Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

NGHIÊN cứu, PHÂN TÍCH TRẠM PHÁT điện HÃNG DEAYANG ELECTRIC KOREAN VÀHỆ THỐNG CUNG cấp NHIÊN LIỆU HÃNG AURA MARINE FILAND

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (677.58 KB, 49 trang )

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

TRẦN THÁI THÔNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU, PHÂN TÍCH TRẠM PHÁT ĐIỆN
HÃNG DEAYANG ELECTRIC KOREAN VÀ HỆ
THỐNG CUNG CẤP NHIÊN LIỆU HÃNG AURA
MARINE FILAND

HẢI PHÒNG - 2016


BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

TRẦN THÁI THÔNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU, PHÂN TÍCH TRẠM PHÁT ĐIỆN
HÃNG DEAYANG ELECTRIC KOREAN VÀ HỆ
THỐNG CUNG CẤP NHIÊN LIỆU HÃNG AURA
MARINE FILAND
NGÀNH: ĐIỆN-ĐIỆN TỬ



MÃ SỐ:

CHUYÊN NGÀNH:ĐIỆN TỰ ĐỘNG TÀU THỦY
Người hướng dẫn: TH.S Nguyễn Tất Dũng

HẢI PHÒNG – 2016
NHẬN XÉT TÓM TẮT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN


1. Tinh thần thái độ, sự cố gắng của sinh viên trong quá trình thực hiện Đồ án/khóa
luận:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
2. Đánh giá chất lượng Đồ án/khóa luận tốt nghiệp (so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trên các mặt: lý luận, thực tiễn, chất lượng thuyết minh và các bản vẽ):
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
3. Chấm điểm của giảng viên hướng dẫn
(Điểm ghi bằng số và chữ)
Hải Phòng, ngày


tháng năm 20

Giảng viên hướng dẫn


ĐÁNH GIÁ CỦA NGƯỜI PHẢN BIỆN
1. Đánh giá chất lượng Đồ án/khóa luận tốt nghiệp về các mặt: thu thập và phân tích
số liệu ban đầu, cơ sở lý thuyết, vận dụng vào điều kiện cụ thể, chất lượng thuyết
minh và các bản vẽ, mô hình (nếu có) …:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
2. Chấm điểm của người phản biện
(Điểm ghi bằng số và chữ)
Hải Phòng, ngày…..tháng….. năm 2016
Người phản biện



Lời cảm ơn
Lời đầu tiên em xin cảm ơn người thầy Th.s Nguyễn Tất Dũng đã nhiệt tình chỉ
bảo giúp đỡ em hoàn thành Đồ Án Tốt Nghiệp một cách tốt nhất.
Bằng kiến thức của bản thân em đã nỗ lực hết sức mình để hoàn thành đồ án tốt
nghiệp một các tốt nhất, nhưng vẫn không tránh khỏi những thiếu sót nên em rất
mong nhận được sự góp ý của các thầy cô và các bạn để đồ án của em được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hải phòng, ngày … tháng …. năm 2016
Sinh viên thực hiện
Trần Thái Thông


Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan đây công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả và số liệu
trong đề tài là trung thực, chưa được đăng trên bất kỳ tài liệu nào.
Hải phòng, ngày …. tháng …. năm 2016
Sinh viên thực hiện
Trần Thái Thông

MỤC LỤC


Trang
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................i
CHƯƠNG 1:TRẠM PHÁT ĐIỆN CHÍNH HÃNG DAEYANG ELECTRIC
KOREA ………………………………………………………
1.1.
1.2.


Giới thiệu chung về trạm phát điện …………………………………….
Giới thiệu các phần tử trên các panel bảng điện chính………………..

1.3. Nguyên

lý hoạt động của trạm phát điện ………………………………..

1.3.1.Mạch động lực và đo lường của máy phát……………………………….
1.3.2. Đóng mở aptomat máy phát………………………………………………
1.3.3. Hòa đồng bộ các máy phát………………………………………………
1.3.4. Phân chia tải cho các máy phát công tác song song………………….
1.3.5. Các chức năng khác của bảng điện chính…………………………………
1.4. Báo

động và bảo vệ các thông số trạm phát điện………………………..

1.4.1 Bảo vệ quá tải cho các máy phát…………………………………………
1.4.2 Bảo vệ ngắn mạch cho các máy phát…………………………………….
1.4.3 Bảo vệ công suất ngược……………………………………………………..
1.4.4. Báo động cách điện thấp mạng 440V……………………………………..
1.4.5. Báo động điện áp mạng 220V……………………………………………..
1.4.6. Báo động tần số mạng 440V…………………………………………………
1.4.7. Ngắt sự cố (Emergency Stop)……………………………………………
CHƯƠNG 2 TỰ ĐỘNG ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG CUNG CẤP NHIÊN
LIỆU……………………………………………………………
2 .1

Khái niệm chung…………………………………………………


2.2.Cấu trúc hệ thống cung cấp nhiên liệu…………………………………..
2.3. Hệ thống cung cấp nhiện liệu hãng MAURA MARINE – FINLAND…
2.3.1.Các phần tử hệ thống………………………………………………………..
2.3.2.Nguyên lý hoạt động của hệ thống…………………………………………
2.3.3.Các báo động và bảo vệ…………………………………………………….


Chương I. TRẠM PHÁT ĐIỆN CHÍNH HÃNG DAEYANG
ELECTRIC KOREA

1.1.

Giới thiệu chung về trạm phát điện hãng DAEYANG ELECTRIC KOREA.

 Đặc điểm kĩ thuật của trạm phát điện hãng DAEYANG ELECTRIC KOREA.

Trạm phát điện chính hãng DAEYANG ELECTRIC KOREA được trang bị 2
tổ hợp diezel-máy phát chính. Máy phát là máy phát đồng bộ không chổi than, có
hệ thống tự động điều chỉnh điện áp hoạt động theo nguyên lý kết hợp giữa phức
hợp pha song song và hiệu chỉnh theo độ lệch. Các máy phát có thể hoạt động độc
lập hoặc công tác song song với nhau. Quá trình hòa đồng bộ và phân chia tải tác
dụng được tiến hành bằng tay.
Các thông số của máy phát
Gồm có 2 máy phát chính do hãng TAIYO - JAPAN, mỗi máy có các thông số
như sau:
Số lượng máy phát

2

Công suất định mức


500 KVA

Số pha

3 pha

Tần số định mức

60 Hz

Điện áp định mức

AC 445 V

Dòng điện định mức

649 A

Cosφ định mức

0,8

Bảng điện chính hãng DAEYANG ELECTRIC KOREA có các kích thước: Chiều
dài

4200 mm

Chiều rộng


970 mm

Chiều cao

2035 mm

Bảng điện chính hãng DAEYANG ELECTRIC KOREA được chia thành
9 panel:
SNP-1

Panel cấp nguồn 220 V

SNP-2

Panel các bộ khởi động nhóm phụ tải số 4


SNP-3

Panel các bộ khởi động nhóm phụ tải số 3

SNP-4

Panel cấp nguồn 440 V số 2

SNP-5

Panel máy phát số 2

SNP-6


Panel máy phát số 1

SNP-7

Panel cấp nguồn 440 V số 1

SNP-8

Panel các bộ khởi động nhóm phụ tải số 1

SNP-9

Panel các bộ khởi động nhóm phụ tải số 2

1.2. Giới thiệu các phần tử trên các panel bảng điện chính.


Panel cấp nguồn 220V (SNP – 1, sheet no 31)
IF-01

Aptomat cấp nguồn cho hệ thống đèn hành trình

IF-02

Aptomat cấp nguồn cho thiết bị hàng hải

IF-03

Aptomat cấp nguồn cho panel chiếu sáng số 1


IF-04

Aptomat cấp nguồn cho panel chiếu sáng số 2

IF-05

Aptomat cấp nguồn cho panel chiếu sáng số 3

IF-06

Aptomat cấp nguồn cho panel chiếu sáng số 5

IF-07

Aptomat cấp nguồn cho panel chiếu sáng số 6

IF-08

Aptomat cấp nguồn cho panel phân phối số 4

IF-09

Aptomat cấp nguồn cho hệ thống báo cháy và báo động chung

IF-10

Aptomat cấp nguồn cho thiết bị khử trùng nước uống

IF-11


Aptomat dự trữ

IF-12

Aptomat cấp nguồn cho bộ điều chỉnh độ nhớt dầu FO




IF-14

Aptomat cấp nguồn cho bộ rà xupáp xả

IF-15

Aptomat cấp nguồn cho đèn chiếu sáng trên boong

IF-16

Aptomat cấp nguồn cho đèn chiếu sáng hầm hàng

IF-17

Aptomat dự trữ

IF-18

Aptomat dự trữ


IF-19

Aptomat dự trữ

IF-20

Aptomat dự trữ

SL71

Đèn báo chạm mát mạng 220V

V71

Đồng hồ đo điện áp xoay chiều

A71

Đồng hồ đo dòng điện xoay chiều

MΩ71

Đồng hồ đo cách điện

VS71

Công tắc chọn đo điện áp

AS71


Công tắc chọn đo dòng

ES71

Nút ấn thử cách điện các pha

ILS

Công tắc chiếu sáng bảng điện chính

Panel các bộ khởi động nhóm phụ tải số 4. (SNP – 2, sheet no 31)
GS206M

Aptomat cấp nguồn cho máy nén khí số 2

GS207M

Aptomat cấp nguồn cho bơm nước làm mát chính
số 2



GS208M

Aptomat cấp nguồn cho quạt gió buồng máy

GS209M

Aptomat cấp nguồn cho bơm chuyển dầu LO


GS210M

Aptomat cấp nguồn cho bơm cứu hỏa và la canh

Panel các bộ khởi động nhóm phụ tải số 3 (SNP – 3)
GS202M

Aptomat cấp nguồn cho bơm dầu bôi trơn trục cam máy
chính số 2


GS203M

Aptomat cấp nguồn cho bơm nước ngọt làm mát máy chính
số 2



GS204M

Aptomat cấp nguồn cho bơm dầu tuần hòan F.O số 2

GS205M

Aptomat cấp nguồn cho bơm cấp dầu F.O số 2

GS201M

Aptomat cấp nguồn cho bơm dầu L.O số 2


Panel cấp nguồn 440V số 2 (SNP – 4)
F201

Aptomat cấp nguồn cho quạt gió phụ máy chính số2

F202

Aptomat cấp nguồn cho bơm nước ngọt sinh hoạt số 2

F203

Aptomat cấp nguồn cho bơm nước biển làm mát

F204

Aptomat cấp nguồn cho máy lọc dầu HFO số 2

F205

Aptomat cấp nguồn cho máy lọc dầu L.O số 2

F206

Aptomat cấp nguồn cho bơm chuyển dầu FO

F207

Aptomat dự trữ

F208


Aptomat cấp nguồn cho bơm thủy lực của bộ tời số 2

F209

Aptomat cấp nguồn cho bơm thủy lực của bộ tời neo phía mũi
số 2

F210

Aptomat cấp nguồn cho bơm la canh

F211

Aptomat cấp nguồn cho panel điều khiển máy nén thực phẩm

F212

Aptomat cấp nguồn cho panel điều khiển điều hòa không
khí

F213TR

Aptomat cấp nguồn cho máy biến áp chính số 2

F214

Aptomat cấp nguồn điện bờ

F215TR


Aptomat cấp nguồn cho biến áp công lạnh nhóm số 2

F216

Aptomat cấp nguồn cho hệ thống sấy nước sinh hoạt

F217

Aptomat cấp nguồn bảng phân phối số 2

F218

Aptomat cấp nguồn cho bảng điều khiển hệ thống xử lý
nước thải

F219

Aptomat cấp nguồn bảng điều khiển cho lò đốt rác


F220

Aptomat cấp nguồn cho bảng điều khiển bộ điều hòa không
khí trong buồng điều khiển.



F221


Aptomat dự trữ

F223

Aptomat dự trữ

F223

Aptomat dự trữ.

Panel máy phát số 2 (SNP – 5)
SL21

Đèn báo máy phát số 2 đang hoạt động

SL22

Đèn báo aptomat máy phát số 2 đóng

SL23

Đèn báo aptomat máy phát số 2 mở

SL24

Đèn báo sấy máy phát số 2

SL15

Đèn báo nguồn điện bờ


SL16

Đèn báo nguồn 24V DC

SL17

Đèn báo máy phát sự cố sẵn sàng hoạt động

SL18

Đèn báo máy phát sự cố đang hoạt động

SL19

Đèn báo dừng sạc ắc qui

SL20

Đèn báo nguồn điện ắc qui yếu

SL25

Aptomat dự trữ

AL01

Đèn báo chạm mát mạng 440V trên bảng điện chính

AL02


Đèn báo chạm mát mạng 220V trên bảng điện chính

AL03

Đèn báo chạm mát mạng 440V trên bảng điện sự cố

AL04

Đèn báo chạm mát mạng 220V trên bảng điện sự cố

AL05

Đèn báo cách điện thấp nguồn 1 chiều 24V

AL06

Đèn báo sự cố sạc ắc qui

AL07

Đèn báo mạch ngắt sự cố và ngắt nhóm phụ tải ưu tiên trên
bảng điện chính khi lỗi nguồn

AL08

Đèn báo mạch ngắt sự cố và ngắt nhóm phụ tải ưu tiên trên
bảng điện sự cố khi lỗi nguồn 1 chiều

AL09


Đèn báo aptomat của máy phát số 1 ngắt sự cố

AL10

Đèn báo aptomat của máy phát số 2 ngắt sự cố


AL11

Đèn báo ngắt các phụ tải ưu tiên nhóm 1

AL12

Đèn báo ngắt các phụ tải ưu tiên nhóm 2

AL13

Đèn báo công suất ngược

AL14

Đèn báo điện áp thanh cái thấp

AL15

Đèn báo điện áp thanh cái cao

AL16


Đèn báo tần số trên thanh cái thấp

AL17

Đèn báo tần số trên thanh cái cao

AL18

Aptomat dự trữ

V21

Đồng hồ đo điện áp máy phát số 2

A21

Đồng hồ đo dòng các pha máy phát số 2

F21

Đồng hồ đo tần số

VS21

Công tắc chọn đo điện áp các pha của máy phát số 2

AS21

Công tắc chọn đo dòng điện của máy phát số 2


FS21

Công tắc chọn đo tần số các máy phát

GS21

Công tắc điều khiển động cơ secvo

SHS21

Công tắc sấy

RM21

Đồng hồ đếm thời gian hoạt động của máy phát số 2

VR2

Biến trở chỉnh định điện áp máy phát số 2 khi không tải

RPR21

Rơle bảo vệ công suất ngược cho máy phát số 2

G201A-D

Aptomat máy phát số 2

SYL


Hệ thống đèn quay gồm 3 đèn

SY

Đồng bộ kế

SYS

Công tắc lựa chọn hòa

3-25T

Nút ấn ngắt aptomat máy phát số 2

3-11L

Nút ấn thử còi và đèn

3-28Z

Nút ấn dừng còi

3-28

Nút tắt nháy đèn báo

3R-28

Nút reset





Panel máy phát số 1 (SNP - 6)
V11

Đồng hồ đo điện áp máy phát số 1

A11

Đồng hồ đo dòng tải máy phát số 1

F11

Đồng hồ đo tần số máy phát số 1

W11

Đồng hồ đo công suất máy phát số 1

MΩ

Đồng hồ đo điện trở cách điện

VS11

Công tắc chuyển mạch đo điện áp các pha của máy phát và
điện bờ




AS11

Công tắc chuyển mạch đo dòng các pha và điện bờ

FS11

Công tắc chọn để đo tần số MF1, MF2 và điện bờ

GS11

Công tắc điều khiển động cơ secvo

SL51

Đèn kiểm tra cách điện 3 pha R S T

SL11

Đèn báo máy phát số 1 đang chạy

SL13

Đèn báo aptomat máy phát số 1 mở

SL12

Đèn báo aptomat máy phát số 1 đóng

SL14


Đèn báo điện trở sấy hoạt động

SHS11

Công tắc sấy cho máy phát

VR1

Biến trở chỉnh định điện áp khi không tải

RPR11

Rơle bảo vệ công suất ngược cho máy phát số 1

RM11

Đồng hồ đếm thời gian hoạt động của máy phát số 1

ACB1

Aptomat máy phát số 1

ES51

Nút ấn kiểm tra điện trở cách điện

3-15T

Nút ấn ngắt aptomat máy phát số 1


Panel cấp nguồn 440V số 1 (SNP – 7)
F101

Aptomat cấp nguồn cho quạt gió phụ máy chính số 1

F102

Aptomat cấp nguồn cho bơm cấp nước uống số 1

F103

Aptomat cấp nguồn cho bơm cấp nước biển số 1 và số 2

F104

Aptomat cấp nguồn cho máy lọc dầu HFO và DO số 1

F105

Aptomat cấp nguồn cho máy lọc dầu L.O số 1


F106

Aptomat cấp nguồn cho bơm chuyển dầu DO

F107

Aptomat cấp nguồn cầu thang mạn


F108

Aptomat cấp nguồn cho bơm thủy lực của bộ tời neo số 1

F109

Aptomat cấp nguồn cho bơm thủy lực của bộ tời neo phía
mũi số1.



F110

Aptomat cấp nguồn cho bơm la canh, phân li dầu nước

F111

Aptomat dự trữ

F112

Aptomat cấp nguồn cho bảng điều khiển cần trục

F113

Aptomat cấp nguồn cho bơm thủy lực máy lái số 1

F114


Aptomat cấp nguồn đưa đến bảng điện sự cố

F115TR

Aptomat cấp nguồn cho biến áp công lạnh nhóm số 1

F116

Aptomat cấp nguồn tới bảng phân phối số 1

F117

Aptomat cấp nguồn tới bảng phân phối số 3

F118TR

Aptomat cấp nguồn cho biến áp chính số 1

F119

Aptomat dự trữ

Panel các bộ khởi động nhóm phụ tải số 1 (SNP - 8)
GS102M

Aptomat cấp nguồn cho bơm dầu bôi trơn trục cam máy
chính số 1

GS103M


Aptomat cấp nguồn cho bơm nước ngọt làm mát máy
chính số 1

GS104M

Aptomat cấp nguồn cho bơm dầu tuần hoàn F.O số 1

GS105M

Aptomat cấp nguồn cho bơm cấp dầu F.O số1

GS101M

Aptomat cấp nguồn cho bơm dầu L.O số 1


Panel các bộ khởi động nhóm phụ tải số 2. (SNP – 9)



GS106M

Aptomat cấp nguồn cho máy nén khí số 1

GS107M

Aptomat cấp nguồn cho bơm nước biển làm mát máy chính
số 1

1.3.


GS108M

Aptomat cấp nguồn cho quạt gió buồng máy số 1

GS109M

Aptomat cấp nguồn cho bơm nước biển làm mát các máy phụ

GS110M

Aptomat cấp nguồn cho bơm cứu hỏa và dùng chung

Nguyên lý hoạt động của trạm phát điện hãng
DAEYANG ELECTRIC KOREA.
Mạch động lực và đo lường của máy phát.

1.3.1.

a. Mạch động lực của máy phát số 1 (Sơ đồ S1).
-

Điện áp 3 pha từ máy phát được cấp lên thanh cái thông qua áptômát chính
ACB1.
- Hai biến dòng CT11(40VA, 900/5A) cấp tín hiệu dòng của máy phát cho

mạch đo lường, bảo vệ công suất ngược và quá tải (S9).
- Biến áp hạ áp PT11 (100VA,460V/230V) cấp nguồn cho:

+ Mạch đo lường (S9).

+ Rơle bảo vệ công suất ngược (S9).
+ Rơle bảo vệ quá tải (S9).
+ Mạch hòa đồng bộ (S13).
- Biến áp hạ áp T11 (100VA,460V/230V) cấp nguồn cho động cơ servo

(Sơ đồ S14).
-

Điện áp 3 pha từ máy phát qua cầu chì F14 cấp cho mạch điều khiển
áptômát chính (Sơ đồ S19).
- F10,F11,F13, F14: Các cầu chì.
- DS1: Cầu dao phân đoạn.

-

Điện áp 3 pha từ máy phát qua cầu chì F10 cấp nguồn tới mạch điều chỉnh
điện áp (S15) và mạch điện sấy (S16)


b. Các mạch đo của máy phát số 1 (Sơ đồ S9).
 Giới thiệu các phần tử.

M-4A

Hộp điện trở phụ của đồng hồ công suất

RM11

Đồng hồ đếm thời gian hoạt động của máy phát số 1


RPR11

Rơle bảo vệ công suất ngược của máy phát

OCR11

Rơle bảo vệ quá tải

W11

Đồng hồ đo công suất của máy phát số1

AS11

Công tắc chuyển mạch đo dòng điện các pha có 5 vị trí:
OFF-R-S-T-OFF

A11

Đồng hồ đo dòng điện

VS11

Công tắc chuyển mạch đo điện áp có 6 vị trí:
OFF-BUS-(R-S)-(S-T)- (T-R)-OFF

V11

Đồng hồ đo điện áp.


 Hoạt động của các mạch đo (Sơ đồ S9).
- Khi muốn đo dòng điện pha nào của máy phát số 1, tiến hành xoay công tắc

AS11 về vị trí ứng với pha đó. Đồng hồ đo dòng A11 sẽ hiển thị giá trị dòng
điện của pha tương ứng.
- Đồng hồ W11 để đo công suất tác dụng của máy phát số 1. Tín hiệu dòng cấp

vào chân (1,4) và tín hiệu áp cấp vào chân (2,3,7) của đồng hồ đo.
- Khi muốn đo điện áp của máy phát số 1, của thanh cái, của điện bờ, tiến hành

xoay công tắc VS11 về vị trí cần đo. Đồng hồ đo điện áp dây V11 sẽ hiển thị
giá trị điện áp dây tương ứng
- Muốn đo tần số máy phát nào hoặc của lưới, tiến hành xoay công tắc FS11 về

vị trí ứng. Đồng hồ đo tần số F11 sẽ hiển thị giá trị tần số tương ứng.
1.3.2. Đóng mở aptomat máy phát (S19).

Việc đóng mở aptomat chính được thực hiện bằng tay. Khi không dùng
điện bờ, tiếp điểm SCX(S25) đóng. Nguồn cấp cho mạch điều khiển aptomat số
1 được lấy qua cầu chì F14, qua tiếp điểm SCX(S25) vào chân 1-2 của aptomat


ACB1. Rơle trung gian 184X có điện đóng tiếp điểm 13- 14(S39) sẵn sàng cấp
nguồn cho các đèn báo và cấp nguồn cho đèn SL11 sáng báo máy phát số 1
đang hoạt động. Tiến hành đóng aptomat cấp nguồn từ máy phát số 1 lên lưới.
-

Tiếp điểm AL1(S41B) mở ra ngắt tín hiệu vào đèn AL9.

-


Tiếp điểm AUX12(S25) mở ra khống chế không cho nguồn điện bờ
được cấp lên lưới.

- Tiếp điểm AUX11(S19) đóng lại cấp nguồn vào rơle

ACBX1. ACBX1 có điện :
-

Đóng tiếp điểm 13-14(S19) sẵn sàng ngắt nguồn cho cuộn giữ của
aptomat.

-

Đóng tiếp điểm 23-24(S39) cấp nguồn cho đèn SL12 báo aptomat của
máy phát số 1đã đóng đồng thời mở tiếp điểm liên động 51-52(S39)
ngắt nguồn vào đèn SL13 tắt đèn báo aptomat máy phát số 1 mở.

-

Mở tiếp điểm 41-42(S16) ngắt bộ sấy của máy phát số 1.
Việc mở aptomat chính có thể được thực hiện bằng tay thông qua nút ấn

3-15T. Khi ấn nút ấn 3-15T, cuộn giữ của ACB1 mất điện, aptomat mở tiếp
điểm, dừng cấp nguồn lên lưới. Ngoài ra việc mở aptomat cũng có thể được
thực hiện khi máy phát bị công suất ngược. Khi xuất hiện công suất ngược, rơle
công suất ngược RPR11(S9) đóng tiếp điểm thường mở ngắn mạch chân 4-5
của ACB1, khi đó cuộn giữ của aptomat mất điện, áp tô mát mở, tiếp điểm của
aptomat mở ngắt nguồn từ máy phát số 1 lên lưới.
Quá trình đóng, mở aptomat của máy phát số 2 tương tự như quá trình

đóng mở aptomat của máy phát số số 1.


1.3.3. Hòa đồng bộ các máy phát trên hãng DAEYANG ELECTRIC KOREA.
a. Điều chỉnh tần số cho máy phát.

Việc điều chỉnh tần số hãng DAEYANG ELECTRIC KOREA được thực
hiện bằng tay
+ Khi tần số của máy phát số 1 cao, xoay công tắc GS11 về vị trí
“LOWER”. Điện áp được cấp cho công tắc tơ 165L. Công tắc tơ 165L có
điện:
- Đóng tiếp điểm R-U, T-W Cấp điện cho động cơ servo

Động cơ

servo quay theo chiều làm giảm tham số cho trước của bộ điều tốc

Giảm

tần số của máy phát số 1.
- Mở tiếp điểm 21-22

Khống chế không cho động cơ servo hoạt động theo

chiều ngược lại.
+ Khi tần số máy phát số 1 thấp, xoay công tắc điều khiển GS11 về vị trí
“RAISE”. Điện áp được cấp cho công tắc tơ 165R. Công tắc tơ 165R có điện :
- Đóng tiếp điểm R-U, T-W Cấp điện cho động cơ servo

Động cơ


servo quay theo chiều làm tăng tham số cho trước của bộ điều tốc Tần số
máy phát số 1 tăng lên.
- Mở tiếp điểm 21-22

Khống chế không cho động cơ servo hoạt động

theo

chiều ngược lại.
b. Hòa đồng bộ các máy phát điện hãng DAEYANG ELECTRIC KOREA.

Giả sử trên lưới đang có máy phát hoạt động nhưng vì công suất của máy
phát không đủ cho nhu cầu của phụ tải, cần thêm máy phát hoạt động và hòa
vào lưới để đáp ứng đủ công suất cho tải.
Giả sử cần đưa máy phát số 2 vào công tác song với máy phát số 1, ta
tiến hành hòa đồng bộ máy phát bằng tay.


 Giới thiệu các phần tử (Sơ đồ S13,S14).

+ Sơ đồ S13:
-

FS11: Công tắc có 4 vị trí để lựa chọn đo tần số máy phát số 1, tần số máy phát
số 2, tần số của lưới hoặc OFF. Tín hiệu qua công tắc lựa chọn đưa tới đồng hồ
đo tần số F11.

-


FS21: Công tắc có 5 vị trí để lựa chọn đo tần số máy phát số 1, tần số máy phát
số 2, tần số của lưới, tần số điện bờ hoặc OFF. Tín hiệu qua công tắc lựa chọn
đưa tới đồng hồ đo tần số F21.

-

-

F11 : Đồng hồ đo tần số trên panel máy phát số 1.

-

F21 : Đồng hồ đo tần số trên panel máy phát số 2.

SYS: Công tắc xoay chọn máy phát cần hòa. Công tắc xoay SYS có 3 vị trí để
lựa chọn máy phát cần hòa No.1 - OFF - No2.
-

SY: Đồng bộ kế.

-

SYL: Hệ thống đèn quay để hòa đồng bộ.

+ Sơ đồ S14:
-

GM: Động cơ servo điều chỉnh tham số cho trước của bộ điều tốc động cơ
diesel lai máy phát.
-


165L, 165R : Các công tắc tơ cấp điện cho động cơ GM máy phát số 1.

-

265L, 265R : Các công tắc tơ cấp điện cho động cơ GM máy phát số 2.

-

GS11 : Công tắc điều khiển động cơ secvo cho máy phát số 1.

-

GS21 : Công tắc điều khiển động cơ secvo cho máy phát số 2.
 Nguyên lý hoạt động.

Khởi động động cơ diesel lai máy phát số 2, điều chỉnh tốc độ động cơ
diesel tới tốc độ định mức. Điện áp máy phát đạt giá trị định mức.
• Hòa đồng bộ bằng tay được thực hiện trên panel SNP-5.

- Xoay công tắc SYS về vị trí “ No.2”

Chọn máy phát số 2 để hòa.

Điện áp từ lưới, từ máy phát số 2 được cấp tới đồng hồ V21, đồng hồ FM21,
đồng bộ kế SY và hệ thống đèn quay SYL để kiểm tra các điều kiện hòa đồng
bộ.


Quan sát đồng bộ kế hoặc hệ thống đèn quay để tiến hành đóng máy phát

số 2 lên lưới. Giả sử các điều kiện hòa thoả mãn trừ điều kiện tần số của máy
phát và lưới khác nhau. Có hai trường hợp xảy ra:
+ Nếu tần số của máy phát số 2 lớn hơn tần số của lưới (f

>f
): Kim
MF lưới

đồng bộ kế quay nhanh theo chiều kim đồng hồ. Lúc này cần phải giảm nhiên
liệu vào động cơ diesel lai máy phát số 2 bằng cách xoay công tắc GS21(S14)
sang vị trí “LOWER”

Công tắc tơ 265L có điện :

Công tắc tơ 265L có điện :
- Đóng tiếp điểm R-U, T-W Cấp điện cho động cơ servo

Động cơ

servo quay theo chiều làm giảm tham số cho trước của bộ điều tốc
Giảm tần số của máy phát số 2.
- Mở tiếp điểm 21-22

Khống chế không cho động cơ servo hoạt động theo

chiều ngược lại.
+ Nếu tần số của máy phát số 2 nhỏ hơn tần số của lưới (f
Kim đồng bộ quay ngược chiều kim đồng hồ
sang vị trí “RAISE”


):
MF lưới

Xoay công tắc GS21(S14)

Công tắc tơ 265R có điện:

- Đóng tiếp điểm R-U, T-W Cấp điện cho động cơ servo

Động cơ

servo quay theo chiều làm tăng tham số cho trước của bộ điều tốc

Tần

số máy phát số 2 tăng lên.
- Mở tiếp điểm 21-22

Khống chế không cho động cơ servo hoạt động

theo

chiều ngược lại.
Khi ∆f = f

MF

-f
lưới


0.3Hz

- Các đèn hòa tắt sáng theo chiều kim đồng hồ rất chậm, đóng

áptômát của máy phát số 2 khi 1 đèn SYL tắt, 2 đèn SYL còn lại sáng như
nhau.
Hoặc


- Kim đồng bộ kế quay rất chậm theo chiều kim đồng hồ đóng

áptômát máy phát số 2 khi kim gần đến vạch đỏ.


+ Chú ý:
Chỉnh cho tần số của máy phát số 2 lớn hơn tần số của lưới để khi đóng
áptômát, máy phát số 2 nhận tải khoảng 5% công suất định mức.
Khi đóng aptomat xong ta phải tiến hành ngắt điện vào đồng bộ kế ngay
vì đồng bộ kế là khí cụ làm việc ngắn hạn.
1.3.4. Phân chia tải cho các máy phát công tác song song.
a. Phân chia tải tác dụng khi các máy phát công tác song song.
* Giới thiệu các phần tử (Sơ đồ S14):

- GM:

Động cơ servo điều chỉnh tham số cho trước của bộ điều tốc

động cơ diesel lai máy phát.
- 165L, 165R : Các công tắc tơ cấp điện cho động cơ GM máy phát số 1.

- 265L, 265R : Các công tắc tơ cấp điện cho động cơ GM máy phát số 2.
- GS11 :

Công tắc điều khiển động cơ secvo máy phát số 1.

- GS21 :

Công tắc điều khiển động cơ secvo máy phát số 2.

* Nguyên lý hoạt động:

Quá trình phân chia tải tác dụng được thực hiện bằng tay khi các máy
phát công tác song song thực chất là quá trình điều chỉnh lượng dầu vào các
động cơ diesel lai các máy phát thông qua các công tắc điều khiển động cơ
servo GS11 và GS21.
Khi hai máy phát đang công tác song song, để phân chia tải tác dụng đều
giữa hai máy phát, cần phải xoay công tắc điều khiển động cơ servo của máy
phát nhận nhiều tải tác dụng hơn sang vị trí “LOWER” đồng thời xoay công
tắc điều khiển động cơ servo của máy phát nhận ít tải tác dụng hơn sang vị trí
“RAISE”, quan sát các đồng hồ đo công suất tác dụng của hai máy cho tới khi
tải tác dụng của hai máy bằng nhau thì dừng lại. Quá trình phân chia tải giữa
hai máy được thực hiện đồng thời.


b. Phân chia tải phản tác dụng cho các máy phát công tác song song.

Phương pháp phân chia tải phản tác dụng giữa các máy phát công tác
song song trạm phát điện hãng DAEYANG ELECTRIC KOREA là phương
pháp điều chỉnh độ nghiêng đặc tính ngoài kết hợp với phương pháp nối dây
cân bằng phía xoay chiều.

1.3.5. Các chức năng khác của bảng điện chính.
a.

Mạch mồi từ cho máy phát. (S15)
Trong quá trình khởi động máy phát, vì một số lý do nào đó máy phát bị

mất từ dư nên quá trình tự kích của máy phát không thực hiện được. Do vậy
cần phải thực hiện mồi từ cho máy phát.
Nguồn cấp cho mạch mồi từ được lấy từ ắc qui với điện áp DC 24V qua
cầu chì F82, ấn nút ấn PRE1để mồi từ cho máy phát số 1, ấn nút ấn PRE2 để
mồi từ cho máy phát số 2. Việc mồi từ phải được thực hiện trong thời gian
ngắn.
b.

Mạch lấy điện bờ. (S25)
Điện bờ được cấp thông qua aptomat cấp điện bờ F214. Điện áp điện bờ

qua biến áp PT51(460/230V, 50VA) được đưa tới đầu SCV các bản vẽ S10 và
S13. Đồng hồ V21 đo điện áp điện bờ khi công tắc VS21 để ở vị trí SHORE.
Đồng hồ F21 đo tần số điện bờ khi công tắc FS21 để ở vị trí SHORE.
Dòng điện tiêu thụ của điện bờ nhờ biến dòng CT51(300/5A) được đưa
tới đầu SCA bản vẽ S10. Đồng hồ A21 đo dòng tiêu thụ của điện bờ khi công
tắc AS21 để ở vị trí SHORE.
Khi aptomat máy phát số 1 và máy phát số 2 không đóng, các tiếp điểm
AUX12 và AUX22 đóng, điện áp được cấp cho cuộn giữ UVC của aptomat
F214. Việc đóng aptomat F214 được thực hiện bằng tay. Khi aptomat F214
đóng, điện bờ được cấp cho thanh cái bảng điện chính, đồng thời rơle SCX có
điện:
- Mở tiếp điểm 51-52 (S19) ngắt nguồn vào cuộn giữ aptomat ACB2,không cho
đóng áp tô mát ACB2.



- Mở tiếp điểm 41-42 (S19) ngắt nguồn vào cuộn giữ aptomat ACB1 không cho
đóng áp tô mát ACB1.
Khi các aptomat ACB1, ACB2 đang đóng, cuộn giữ UVC không có điện,
không đóng được aptomat F214.
1.4.

Báo động và bảo vệ các thông số trạm phát điện hãng

DAEYANG ELECTRIC KOREA
1.4.1.

Bảo vệ quá tải cho các máy phát:
Bảo vệ quá tải cấp 1: Ngắt ưu tiên PREFERENCE TRIP (Sơ đồ S9, S10).

Khi dòng điện của máy phát số 1 hoặc máy phát số 2 lớn hơn hoặc bằng
649A(100% I

đm

), rơ le bảo vệ quá tải OCR11(S9) hoặc OCR21(S10) hoạt động

Trễ sau 10s, tiếp điểm OCR11(S30) hoặc OCR21(S30) đóng, rơ le 51X và rơ le
thời gian 51T có điện:
- Tiếp điểm 51X(S26B) đóng, cuộn ngắt SHC của aptomat F115TR có điện,
aptomat F115TR mở, ngắt điện biến áp cấp nguồn cho nhóm container lạnh số
1.
- Tiếp điểm 51X(S30) đóng, cuộn ngắt SHC của aptomat F212 có điện, aptomat
F212 mở, ngắt điện hệ thống điều hòa không khí ca bin.

- Tiếp điểm 51X(S41B) đóng, gửi tín hiệu đến hệ thống báo động các thông số
bảng điện chính, báo động máy phát quá tải và ngắt ưu tiên cấp 1.
Trễ sau 5s tính từ khi rơ le thời gian 51T có điện, máy phát số 1 hoặc máy
phát số 2 vẫn còn bị quá tải, rơ le thời gian 51T tác động, tiếp điểm 51T(S30)
đóng, rơ le 51X1 có điện:
- Tiếp điểm 51X1(26B) đóng, cuộn ngắt SHC của aptomat F215TR có điện,
aptomat F215TR mở, ngắt điện biến áp cấp nguồn cho nhóm container lạnh số
2.
- Tiếp điểm 51X1(41B) mở, gửi tín hiệu đến hệ thống báo động các thông số
bảng điện chính, báo động máy phát quá tải và ngắt ưu tiên cấp 2


×