TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Đề tài :Một số biện pháp hoàn thiện công tác quản lí tiền lương của đội ngũ lái xe
của
công ty cổ phần Én Vàng quốc tế
Sinh viên
: Nguyễn Mai Phương
Lớp
: Kinh tế vận tải k13B, Khóa k13
Giảng viên hướng dẫn : Ths.Trần Quang Phong
Nội dung khóa luận
1.Lý do chọn đề tài
2.Một số vấn đề lý thuyết về tiền lương
3.Tổng quan về công ty cổ phần Én vàng quốc tế
4.Thực trạng công tác trả lương nhân viên lái xe của công ty
5.Một số biện pháp hoàn thiện công tác quản lý tiền lương nhân viên lái xe của công ty
1.Lý do chọn đề tài
•Nhận thấy vai trò của tiền lương đối với
người lao động vô cùng quan trọng bởi tiền
lương là nguồn thu nhập chính của họ.
•Sau khi thực tập tai công ty cổ phần Én
vàng quốc tế tôi nhận thấy công tác trả lương
cho đội ngũ nhân viên lái xe còn nhiều hạn
chế vì vậy tôi lựa chọn đề tài này để nghiên
cứu để đưa ra một số biện pháp nhằm hoàn
thiện công tác trả lương của công ty .
2.Một số vấn đề lý thuyết về tiền lương
Có rất nhiều khái niệm về tiền lương tuy nhiên ở báo cáo này tôi đưa ra khái
niệm về tiền lương như sau :
Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động khi họ
thực hiện công việc một cách cố định và thường xuyên theo một đơn vị thời gian,
cụ thể là lương tuần hay lương tháng
Nguồn : Giáo trình Quản trị nhân lực
2.Một số vấn đề lý thuyết về tiền lương
•Vai trò của tiền lương
•Tiền lương
?
là khoản bù đắp lại sức lao động cho người
lao động phù hợp với công sức họ bỏ ra.
•Tiền lương cũng có tác dụng to lớn trong động viên
khuyến khích người lao động yên tâm làm việc.
•Tiền lương gắn liền với họ và nguồn chủ yếu nuôi sống
bản thân và gia đình.
3.Tổng quan về công ty cổ phần Én vàng quốc tế
- Tên Công ty: Công Ty Cổ Phần Én Vàng Quốc Tế
- Trụ sở: Cụm Công Nghiệp Cánh Hầu,P. Lãm Hà,Q. Kiến
An,Tp.Hải Phòng
- Điện thoại: (031) 3777889
-Fax:
(031) 3777777
-Email:
-Wedside:
- Mã số thuế : 0200563539
3.Tổng quan về công ty cổ phần Én
vàng quốc tế
Tình hình tài sản và phương tiện vận tải của công ty
Năm 2015
Giá trị còn lại
Năm 2013
Năm 2014
Tỷ trọng
Giá trị còn lại
Tỷ trọng
Giá trị còn lại
(Đồng)
(đồng)
(%)
(đồng)
So Sánh
2014-2013
2014-2013
(+/-)
(%)
Tỷ trọng
So sánh
(%)
Chênh lệch
Chênh lệch
(%)
2015-2014
Tên tài sản
2015-2014
(%)
(+/-)
Nhà cửa vật kiến trúc
Máy móc thiết bị
Xe khách, xe tải
Tổng
1.017.976.091
100
1.168.988.155
100
1.248.357.629
100
-151.012.064
87,08
-79.369.474
93,64
36.213.172
100
81.555.380
100
103.269.324
100
-45.342.208
44,4
-21.713.944
78,97
48.000.742.600
100
48.288.154.570
100
49.869.132.234
100
-287.411.970
99.4
-1.580.977.660
96,83
49.146.078.955
100
49.564.970.833
100
51.220.759.187
100
-418.891.880
99,15
-1.655.788.350
96,76
3.Tổng quan về công ty cổ phần Én vàng quốc tế
Kết quả hoạt động kinh doanh
Chỉ tiêu
ĐVT
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
Chênh lệch
So sánh
Chênh lệch
So sánh
2014-2013
2014-2013
2015-2014
2015-2014
(+/_)
(%)
(+/_)
(%)
1)Tổng vốn kinh doanh
Đồng
52.365.695.709
55.482.389.457
56.867.015.457
3.116.693.750
105,95
1.384.626.000
102,5
6700
7800
8500
1100
116,4
900
108,97
780.150.000
800.200.000
980.700.000
20.050.000
102,5
180.500.000
122,55
Đồng
25.173.838.478
25.504.561.382
25.514.349.564
330.722.904
101,31
9.788.182
100,38
Đồng
20.660.086.862
20.798.886.690
22.976.193.784
138.799.828
100,67
2.177.307.094
110,46
Đồng
4.433.719.293
4.705.674.692
2.538.155.780
271.955.399
106,13
-2.167.518.912
53.94
2) Tổng sản lượng vận tải
+ Sản lượng vận chuyển
Tấn
+Sản lượng luân chuyển
Tấn.km
3)Tổng doanh thu
4) Tổng chi phí
5)Tổng lợi nhuận
(Nguồn: Phòng hành chính công ty cổ phần Én
4.Thực trạng công tác trả lương nhân viên
lái xe của công ty
4.1.Quy mô và cơ cấu lao động chia theo độ tuổi
(ĐVT:người)
Năm 2014
Chỉ tiêu
Năm 2015
Tỷ trọng
Chênh lệch
So sánh
(+/_)
(%)
Tỷ trọng
Số người
Số người
(%)
(%)
23-35 tuổi
62
52
67
51
5
108,1
36-45 tuổi
37
31
44
34
3
118.92
46-60 tuổi
21
17
19
15
6
71,42
120
100
130
100
10
104,55
Tổng
Biểu 2.4. Biểu đồ Cơ cấu lao động chia theo độ tuổi năm 2014
Biểu 2.5. Biểu đồ Cơ cấu lao động chia theo độ tuổi năm 2015
(Nguồn :phòng lao động tiền lương công ty cổ phần Én
Vàng)
4.Thực trạng công tác trả lương nhân viên lái xe của công ty
4.2 Cơ cấu lao động chia theo trình độ
(ĐVT:người)
Năm 2014
Chỉ tiêu
Năm 2015
Tỷ trọng
Số người
So sánh
(+/_)
(%)
0
Số người
(%)
Đại học
Chênh lệch
Tỷ trọng
(%)
0
0
0
0
0
Cao đẳng
80
67
88
68
18
Trung cấp
40
33
42
32
12
105
120
100
130
100
10
104,55
Tổng
(Nguồn :phòng lao động tiền lương công ty cổ phần Én Vàng)
Biểu 2.2. Biểu đồ Cơ cấu lao động chia theo trình độ
Biểu 2.3. Biểu đồ Cơ cấu lao động chia theo
năm 2014
trình độ năm 2015
90,9
4.Thực trạng công tác trả lương nhân viên lái xe của công ty
4.3.Tổng quỹ lương
Năm 2013
Năm 2015
Năm 2014
So sánh
Thực tế
(k0)
Kế hoạch
Chỉ tiêu
Kế hoạch
Thực tế
Kế hoạch
(k0)
(K1)
(K0)
So Sánh (k0)
(k0)
(K1)
2013-2014
Thực tế
(k0)
Sa sánh
2014-2015
2013-2014
(%)
(K1)
Lương bình quân
4.500.000
3.500.000
5.000.000
4.200.000
6.000.000
5.000.000
LĐ bình quân
115
115
120
120
130
130
Quỹ lương
517.500.000
402.500.000
600.000.000
Biểu 2.6. Biểu đồ so sánh quỹ lương của kỳ kế hoạch
2014 -2015
504.000.000
715.000.000
0,83
0,9
0,95
0,95
0,8625
0,798
650.000.000
Biểu 2.7. Biểu đồ so sánh quỹ lương của kỳ thực tế 2014 -2015
1,2
1.08
1,19
4.Thực trạng công tác trả lương nhân viên lái xe
của công ty
4.4.Tổng quỹ lương và hiệu quả trả lương
Chỉ tiêu
Năm 2013
Năm 2014
Chênh lệch
So sánh
Chênh lệch
So sánh
2013-2014
2013-2014
2014-2015
2014-2015
Năm 2015
Doanh thu
25.173.838.478
25.504.561.382
25.514.349.564
330.722.904
101,31
9.788.182
100,38
4.433.719.293
4.705.674.692
2.538.155.780
271.955.399
106,13
-2.167.518.912
53.94
402.500.000
504.000.000
650.000.000
101.500.000
125
146.000.000
128
Lợi nhuận
Quỹ lương
(Nguồn :phòng tài
chính kế toán )
4.Thực trạng công tác trả lương nhân viên
lái xe của công ty
4.5.Năng suất lao động đội ngũ lái xe
Chỉ tiêu
Doanh thu
Năm 2013
Năm2014
So sánh
So sánh
2013-2014
2014-2015
Năm 2015
25.173.838.478
25.504.561.382
25.514.349.564
101,31
100,38
4.433.719.293
4.705.674.692
2.538.155.780
106,13
53.94
3.500.000
4.200.000
5.000.000
0,9
1,19
Doanh thu /Lao động
218.902.944
212.538.012
196.264.228
97,09
92,34
Lợi nhuận /Lao động
38.554.081
39.213.955
19.524.275
101,71
49,78
Lợi nhuận
Lương
(Nguồn :phòng tài chính kế toán )
4.Thực trạng công tác trả lương nhân viên lái xe
của công ty
4.6 Cách tính lương của doanh nghiệp
Cách tính lương đối với nhân viên lái xe của công ty Én Vàng như sau :
Lương = [ Lương cố định + (Doanh thu hưởng – rửa xe – bảo hiểm )]- các khoản trích theo lương
Trong đó :
Doanh
thu
hưởng
=
(
Doanh
thu
–
Chi
phí
nhiên
liệu)
x
%hưởng
Chi phí nhiên liệu = Doanh thu x % chi phí nhiên liệu
Doanh thu hưởng của công ty thay đổi tùy theo các năm từ đó doanh nghiệp lên kế hoạch tính tiền lương dựa theo doanh thu phụ thuộc từng
loại xe:
Các khoản trích theo lương bao gồm :BHYT,BHXH,BHTN,kinh phí công đoàn
4.Thực trạng công tác trả lương nhân viên lái xe của công ty
4.7.Nguyên tắc , định mức và phương pháp trả lương
•
Trả lương cho nhân viên lái xe không được thấp hơn mức lương tối thiểu chung do nhà nước quy
định .
•
Trả lương căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh dựa trên tổng doanh thu mà lái xe làm ra
trong một tháng
•
Tiền lương phụ thộc vào kết quả lao động của từng cá nhân
4.Thực trạng công tác trả lương nhân viên
lái xe của công ty
•
Bảng lương nhân viên lái xe tải
STT
Họ tên
Doanh thu
%hưởng
Loại xe
0,5T
NL
Gía NL
BHXH
BHYT
BHTN
KPCĐ
Lương
186
16.800
754.000
130.500
58.000
15.000
5.177.770
185
16.800
754.000
130.500
58.000
15000
5.158.161
232
14.918
754.000
130.500
58.000
15.000
5.445.030
1
Lê Đức Bình
11.616.384
38
2
Lê Văn Bút
11.548.067
38
3
Bùi HữuTrường
13.654.304
35
4
Trần Văn Bình
13.457.168
35
1,25T
236
14.918
754.000
130.500
58.000
15.000
5.536.264
5
Bùi Văn Đạt
13.798.532
32
3T
344
14.918
754.000
130.500
58.000
15.000
5.000.249
6
Lê Xuân Cảnh
13.876.875
35
3T
14.918
754.000
130.500
58.000
15.000
5.115.520
7
Nguyễn đức Cường
14.901.244
32
3,5T
415
14.918
754.000
130.500
58.000
15.000
5.623.055
8
Nguyễn Minh Hà
12.358.985
32
3,5T
435
14.918
754.000
130.500
58.000
15.000
4.801.308
0,5T
1,25T
347
(Nguồn: Phòng lao động tiền lương công ty cổ phần Én vàng quốc tế)
4.Thực trạng công tác trả lương nhân viên lái xe của công ty
•
Bảng lương nhân viên lái xe khách
STT
Họ tên
Doanh thu
%hưởng
Loại xe
NL
Gía NL
BHXH
BHYT
BHTN
KPCĐ
Rửa xe
BH xe
Lương
1
Trần Tiến Hùng
12.217.933
36
Spark
117
16.681
754.000
130.500
58.000
15.000
183.269
348.211
5.106.872
2
Vũ Xuân Đức
11.336.894
36
Spark
109
16.681
754.000
130.500
58.000
15000
170.053
323.101
4.876.065
3
Phạm Phú Phòng
11.006.604
34
Spark
106
16.681
754.000
130.500
58.000
15.000
165.099
313.688
4.789.381
4
Bùi Thanh Sơn
12.977.719
34
Vios
145
16.681
754.000
130.500
58.000
15.000
165.099
313.688
4.789.065
5
Vũ Văn Quản
13.559.913
34
Vios
152
16.681
754.000
130.500
58.000
15.000
203.399
369.865
5.100.940
6
Nguyễn Duy Dũng
14.519.044
34
Alits
174
16.681
754.000
130.500
58.000
15.000
217.786
413.973
5.028.218
7
Phạm Xuân Nam
16..822.085
32
Inova
229
16.681
754.000
130.500
58.000
15.000
252.311
479.429
5.371.080
(Nguồn :Phòng Tài chính kế toán công ty cổ phần Én Vàng)
Rửa xe = 1,5 % x doanh
thu
Bảo hiểm xe = 2,85 % x
doanh thu
4.Thực trạng công tác trả lương nhân viên lái xe của công ty
Các khoản thu nhập khác ngoài lương
Thưởng theo năng suất lao động vận tải
Bảng doanh thu hưởng theo năm của lái xe tải
Đơn vị tính :%
Loại xe
Năm 2014
Năm 2015
0,5T
20
38
1.25T
15
35
3T,3,5T
15
32
Bảng doanh thu hưởng theo năm của lái xe khách
Đơn vị tính :%
STT
Loại xe
Doanh thu hưởng Năm 2015 (%)
Doanh thu hưởng Năm 2014 (%)
1
Spark
36
20
2
Vios
34
15
3
Alits
32
15
4
Innova
32
15
Thưởng lễ ,tết hằng năm
-Đối với các ngày lễ thì doanh nghiệp thưởng mỗi nhân viên 500.000đồng và 200% tiền lương đối với các nhân viên lái xe làm việc vào những ngày lễ
-Thưởng lương tháng thứ 13,14 đối với các nhân viên có hiệu quả lao động cao
Hằng năm thì doanh nghiệp trích một khoản để hỗ trợ cho nhân viên công ty đi nghỉ mát ,du lịch.
4.Thực trạng công tác trả lương nhân viên
lái xe của công ty
.
Thành tựu
Hạn chế
-Nhờ việc trả lương đúng với hợp đồng lao động đã
khuyến khích công nhân tích cực làm việc, tận dụng mọi
thời gian
-Mức lương của công ty còn thấp so với mức
lương trung bình của xã hội
-Hình thức trả lương còn mang tính chất bình
-Công ty có cách trả lương đúng đối với từng đối tượng
lao động
quân, chưa gắn với thành tích công tác của từng cá
-Cách trả lương theo hưởng theo doanh thu đã quán triệt
nhân.
đầy đủ hơn nguyên tắc phân phối theo lao động khuyến
-Lao động chỉ quan tâm đến sản lượng sản
khích công nhân chú trọng hơn nữa việc tạo ra sản phẩm
phẩm mà không có ý thức thái độ làm việc tốt ít
tiết kiệm nguyên liệu, hoàn thành vượt mức nhiệm vụ quy
quan tâm tới tiết kiệm nhiên liệu
định
5.Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tiền lương của công ty
Hoàn thiện biện pháp xây dựng định mức lao động
Hợp lý hóa bố trí sử dụng lao động
Đổi mới công tác khen thưởng
Nâng cao hiệu quả của bộ máy quản lý và công tác tuyển dụng
Hoàn thiện công tác trả lương cho nhân viên
Đầu tư thêm các trang thiết bị mới
Em xin chân thành cám ơn