì đối với cây?
Học sinh nêu đợc:
- Nitơ có trong thành phần các hợp
chất của cây: prôtêin, axit nuclêic,
ATP ....
- Nitơ còn có vai trò điều tiết quá
trình trao đổi chất
Hoạt động 2.
Giáo viên : Cho học sinh nghiên cứu
mục II.1
? So sánh dạng nitơ cây hấp thụ từ
môi trờng ngoài với dạng nitơ trong
cơ thể thực vật, rồi đánh dấu x vào
phiếu

học tập
Phiếu học tập
Các chất
chứa
Nitơ
Nitơ từ
môi trờng
vào cây
Nitơ
trong cây
I. Vai trò sinh lí
của nguyên tố
nitơ
* Vai trò chung:
Ni tơ là nguyên tố dinh dỡng thiết
yếu
* Vai trò cấu trúc:
- Nitơ có vai trò quan trọng bậc
nhất đối với thực vật.
- Nitơ là thành phần cấu trúc của :
prôtêin, axit nuclêic, diệp lục,
ATP ...
* Vai trò điều tiết :
- Nitơ là thành phần các chất điều
tiết trao đổi chất: Prôtêin enzim,
Côenzim, ATP...
II. Quá trình đồng hoá
nitơ trong mô thực vật
Gồm:
- Quá trình khử nitrat

- Quá trình đồng hoá NH
3
trong mô
thực vật
1. Quá trình khử nitrat
22
22
NH
4
+
,
NO
3
-
NH
3
Prôtêin-
enzim
axit
nuclêic
Giáo viên: Lu ý học sinh quá trình
này thực hiện trong mô rễ và mô lá
có các nguyên tố vi lợng (Mo, Fe) là
các côfactor hoạt hoá các quá trình
khử trên
Quá trình này có thể xảy ra ở lá, rễ,
hoặc cả lá và rễ tuỳ loại cây.
* Hoạt động 3.
Giáo viên : Cho học sinh nghiên cứu
mục II.2

? NH
3
trong mô thực vật đợc đồng
hoá nh thế nào?
HS nêu đợc NH
3
trong mô thực vật đ-
ợc đồng hoá theo 3 con đờng :
- Amin hoá trực tiếp
- Chuyển vị amin
- Hình thành amit
? Sự hình thành amit có ý nghĩa gì?
- Học sinh:
- Giải độc cho cây khi NH
3
tích luỹ
nhiều.
- Nguồn dự trữ nhóm amin
Quá trình chuyển hoá NO
3
-
thành
NH
3
trong mô thực vật theo sơ đồ
sau:
NO
3
-
(nitrat) NO

2
-
(nitrit) NH
3
2. Quá trình đồng hoá NH
3
trong
mô thực vật
- Amin hoá trực tiếp :
axit xêtô + NH
3
axit amin
- Chuyển vị amin :
a.a + axit xêtô a.a mới + a. xêtô
mới
- Hình thành amít :
a.a đicacbôxilic + NH
3
amít
+ ý nghĩa của việc hình thành amít:
* Giải độc cho cây khi NH
3
tích
luỹ nhiều.
*Nguồn dự trữ nhóm amin cần
cho quá trình tổng hợp axít amin,
trong cơ thể thực vật khi cần thiết.
IV. Củng cố
- Nitơ có vai trò gì đối với cây xanh?
- Hiện nay trên thế giới, cũng nh trong nớc đã xúc tiến quá trình cố định

nitơ phân tử bằng cách nào?
23
23
- Nêu mối quan hệ giữa nitơ môi trờng với thực vật?
- Hãy ghép nội dung ghi ở mục b cho phù hợp với mỗi quá trình đồng hoá
nitơ
a, Các quá trình đồng hoá nitơ:
+ amin hoá trực tiếp
+ Chuyển vị amin
+ Hình thành amít
b, Bằng cách:
1. axit xêtô + NH
3
axit amin
2. a.a + axit xêtô a.a mới + a. xêtô mới
3. axit xêtôglutaric + NH
3
axit glutamic
4. axit glutamic + axit piruvic alanin + axit xêtôglutaric
5. a.a đicacbôxilic + NH
3
amít
-Qúa trình khử NO
3
( NO
3
-
NH
4
+

):
A. thc hiện ở thực vật B. là quá trình ôxy hoá nitơ trong không khí
C. thực hiện nhờ nitrognaza D. bao gồm phản ứng khửNO
3
-
NO
2
-
V. Hớng dẫn về nhà
- Nắm vững phần in nghiêng trong sách giáo khoa.
- Chuẩn bị câu hỏi : 1, 2, 3, 4, 5 trang 25
Phần bổ sung kiến thức
- Đọc mục em có biết trang 25
Đáp án phiếu học tập
Cáchợp chất
chứa nitơt
Nitơ từ môi trờng vào cây Nitơ trong cây
24
24
NH
4
+
, NO
3
-
X
NH
3
X
Prôtêin-

enzim
X
axit nuclêic X
Bài 6: Nitơ và đời sống của thực vật
(tiếp theo)
I. Mục tiêu
- Học sinh:
- Nhận thức đợc đất là nguồn cung cấp chủ yếu nitơ cho cây.
- Nêu đợc các dạng nitơ cây hấp thu từ đất, viết đợc công thức của chúng.
- Mô tả đợc quá trình chuyển hoá nitơ trong các hợp chất hữu cơ trong đất
thành dạng nitơ khoáng chất.
- Nắm đợc các con đờng cố định nitơ trong tự nhiên và vai trò của chúng.
- Trình bày đợc mối quan hệ giữa bón phân với năng suất cây trồng.
II. Thiết bị dạy học
- Hình 6.1, 6.2 sách giáo khoa
- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong
- Phiếu học tập
III. Tiến trình tổ chức bài học
1. Kiểm tra bài cũ:
-Vì sao thiếu nitơ trong môi trờng dinh dỡng, cây không thể phát triển bình
thờng đợc?
- Nêu các con đờng đồng hoá nitơ trong mô thực vật?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
25
25

×