Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

BÁO cáo CHI TIẾT QUY TRÌNH sản XUẤT cọc LY tâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 24 trang )

BÁO CÁO CHI TIẾT QUY TRÌNH SẢN XUẤT CỌC LY TÂM
LỜI NÓI ĐẦU
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Bê Tông Và Xây Dựng Minh Đức nằm ở thị trấn Minh
Đức, thuộc Huyện Thủy Nguyên, Thành Phố Hải Phòng.
Có thể nói rằng Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Bê Tông Và Xây Dựng Minh Đức là một
công ty có quy mô lớn trên địa bàn Thành Phố Hải Phòng cũng như trong các tỉnh khu
vực Miền Bắc. Công ty có đầy đủ trang thiết bị, dây chuyền sản xuất cọc ly tâm tiên tiến
đáp ứng được nhu cầu thị trường. Được tiếp xúc và học tập tại công ty chính là cơ hội để
tôi được phát triển.
Thật vậy, trong suốt thời gian được học tập tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Bê Tông
Và Xây Dựng Minh Đức tôi đã học được rất nhiều điều như phong cách làm việc chuyên
nghiệp, cơ cấu quản lí, an toàn trong lao đông… Qua quá trình đó tôi cũng rút ra được rất
nhiều kinh nghiệm cho mình để có đủ hành trang bước vào một giai đoạn mới trong cuộc
đời. Đặc biệt hơn nữa tôi đã học được quy trình sản xuất cọc ly tâm. Phải khẳng định rằng
cọc ly tâm là loại cọc có chất lượng cao đang được rất nhiều công trình xây dựng sử dụng.
Để học được nhiều điều như vậy tôi được mọi người giúp đỡ rất nhiều. Vậy nên tôi xin
chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo Công Ty, Phòng Kế Hoạch, cán bộ và công nhân nhà
máy đã nhiệt tình chỉ bảo, dạy dỗ và giúp đỡ tôi trong quá trinh học tập tại nhà máy.
Xin chân thành cảm ơn !

Họ và tên : Tạ Như Thái

Trang 1


BÁO CÁO CHI TIẾT QUY TRÌNH SẢN XUẤT CỌC LY TÂM
MỤC LỤC

Họ và tên : Tạ Như Thái

Trang 2




BÁO CÁO CHI TIẾT QUY TRÌNH SẢN XUẤT CỌC LY TÂM
I.
I.1.

A. TÌM HIỂU CHUNG
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY :
Vị trí của Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Bê Tông Và Xây Dựng Minh Đức :

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Bê Tông Và Xây Dựng Minh Đức nằm ờ thị trấn Minh
Đức huyện Thủy Nguyên thuộc Thành Phố Hải Phòng.
I.2.

Sản phẩm của Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Bê Tông Và Xây Dựng Minh
Đức :

Sản phẩm của công ty bao gồm :
• Cọc bê tông ly tâm.
• Cọc bê tông vuông.
• Cọc bê tông tròn.
I.3.

Nội quy và chiến lược của công ty :

Nội quy An Toàn Lao Động :
1. Toàn bộ CBCNV phải sử dụng đầy đủ trang bị bảo vệ lao động theo quy định của
công ty
2. Trong giờ làm việc CBCNV không được đi lại nơi không thuộc phạm vi của mình
3. Trong giờ làm việc CBCNV không được sử dụng rượu, bia hoặc các chất kích

thích
4. Phải giữ vệ sinh trong toàn công ty, không vứt các đồ vật ra đường đi trong khu
vực sản xuất hoặc để đồ vật che khuất tầm nhìn vận hành thiết bị
5. Không được để các chất dễ cháy gần các thiết bị áp lực trong lúc hoạt động
6. Hoạt động trên cao CBCNV phải chấp hành nghiêm về an toàn theo quy định của
công ty
7. Không được vận hành thiết bị hoặc sửa chữa thiết bị khi không có chuyên môn
8. Khi sửa chữa máy phải cắt cầu dao điện và phải có biển báo mới được sửa chữa
9. Nghiêm cấm không cho người đứng trên, dưới mã hàng đang cẩu
10. Hết giờ làm việc công nhân phải ngắt cầu dao điện và vệ sinh thiết bị khu vực sản
xuất được giao.
Chiến lược 5V :





Với sản xuất phải an toàn
Với công việc phải tận tụy
Với đồng nghiệp phải đoàn kết
Với môi trường phải giữ gìn vệ sinh sạch sẽ

Họ và tên : Tạ Như Thái

Trang 3


BÁO CÁO CHI TIẾT QUY TRÌNH SẢN XUẤT CỌC LY TÂM
• Với khách hàng phải luôn là số 1
Chiến lược 5K :







Không để mất an toàn
Không lãng phí trong sản xuất
Không có sản phẩm kém chất lượng
Không để khách hàng mất niềm tin
Không vứt rác ra môi trường

Chiến lược 5S :
• S1 : sàng lọc là loại bỏ tất cả những thứ không cần thiết không có giá trị ra khỏi
phạm vi hoạt động của công ty
• S2 : sắp sếp là hệ thống hóa bất kể thứ gì có trong công ty “ dễ tìm, dễ thấy, dễ
thấy để kiểm tra, để trả lại “
• S3 : sạch sẽ giữ gìn nơi làm việc, thiết bị, dụng cụ luôn sạch sẽ
• S4 : săn sóc là tiêu chuẩn hóa, quy trình hóa những gì đã đạt được với 3 nguyên tắc
: không có gì vô dụng, không bừa bãi, không để bẩn
• S5 : sẵn sàng duy trì, phát triển và cải tiến 4 nguyên tắc sàng lọc, sắp xếp, sạch sẽ,
săn sóc trong suốt quá trình hoạt động của công ty
I.4.

Cơ cấu quản lý của công ty :

Bộ máy quản lí công ty bao gồm : Giám Đốc, dưới Giám Đốc gồm có các phòng ( phòng
quản trị, phòng kinh doanh,…), sau đó đến các bộ phận và ông nhân. Dưới đây là sơ đồ
quản lí của công ty :


Họ và tên : Tạ Như Thái

Trang 4


BÁO CÁO CHI TIẾT QUY TRÌNH SẢN XUẤT CỌC LY TÂM

Hình 1 : Sơ đồ tổ chức Công Ty TNHH Bê Tông Và Xây Dựng Minh Đức.

Họ và tên : Tạ Như Thái

Trang 5


BÁO CÁO CHI TIẾT QUY TRÌNH SẢN XUẤT CỌC LY TÂM

Họ và tên : Tạ Như Thái

Trang 6


BÁO CÁO CHI TIẾT QUY TRÌNH SẢN XUẤT CỌC LY TÂM
II.
II.1.

GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM CỌC LY TÂM CỦA CÔNG TY :
Định nghĩa về cọc ly tâm :

Sản phẩm cọc bê tông ly tâm dự ứng lực của Minh Đức được sản xuất theo tiêu chuẩn JIS
của Nhật Bản và KFS của Hàn Quốc thích hợp với các công trình dân dụng, công nghiệp

và đặc biệt là các công trình cầu cảng đòi hỏi chất lượng và tiến độ cao. Với những lợi thế
này, Minh Đức đã giúp các nhà đầu tư tiết kiệm tới 20% chi phí nền móng và giảm tới
50% thời gian thi công.
Dưới đây là định nghĩa và thuật ngữ về cọc ly tâm :
• Cọc bê tông ly tâm ứng lực trước thường (PC) : cọc bê tông ly tâm ứng lực trước
được sản xuất bằng phương pháp quay ly tâm, có cường độ chịu nén của bê tông
với mẫu thử hình trụ (150x150) mm không nhỏ hơn 60MPa.
• Cọc bê tông ly tâm ứng lực trước cường độ cao (PHC) : cọc bê tông ly tâm ứng lực
trước được sản xuất bằng phương pháp quay ly tâm, có cường độ chịu nén của bê
tông với mẫu thử hình trụ (50x150) mm không nhỏ hơn 80MPa.
• Cọc bê tông ly tâm ứng lực trước dạng than đốt cường độ cao (NPH) : cọc bê tông
ly tâm ứng lực trước cường độ cao nhưng có đốt trên thân cọc, còn gọi là cọc
Nodular, có cường độ chịu nén của bê tông với mẫu thử hình trụ (50x150) mm
không nhỏ hơn 80MPa.
Thuật ngữ :
• Tróc mặt : hiện tượng lớp bề mặt bê tông bị bong tróc khi tháo khuôn.
• Rỗ tổ ong : hiện tượng bề mặt bê tông cóc các điểm lõm do thiếu vữa trong tạo
hình.
• Mặt bích : là thép tấm dạng hình tròn đường kính bằng đường kính cọc, trên mặt
tấm có lỗ ren để bắt bu lông căng kéo và lỗ để giữ đầu thép chủ sau dập nhằm định
vị thép chủ trước và sau khi căng lực.
• Măng xông ( Vòng Ôm ) : là thép tấm ( tôn ) được cuốn tròn và hàn vào mặt bích
theo biên chu vi. Chiều dày, bề rộng măng xông phụ thuộc vào đường kính cọc.
• Xì mép :
- Xì mép nẹp khuôn là hiện tượng mất vữa xi măng tại vị trí tiếp giáp giữa hai nắp
khuôn trong quá trình quay ly tâm.
- Xì mép măng xông là hiện tượng thiếu vữa xi măng hoặc bê tông tại vị trí tiếp giáp
giữa măng xông và thân cọc.
II.2.


Ưu điểm của cọc bê tông ly tâm :

Họ và tên : Tạ Như Thái

Trang 7


BÁO CÁO CHI TIẾT QUY TRÌNH SẢN XUẤT CỌC LY TÂM
• Cường độ bê tông cao 60-80 Mpa cho phép tiết kiệm vật liệu mà vẫn đảm bảo khả
năng chịu lực lớn. Kết cấu gọn nhẹ dễ thi công.
• Công nghệ quay ly tâm làm cho bê tông đặc chắc, giảm chỉ số nước/xi măng, làm
tăng cường độ bê tông và tăng khả năng chống thấm, bảo vệ cốt thép, chống ăn
mòn tốt hơn.
• Hệ thống hấp sấy hơi nước nhiệt độ cao, áp suất cao trong 9 giờ, cho phép đạt
cường độ bê tông 75-80%, có thể cẩu vận chuyển ngay sau khi dỡ khuôn.
• Công nghệ dự ứng lực làm tăng khả năng chịu uốn của cọc, cọc đặc biệt thích hợp
với các công trình có tải trọng ngang lớn. Sản phẩm có chiều dài lớn, giảm số
lượng mối nối.
• Nối cọc nhanh chóng, kinh tế và đảm bảo khả năng chịu lực.
• Chất lượng ổn định nhờ sản xuất trên dây chuyền công nghiệp hiện đại.
• Gia thành sản phẩm rẻ hơn các loại cọc thông thường có cùng khả năng chịu lực.
II.3.



-

Phân loại :

Theo chủng loại và mã kí hiệu sản phẩm :

Cọc bê tông ứng lực trước thường (PC).
Cọc bê tông ứng lực trước cường độ cao (PHC) và (NPH).
Hình dạng cọc :
Cọc thân thẳng (PC) và (PHC).
Cọc thân đốt.
Hình dạng, kích thước cơ bản :
Cọc PC, PHC có hình trụ tròn rỗng và các kích thước cơ bản được thể hiện trên
Hình 2, với đường kính ngoài và chiều dày thành cọc không đổi tại mọi tiết diện
của thân cọc.

Hình 2 : Cọc bê tông ly tâm ứng lực trước PC, PHC.
Chú Dẫn :
L – Chiều dài cọc.
Họ và tên : Tạ Như Thái

CTA : đầu cọc hoặc mối nối đầu cọc.
Trang 8


BÁO CÁO CHI TIẾT QUY TRÌNH SẢN XUẤT CỌC LY TÂM
D – Đường kính cọc.
-

CTB : mũi cọc hoặc mối nối đầu cọc.

Cọc NPH có đốt trên thân cọc, tiết diện cắt ngang mở rộng tại các vị trí đốt và các
kích thước cơ bản được thể hiện ở Hình 2. Đường kính ngoài của đốt là một dãy
tương ứng với đặc tính của thân cọc. Đối với cọc có đường kính ngoài nhỏ hơn
hoặc bằng 450mm thì đường kính đốt không vượt quá +150mm so với đường kính
ngoài thân cọc. Đối với cọc có đường kính ngoài lớn hơn hoặc bằng 500mm thì

đường kính đốt không vượt quá +200mm so với đường kính ngoài của thân cọc.
Khoảng cách giữa 2 tâm đốt là 1m. Đầu cọc, mũi cọc và mối nối phù hợp, tương tự
như cọc PC và PHC.

Hình 3 : Cọc bê tông ứng lực trước Nodular ( NPH ).
Chú Dẫn :
L – Chiều dài cọc.
D – Đường kính ngoài cọc.

a, b, c, d : Các kích thước của đốt cọc.

DK – Đường kính ngoài đốt cọc.

Khoảng cách giữa 2 tâm đốt là 1 m.

III.

GIỚI THIỆU QUY TRÌNH SẢN XUẤT CỌC LY TÂM :

Muốn quy trình sản xuất cọc ly tâm diễn ra 1 cách an toàn, đảm bảo kĩ thuật ta phải có 1
dây chuyền sản xuất được trang bị máy móc tiên tiến và hiện đại, đội ngũ công nhân làm
việc có tay nghề cao.
Để sản xuất được 1 cây cọc ly tâm theo đúng tiêu chuẩn mất 22 công đoạn và công đoạn
nào cũng quan trọng. Phải luôn luôn kiểm tra từng công đoạn một sao cho đúng kích cỡ,
kĩ thuật… Sau đây là sơ đồ “ Quy trình sản xuất cọc ly tâm của nhà máy Minh Đức “

Họ và tên : Tạ Như Thái

Trang 9



BÁO CÁO CHI TIẾT QUY TRÌNH SẢN XUẤT CỌC LY TÂM

Hình 4 : Sơ đồ quy trình sản xuất cọc ly tâm.
B.
I.

TÌM HIỂU VỀ CÁC CÔNG ĐOẠN CỦA QUY TRÌNH SẢN
XUẤT CỌC
CÔNG ĐOẠN 1 : CHUẨN BỊ NGUYÊN VẬT LIỆU.

Họ và tên : Tạ Như Thái

Trang 10


BÁO CÁO CHI TIẾT QUY TRÌNH SẢN XUẤT CỌC LY TÂM
Để sản xuất ra 1 cây cọc ly tâm gồm có rất nhiều nguyên, vật liệu có thể kể đến :











I.1.


Thép chủ DUL.
Thép đai.
Thép thường.
Tôn vòng ôm.
Tôn mũi cọc.
Mặt bích.
Xi măng.
Cát.
Đá.
Phụ gia.
Nước.
Thép chủ DUL :

Hiện tại nhà máy đang dùng thép chủ DUL có đường kinh là : 7.1mm, 9.0mm, 10.7mm.
I.2.

Xuất xứ : Trung Quốc.
Tiêu chuẩn : JIS G 3137-2008.
Cường độ : 1462-1500 MPa (tùy từng loại).
Thép đai :

Thép đai tại nhà máy được kéo ra từ sắt thường có đường kính 6mm thành các loại có các
đường kính : 3.2mm, 4.0mm, 5.0mm.
I.3.

Thép thường :

Thép thường ( thép xoắn ) dùng để gia cố ở đầu cọc, được hàn với bích đầu cọc ( hàn thép
phải tránh lỗ bắt bu lông và lỗ định vị thép chủ ).


Họ và tên : Tạ Như Thái

Trang 11


BÁO CÁO CHI TIẾT QUY TRÌNH SẢN XUẤT CỌC LY TÂM

Hình 5 : Thép xoắn được hàn vào mặt bích để gia cố đầu cọc.
I.4.

Tôn vòng ôm :

Tôn vòng ôm được cắt ra từ cuộn thép sau đó được hàn và tạo thành vòng tôn theo đúng
chủng loại thiết kế. Tôn vòng ôm có độ dày khác nhau tùy theo thiết kế và khách hàng đặt
ra như : 1.2mm, 1.5mm, 6.0mm, 10mm, 12mm…
-

Xuất xứ : Công Ty TNHH Ống Thép 190, địa chỉ : Số 91, khu Cam Lộ, Hồng
Bàng, Hải Phòng.
Thành phần : C, Mn, S, P, Si… ( Mác thép : SPHT 1 )

Hình 6 : hình ảnh vòng ôm.
Họ và tên : Tạ Như Thái

Trang 12


BÁO CÁO CHI TIẾT QUY TRÌNH SẢN XUẤT CỌC LY TÂM
Chiều dài đường tròn được tính theo công thức : C= D.3,14


Bảng 1 : Kết quả tính toán chiều dài vòng ôm theo công thức.
Loại cọc
300A
350A
400A
500A

Đường kính vòng ôm
(mm)
299
349
399
499

Công thức
C= D.3,14
C= D.3,14
C= D.3,14
C= D.3,14

Kết quả
(cm)
93,86
109,6
125,3
156,7

Đo thực tế
(cm)

93,3
108,9
124,5
156

Ghi Chú : Kết quả tính toán được tính theo công thức gần đúng với kết quả thực tế.
I.5.

Tôn mũi cọc :

Mũi cọc có 2 thành phần : bản đế và gân mũi. Thường thì bản đế có chiều dày bé hơn
chiều dày của gân mũi ( vì gân mũi cọc là thành phần chịu lực chính ). Sau khi cắt thép từ
thép bản theo đúng kích thước ta hàn lại thành mũi cọc có cấu tạo như sau :

Họ và tên : Tạ Như Thái

Trang 13


BÁO CÁO CHI TIẾT QUY TRÌNH SẢN XUẤT CỌC LY TÂM
Hình 7 : Mũi cọc sau khi được hàn từ thép bản.
I.6.

Mặt bích :

Mặt bích có dạng hình tròn đường kính bằng đường kính cọc, được cắt ra từ thép bản có
bề dày : 12mm, 16mm, 19mm, 22mm…trên bề mặt tấm có lỗ ren để bắt bu lông căng kéo
thép và lỗ để giữ đầu thép chủ.
I.7. Xi măng, Cát, Đá và Phụ Gia :
• Xi Măng : là thành phần dùng để trộn bê tông.

- Xuất xứ : PCB 40 Chinfon Hải phòng.
• Đá : là thành phần dùng để trộn bê tông, gồm có : đá xay, đá 1x2, đá 0.5.
- Xuất xứ : Thống Nhất, đá xay (Hà Nam).
• Cát : là thành phần dùng để trộn bê tông
- Xuất xứ : Hà Nam.
• Nước : là thành phần dùng để trộn bê tông ( nước trộn bê tông là nước lạnh < 10 độ
C ).
• Phụ Gia : là thành phần dùng để trộn bê tông. Sika ViscoCrete 8200 có thể pha trực
tiếp với nước đã được định lượng cho bê tông trước khi cho vào hỗn hợp bê tông
khô hoặc cho riêng sản phẩm vào hỗn hợp bê tông ướt nhưng phải trộn thêm tối
thiểu 1 phút cho 1m3 bê tông.
- Xuất xứ : Công Ty Sika Hữu Hạn Việt Nam, Khu Công Nghiệp Nhơn Trạch 1,
Nhơn Trạch, Đồng Nai, Việt Nam.
- Thành Phần : Polycarboxylate cải tiến.
II.

CÔNG ĐOẠN 2 : CẮT THÉP DỰ ỨNG LỰC :

Bộ phận đan lồng gồm có 16 công nhân, có :
• 4 máy tù đầu thép : 1 người/1 máy.
• 4 máy đan lồng : 2 người/1 máy.
• 2 máy cắt thép : 2 người/1 máy.
Các công đoạn cắt thép, tù đầu thép và đan lông là công đoạn đầu tiên, độc lập trong quy
trình sản xuất cọc ly tâm của nhà máy. Kế hoạch sản xuất đề ra có thực hiện được hay
không thì phải nhờ vào các công đoạn này. Các công đoạn này luôn luôn phải đi trước kế
hoạch để đảm bảo kế hoạch cho ca sản xuất. Vì vậy đây là các công đoạn quan trọng nên
ta phải thường xuyên kiểm tra làm sao để lồng thép đạt tiêu chuẩn tốt nhất. Dưới đây là
chi tiết sản xuất của các công đoạn cắt thép, tù đầu thép và đan lồng thép :
Tất cả các thanh thép DUL đều được cắt theo tiêu chuẩn dưới bảng sau :
Họ và tên : Tạ Như Thái


Trang 14


BÁO CÁO CHI TIẾT QUY TRÌNH SẢN XUẤT CỌC LY TÂM

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

Chiều
dài cọc

(mm)
6000
7000
8000
9000
10000
11000
12000
13000
14000
15000
16000
17000
18000
19000
20000
21000
22000
23000
24000
25000

Đường kính cọc (mm)

Chiều dài bị
cắt đi (mm)

Sai số chiều dài
thanh thép (mm)


10
15
20
25
30
35
40
45
50
55
60
60
70
70
80
80
80
80
80
80

1mm
1mm
1mm
1mm
1mm
1mm
1mm
1mm
1mm

1mm
1mm
1mm
1mm
1mm
1mm
1mm
1mm
1mm
1mm
1mm

D300,350,400,450,500,600
D300,350,400,450,500,600
D300,350,400,450,500,600
D300,350,400,450,500,600
D300,350,400,450,500,600
D300,350,400,450,500,600
D300,350,400,450,500,600
D350,400,450,500,600
D350,400,450,500,600
D400,450,500,600
D400,450,500,600
D450,500,600
D450,500,600
D500,600
D500,600,700,800
D500,600,700,800
D500,600,700,800
D500,600,700,800

D500,600,700,800
D500,600,700,800
Bảng 2 : Bảng chiều dài cắt thép DUL.

Họ và tên : Tạ Như Thái

Trang 15

t


BÁO CÁO CHI TIẾT QUY TRÌNH SẢN XUẤT CỌC LY TÂM

-

Các bước sản xuất :
Kiểm tra kế hoạch sản xuất.
Kiểm tra số lượng thép phục vụ sản xuất ( loại, đường kính,…).
Kiểm tra máy cắt thép trước mỗi ca sản xuất ( dầu mỡ, cối, dao cắt, chạy thử máy,
…).
- Kiểm tra thong số chiều dài cắt thép đã được quy định.
- Kiểm tra độ chính xác của máy : cắt thử 1 thanh thép đo chiều dài thanh thép đó
xem có đúng như chiều dài đã được quy định không ? Sau đó kiểm tra thêm 1 vài
thanh thép xem chiều dài có bằng nhau không ? Cuối cùng mới chỉnh máy cắt sao
cho chính xác.
- Làm sạch thép DUL trước khi cho vào cắt.
- Trước khi cắt thép phải kiểm tra xem thép có bị cong dập không đảm bảo hay
không. Nếu có thì phải cắt bỏ đoạn thép đó.
- Phải đảm bảo kế hoạch cắt thép từng ngày. Khi cắt thép xong phải lưu giữ cẩn
thận, bó buộc và để đúng chỗ quy định.

• Lưu giữ sản phẩm :
- Các thanh thép cắt xong không sử dụng ngay phải kê lên cây gỗ cao 10cm, đánh số
kí hiệu, để đúng nơi quy định, tránh người qua lại.
- Các thanh thép không đạt tiêu chuẩn phải để riêng một chỗ, ghi đầy đủ kí hiệu
( loại thép, đường kính, chiều dài) và báo cáo lại với người có trách nhiệm.
- Ghi chép đầy đủ số lượng, loại thép đã sản xuất và sự cố xảy ra trong ca.
- Ghi chép đầy đủ nhật ký cắt thép hàng ngày.
• Kiểm tra sản phẩm :
Bảng 3 : Tiêu chuẩn cắt thép.
Vị trí kiểm
tra
Chiều dài
thanh thép
Độ chéo
đầu thép

Mức quy định

Sai số
cho phép

Theo đúng yêu cầu thiết kế, bảng
chiều dài cắt thép định sẵn.

1mm

Vết cắt thép phải vuông với trục thép.

0,5mm


-

Phương pháp kiểm
tra
3/thanh/loại/ca
(bằng thước thép)
3/thanh/loại/ca
(bằng mặt vuông)

Khi cắt thép xong phai kiểm tra các thanh thép trong một loại cọc có bằng nhau
hay không. Tránh trường hợp không đưa được lồng thép vào khuôn và khi căng
kéo thép sẽ bị đứt đầu tù.
- Khi thanh thép được cắt xong bề mặt cắt phải vuông góc với trục thép.
• Bảo dưỡng, thay cối và dao cắt cho máy cắt thép :
- Khi bàn giao ca ta phải xem máy có còn làm việc được không. Nếu không làm việc
được thì báo lại với tổ trưởng và nơi có trách nhiệm quản lý máy.
- Nếu thấy dầu hết thì đổ thêm dầu cho máy.
Họ và tên : Tạ Như Thái

Trang 16


BÁO CÁO CHI TIẾT QUY TRÌNH SẢN XUẤT CỌC LY TÂM
-

-

Sau khi kiểm tra sơ bộ xong thì chạy thử vài thanh thép xem kích thước chiều dài
máy cắt có chuẩn hay không. Nếu không thì kiểm tra máy ( ví dụ : có thể thay cối,
dao cắt )…

Khi hết ca làm việc thì bàn giao lại cho ca sau, viết nhật kí cho máy cắt và lau chùi
lại máy cho sạch sẽ.

Hình 8 : Thép DUL sau khi cắt ra từ cuộn thép.

Hình 9 : Cối trong máy cắt thép DUL.
III.
CÔNG ĐOẠN 3 : TÙ ĐẦU THÉP.

Hình 10 : Dao cắt thép DUL.

Trong nhà máy có 4 máy tù đầu thép mỗi công nhân làm việc trên một máy tù đầu. Dưới
đây là chi tiết công đoạn tù đầu thép :

-

Các bước sản xuất :
Kiểm tra kế hoạch sản xuất.
Nhận và kiểm tra các thanh thép thuộc từng chủng loại cọc từ bộ phận cắt thép.
Kiểm tra số lượng thép từng loại cọc, kí hiệu bó thép. Nếu thiếu thép thì báo lại với
bộ phận cắt thép.
Kiểm tra máy móc, thiết bị trước mỗi ca sản xuất ( dầu mỡ, nhiệt độ tù đầu, dòng
điện tù đầu, áp suất khí, bi tù, má kẹp…).

Họ và tên : Tạ Như Thái

Trang 17


BÁO CÁO CHI TIẾT QUY TRÌNH SẢN XUẤT CỌC LY TÂM

-

-

-

Sau khi kiểm tra máy móc xong thì điều chỉnh làm sao cho chiều dày tù đầu,
đường kính tù đầu đúng tiêu chuẩn của nhà máy đối với các loại thép DUL đường
kính 7.1mm, 9.0mm, 10.7mm.
Sau khi điều chỉnh kĩ thuật cho máy móc xong thì chạy thử và kiểm tra xem thanh
thép đó có đúng với tiêu chuẩn không. Căn cứ theo các chủng loại thép và bảng
thông số tù đầu thì mức sai số cho phép là 0,5mm. Xác suất kiểm tra là 3
lần/loại/ca.
Nên tù đầu hết các thanh thép cùng một loại cọc ( ưu tiên cho những loại cọc đang
cần được sản xuất ).
Các thanh thép được bổ sung do khi cắt thép bị lỗi thì phải kiểm tra lại kích thước,
chiều dài rối mới đưa vào tù đầu thép.
Trong trường hợp xuất hiện các dấu hiệu bất thường như đầu thép nóng đỏ, kích
thước đầu tù không dạt tiêu chuẩn thì phải tạm dừng sản xuất.

• Lưu giữ sản phẩm :
- Các thanh thép lấy từ một bó cắt thép sau khi sản xuất phải được bó lại và đánh
dấu như cũ theo đúng chủng loại cọc. Các thanh thép không đạt tiêu chuẩn được
lưu trữ và đánh số riêng ( các thanh thép này có thể sử dụng lại ).
- Các bó thép không được sử dụng ngay thì phải kê lên cây gỗ khoảng 10 cm, tránh
người đi lại dẫm đạt lên. Còn những thanh thép được sử dụng ngay ta để chỗ thuận
lợi cho việc đan lồng.
- Ghi chép đầy đủ số lượng, chủng loại thép đã sản xuất trong ca và các sự cố để bàn
giao cho các ca sau.
• Kiểm tra sản phẩm :

- Trước khi sản xuất ta phải chỉnh các thông số kĩ thuật máy tù đầu để sản phẩm đạt
tiêu chuẩn. Dưới đây là bảng thông số kĩ thuật của máy tù đầu DUL :
Bảng 4 : Các thông số kĩ thuật máy tù đầu thép DUL.
Đường
kính thép
(mm)
7.1
9
10.7
-

Nhiệt
(AP)

Hơi kẹp
(SK)

Hơi đẩy
(SD)

Cân hơi
kẹp (kg)

Cân hơi
đẩy (kg)

18
23
29


100
150
150

60
100
120

4
6
6

2.5
4
5

Sau khi tù đầu thép xong ta phải kiểm tra lại các thông số tiêu chuẩn tù đầu của
thanh thép đó. Dưới đây là bảng thông số tiêu chuẩn tù đầu thép DUL :
Bảng 5 : Bảng thông số tiêu chuẩn tù đầu thép DUL.

Họ và tên : Tạ Như Thái

Trang 18


BÁO CÁO CHI TIẾT QUY TRÌNH SẢN XUẤT CỌC LY TÂM
Đường
kính thép
(mm)


Bề dày đầu
tù (mm)

Đường kính
đầu tù (mm)

Sai số
(mm)

7.1

6

12.5

0.5

9

7

16.6

0.5

10.7

9

19.5


0.5

Phương
pháp kiểm
tra

Tần xuất

Bằng thước
kẹp
Bằng thước
kẹp
Bằng thước
kẹp

3sp/loại/c
a
3sp/loại/c
a
3sp/loại/c
a

Chiều
dài
chừa
đầu tù
(cm)
1.65
1.86

2.05

Ghi chú : Chiều dài chừa tù đầu là khoảng cách từ bi tù đầu đến má kẹp trong máy tù đầu
thép DUL.
-

Khi các thanh thép tù đầu xong ta loại ra thanh thép nào đạt tiêu chuẩn và thanh
thép nào không đạt tiêu chuẩn ghi rõ kí hiệu.

• Bảo dưỡng, thay bi tù và má kẹp của máy tù đầu :
- Trước và sau khi làm việc công nhân bàn giao lại cho ca sản xuất sau. Sau khi bàn
giao xong ta kiểm tra lại máy có sử dụng được không nếu không sử dụng được báo
với quản lý.
- Thêm dầu mỡ nếu thấy máy có hiện tượng bị hết dầu.
- Khi bi tù đã sử dụng hết tất cả các mặt ta thay bi tù.
- Khi hết ca sản xuất ta vệ sinh sạch sẽ lại máy tù đầu, nơi làm việc.

Hình 11 : Thanh thép DUL sau khi tù đầu.

Họ và tên : Tạ Như Thái

Trang 19


BÁO CÁO CHI TIẾT QUY TRÌNH SẢN XUẤT CỌC LY TÂM

Hình 12 : Bi tù trong máy tù đầu thép.
IV.

Hình 13 : Má kẹp trong máy tù đầu thép.


CÔNG ĐOẠN 4 : ĐAN LỒNG THÉP DUL.

Trong nhà máy có tất cả là 4 máy đan lồng khác nhau, cứ hai người một máy điều hành
sản xuất lông thép DUL. Dưới đây là chi tiết công đoạn đan lông thép :
• Các bước sản xuất :
- Nhận và kiểm tra kế hoạch sản sản xuất.
- Nhận và kiểm tra thép DUL từ bộ phận tù đầu thép theo đúng từng chủng loại cọc
đã được kí hiều sẵn. Kiểm tra lại đường kính thép DUl, chiều dày tù đầu, đường
kính tù đầu có đúng với tiêu chuẩn và xem xét lại có thanh thép nào bị hỏng thì
thay thế bằng thanh thép khác.
- Chuẩn bị thép DUL đan lồng thép, thép đai thường từng chủng loại cọc theo đúng
kế hoạch đề ra, để thép tại nơi thuận tiện cho việc đan lồng.
- Trước khi đan lồng thép DUL ta phải kiểm tra lại máy móc xem có bị hỏng hóc, sừ
vận hành bình thường hay không, và tra thêm dầu mỡ nếu thấy hết… Chỉnh các
thông số kĩ thuật máy đan lồng thép và chạy thử xem có bị lỗi không.
- Sau đó cho thép dự ứng lực và thép đai đã được chuẩn bị sẵn vào máy đan lồng, rồi
lập trình ra sản phẩm. Khi sản phẩm hoàn thiện ta kiểm tra lại các bước đai thép ( 2
vị trí đầu và giữa ), kiểm tra lại các mối hàn ở thép đai, vị trí thép chủ DUL, đường
kính lồng thép theo đúng kế hoạch đưa ra hay không rồi mới tiếp tục sản xuất.
- Nên sản xuất lồng thép DUL theo từng chủng loại một rồi mới sang loại cọc khác
tránh nhầm lẫn không đáng có ( ưu tiên cho các loại cọc đang cần gấp ).
- Tất cả các thanh thép được bổ sung do bị lỗi phải thay thế nhanh chóng, kiểm tra
lại hết các thông số kĩ thuật yêu cầu sao cho đúng chủng loại, kích thước.
Họ và tên : Tạ Như Thái

Trang 20


BÁO CÁO CHI TIẾT QUY TRÌNH SẢN XUẤT CỌC LY TÂM

-

Trong quá trình sản xuất nếu thấy có hiện tượng bất thường như sản phẩm bị lỗi,
máy không vận hành được,…thì tạm dừng sản xuất ngay báo lại với người có trách
nhiệm quản lý.
• Lưu giữ sản phẩm :
- Sau khi lồng thép đã hoàn thành ta vận chuyển đến bộ phận lắp bích. Nếu các lồng
thép chưa được sử dụng ngay thì phải để gọn gàng một chỗ đúng nơi quy định
tránh người qua lại, bảo quản kĩ càng không để bị hỏng lồng thép, ghi chép kí hiệu
lồng thép cẩn thận tránh nhầm lẫn từng loại lồng thép.
- Lồng thép phải được bảo quản tại nơi không có nước tránh bị han gỉ lồng thép dẫn
tới lồng thép có chất lượng kém.
- Ghi chép đầy đủ số lượng, kí hiệu từng chủng loại lồng thép trong ca sản xuất và
sự cố để bàn giao cho ca sau.
• Kiểm tra sản phẩm :
- Sau khi sản phẩm hoàn thanh ta phải kiểm tra lại tất cả thông số có đảm bảo yêu
cầu kĩ thuật hay không như : Đường kính lồng thép ( tại 2 vị trí đầu và cuối lồng
thép ), bước đai, độ lệch các đầu thép chủ, chất lượng mối hàn. Dưới đây là bảng
thông số kĩ thuật lồng thép DUL :
Bảng 6 : Bảng thông số tiêu chuẩn đan lồng thép.
Thông số kiểm tra

Yêu cầu

Đường kính lồng thép
( 2 đầu )
Bước thép đai (Đầu,
thân và cuối lồng
thép)
Độ so le các đầu thép

(đầu, cuối lồng thép)

Đúng theo yêu
cầu thiết kế

Phương
pháp
Bằng
thước thép

Đúng theo yêu
cầu thiết kế

Bằng
thước thép

Các thanh thép
bằng đầu
Chắc, không
cháy lẹm thép

Bằng
thước thép
Bằng mắt
thường

Đúng theo yêu
cầu thiết kế

Bằng

thước thép

Chất lượng mối hàn
Chủng loại

-

Mức quy định
(mm)

Tần xuất

10mm

3sp/loại/ca

10mm

3sp/loại/ca

2mm

3sp/loại/ca

Giữ được thép chủ

3sp/loại/ca

Đúng số lượng,
đường kính thép

chủ và thép đai

3sp/loại/ca

Kiểm tra xem các thanh thép chủ phải thẳng hàng song song với nhau không bị vặn
thép. Lồng thép phải chắc và cứng.

Họ và tên : Tạ Như Thái

Trang 21


BÁO CÁO CHI TIẾT QUY TRÌNH SẢN XUẤT CỌC LY TÂM

Hình 14 : Lồng Thép DUL.
Kết luận :
• Bộ phận đan lồng là bộ phận quan trọng trong quy trình sản xuất cọc ly tâm.
• Bộ phận đan lồng luôn luôn phải đảm bảo nhu cầu sản xuất cho 2 ca.
• Trong bộ phận này hầu hết các công nhân đều có thể làm 2 đến 3 công việc khác
nhau như điều chỉnh máy cắt thép, tù đầu thép…nhằm mục đích tránh trường hợp
công nhân nghỉ mà vẫn đảm bảo kế hoạch sản xuất.

Họ và tên : Tạ Như Thái

Trang 22


BÁO CÁO CHI TIẾT QUY TRÌNH SẢN XUẤT CỌC LY TÂM

Họ và tên : Tạ Như Thái


Trang 23


BÁO CÁO CHI TIẾT QUY TRÌNH SẢN XUẤT CỌC LY TÂM

Họ và tên : Tạ Như Thái

Trang 24



×