BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
TRẦN THÁI THÔNG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU, PHÂN TÍCH TRẠM PHÁT ĐIỆN
HÃNG DEAYANG ELECTRIC KOREAN VÀ HỆ
THỐNG CUNG CẤP NHIÊN LIỆU HÃNG AURA
MARINE FILAND
HẢI PHÒNG - 2016
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
TRẦN THÁI THÔNG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU, PHÂN TÍCH TRẠM PHÁT ĐIỆN
HÃNG DEAYANG ELECTRIC KOREAN VÀ HỆ
THỐNG CUNG CẤP NHIÊN LIỆU HÃNG AURA
MARINE FILAND
NGÀNH: ĐIỆN-ĐIỆN TỬ
MÃ SỐ:
CHUYÊN NGÀNH:ĐIỆN TỰ ĐỘNG TÀU THỦY
Người hướng dẫn: TH.S Nguyễn Tất Dũng
HẢI PHÒNG – 2016
NHẬN XÉT TÓM TẮT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
1. Tinh thần thái độ, sự cố gắng của sinh viên trong quá trình thực hiện Đồ án/khóa
luận:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
2. Đánh giá chất lượng Đồ án/khóa luận tốt nghiệp (so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trên các mặt: lý luận, thực tiễn, chất lượng thuyết minh và các bản vẽ):
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
3. Chấm điểm của giảng viên hướng dẫn
(Điểm ghi bằng số và chữ)
Hải Phòng, ngày
tháng năm 20
Giảng viên hướng dẫn
ĐÁNH GIÁ CỦA NGƯỜI PHẢN BIỆN
1. Đánh giá chất lượng Đồ án/khóa luận tốt nghiệp về các mặt: thu thập và phân tích
số liệu ban đầu, cơ sở lý thuyết, vận dụng vào điều kiện cụ thể, chất lượng thuyết
minh và các bản vẽ, mô hình (nếu có) …:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
2. Chấm điểm của người phản biện
(Điểm ghi bằng số và chữ)
Hải Phòng, ngày…..tháng….. năm 2016
Người phản biện
Lời cảm ơn
Lời đầu tiên em xin cảm ơn người thầy Th.s Nguyễn Tất Dũng đã nhiệt tình chỉ
bảo giúp đỡ em hoàn thành Đồ Án Tốt Nghiệp một cách tốt nhất.
Bằng kiến thức của bản thân em đã nỗ lực hết sức mình để hoàn thành đồ án tốt
nghiệp một các tốt nhất, nhưng vẫn không tránh khỏi những thiếu sót nên em rất
mong nhận được sự góp ý của các thầy cô và các bạn để đồ án của em được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hải phòng, ngày … tháng …. năm 2016
Sinh viên thực hiện
Trần Thái Thông
Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan đây công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả và số liệu
trong đề tài là trung thực, chưa được đăng trên bất kỳ tài liệu nào.
Hải phòng, ngày …. tháng …. năm 2016
Sinh viên thực hiện
Trần Thái Thông
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................i
CHƯƠNG 1:TRẠM PHÁT ĐIỆN CHÍNH HÃNG DAEYANG ELECTRIC
KOREA ………………………………………………………
1.1.
1.2.
Giới thiệu chung về trạm phát điện …………………………………….
Giới thiệu các phần tử trên các panel bảng điện chính………………..
1.3. Nguyên
lý hoạt động của trạm phát điện ………………………………..
1.3.1.Mạch động lực và đo lường của máy phát……………………………….
1.3.2. Đóng mở aptomat máy phát………………………………………………
1.3.3. Hòa đồng bộ các máy phát………………………………………………
1.3.4. Phân chia tải cho các máy phát công tác song song………………….
1.3.5. Các chức năng khác của bảng điện chính…………………………………
1.4. Báo
động và bảo vệ các thông số trạm phát điện………………………..
1.4.1 Bảo vệ quá tải cho các máy phát…………………………………………
1.4.2 Bảo vệ ngắn mạch cho các máy phát…………………………………….
1.4.3 Bảo vệ công suất ngược……………………………………………………..
1.4.4. Báo động cách điện thấp mạng 440V……………………………………..
1.4.5. Báo động điện áp mạng 220V……………………………………………..
1.4.6. Báo động tần số mạng 440V…………………………………………………
1.4.7. Ngắt sự cố (Emergency Stop)……………………………………………
CHƯƠNG 2 TỰ ĐỘNG ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG CUNG CẤP NHIÊN
LIỆU……………………………………………………………
2 .1
Khái niệm chung…………………………………………………
2.2.Cấu trúc hệ thống cung cấp nhiên liệu…………………………………..
2.3. Hệ thống cung cấp nhiện liệu hãng MAURA MARINE – FINLAND…
2.3.1.Các phần tử hệ thống………………………………………………………..
2.3.2.Nguyên lý hoạt động của hệ thống…………………………………………
2.3.3.Các báo động và bảo vệ…………………………………………………….
Chương I. TRẠM PHÁT ĐIỆN CHÍNH HÃNG DAEYANG
ELECTRIC KOREA
1.1.
Giới thiệu chung về trạm phát điện hãng DAEYANG ELECTRIC KOREA.
Đặc điểm kĩ thuật của trạm phát điện hãng DAEYANG ELECTRIC KOREA.
Trạm phát điện chính hãng DAEYANG ELECTRIC KOREA được trang bị 2
tổ hợp diezel-máy phát chính. Máy phát là máy phát đồng bộ không chổi than, có
hệ thống tự động điều chỉnh điện áp hoạt động theo nguyên lý kết hợp giữa phức
hợp pha song song và hiệu chỉnh theo độ lệch. Các máy phát có thể hoạt động độc
lập hoặc công tác song song với nhau. Quá trình hòa đồng bộ và phân chia tải tác
dụng được tiến hành bằng tay.
Các thông số của máy phát
Gồm có 2 máy phát chính do hãng TAIYO - JAPAN, mỗi máy có các thông số
như sau:
Số lượng máy phát
2
Công suất định mức
500 KVA
Số pha
3 pha
Tần số định mức
60 Hz
Điện áp định mức
AC 445 V
Dòng điện định mức
649 A
Cosφ định mức
0,8
Bảng điện chính hãng DAEYANG ELECTRIC KOREA có các kích thước: Chiều
dài
4200 mm
Chiều rộng
970 mm
Chiều cao
2035 mm
Bảng điện chính hãng DAEYANG ELECTRIC KOREA được chia thành
9 panel:
SNP-1
Panel cấp nguồn 220 V
SNP-2
Panel các bộ khởi động nhóm phụ tải số 4
SNP-3
Panel các bộ khởi động nhóm phụ tải số 3
SNP-4
Panel cấp nguồn 440 V số 2
SNP-5
Panel máy phát số 2
SNP-6
Panel máy phát số 1
SNP-7
Panel cấp nguồn 440 V số 1
SNP-8
Panel các bộ khởi động nhóm phụ tải số 1
SNP-9
Panel các bộ khởi động nhóm phụ tải số 2
1.2. Giới thiệu các phần tử trên các panel bảng điện chính.
Panel cấp nguồn 220V (SNP – 1, sheet no 31)
IF-01
Aptomat cấp nguồn cho hệ thống đèn hành trình
IF-02
Aptomat cấp nguồn cho thiết bị hàng hải
IF-03
Aptomat cấp nguồn cho panel chiếu sáng số 1
IF-04
Aptomat cấp nguồn cho panel chiếu sáng số 2
IF-05
Aptomat cấp nguồn cho panel chiếu sáng số 3
IF-06
Aptomat cấp nguồn cho panel chiếu sáng số 5
IF-07
Aptomat cấp nguồn cho panel chiếu sáng số 6
IF-08
Aptomat cấp nguồn cho panel phân phối số 4
IF-09
Aptomat cấp nguồn cho hệ thống báo cháy và báo động chung
IF-10
Aptomat cấp nguồn cho thiết bị khử trùng nước uống
IF-11
Aptomat dự trữ
IF-12
Aptomat cấp nguồn cho bộ điều chỉnh độ nhớt dầu FO
IF-14
Aptomat cấp nguồn cho bộ rà xupáp xả
IF-15
Aptomat cấp nguồn cho đèn chiếu sáng trên boong
IF-16
Aptomat cấp nguồn cho đèn chiếu sáng hầm hàng
IF-17
Aptomat dự trữ
IF-18
Aptomat dự trữ
IF-19
Aptomat dự trữ
IF-20
Aptomat dự trữ
SL71
Đèn báo chạm mát mạng 220V
V71
Đồng hồ đo điện áp xoay chiều
A71
Đồng hồ đo dòng điện xoay chiều
MΩ71
Đồng hồ đo cách điện
VS71
Công tắc chọn đo điện áp
AS71
Công tắc chọn đo dòng
ES71
Nút ấn thử cách điện các pha
ILS
Công tắc chiếu sáng bảng điện chính
Panel các bộ khởi động nhóm phụ tải số 4. (SNP – 2, sheet no 31)
GS206M
Aptomat cấp nguồn cho máy nén khí số 2
GS207M
Aptomat cấp nguồn cho bơm nước làm mát chính
số 2
GS208M
Aptomat cấp nguồn cho quạt gió buồng máy
GS209M
Aptomat cấp nguồn cho bơm chuyển dầu LO
GS210M
Aptomat cấp nguồn cho bơm cứu hỏa và la canh
Panel các bộ khởi động nhóm phụ tải số 3 (SNP – 3)
GS202M
Aptomat cấp nguồn cho bơm dầu bôi trơn trục cam máy
chính số 2
GS203M
Aptomat cấp nguồn cho bơm nước ngọt làm mát máy chính
số 2
GS204M
Aptomat cấp nguồn cho bơm dầu tuần hòan F.O số 2
GS205M
Aptomat cấp nguồn cho bơm cấp dầu F.O số 2
GS201M
Aptomat cấp nguồn cho bơm dầu L.O số 2
Panel cấp nguồn 440V số 2 (SNP – 4)
F201
Aptomat cấp nguồn cho quạt gió phụ máy chính số2
F202
Aptomat cấp nguồn cho bơm nước ngọt sinh hoạt số 2
F203
Aptomat cấp nguồn cho bơm nước biển làm mát
F204
Aptomat cấp nguồn cho máy lọc dầu HFO số 2
F205
Aptomat cấp nguồn cho máy lọc dầu L.O số 2
F206
Aptomat cấp nguồn cho bơm chuyển dầu FO
F207
Aptomat dự trữ
F208
Aptomat cấp nguồn cho bơm thủy lực của bộ tời số 2
F209
Aptomat cấp nguồn cho bơm thủy lực của bộ tời neo phía mũi
số 2
F210
Aptomat cấp nguồn cho bơm la canh
F211
Aptomat cấp nguồn cho panel điều khiển máy nén thực phẩm
F212
Aptomat cấp nguồn cho panel điều khiển điều hòa không
khí
F213TR
Aptomat cấp nguồn cho máy biến áp chính số 2
F214
Aptomat cấp nguồn điện bờ
F215TR
Aptomat cấp nguồn cho biến áp công lạnh nhóm số 2
F216
Aptomat cấp nguồn cho hệ thống sấy nước sinh hoạt
F217
Aptomat cấp nguồn bảng phân phối số 2
F218
Aptomat cấp nguồn cho bảng điều khiển hệ thống xử lý
nước thải
F219
Aptomat cấp nguồn bảng điều khiển cho lò đốt rác
F220
Aptomat cấp nguồn cho bảng điều khiển bộ điều hòa không
khí trong buồng điều khiển.
F221
Aptomat dự trữ
F223
Aptomat dự trữ
F223
Aptomat dự trữ.
Panel máy phát số 2 (SNP – 5)
SL21
Đèn báo máy phát số 2 đang hoạt động
SL22
Đèn báo aptomat máy phát số 2 đóng
SL23
Đèn báo aptomat máy phát số 2 mở
SL24
Đèn báo sấy máy phát số 2
SL15
Đèn báo nguồn điện bờ
SL16
Đèn báo nguồn 24V DC
SL17
Đèn báo máy phát sự cố sẵn sàng hoạt động
SL18
Đèn báo máy phát sự cố đang hoạt động
SL19
Đèn báo dừng sạc ắc qui
SL20
Đèn báo nguồn điện ắc qui yếu
SL25
Aptomat dự trữ
AL01
Đèn báo chạm mát mạng 440V trên bảng điện chính
AL02
Đèn báo chạm mát mạng 220V trên bảng điện chính
AL03
Đèn báo chạm mát mạng 440V trên bảng điện sự cố
AL04
Đèn báo chạm mát mạng 220V trên bảng điện sự cố
AL05
Đèn báo cách điện thấp nguồn 1 chiều 24V
AL06
Đèn báo sự cố sạc ắc qui
AL07
Đèn báo mạch ngắt sự cố và ngắt nhóm phụ tải ưu tiên trên
bảng điện chính khi lỗi nguồn
AL08
Đèn báo mạch ngắt sự cố và ngắt nhóm phụ tải ưu tiên trên
bảng điện sự cố khi lỗi nguồn 1 chiều
AL09
Đèn báo aptomat của máy phát số 1 ngắt sự cố
AL10
Đèn báo aptomat của máy phát số 2 ngắt sự cố
AL11
Đèn báo ngắt các phụ tải ưu tiên nhóm 1
AL12
Đèn báo ngắt các phụ tải ưu tiên nhóm 2
AL13
Đèn báo công suất ngược
AL14
Đèn báo điện áp thanh cái thấp
AL15
Đèn báo điện áp thanh cái cao
AL16
Đèn báo tần số trên thanh cái thấp
AL17
Đèn báo tần số trên thanh cái cao
AL18
Aptomat dự trữ
V21
Đồng hồ đo điện áp máy phát số 2
A21
Đồng hồ đo dòng các pha máy phát số 2
F21
Đồng hồ đo tần số
VS21
Công tắc chọn đo điện áp các pha của máy phát số 2
AS21
Công tắc chọn đo dòng điện của máy phát số 2
FS21
Công tắc chọn đo tần số các máy phát
GS21
Công tắc điều khiển động cơ secvo
SHS21
Công tắc sấy
RM21
Đồng hồ đếm thời gian hoạt động của máy phát số 2
VR2
Biến trở chỉnh định điện áp máy phát số 2 khi không tải
RPR21
Rơle bảo vệ công suất ngược cho máy phát số 2
G201A-D
Aptomat máy phát số 2
SYL
Hệ thống đèn quay gồm 3 đèn
SY
Đồng bộ kế
SYS
Công tắc lựa chọn hòa
3-25T
Nút ấn ngắt aptomat máy phát số 2
3-11L
Nút ấn thử còi và đèn
3-28Z
Nút ấn dừng còi
3-28
Nút tắt nháy đèn báo
3R-28
Nút reset
Panel máy phát số 1 (SNP - 6)
V11
Đồng hồ đo điện áp máy phát số 1
A11
Đồng hồ đo dòng tải máy phát số 1
F11
Đồng hồ đo tần số máy phát số 1
W11
Đồng hồ đo công suất máy phát số 1
MΩ
Đồng hồ đo điện trở cách điện
VS11
Công tắc chuyển mạch đo điện áp các pha của máy phát và
điện bờ
AS11
Công tắc chuyển mạch đo dòng các pha và điện bờ
FS11
Công tắc chọn để đo tần số MF1, MF2 và điện bờ
GS11
Công tắc điều khiển động cơ secvo
SL51
Đèn kiểm tra cách điện 3 pha R S T
SL11
Đèn báo máy phát số 1 đang chạy
SL13
Đèn báo aptomat máy phát số 1 mở
SL12
Đèn báo aptomat máy phát số 1 đóng
SL14
Đèn báo điện trở sấy hoạt động
SHS11
Công tắc sấy cho máy phát
VR1
Biến trở chỉnh định điện áp khi không tải
RPR11
Rơle bảo vệ công suất ngược cho máy phát số 1
RM11
Đồng hồ đếm thời gian hoạt động của máy phát số 1
ACB1
Aptomat máy phát số 1
ES51
Nút ấn kiểm tra điện trở cách điện
3-15T
Nút ấn ngắt aptomat máy phát số 1
Panel cấp nguồn 440V số 1 (SNP – 7)
F101
Aptomat cấp nguồn cho quạt gió phụ máy chính số 1
F102
Aptomat cấp nguồn cho bơm cấp nước uống số 1
F103
Aptomat cấp nguồn cho bơm cấp nước biển số 1 và số 2
F104
Aptomat cấp nguồn cho máy lọc dầu HFO và DO số 1
F105
Aptomat cấp nguồn cho máy lọc dầu L.O số 1
F106
Aptomat cấp nguồn cho bơm chuyển dầu DO
F107
Aptomat cấp nguồn cầu thang mạn
F108
Aptomat cấp nguồn cho bơm thủy lực của bộ tời neo số 1
F109
Aptomat cấp nguồn cho bơm thủy lực của bộ tời neo phía
mũi số1.
F110
Aptomat cấp nguồn cho bơm la canh, phân li dầu nước
F111
Aptomat dự trữ
F112
Aptomat cấp nguồn cho bảng điều khiển cần trục
F113
Aptomat cấp nguồn cho bơm thủy lực máy lái số 1
F114
Aptomat cấp nguồn đưa đến bảng điện sự cố
F115TR
Aptomat cấp nguồn cho biến áp công lạnh nhóm số 1
F116
Aptomat cấp nguồn tới bảng phân phối số 1
F117
Aptomat cấp nguồn tới bảng phân phối số 3
F118TR
Aptomat cấp nguồn cho biến áp chính số 1
F119
Aptomat dự trữ
Panel các bộ khởi động nhóm phụ tải số 1 (SNP - 8)
GS102M
Aptomat cấp nguồn cho bơm dầu bôi trơn trục cam máy
chính số 1
GS103M
Aptomat cấp nguồn cho bơm nước ngọt làm mát máy
chính số 1
GS104M
Aptomat cấp nguồn cho bơm dầu tuần hoàn F.O số 1
GS105M
Aptomat cấp nguồn cho bơm cấp dầu F.O số1
GS101M
Aptomat cấp nguồn cho bơm dầu L.O số 1
Panel các bộ khởi động nhóm phụ tải số 2. (SNP – 9)
GS106M
Aptomat cấp nguồn cho máy nén khí số 1
GS107M
Aptomat cấp nguồn cho bơm nước biển làm mát máy chính
số 1
1.3.
GS108M
Aptomat cấp nguồn cho quạt gió buồng máy số 1
GS109M
Aptomat cấp nguồn cho bơm nước biển làm mát các máy phụ
GS110M
Aptomat cấp nguồn cho bơm cứu hỏa và dùng chung
Nguyên lý hoạt động của trạm phát điện hãng
DAEYANG ELECTRIC KOREA.
Mạch động lực và đo lường của máy phát.
1.3.1.
a. Mạch động lực của máy phát số 1 (Sơ đồ S1).
-
Điện áp 3 pha từ máy phát được cấp lên thanh cái thông qua áptômát chính
ACB1.
- Hai biến dòng CT11(40VA, 900/5A) cấp tín hiệu dòng của máy phát cho
mạch đo lường, bảo vệ công suất ngược và quá tải (S9).
- Biến áp hạ áp PT11 (100VA,460V/230V) cấp nguồn cho:
+ Mạch đo lường (S9).
+ Rơle bảo vệ công suất ngược (S9).
+ Rơle bảo vệ quá tải (S9).
+ Mạch hòa đồng bộ (S13).
- Biến áp hạ áp T11 (100VA,460V/230V) cấp nguồn cho động cơ servo
(Sơ đồ S14).
-
Điện áp 3 pha từ máy phát qua cầu chì F14 cấp cho mạch điều khiển
áptômát chính (Sơ đồ S19).
- F10,F11,F13, F14: Các cầu chì.
- DS1: Cầu dao phân đoạn.
-
Điện áp 3 pha từ máy phát qua cầu chì F10 cấp nguồn tới mạch điều chỉnh
điện áp (S15) và mạch điện sấy (S16)
b. Các mạch đo của máy phát số 1 (Sơ đồ S9).
Giới thiệu các phần tử.
M-4A
Hộp điện trở phụ của đồng hồ công suất
RM11
Đồng hồ đếm thời gian hoạt động của máy phát số 1
RPR11
Rơle bảo vệ công suất ngược của máy phát
OCR11
Rơle bảo vệ quá tải
W11
Đồng hồ đo công suất của máy phát số1
AS11
Công tắc chuyển mạch đo dòng điện các pha có 5 vị trí:
OFF-R-S-T-OFF
A11
Đồng hồ đo dòng điện
VS11
Công tắc chuyển mạch đo điện áp có 6 vị trí:
OFF-BUS-(R-S)-(S-T)- (T-R)-OFF
V11
Đồng hồ đo điện áp.
Hoạt động của các mạch đo (Sơ đồ S9).
- Khi muốn đo dòng điện pha nào của máy phát số 1, tiến hành xoay công tắc
AS11 về vị trí ứng với pha đó. Đồng hồ đo dòng A11 sẽ hiển thị giá trị dòng
điện của pha tương ứng.
- Đồng hồ W11 để đo công suất tác dụng của máy phát số 1. Tín hiệu dòng cấp
vào chân (1,4) và tín hiệu áp cấp vào chân (2,3,7) của đồng hồ đo.
- Khi muốn đo điện áp của máy phát số 1, của thanh cái, của điện bờ, tiến hành
xoay công tắc VS11 về vị trí cần đo. Đồng hồ đo điện áp dây V11 sẽ hiển thị
giá trị điện áp dây tương ứng
- Muốn đo tần số máy phát nào hoặc của lưới, tiến hành xoay công tắc FS11 về
vị trí ứng. Đồng hồ đo tần số F11 sẽ hiển thị giá trị tần số tương ứng.
1.3.2. Đóng mở aptomat máy phát (S19).
Việc đóng mở aptomat chính được thực hiện bằng tay. Khi không dùng
điện bờ, tiếp điểm SCX(S25) đóng. Nguồn cấp cho mạch điều khiển aptomat số
1 được lấy qua cầu chì F14, qua tiếp điểm SCX(S25) vào chân 1-2 của aptomat
ACB1. Rơle trung gian 184X có điện đóng tiếp điểm 13- 14(S39) sẵn sàng cấp
nguồn cho các đèn báo và cấp nguồn cho đèn SL11 sáng báo máy phát số 1
đang hoạt động. Tiến hành đóng aptomat cấp nguồn từ máy phát số 1 lên lưới.
-
Tiếp điểm AL1(S41B) mở ra ngắt tín hiệu vào đèn AL9.
-
Tiếp điểm AUX12(S25) mở ra khống chế không cho nguồn điện bờ
được cấp lên lưới.
- Tiếp điểm AUX11(S19) đóng lại cấp nguồn vào rơle
ACBX1. ACBX1 có điện :
-
Đóng tiếp điểm 13-14(S19) sẵn sàng ngắt nguồn cho cuộn giữ của
aptomat.
-
Đóng tiếp điểm 23-24(S39) cấp nguồn cho đèn SL12 báo aptomat của
máy phát số 1đã đóng đồng thời mở tiếp điểm liên động 51-52(S39)
ngắt nguồn vào đèn SL13 tắt đèn báo aptomat máy phát số 1 mở.
-
Mở tiếp điểm 41-42(S16) ngắt bộ sấy của máy phát số 1.
Việc mở aptomat chính có thể được thực hiện bằng tay thông qua nút ấn
3-15T. Khi ấn nút ấn 3-15T, cuộn giữ của ACB1 mất điện, aptomat mở tiếp
điểm, dừng cấp nguồn lên lưới. Ngoài ra việc mở aptomat cũng có thể được
thực hiện khi máy phát bị công suất ngược. Khi xuất hiện công suất ngược, rơle
công suất ngược RPR11(S9) đóng tiếp điểm thường mở ngắn mạch chân 4-5
của ACB1, khi đó cuộn giữ của aptomat mất điện, áp tô mát mở, tiếp điểm của
aptomat mở ngắt nguồn từ máy phát số 1 lên lưới.
Quá trình đóng, mở aptomat của máy phát số 2 tương tự như quá trình
đóng mở aptomat của máy phát số số 1.
1.3.3. Hòa đồng bộ các máy phát trên hãng DAEYANG ELECTRIC KOREA.
a. Điều chỉnh tần số cho máy phát.
Việc điều chỉnh tần số hãng DAEYANG ELECTRIC KOREA được thực
hiện bằng tay
+ Khi tần số của máy phát số 1 cao, xoay công tắc GS11 về vị trí
“LOWER”. Điện áp được cấp cho công tắc tơ 165L. Công tắc tơ 165L có
điện:
- Đóng tiếp điểm R-U, T-W Cấp điện cho động cơ servo
Động cơ
servo quay theo chiều làm giảm tham số cho trước của bộ điều tốc
Giảm
tần số của máy phát số 1.
- Mở tiếp điểm 21-22
Khống chế không cho động cơ servo hoạt động theo
chiều ngược lại.
+ Khi tần số máy phát số 1 thấp, xoay công tắc điều khiển GS11 về vị trí
“RAISE”. Điện áp được cấp cho công tắc tơ 165R. Công tắc tơ 165R có điện :
- Đóng tiếp điểm R-U, T-W Cấp điện cho động cơ servo
Động cơ
servo quay theo chiều làm tăng tham số cho trước của bộ điều tốc Tần số
máy phát số 1 tăng lên.
- Mở tiếp điểm 21-22
Khống chế không cho động cơ servo hoạt động
theo
chiều ngược lại.
b. Hòa đồng bộ các máy phát điện hãng DAEYANG ELECTRIC KOREA.
Giả sử trên lưới đang có máy phát hoạt động nhưng vì công suất của máy
phát không đủ cho nhu cầu của phụ tải, cần thêm máy phát hoạt động và hòa
vào lưới để đáp ứng đủ công suất cho tải.
Giả sử cần đưa máy phát số 2 vào công tác song với máy phát số 1, ta
tiến hành hòa đồng bộ máy phát bằng tay.
Giới thiệu các phần tử (Sơ đồ S13,S14).
+ Sơ đồ S13:
-
FS11: Công tắc có 4 vị trí để lựa chọn đo tần số máy phát số 1, tần số máy phát
số 2, tần số của lưới hoặc OFF. Tín hiệu qua công tắc lựa chọn đưa tới đồng hồ
đo tần số F11.
-
FS21: Công tắc có 5 vị trí để lựa chọn đo tần số máy phát số 1, tần số máy phát
số 2, tần số của lưới, tần số điện bờ hoặc OFF. Tín hiệu qua công tắc lựa chọn
đưa tới đồng hồ đo tần số F21.
-
-
F11 : Đồng hồ đo tần số trên panel máy phát số 1.
-
F21 : Đồng hồ đo tần số trên panel máy phát số 2.
SYS: Công tắc xoay chọn máy phát cần hòa. Công tắc xoay SYS có 3 vị trí để
lựa chọn máy phát cần hòa No.1 - OFF - No2.
-
SY: Đồng bộ kế.
-
SYL: Hệ thống đèn quay để hòa đồng bộ.
+ Sơ đồ S14:
-
GM: Động cơ servo điều chỉnh tham số cho trước của bộ điều tốc động cơ
diesel lai máy phát.
-
165L, 165R : Các công tắc tơ cấp điện cho động cơ GM máy phát số 1.
-
265L, 265R : Các công tắc tơ cấp điện cho động cơ GM máy phát số 2.
-
GS11 : Công tắc điều khiển động cơ secvo cho máy phát số 1.
-
GS21 : Công tắc điều khiển động cơ secvo cho máy phát số 2.
Nguyên lý hoạt động.
Khởi động động cơ diesel lai máy phát số 2, điều chỉnh tốc độ động cơ
diesel tới tốc độ định mức. Điện áp máy phát đạt giá trị định mức.
• Hòa đồng bộ bằng tay được thực hiện trên panel SNP-5.
- Xoay công tắc SYS về vị trí “ No.2”
Chọn máy phát số 2 để hòa.
Điện áp từ lưới, từ máy phát số 2 được cấp tới đồng hồ V21, đồng hồ FM21,
đồng bộ kế SY và hệ thống đèn quay SYL để kiểm tra các điều kiện hòa đồng
bộ.
Quan sát đồng bộ kế hoặc hệ thống đèn quay để tiến hành đóng máy phát
số 2 lên lưới. Giả sử các điều kiện hòa thoả mãn trừ điều kiện tần số của máy
phát và lưới khác nhau. Có hai trường hợp xảy ra:
+ Nếu tần số của máy phát số 2 lớn hơn tần số của lưới (f
>f
): Kim
MF lưới
đồng bộ kế quay nhanh theo chiều kim đồng hồ. Lúc này cần phải giảm nhiên
liệu vào động cơ diesel lai máy phát số 2 bằng cách xoay công tắc GS21(S14)
sang vị trí “LOWER”
Công tắc tơ 265L có điện :
Công tắc tơ 265L có điện :
- Đóng tiếp điểm R-U, T-W Cấp điện cho động cơ servo
Động cơ
servo quay theo chiều làm giảm tham số cho trước của bộ điều tốc
Giảm tần số của máy phát số 2.
- Mở tiếp điểm 21-22
Khống chế không cho động cơ servo hoạt động theo
chiều ngược lại.
+ Nếu tần số của máy phát số 2 nhỏ hơn tần số của lưới (f
Kim đồng bộ quay ngược chiều kim đồng hồ
sang vị trí “RAISE”
):
MF lưới
Xoay công tắc GS21(S14)
Công tắc tơ 265R có điện:
- Đóng tiếp điểm R-U, T-W Cấp điện cho động cơ servo
Động cơ
servo quay theo chiều làm tăng tham số cho trước của bộ điều tốc
Tần
số máy phát số 2 tăng lên.
- Mở tiếp điểm 21-22
Khống chế không cho động cơ servo hoạt động
theo
chiều ngược lại.
Khi ∆f = f
MF
-f
lưới
0.3Hz
- Các đèn hòa tắt sáng theo chiều kim đồng hồ rất chậm, đóng
áptômát của máy phát số 2 khi 1 đèn SYL tắt, 2 đèn SYL còn lại sáng như
nhau.
Hoặc
- Kim đồng bộ kế quay rất chậm theo chiều kim đồng hồ đóng
áptômát máy phát số 2 khi kim gần đến vạch đỏ.
+ Chú ý:
Chỉnh cho tần số của máy phát số 2 lớn hơn tần số của lưới để khi đóng
áptômát, máy phát số 2 nhận tải khoảng 5% công suất định mức.
Khi đóng aptomat xong ta phải tiến hành ngắt điện vào đồng bộ kế ngay
vì đồng bộ kế là khí cụ làm việc ngắn hạn.
1.3.4. Phân chia tải cho các máy phát công tác song song.
a. Phân chia tải tác dụng khi các máy phát công tác song song.
* Giới thiệu các phần tử (Sơ đồ S14):
- GM:
Động cơ servo điều chỉnh tham số cho trước của bộ điều tốc
động cơ diesel lai máy phát.
- 165L, 165R : Các công tắc tơ cấp điện cho động cơ GM máy phát số 1.
- 265L, 265R : Các công tắc tơ cấp điện cho động cơ GM máy phát số 2.
- GS11 :
Công tắc điều khiển động cơ secvo máy phát số 1.
- GS21 :
Công tắc điều khiển động cơ secvo máy phát số 2.
* Nguyên lý hoạt động:
Quá trình phân chia tải tác dụng được thực hiện bằng tay khi các máy
phát công tác song song thực chất là quá trình điều chỉnh lượng dầu vào các
động cơ diesel lai các máy phát thông qua các công tắc điều khiển động cơ
servo GS11 và GS21.
Khi hai máy phát đang công tác song song, để phân chia tải tác dụng đều
giữa hai máy phát, cần phải xoay công tắc điều khiển động cơ servo của máy
phát nhận nhiều tải tác dụng hơn sang vị trí “LOWER” đồng thời xoay công
tắc điều khiển động cơ servo của máy phát nhận ít tải tác dụng hơn sang vị trí
“RAISE”, quan sát các đồng hồ đo công suất tác dụng của hai máy cho tới khi
tải tác dụng của hai máy bằng nhau thì dừng lại. Quá trình phân chia tải giữa
hai máy được thực hiện đồng thời.
b. Phân chia tải phản tác dụng cho các máy phát công tác song song.
Phương pháp phân chia tải phản tác dụng giữa các máy phát công tác
song song trạm phát điện hãng DAEYANG ELECTRIC KOREA là phương
pháp điều chỉnh độ nghiêng đặc tính ngoài kết hợp với phương pháp nối dây
cân bằng phía xoay chiều.
1.3.5. Các chức năng khác của bảng điện chính.
a.
Mạch mồi từ cho máy phát. (S15)
Trong quá trình khởi động máy phát, vì một số lý do nào đó máy phát bị
mất từ dư nên quá trình tự kích của máy phát không thực hiện được. Do vậy
cần phải thực hiện mồi từ cho máy phát.
Nguồn cấp cho mạch mồi từ được lấy từ ắc qui với điện áp DC 24V qua
cầu chì F82, ấn nút ấn PRE1để mồi từ cho máy phát số 1, ấn nút ấn PRE2 để
mồi từ cho máy phát số 2. Việc mồi từ phải được thực hiện trong thời gian
ngắn.
b.
Mạch lấy điện bờ. (S25)
Điện bờ được cấp thông qua aptomat cấp điện bờ F214. Điện áp điện bờ
qua biến áp PT51(460/230V, 50VA) được đưa tới đầu SCV các bản vẽ S10 và
S13. Đồng hồ V21 đo điện áp điện bờ khi công tắc VS21 để ở vị trí SHORE.
Đồng hồ F21 đo tần số điện bờ khi công tắc FS21 để ở vị trí SHORE.
Dòng điện tiêu thụ của điện bờ nhờ biến dòng CT51(300/5A) được đưa
tới đầu SCA bản vẽ S10. Đồng hồ A21 đo dòng tiêu thụ của điện bờ khi công
tắc AS21 để ở vị trí SHORE.
Khi aptomat máy phát số 1 và máy phát số 2 không đóng, các tiếp điểm
AUX12 và AUX22 đóng, điện áp được cấp cho cuộn giữ UVC của aptomat
F214. Việc đóng aptomat F214 được thực hiện bằng tay. Khi aptomat F214
đóng, điện bờ được cấp cho thanh cái bảng điện chính, đồng thời rơle SCX có
điện:
- Mở tiếp điểm 51-52 (S19) ngắt nguồn vào cuộn giữ aptomat ACB2,không cho
đóng áp tô mát ACB2.
- Mở tiếp điểm 41-42 (S19) ngắt nguồn vào cuộn giữ aptomat ACB1 không cho
đóng áp tô mát ACB1.
Khi các aptomat ACB1, ACB2 đang đóng, cuộn giữ UVC không có điện,
không đóng được aptomat F214.
1.4.
Báo động và bảo vệ các thông số trạm phát điện hãng
DAEYANG ELECTRIC KOREA
1.4.1.
Bảo vệ quá tải cho các máy phát:
Bảo vệ quá tải cấp 1: Ngắt ưu tiên PREFERENCE TRIP (Sơ đồ S9, S10).
Khi dòng điện của máy phát số 1 hoặc máy phát số 2 lớn hơn hoặc bằng
649A(100% I
đm
), rơ le bảo vệ quá tải OCR11(S9) hoặc OCR21(S10) hoạt động
Trễ sau 10s, tiếp điểm OCR11(S30) hoặc OCR21(S30) đóng, rơ le 51X và rơ le
thời gian 51T có điện:
- Tiếp điểm 51X(S26B) đóng, cuộn ngắt SHC của aptomat F115TR có điện,
aptomat F115TR mở, ngắt điện biến áp cấp nguồn cho nhóm container lạnh số
1.
- Tiếp điểm 51X(S30) đóng, cuộn ngắt SHC của aptomat F212 có điện, aptomat
F212 mở, ngắt điện hệ thống điều hòa không khí ca bin.
- Tiếp điểm 51X(S41B) đóng, gửi tín hiệu đến hệ thống báo động các thông số
bảng điện chính, báo động máy phát quá tải và ngắt ưu tiên cấp 1.
Trễ sau 5s tính từ khi rơ le thời gian 51T có điện, máy phát số 1 hoặc máy
phát số 2 vẫn còn bị quá tải, rơ le thời gian 51T tác động, tiếp điểm 51T(S30)
đóng, rơ le 51X1 có điện:
- Tiếp điểm 51X1(26B) đóng, cuộn ngắt SHC của aptomat F215TR có điện,
aptomat F215TR mở, ngắt điện biến áp cấp nguồn cho nhóm container lạnh số
2.
- Tiếp điểm 51X1(41B) mở, gửi tín hiệu đến hệ thống báo động các thông số
bảng điện chính, báo động máy phát quá tải và ngắt ưu tiên cấp 2