Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Phát triển các dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh từ sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 131 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TẠ NGỌC LONG

PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỪ SƠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TẠ NGỌC LONG

PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỪ SƠN
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN ĐÌNH THAO

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài: “Phát triển các dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Từ Sơn” là
công trình nghiên cứu riêng của tôi.
Các số liệu trong khóa luận được sử dụng trung thực. Kết quả nghiên
cứu được trình bày trong chuyên đề này chưa từng được công bố tại bất kỳ
công trình nào khác.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2015
Học viên

Tạ Ngọc Long

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện Luận văn, học viên đã nhận được sự giúp đỡ
và được tạo điều kiện thuận lợi từ nhiều cá nhân và tập thể.

Trước hết em xin cảm ơn chân thành nhất tới PGS.TS. Trần Đình Thao
thầy đã giúp đỡ tận tình và trực tiếp hướng dẫn em trong suốt thời gian em
thực hiện luận văn.
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu,
Phòng Đào tạo, bộ phận Sau Đại học, cùng các thầy, cô giáo trong trường Đại
học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi
điều kiện cho em trong quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Nhân dịp này, tôi xin chân thành cảm ơn Ngân hàng TMCP Đầu tư và
phát triển Việt Nam - Chi nhánh Từ Sơn, lãnh đạo cơ quan, các ban ngành
cùng với các đơn vị ngân hàng thương mại trên địa bàn, gia đình, bạn bè và
đồng nghiệp đã tạo điều kiện và động viên, giúp đỡ để tôi hoàn thành luận văn
tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2015
Học viên

Tạ Ngọc Long

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .......................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn ................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài .......................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ CỦA NHTM......................................... 5
1.1 Cơ sở lý luận ............................................................................................... 5
1.1.1 Tổng quan về dịch vụ ngân hàng bán lẻ của NHTM ............................... 5
1.1.2. Phát triển của dịch vụ ngân hàng bán lẻ của NHTM ............................ 21
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ NHBL ..................... 27
1.2. Cơ sở thực tiễn .......................................................................................... 32
1.2.1. Kinh nghiệm của BIDV Hải Phòng ...................................................... 32
1.2.2. Kinh nghiệm của BIDV Hà Thành ....................................................... 33
1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho BIDV Từ Sơn ............................................... 35
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VỀ PHÁT TRIỂN
DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ .............................................................. 38
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 38
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 38
2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ..................................................... 38
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iv
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 38
2.2.3. Phương pháp xử lý, tổng hợp và phân tích thông tin ............................ 40

2.3. Hệ thống chỉ tiêu phân tích ...................................................................... 43
Chương 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN
HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỪ SƠN ............................................ 44
3.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam - chi
nhánh Từ Sơn .................................................................................................. 44
3.1.1. Khái quát về một số yếu tố của thị xã Từ Sơn - tỉnh Bắc Ninh ảnh
hưởng đến hoạt động kinh doanh ngân hàng .................................................. 44
3.1.2. Quá trình phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Từ Sơn ........................................................................ 45
3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Từ Sơn ........................................................ 47
3.2. Thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng
TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Từ Sơn ............................ 56
3.2.1. Tình hình cạnh tranh của các ngân hàng bán lẻ tại thị trường Từ Sơn ..... 56
3.2.2. Thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại BIDV Từ Sơn ....... 57
3.2.3. Hiệu quả các hoạt động dịch vụ bán lẻ ................................................. 75
3.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ NHBL ............... 76
3.3.1. Trình độ của cán bộ ngân hàng ............................................................. 76
3.3.2. Cơ sở vật chất của ngân hàng................................................................ 76
3.3.3. Hệ thống maketing, thông tin, quảng bá ............................................... 76
3.3.4. Chính sách bán hàng ............................................................................. 76
3.4. Đánh giá thực trạng và khả năng phát triển dịch vụ NHBL tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Từ Sơn .................. 77
3.4.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 77
3.4.2. Hạn chế.................................................................................................. 79
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





v
3.4.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 84
Chương 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ NGÂN
HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỪ SƠN ............................................ 89
4.1. Định hướng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Từ Sơn ........................... 89
4.1.1. Thuận lợi và khó khăn trong việc phát triển dịch vụ NHBL ................ 89
4.1.2. Định hướng phát triển DVNHBL của Ngân hàng TMCP đầu tư
và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Từ Sơn ................................................... 91
4.2. Các giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán tại ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Từ Sơn ........................... 93
4.2.1. Phát triển thị trường và quản lý khách hàng ......................................... 93
4.2.2. Đa dạng hóa dịch vụ............................................................................ 100
4.2.3. Nâng cao chất lượng dịch vụ .............................................................. 107
4.2.4. Phát triển năng lực tài chính của ngân hàng ....................................... 108
4.2.5. Nâng cao chất lượng và quản lý nguồn nhân lực ................................ 109
4.2.6. Phát triển công nghệ thông tin ............................................................ 111
4.2.7. Tăng cường hoạt động Marketing ....................................................... 112
4.3. Một số kiến nghị..................................................................................... 113
4.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ...... 113
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước .................................................... 114
4.3.3. Kiến nghị với Chính phủ ..................................................................... 115
KẾT LUẬN .................................................................................................. 118
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 120

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ATM

Máy rút tiền tự động

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển

TMCP

Thương mại cổ phần

BSMS

Dịch vụ tin nhắn tự động

CNTT

Công nghệ thông tin

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

DVNHBL


Dịch vụ ngân hàng bán lẻ

NHTM

Ngân hàng thương mại

KCN

Khu công nghiệp

NHBL

Ngân hàng bán lẻ

NHNN

Ngân hàng nhà nước

POS

Máy chấp nhận thanh toán thẻ

Agribank

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

Vietcombank

Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương


Vietinbank

Ngân hàng thương mại cổ phần công thương

VISA

Thẻ tín dụng

WU

Dịch vụ chuyển tiền nhanh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Phân biệt dịch vụ ngân hàng bán lẻ và dịch vụ ngân hàng bán buôn....... 9
Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu về huy động vốn giai đoạn năm 2012 đến 2014.... 48
Bảng 3.2: Một số chỉ tiêu về dư nợ tín dụng BIDV Từ Sơn ........................... 52
Bảng 3.3. Một số chỉ tiêu về kết quả kinh doanh BIDV Từ Sơn .................... 54
Bảng 3.4. Kết quả dịch vụ NHBL BIDV Từ Sơn ........................................... 58
Bảng 3.5. Cơ cấu nguồn vốn của BIDV Từ Sơn............................................. 62
Bảng 3.6. Huy động vốn của BIDV Từ Sơn ................................................... 63
Bảng 3.7. Kết quả hoạt động tín dụng bán lẻ BIDV Từ Sơn .......................... 65
Bảng 3.8. Tình hình tín dụng bán lẻ tại một số ngân hàng tại Từ Sơn ........... 67
Bảng 3.9. Kết quả tín dụng bán lẻ theo loại hình sản phẩm ........................... 69

Bảng 3.10. Kết quả dịch vụ thẻ ....................................................................... 70
Bảng 3.11. Kết quả dịch vụ chuyển tiền nhanh WU ....................................... 72
Bảng 3.12. Kết quả dịch vụ BSMS của BIDV Từ Sơn ................................... 75
Bảng 3.13. Kết quả một số dịch vụ bán lẻ ...................................................... 75
Bảng 3.14. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng dịch vụ bán lẻ của khách hàng ....... 78
Bảng 3.15. Đánh giá chất lượng phục vụ dịch vụ của khách hàng ................ 82
Bảng 4.1. Tiêu chuẩn xác định khách hàng tín dụng bán lẻ mục tiêu ............ 96
Bảng 4.2. Phân đoạn khách hàng mục tiêu ..................................................... 97
Bảng 4.3. Chăm sóc khách hàng quan trọng ................................................... 99

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 3.1 : Mô hình tổ chức của BIDV Từ Sơn ............................................. 47
Biểu đồ 3.1. Huy động vốn cuối kỳ (2012-2014) ........................................... 50
Biểu đồ 3.2 Dư nợ tín dụng cuối kỳ BIDV Từ Sơn ....................................... 53
Biểu đồ 3.3. Vốn huy động của BIDV Từ Sơn ............................................... 61
Biểu đồ 3.4. Huy động vốn một số ngân hàng ................................................ 64
Biểu đồ 3.5. Tín dụng bán lẻ một số ngân hàng ............................................. 68
Biểu đồ 3.6. Số lượng thẻ ATM phát hành ..................................................... 71

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, cung cấp các dịch vụ tài chính cá nhân hay kinh doanh ngân
hàng bán lẻ (NHBL) đã và đang được các ngân hàng thương mại (NHTM)
phát triển rất nhanh bởi hoạt động NHBL đã đóng vai trò quan trọng tạo nền
tảng phát triển bền vững cho các NHTM. Hoạt động NHBL là lĩnh vực phân
tán rủi ro, ít chịu ảnh hưởng của chu kỳ kinh tế hơn so với các lĩnh vực khác,
do đó nó tạo lập nguồn vốn và thu nhập ổn định cho các ngân hàng. Bên cạnh
đó, hoạt động NHBL còn góp phần mở rộng thị trường, nâng cao năng lực
cạnh tranh, ổn định và tạo nền tảng vững chắc cho hoạt động ngân hàng.
Vai trò này càng được thể hiện rõ hơn trong giai đoạn khủng hoảng
kinh tế thế giới vừa qua, khi hầu hết các NHTM có chiến lược tập trung vào
hoạt động NHBL đã đứng vững thì nhiều ngân hàng đầu tư vào lĩnh vực bán
buôn thì phá sản( Merrill Lynch, Lemon Brothers,…) hoặc lâm vào tình cảnh
khó khăn cũng phải chuyển hướng sang phát triển các dịch vụ NHBL. Có thể
thấy phát triển các dịch vụ NHBL đã và đang trở thành xu hướng phát triển
của hầu hết các NHTM trên thế giới hiện nay.
Thị trường NHBL Việt Nam hiện nay được đánh giá là hết sức tiềm
năng bởi môi trường an ninh, chính trị ổn định; quy mô dân số ngày càng
đông đúc, cơ cấu trẻ; trình độ dân trí ngày càng cao. Đến nay, hầu hết các
NHTM trong nước cũng như các định chế tài chính nước ngoài đang hoạt
động tại Việt Nam đều có chiến lược tập trung phát triển các dịch vụ NHBL.
Thị trường kinh doanh này có nhiều tiềm năng như vậy khiến các NHTM Việt
Nam luôn luôn đặt mình vào thế phải thay đổi liên tục các chính sách, chiến
lược kinh doanh, tìm kiếm cơ hội đầu tư mới, mở rộng và đa dạng nhóm
khách hàng của mình, đa dạng hoá các sản phẩm đáp ứng nhu cầu của khách
hàng trong từng điều kiện, đặc thù vùng miền, tính chất kinh doanh của từng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





2
sản phẩm, ngành nghề song vẫn đảm bảo tuân thủ theo các quy định của Nhà
nước. Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Từ Sơn
(BIDV Từ Sơn) cũng không nằm ngoài xu hướng chung đó.
BIDV Từ Sơn được thành lập từ tháng 01/9/2006 trên cơ sở nâng cấp từ
chi nhánh cấp II thuộc BIDV Bắc Ninh. Trong những năm đầu hoạt động là
một chi nhánh cấp I trực thuộc BIDV Việt Nam đối khách hàng cá nhân chưa
thực sự được trú trọng và phát triển nhiều. Tuy nhiên, nhận thức được tầm quan
trọng và tiềm năng phát triển các dịch vụ NHBL trên địa bàn của BIDV Từ
Sơn, BIDV Từ Sơn đã tổ chức cơ cấu lại bộ máy và định hướng kinh doanh tập
trung vào các dịch vụ NHBL song hành cùng với những thế mạnh vốn có
(nhiều làng nghề truyền thống: Đồ gỗ mỹ nghệ Đồng Kỵ, Phù Khê, Hương
Mạc, Vân Hà, Liên Hà, Sắt thép Đa Hội, Chợ vải Ninh Hiệp…) đưa hoạt động
này trở thành một hoạt động cốt lõi của Ngân hàng. Mục tiêu của BIDV Từ
Sơn đến năm 2020 trở thành ngân hàng thương mại hàng đầu trên địa bàn trong
lĩnh vực NHBL, cung cấp các sản phẩm, dịch vụ NHBL đồng bộ, đa dạng, chất
lượng tốt nhất phù hợp với các phân đoạ khách hàng mục tiêu.
Xuất phát từ thực tế nêu trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Phát triển các
dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Từ Sơn” làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá hoạt động dịch vụ ngân hàng bán lẻ của BIDV Từ
Sơn hiện nay, từ đó đề xuất giải pháp phát triển các dịch vụ ngân hàng bán lẻ
của BIDV Từ Sơn.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những lý thuyết cơ bản về hoạt động kinh doanh ngân

hàng bán lẻ.
- Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại BIDV Từ Sơn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3
- Đề xuất những giải pháp nhằm phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại
BIDV Từ Sơn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài lấy dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại BIDV Từ Sơn trong những năm
gần đây làm đối tượng nghiên cứu. So sánh hoạt động dịch vụ ngân hàng bán
lẻ tại BIDV Từ Sơn với các chi nhánh khác của BIDV, đặc biệt là đối với các
Ngân hàng thương mại khác của Việt Nam và với các ngân hàng nước ngoài
tại Việt Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian nghiên cứu: Từ năm 2012 đến năm 2014. Đề xuất một số
giải pháp phát triển các dịch vụ ngân hàng bán lẻ từ 2015 đến năm 2020.
- Phạm vi nghiên cứu: Dịch vụ bán lẻ cho các khách hàng tại Chi nhánh
Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Từ Sơn.
- Nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng các dịch vụ Ngân hàng
bán lẻ tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Từ Sơn.
Đề xuất các giải pháp hoàn thiện các dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại
BIDV Từ Sơn.
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Trên cơ sở kế thừa và phát triển các công trình nghiên cứu trước đây,
đề tài tiếp tục nghiên cứu tình hình phát triển các dịch vụ ngân hàng bán lẻ
của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Từ Sơn

với những đóng góp dự kiến sau:
- Hệ thống hóa các vấn đề liên quan đến lý thuyết dịch vụ ngân hàng
bán lẻ tại các ngân hàng thương mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại
BIDV Từ Sơn để thấy được những kết quả, hạn chế và nguyên nhân.
- Trên cơ sở đánh giá kết quả hoạt động và định hướng phát triển hoạt
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4
động kinh doanh ngân hàng bán lẻ tại BIDV Từ Sơn, đề xuất các giải pháp
nhằm thúc đẩy kinh doanh dịch vụ này tại BIDV Từ Sơn trong bối cảnh kinh
tế xã hội hiện nay.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm có 4 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển dịch vụ ngân hàng
bán lẻ của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu về phát triển dịch vụ ngân hàng
bán lẻ
Chương 3: Thực trạng phát triển các dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Từ Sơn.
Chương 4: Giải pháp phát triển các dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Từ Sơn.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
NGÂN HÀNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Cơ sở lý luận
1.1.1 Tổng quan về dịch vụ ngân hàng bán lẻ của ngân hàng thương mại
1.1.1.1 Khái niệm dịch vụ ngân hàng bán lẻ
Các dịch vụ ngân hàng trên thế giới đã thực sự bùng nổ và làm thay đổi
cách tiếp cận về các hoạt động cơ bản của một ngân hàng thương mại. Các
ngân hàng trong khu vực và trên thế giới đã phát triển hoạt động hướng theo
đối tượng khách hàng, đây là một xu hướng phát triển tất yếu vì nó đảm bảo
cho các ngân hàng thương mại (NHTM) quản lý rủi ro hữu hiệu hơn, các dịch
vụ cũng được cung ứng một cách tốt nhất cho từng đối tượng khách hàng,
công tác kinh doanh, thị trường, sản phẩm mục tiêu có định hướng rõ ràng
giúp khách hàng đạt được hiệu quả kinh doanh tối ưu. Theo hướng tiếp cận
trên, cơ cấu tổ chức hoạt động của các ngân hàng đã có sự thay đổi, theo đó,
ngân hàng phát triển theo mô hình khối, bao gồm hai khối chính là ”khối
Ngân hàng bán lẻ (NHBL) phục vụ đối tượng khách hàng cá nhân” và ”khối
ngân hàng bán buôn - phục vụ khách hàng tổ chức”.
Theo WTO, dịch vụ ngân hàng bán lẻ (DVNHBL) là loại hình dịch vụ
điển hình của ngân hàng nơi mà khách hàng cá nhân có thể đến giao dịch tại
các điểm giao dịch của ngân hàng để thực hiện các dịch vụ như gửi tiền, vay
tiền, thanh toán, kiểm tra tài khoản, dịch vụ thẻ.
Theo Học viện công nghệ Châu Á thì NHBL có thể hiểu là: Việc cung
ứng dịch vụ ngân hàng tới từng cá nhân riêng lẻ, các doanh nghiệp vừa và nhỏ
thông qua mạng lưới chi nhánh, hoặc khách hàng có thể tiếp cận trực tiếp với
dịch vụ ngân hàng thông qua các phương tiện công nghệ thông tin, điện tử
viễn thông.
Theo Từ điển Đầu tư: Ngân hàng bán lẻ là hoạt động ngân hàng phục

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6
vụ cho thị trường đại chúng nơi mà các khách hàng cá nhân được cung cấp
dịch vụ qua mạng lưới chi nhánh địa phương của các ngân hàng. Các dịch vụ
Ngân hàng bán lẻ cung cấp bao gồm: tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi không kỳ
hạn, cho vay mua nhà, tín dụng cá nhân, thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng và một số
dịch vụ khác.
Như vậy, qua các định nghĩa trên có thể thấy hai quan niệm khác nhau
về DVNHBL, một quan niệm cho rằng, đối tượng DVNHBL bao gồm khách
hàng cá nhân, hộ gia đình và các doanh nghiệp vừa và nhỏ; một quan niệm
cho rằng, đối tượng DVNHBL chỉ bao gồm khách hàng cá nhân, hộ gia đình.
Trên cơ sở xuất phát từ thực tế nghiên cứu DVNHBL tại BIDV Từ Sơn, tác
giả xây dựng đề tài nghiên cứu trên cơ sở xác định đối tượng DVNHBL chỉ là
khách hàng cá nhân, hộ gia đình và có thể đi đến một định nghĩa khái quát về
DVNHBL như sau: “DVNHBL là việc cung ứng dịch vụ ngân hàng tới từng
cá nhân riêng lẻ và các hộ gia đình thông qua mạng lưới chi nhánh hoặc là
việc khách hàng có thể tiếp cận trực tiếp với dịch vụ ngân hàng thông qua các
phương tiện công nghệ thông tin, điện tử viễn thông”.
Đối tượng của DVNHBL là các khách hàng cá nhân, hộ gia đình nên dịch
vụ thường đơn giản, dễ thực hiện và thường xuyên, tập trung vào tiền gửi, tài
khoản, vay vốn, mở thẻ tín dụng và nhu cầu về dịch vụ ngày càng gia tăng.
Phát triển DVNHBL giúp đẩy nhanh quá trình luân chuyển tiền tệ, tận
dụng tiềm năng to lớn về vốn để phát triển kinh tế, đồng thời cải thiện đời
sống dân cư, hạn chế thanh toán bằng tiền mặt, góp phần tiết kiệm chi phí và
thời gian cho cả ngân hàng và khách hàng.
1.1.1.2. Đặc điểm dịch vụ ngân hàng bán lẻ

Đối tượng của DVNHBL là các khách hàng cá nhân riêng lẻ, hộ gia
đình, điều này cho thấy nhu cầu của khách hàng đối với DVNHBL rất phong
phú và đa dạng. Khách hàng cá nhân bao gồm nhiều độ tuổi, nhiều nghề
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7
nghiệp, nhiều vị trí trong xã hội và yêu cầu đối với dịch vụ ngân hàng rất khác
nhau. Chính đối tượng của DVNHBL đã yêu cầu ngân hàng muốn phát triển
hoạt động bán lẻ phải suy nghĩ và phát triển được các sản phẩm dịch vụ phù
hợp với yêu cầu của từng nhóm đối tượng khách hàng. Đối với các hộ gia
đình, ngân hàng thường là nguồn tài trợ duy nhất của họ. Vì vậy để có thể đáp
ứng đúng, đủ nhu cầu vốn cho khách hàng, ngân hàng cần phải biết tình hình
hoạt động sản xuất kinh doanh, đánh giá được mức độ rủi ro cũng như lợi ích
ngân hàng nhận được khi tài trợ cho đối tượng khách hàng này.
Số lượng khách hàng lớn, giá trị mỗi khoản tiền gửi, tiền vay nhỏ. Do
đối tượng của DVNHBL là các khách hàng cá nhân, hộ gia đình, do đó số
lượng khách hàng của ngân hàng bán lẻ lớn hơn rất nhiều so với ngân hàng
bán buôn. Tuy nhiên, so sánh về số dư huy động vốn, dư nợ tín dụng hay phí
dịch vụ thì kết quả của ngân hàng bán lẻ ít hơn so với ngân hàng bán buôn.
Nhưng nếu tính tổng tất cả các món huy động vốn thì số dư huy động từ
khách hàng là đối tượng của ngân hàng bán lẻ cũng tạo ra cho ngân hàng
nguồn vốn đáng kể, đồng thời lại có tính ổn định và tăng trưởng bền vững nếu
ngân hàng đó duy trì một lãi suất hấp dẫn và hoạt động kinh doanh ổn định.
Kỳ hạn vốn huy động trên thị trường bán lẻ rất đa dạng, phong phú và
đáp ứng hầu hết nhu cầu của khách hàng. Đối với hoạt động tín dụng bán lẻ
hầu hết giá trị món vay là nhỏ lẻ, phân tán với kỹ thuật đơn giản, như với cho
vay tiêu dùng (mua nhà, mua ôtô, thấu chi…). Đối với cho vay tiêu dùng quy

mô của từng hợp đồng nhỏ dẫn đến chi phí tổ chức cho vay cao, chi phí thẩm
định, giám sát khoản vay lớn, do đó lãi suất cho vay tiêu dùng thường cao hơn
so với lãi suất của các loại cho vay trong lĩnh vực thương mại và lĩnh vực
công nghiệp.
Hoạt động ngân hàng bán lẻ phát triển trên nền tảng công nghệ cao và
marketing đóng vai trò ngày càng quan trọng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8
Thực tế cũng cho thấy rằng dịch vụ ngân hàng bán lẻ mang tính đồng
nhất rất cao, do đó vấn đề quan trọng là ngân hàng nào biết tạo ra sự khác biệt
trong dịch vụ, tính tiện ích cao thì ngân hàng đó sẽ có lợi thế trong cạnh tranh.
Sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ là mốc đầu tiên đánh dấu sự phát triển về
công nghệ với hệ thống thông tin thích hợp và tập trung, đóng vai trò quan
trọng cho phép NHTM ứng dụng và triển khai các sản phẩm bán lẻ trên nền
tảng công nghệ hiện đại. Hàng loạt tiện ích đã được đưa vào sử dụng như
chuyển tiền tự động có chu kỳ linh hoạt hơn với nhiều tính năng bổ trợ; chức
năng đầu tư tự động cho phép khách hàng thanh toán lãi, gốc tiền vay toàn
phần và từng phần. Nhờ khả năng trao đổi thông tin tức thời, công nghệ thông
tin góp phần nâng cao hiệu quả của việc quản trị ngân hàng, tạo điều kiện
thực hiện mô hình xử lý tập trung các giao dịch có tính chất phân tán như
chuyển tiền, giao dịch thẻ, giảm đáng kể chi phí giao dịch; công nghệ thông
tin có tác dụng tăng cường khả năng quản trị trong ngân hàng, hệ thống quản
trị tập trung sẽ cho phép khai thác dữ liệu một các nhất quán, nhanh chóng,
chính xác.
Bên cạnh đó, với sự biến động của kinh tế trong nước cũng như kinh tế
thế giới, sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt trên thị trường tài chính, giữa các

tổ chức tín dụng, việc quản trị ngân hàng hiện nay không chỉ đơn giản là việc
quản lý tín dụng, tiền gửi mà mục tiêu của các ngân hàng là phải đặc biệt chú
trọng thu hút khách hàng, mở rộng lĩnh vực dịch vụ, chiếm lĩnh thị trường,
nâng cao khả năng cạnh tranh và cuối cùng là tăng thêm lợi nhuận. Do đó,
công tác marketing ngân hàng có ý nghĩa rất quan trọng trong việc điều hành
hoạt động của ngân hàng.
Dịch vụ ngân hàng bán lẻ có những rủi ro nhất định. Hoạt động NHBL,
trên thực tế đã mang lại nguồn thu nhập ổn định cho các NHTM. Tuy nhiên,
với đặc thù khách hàng là cá nhân, hộ gia đình nên số lượng khách hàng rất
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9
lớn, đa dạng; số lượng giao dịch phải xử lý nhiều. Các công đoạn thực hiện
tác nghiệp đơn giản hơn so với hoạt động ngân hàng bán buôn nhưng hệ
thống thông tin chung về nhóm khách hàng cá nhân chưa được xây dựng đầy
đủ và hoàn chỉnh. Vì vậy, nó luôn tiềm ẩn rất nhiều rủi ro nên để đánh giá sự
phát triển của mảng hoạt động nào đó, người ta luôn quan tâm tới tính an
toàn. Rủi ro trong việc cung cấp DVNHBL thể hiện ở rủi ro trong mô hình tổ
chức và sắp xếp nhân sự, rủi ro trong công nghệ thông tin, rủi ro đạo đức cán
bộ, rủi ro liên quan đến tội phạm bên ngoài, rủi ro về tính tuân thủ nghiệp vụ
của cán bộ.
Bảng 1.1: Phân biệt dịch vụ ngân hàng bán lẻ
và dịch vụ ngân hàng bán buôn
TT

Tiêu


Dịch vụ ngân hàng

Dịch vụ ngân hàng

chí

bán lẻ

bán buôn

Thứ nhất: Các doanh nghiệp Thứ nhất: Các ngân hàng thương
nhỏ, siêu nhỏ, vừa.

mại có quy mô vừa và nhỏ, nhất

Thứ hai: Khách hàng cá nhân, là những ngân hàng có quy mô
hộ gia đình. Các khách hàng nhỏ, thường không đủ khả năng
chiếm vị trí đặc biệt, vì nó để huy động vốn cho hoạt động
không những có số lượng cực tín dụng của mình, những ngân
1

Đối
tượng

lớn mà còn liên quan đến toàn hàng này sẽ thiếu vốn và sẽ phải
bộ quá trình tiêu dung của xã đi vay những ngân hàng lớn.
hội. Cá nhân có tiền để dành Thứ hai: Các tổ chức tín dụng
hoặc tiết kiệm sẽ không có nơi khác như công ty tài chính, công
nào an toàn tiện lợi hơn khi gửi ty cho thuê tài chính.
vào hệ thống NHTM, cá nhân Thứ ba: Các tập đoàn kinh tế, các

cũng có nhiều nhu cầu tài chính tổng công ty có quy mô lớn.
của họ.

2

Cách

Đưa sản phẩm dịch vụ ngân Thông

thức

hàng trực tiếp đến mọi đối chính(các ngân hàng thương mại,

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

qua

trung

gian

tài




10

TT


Tiêu

Dịch vụ ngân hàng

Dịch vụ ngân hàng

chí

bán lẻ

bán buôn

phân

tượng, mọi tầng lớp trong xã hội các quỹ…) hoặc thông qua thị

phối

với sự đa dạng, phong phú và trường tài chính( thị trường tiền

sản

tiện ích. Trong đó, phát triển sản tệ liên ngân hàng)

phẩm

phẩm ngân hàng điện tử sẽ là
bước đột phá có nghĩa quyết
định.
Nói đến bản lẻ người ta liên Nói đến ngân hàng bán buôn là

tưởng đến tính đa dạng, phong nói đến tính chuyên môn hóa cao
phú của từng sản phẩm dịch vụ và là loại ngân hàng đa năng,
mà nó cung cấp cho xã hội – nói hoạt động của nó không bị bó hẹp
đến NHBL đồng nghĩa với loại trong một ngành nghề, một không

Tính
3

chất
sản
phẩm

hình ngân hàng phục vụ rộng rãi gian nhất định mà lan rộng và bao
mọi đối tượng trong xã hội là quát toàn bộ nền kinh tế với
ngân hàng của toàn dân. Với vô nhiều ngành nghề khác nhau. Các
vàn sản phẩm dịch vụ - đây là dịch vụ và quy trình thực hiện
ngân hàng mà hoạt động của nó phức tạp, mất nhiều thời gian. Ví
không bị bó hẹp trong một dụ như để cho vay một doanh
ngành nghề, một lĩnh vực nào nghiệp lớn ngân hàng phải thẩm
mà lan tỏa trong nhiều ngành định dự án lâu hơn đối với cho
nghề và lĩnh vực khác nhau của vay khách hàng cá nhân.
xã hội.
Hoạt động NHBL là hoạt động Hoạt động ngân hàng bán buôn
liên quan đến nhiều đối tượng cho phép tài trợ các hoạt động

Tính
4

chất
hoạt

động

trong xã hội, liên quan đến kinh tế thuộc hầu hết các ngành,
những tiện ích mà hệ thống ngân các lĩnh vực. Hoạt động tín dụng
hàng cung cấp cho xã hội từ mang tính chất bán buôn là tính
khâu sản xuất đến lưu thông trao chất cơ bản nhất trong hoạt động
đổi tiêu dung.

ngân hàng bán buôn thể hiện qua

Hoạt động NHBL phản ánh khả các điểm sau: Các khoản tín dụng
năng xâm nhập sâu rộng và các có giá trị lớn, được thực hiện qua

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11

TT

Tiêu

Dịch vụ ngân hàng

Dịch vụ ngân hàng

chí


bán lẻ

bán buôn

lĩnh vực đời sống kinh tế - xã thị trường liên ngân hàng, hoặc
hội. Mức độ phát triển hoạt động được thực hiện trực tiếp giữa
NHBL thể hiện sự phát triển ngân hàng bán buôn với các tổ
chiều rộng của hệ thống ngân chức tín dụng, hoặc được thực
hàng.

hiện theo hợp đồng tín dụng giữa
ngân hàng bán buôn với các tập
đoàn kinh tế, các tổng công ty.

Số lượng giao dịch nhiều nhưng Số lượng giao dịch ít nhưng giá
giá trị mỗi giao dịch nhỏ nên chi trị mỗi giao dịch lớn và chi phí

5

Tính

phí bình quân mỗi giao dịch khá bình quân trên mỗi giao dịch nhỏ.

chất

cao để phục vụ mỗi đối tượng Do vậy, giao dịch với khách hàng

giao

của NHBL, ngân hàng phải tốn của ngân hàng bán buôn thì ngân


dịch

chi phí nhiều hơn.

hàng có thể tiết kiệm được chi phí
giao dịch dựa vào lợi thế nhờ quy
mô giao dịch.

6

Mức

Rủi ro được san sẻ cho nhiều Rủi ro cao do quy mô lớn

độ rủi

khách hàng

ro
Đối tượng khách hàng chủ yếu Do đối tượng là các Doanh
là các cá nhân, hộ gia đình nên nghiệp và tổ chức lớn nên thị
khá nhạy cảm với chính sách trường của dịch vụ ngân hàng bán
marketing nên họ dễ dang thay buôn ít biến động. Thị trường này
7

Thị
trường

đổi nhà cung cấp dịch vụ nếu đã và đang được các NHTM khai

đưa ra được những sản phẩm thác trong một thời gian dài. Hiện
khác biệt, có tính cạnh tranh cao. nay,khi nền kinh tế ngày càng
Đặc biệt, hiện nay với sự phát phát triển sự bão hòa của thị
triển không ngừng của hệ thống trường này đã và đang là vấn đề

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12

TT

Tiêu

Dịch vụ ngân hàng

Dịch vụ ngân hàng

chí

bán lẻ

bán buôn

công nghệ thông tin, gia tăng đặt ra đòi hỏi các NHTM phải mở
hàm lượng công nghệ thông tin rộng các thị trường tiềm năng
là một trong những phương thức khác cũng như nâng cao chất
tạo giá trị gia tăng và nâng cao lượng dịch vụ ngân hàng bán

sức cạnh tranh của các sản phẩm buôn nhằm “giữ chân” các khách
cung cấp, từ đó gia tăng được thị hàng truyền thống của dịch vụ
phần trên thị trường.

ngân hàng bán buôn.

1.1.1.3 Các loại hình dịch vụ ngân hàng bán lẻ
Trong những năm gần đây, phát triển DVNHBL là chiến lược mà nhiều
ngân hàng đưa ra, từ đó khách hàng cá nhân và hộ gia đình là đối tượng khách
hàng mục tiêu của hầu hết các ngân hàng thương mại. Xuất phát từ những
hoạt động truyền thống, các ngân hàng đã kế thừa và phát triển thêm hàng loạt
các sản phẩm dịch vụ mới nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng và
phong phú của khách hàng.
+/ Huy động vốn dân cư
Có 3 hình thức huy động vốn dân cư mà các NHTM thường tiến hành
là: huy động từ tài khoản thanh toán, huy động từ tài khoản tiết kiệm và giấy
tờ có giá.
Tài khoản thanh toán: Đây là tiền mà khách hàng gửi vào ngân hàng
nhờ giữ hộ và phục vụ nhu cầu thanh toán của mình. Trên tài khoản này, chủ
tài khoản có thể yêu cầu ngân hàng phát hành các phương tiện thanh toán như
séc, thẻ. Tiền để trên tài khoản này được hưởng lãi rất thấp và một số nơi trên
thế giới không tính lãi suất khoản tiền này, nó thích hợp cho người có khoản
tiền nhàn rỗi nhưng không xác định thời gian cần sử dụng. Đối với ngân hàng
thì đây là một khoản vốn huy động giá rẻ nhưng bị động vì khách hàng có thể
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13

rút ra bất kỳ khi nào không cần báo trước.
Tiền gửi tiết kiệm: Đây là hình thức huy động truyền thống của
ngân hàng, có các hình thức tiết kiệm như: tiết kiệm không kỳ hạn, tiết
kiệm có kỳ hạn.
Giấy tờ có giá là chứng nhận do ngân hàng phát hành để huy động vốn
trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong thời hạn nhất định,
điều khoản trả lãi và các điều khoản cam kết giữa ngân hàng và người mua.
Một số loại giấy tờ có giá như: giấy tờ có giá vô danh, ghi danh, ghi sổ hay
giấy tờ có giá ngắn và dài hạn.
Huy động vốn dân cư có vai trò quan trọng đối với ngân hàng:
- Huy động vốn dân cư đóng góp quan trọng vào việc tăng trưởng
nguồn vốn cho ngân hàng. Huy động vốn cá nhân là một trong hai bộ phận
chính trong huy động vốn của ngân hàng thương mại bên cạnh huy động vốn
từ các tổ chức kinh tế. Tốc độ huy động vốn cá nhân tăng nhanh sẽ góp phần
đẩy nhanh sự gia tăng của nguồn vốn, đồng thời cũng là một tín hiệu đáng
mừng cho thấy khả năng tiết kiệm của dân tăng lên cũng như nguồn lực nội
tại trong dân cư được khơi thông.
- Tạo nguồn vốn trung, dài hạn chủ yếu cho ngân hàng. Khả năng huy
động vốn trung, dài hạn chủ yếu từ khu vực dân cư, các khu vực còn lại như
các tổ chức kinh tế ít huy động được nguồn này, trong khi đây là khu vực có
nhu cầu chủ yếu từ nguồn vốn trung dài hạn. Tỷ trọng vốn trung dài hạn huy
động từ dân cư trong cơ cấu vốn trung dài hạn của các ngân hàng thương mại
vẫn có khả năng duy trì ổn định trong tương lai, tuy mức độ cạnh tranh trong
thị trường sẽ gay gắt hơn nhiều.
- Tăng tính ổn định, bền vững tương đối cho nguồn vốn. Tính ổn định
của nguồn vốn từ cá nhân thể hiện trên một số khía cạnh sau:

 Luồng tiền chu chuyển thấp: nguồn tiền của các cá nhân khi được gửi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





14
vào ngân hàng thường có tính chất nhàn rỗi, mục đích chủ yếu là để hưởng
lãi, dự phòng cho những nhu cầu chi tiêu trong tương lai. Vì thế khả năng chu
chuyển của luồng tiền này khá thấp trong một khoảng thời gian nhất định.

 Ít chịu tác động bởi yếu tố thời vụ: Yếu tố thời vụ thường ít xảy ra ở
đại bộ phận dân cư do tính chất của luồng tiền cũng như nhu cầu chi tiêu
không đồng nhất đối với bất kỳ khách hàng nào.
- Thói quen giao dịch: Phương thức thanh toán phổ biến của người dân
Việt Nam là tiền mặt, thanh toán bằng chuyển khoản chưa phổ biến. Số dư tài
khoản tiền gửi giao dịch vì thế cũng ổn định hơn. Tuy nhiên tính ổn định của
luồng tiền này cũng chỉ ở mức độ tương đối do nó còn chịu ảnh hưởng của
nhiều yếu tố. Và trong thực tế những năm gần đây các yếu tố này ngày càng
có sự ảnh hưởng tăng lên. Như vấn đề thiếu thông tin, khả năng tiếp cận luồng
thông tin về tình hình hoạt động của các ngân hàng thường không đồng nhất
giữa các khách hàng, thậm chí còn trái ngược nhau. Vấn đề bất cân xứng
thông tin giữa ngân hàng và khách hàng thường gây ra những khuynh hướng
bất lợi cho hoạt động của các ngân hàng, đặc biệt là thông tin sai sự thật,
nhằm mục đích phá hoại. Hay do khả năng phân tích yếu kém: Thông tin mà
các khách hàng có được nhiều khi chủ yếu là thông tin truyền miệng, rỉ tai,
không dựa trên cơ sở một sự phân tích khoa học nào cả. Khả năng phân tích
yếu cũng góp phần làm vấn đề bất cân xứng thông tin trở nên trầm trọng hơn.
Ngoài ra, hiện nay do việc bảo vệ quyền lợi cho người gửi tiền chưa rõ ràng
nên nếu xuất hiện yếu tố có khả năng gây bất lợi cho người gửi tiền thì tâm lý
lo sợ về việc quyền lợi không được đảm bảo sẽ ảnh hưởng rất lớn đến quyết
định rút tiền của khách hàng.
- Huy động vốn dân cư giúp ngân hàng xây dựng mạng lưới khách

hàng đa dạng, rộng khắp xuống sâu đến các vùng dân cư, làm nền tảng để
phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




15
+/ Tín dụng bán lẻ
Xã hội ngày càng phát triển khiến đời sống dân cư không ngừng được
cải thiện thúc đẩy sự gia tăng nhu cầu cho loại sản phẩm tín dụng bán lẻ. Dịch
vụ tín dụng bán lẻ được chia thành 2 loại hình: cho vay có tài sản đảm bảo và
cho vay không có tài sản đảm bảo. Cho vay có tài sản đảm bảo gồm hai hình
thức: cho vay tiêu dùng và cho vay kinh doanh.
Các khoản cho vay tiêu dùng là nguồn tài chính quan trọng giúp người
tiêu dùng có thể trang trải các nhu cầu trong cuộc sống như nhà ở, phương
tiện đi lại, tiện nghi, du lịch, học tập... trước khi họ có đủ khả năng tài chính
để hưởng thụ. Cho vay tiêu dùng có những đặc điểm khác so với tín dụng
ngân hàng nói chung là: Thứ nhất: Mục đích vay nhằm vào mục đích tiêu
dùng của cá nhân, hộ gia đình, phụ thuộc vào nhu cầu tính cách của từng đối
tượng khách hàng và chu kỳ kinh tế của người đi vay. Thứ hai: Khách hàng
tiêu dùng thường ít quan tâm đến lãi suất mà thường quan tâm đến khoản tiền
họ phải thanh toán. Thứ ba: Do quy mô khoản vay thường nhỏ nên chi phí để
cho vay cao nên lãi suất cho vay tiêu dùng thường cao hơn lãi suất cho vay
khác. Thứ tư: Nguồn trả nợ của khách hàng thường trích từ thu nhập, không
nhất thiết là từ kết quả của việc sử dụng khoản vay. Thứ năm: Khách hàng mà
được ngân hàng nhắm đến là khách hàng có việc làm, có thu nhập ổn định và
có trình độ học vấn.
Các khoản cho vay kinh doanh: Đây là hình thức tài trợ cho cá nhân,
các hộ sản xuất có nhu cầu kinh doanh khi họ thiếu vốn lưu động và có

phương án kinh doanh khả thi, hiệu quả.
Cho vay không có tài sản đảm bảo, với dịch vụ này ngân hàng cho vay
không cần tài sản đảm bảo mà dựa trên uy tín của người vay, của cơ quan chủ
quản. Số tiền cho vay căn cứ trên thu nhập của khách hàng. Một số loại cho
vay như: cho vay lương, cho vay thấu chi, thẻ tín dụng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×