Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của tổng công ty giấy việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.31 MB, 120 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

TRỊNH ĐỨC SƠN

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
CỦA TỔNG CÔNG TY GIẤY VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

TRỊNH ĐỨC SƠN

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
CỦA TỔNG CÔNG TY GIẤY VIỆT NAM
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN HỮU SỞ
XÁC NHẬN CỦA


XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu độc lập của. Các
tôi số liệu, tƣ
liệu đƣợc dƣ̣a trên ngu
ồn tin cậy, có thực và dựa trên thực tế tiến hành khảo sát của tôi. Tôi
xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về công trình nghiên cứu của mình.


LỜI CẢM ƠN
Hoàn thành đƣợc luận văn này, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Thầy giáo TS.
Nguyễn Hữu Sở, đã tận tình hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Sự giúp đỡ
tận tình, những lời khuyên bổ ích và những góp ý của Thầy là động lực giúp tôi hoàn thành
đề tài của mình.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các Thầy, Cô trong khoa Kinh tế
Chính trị Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ
tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng nỗ lực, tìm tòi, nghiên cứu để hoàn thiện
luận văn, tuy nhiên sẽ không thể tránh khỏi những thiếu sót , hạn chế, tôi rất mong
nhận đƣợc những góp ý, chỉ bảo của Quý Thầy, Cô và các Bạn.
Trân tro ̣ng cảm ơn./.
Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2016

Tác giả

Trịnh Đức Sơn


MỤC LỤC

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ii
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU C Ơ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN VÀ
NÂNG CAO HIÊU
̣ QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP .................6
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ......................................................................6

1.1.1. Nhóm các công trình đã đi nghiên cứu việc quản lý sử dụng vốn
của doanh nghiệp, có các công trình tiêu biểu sau: ............................... 6
1.1.2. Nhóm các công trình đánh giá vai trò của việc nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn của doanh nghiệp, ngân hàng thương mại có các công
trình tiêu biểu sau ................................................................................... 9
1.2. Cơ sở lý luận về vốn trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ............10

1.2.1. Khái niệm, các đặc trưng cơ bản và vai trò của vốn : ............... 10
1.2.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp. .........................22

1.2.3. Các chỉ tiêu cơ bản đánh giá việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
trong doanh nghiệp. .............................................................................. 26
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của
doanh nghiệp. .................................................................................................31
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .............................35

2.1. Nguồn tài liệu .................................................................................................35

2.1.1. Nguồn tài liệu sơ cấp .................................................................. 35
2.1.2. Nguồn tài liệu thứ cấp................................................................. 35
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ...............................................................................35

2.2.1. Phương pháp thu thập, xử lý và phân tích tài liệu ..................... 36
2.2.2. Phương pháp thống kê, mô tả ..................................................... 38
2.2.3. Phương pháp phân tích - tổng hợp ............................................. 38


CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG VIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
CỦA TỔNG CÔNG TY GIẤY VIỆT NAM ............................................................39
3.1. Khái quát về Tổng công ty Giấy Việt Nam ...................................................39

3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................. 39
3.1.2. Mô hình tổ chức của Tổ ng công ty Giấ y Viê ̣t Nam ..................... 41
3.1.3. Đặc điểm kinh tế, kỹ thuật của ngành sản xuất giấy .................. 44
3.1.4 Thực trạng tài sản, nguồn vố n và kết quả SXKD của Tổ ng công ty giấ y
Viê ̣t Nam. .......................................................................................................46
3.2. Thực trạng việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Tổng công ty giấy Việt
Nam. ......................................................................................................................57

3.2.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định của Tổng công ty ........ 57
3.2.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở TCT giấy VN ......... 63
3.2.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư ra ngoài của TCT giấy
VN .......................................................................................................... 68
3.2.4. Thực hiê ̣n chỉ tiêu giám sát hiê ̣u quả hoạt động kinh doanh của
Tổ ng công ty giấy Việt Nam. ................................................................. 76
3.3. Đánh giá ƣu, nhƣợc điểm trong hoạt động nâng cao hiệu quả sử dụng vốn

của TCT giấy Việt Nam ........................................................................................78

3.3.1. Về ưu điểm : ................................................................................ 78
3.3.2. Về nhược điểm............................................................................. 79
3.3.3. Nguyên nhân: .............................................................................. 80
CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TẠI TỔNG CÔNG TY GIẤY VIỆT NAM ..............................................................81
4.1. Định hƣớng phát triển của ngành giấy Việt Nam và vị thế của Tổng công ty
giấy Việt Nam trong ngành. ..................................................................................81

4.1.1. Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp giấy Việt Nam đến năm
2020, có xét đến năm 2025 .................................................................. 81


4.1.2. Vị thế của Tổng công ty giấy Việt Nam trong ngành công nghiệp
giấy Việt Nam. ...................................................................................... 84
4.1.3. Về công tác cổ phầ n hóa Tổ ng công ty giấ y Viê ̣t Nam: .............. 85
4.1.4. Phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, những cơ hội và những
thách thức của Tổng công ty giấy Việt Nam (phân tích SWOT) ........... 86
4.1.5. Tầm nhìn, mục tiêu và chiến lược phát triển của Tổng công ty
giấy Việt Nam khi thực hiện chuyển đổi sang hoạt động theo mô hình
Tổ ng công ty cổ phần:........................................................................... 88
4.2. Kế hoạch sản xuất kinh doanh 03 năm sau khi Tổ ng Công ty đ ƣợc cổ phầ n
hóa theo phƣơng án cổ phầ n hóa ...........................................................................90

4.2.1. Kế hoạch đầu tư phát triển ......................................................... 91
4.2.3 Kế hoạch tài chính ...................................................................... 92
4.2.4. Giải pháp thực hiện kế hoạch kinh doanh: ................................. 92
4.3 Các giải pháp về nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đối với Tổng công ty giấy
Việt Nam ...............................................................................................................95


4.3.1. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định .............. 96
4.3.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Tổ ng
công ty giấ y Viê ̣t Nam. .......................................................................... 98
4.3.3. Giải pháp tái cơ cấ u khoản đầ u tư tài chính dài hạn:.............. 103
4.4. Mô ̣t số kiế n nghi ̣nhằ m th ực hiê ̣n giải pháp nâng cao hiê ̣u quả s ử dụng vốn
của doanh nghiệp. ................................................................................................104

4.4.1. Đối với Nhà nước: .................................................................... 104
4.4.2. Đối với Tổ ng công ty giấ y Viê ̣t Nam:........................................ 105
KẾT LUẬN .............................................................................................................107
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................109


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

2

Nợ DH


Nợ dài hạn

3

Nợ NH

Nợ ngắn hạn

4

ROA

Hệ số sinh lợi tổng tài sản

5

ROE

Hệ số sinh lợi vốn chủ sở hữu

6

SXKD

Sản xuất kinh doanh

7

TCKT


Phòng Tài chính Kế toán

8

TSCĐ

Tài sản cố định

9

TSLĐ

Tài sản lƣu động

10

VCĐ

Vốn cố định

11

VCSH

Vốn chủ sở hữu

12

VINAPACO


Tổng công ty Giấy Việt Nam

13

VLĐ

Vốn lƣu động

i


DANH MỤC CÁC BẢNG

STT

Bảng

1

Bảng 3.1

2

Bảng 3.2

Nội dung

Trang


Tình hình tài sản, nguồn vốn Tổng công ty giấy Việt
Nam
Kế t quả hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh các năm của Tổ ng
công ty giấ y Viê ̣t Nam

48

50

Tình hình sản xuất kinh doanh và chỉ tiêu sử dụng
3

Bảng 3.3

vốn các năm 2012-2015 của Tổng công ty giấy Việt

51

Nam
Tình hình bảo đảm vốn cho hoạt động kinh doanh của

4

Bảng 3.4

5

Bảng 3.5

6


Bảng 3.6

7

Bảng 3.7

8

Bảng 3.8

9

Bảng 3.9

10

Bảng 3.10 Tình hình quản lý các khoản phải thu của khách hàng .

11

Bảng 3.11

12

Bảng 3.12 Hiệu quả đầu tƣ vốn ra ngoài của TCT giấy Việt Nam

Tổ ng công ty giấ y Viê ̣t Nam
Cơ cấu tài sản cố định tin
́ h theo giá trị của Tổng công

ty giấy Viê ̣t Nam
Cơ cấu tỷ tro ̣ng các loa ̣i tài sản cố định

(tính tỷ lệ %

tƣ̀ng loa ̣i chiế m trong tổ ng số TSCĐ)
Hiệu quả sử dụng vốn cố định của Tổng công ty giấy
Việt Nam
Cơ cấ u tàisản lƣu động của Tổng công ty giấy Việt Nam
Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của Tổng công ty
giấy Việt Nam.

Giá trị vốn đầu tƣ ra ngoài và thực hiện thoái vốn của
Tổng công ty giấy Việt Nam

ii

56

59

59

61
64
65
68
72
74



Đánh giá tình hình bảo toàn vố n chủ sở hƣ̃u của Tổ ng

13

Bảng 3.13

14

Bảng 3.14

15

Bảng 4.1

Chỉ tiêu về công suất thiết kế

84

87

Bảng 4.2

Chỉ tiêu về sản lƣợng

84

17

Bảng 4.3.


Các chỉ tiêu về nhu cầu vốn đầu tƣ

84

18

Bảng 4.4

19

Bảng 4.5

công ty giấ y Viê ̣t Nam.
Hê ̣ số phải trả t rên vố n CSH của Tổ ng công ty giấ y
Viê ̣t Nam

Tổng hợp một số chỉ tiêu chủ yếu về kế hoạch kinh
doanh của công ty cổ phần
Các dự án dự kiến đầu tƣ giai đoạn 2016 - 2020

iii

77

78

91
92



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế hàng hóa, điều kiện để các doanh nghiệp có thể thực hiện
đƣợc các hoạt động sản xuất kinh doanh là phải có một số vốn nhất định. Nếu
không có vốn thì không thể nói tới bất kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh nào. Do đó
nhiệm vụ đặt ra cho các doanh nghiệp là phải sử dụng vốn sao cho hiệu quả nhất
Vốn luôn là yếu tố cơ bản, cần thiết, không thể thiếu đối với hoạt động sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trƣờng, doanh nghiệp
luôn phải đối mặt với các câu hỏi về nguồn tài trợ lấy từ đâu, cách thức huy động
nhƣ thế nào, chi phí phải trả bao nhiêu… để có đƣợc đủ vốn phục vụ cho mục đích
sử dụng của doanh nghiệp, vốn đƣợc coi là nhân tố đầu tiên khởi động toàn bộ quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Quản lý và sử dụng vốn sản xuất kinh doanh có ý nghĩa hết sức quan trọng, là
điều kiện tiên quyết để các doanh nghiệp khẳng định đƣợc vị trí của mình và tìm
chỗ đứng vững chắc trong cơ chế mới. Chính vì thế vấn đề quản lý và sử dụng vốn
đang là một vấn đề rất bức xúc đặt ra đối với tất cả các doanh nghiệp.
Trong cơ chế bao cấp trƣớc đây, vốn của doanh nghiệp hầu hết đƣợc Nhà nƣớc
tài trợ qua việc cấp phát, số còn lại đƣợc Ngân hàng cho vay với lãi suất ƣu đãi. Do
đƣợc bao cấp về vốn đã gây nên sự ỷ lại trông chờ vào Nhà nƣớc của các doanh
nghiệp trong việc tổ chức nguồn vốn đáp ứng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh, hiệu
quả sử dụng vốn thấp, nhiều doanh nghiệp không bảo toàn và phát triển đƣợc vốn.
Việt Nam đã chính thức là thành viên của WTO, các cam kết khi hội nhập đã làm
thay đổi căn bản luật pháp kinh doanh của Việt Nam theo hƣớng phù hợp hơn với thông
lệ và luật pháp kinh doanh quốc tế. Do vậy, các doanh nghiệp nhà nƣớc không còn nhận
đƣợc sự bảo hộ của nhà nƣớc về vốn nhƣ trƣớc, và về cơ bản là chuyển sang hoạt động
sản xuất kinh doanh bình đẳng nhƣ tất cả các loại hình doanh nghiệp khác trong nền kinh
tế theo sự điều tiết thống nhất của Luật Doanh nghiệp chung.
Tổng công ty Giấy Việt Nam là một doanh nghiệp nhà nƣớc có quy mô tƣơng
đối lớn, năm 2005 Tổng công ty đã chuyển đổi mô hình hoạt động từ một tổng công

1


ty 91 sang mô hình Công ty mẹ - công ty con ; thực hiện Luật doanh nghiệp , năm
2011 Công ty me ̣ Tổ ng công ty Giấ y Viê ̣t Nam đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ quyết
định chuyể n sang hoa ̣t đô ̣ng theo loa ̣i hin
̀ h công ty trách nhiê ̣m hƣ̃u ha ̣n mô ̣t thành
viên do nhà nƣớc làm chủ sở hƣ̃u . Tuy nhiên, trong thời gian tới thực hiện đề án tái
cơ cấu đã đƣợc Thủ tƣớng chính phủ phê duyệt,Tổng công ty đang thực hiện
chƣơng trình kế hoạch cổ phần hóa và dự kiến hoàn thành chuyển sang hoạt động
mô hình công ty cổ phần từ năm 2016. Với mục tiêu đƣa Tổng công ty Giấy Việt
Nam phát triển thành một tập đoàn kinh tế, có tiềm lực tài chính mạnh, có khả năng
cạnh tranh cao trong các lĩnh vực hoạt động truyền thống và tiến tới mở rộng quy
mô kinh doanh sang các lĩnh vực mới. Để thực hiện đƣợc mục tiêu trên đòi hỏi
Tổng công ty Giấy Việt Nam phải huy động, quản lý và sử dụng vốn một cách hiệu
quả để có thể tiến hành các hoạt động đầu tƣ mở rộng sản xuất, phát triển các lĩnh
vực kinh doanh mới, nâng cao năng lực cạnh tranh, mở rộng thị phần…. Mặt khác
để đảm bảo vai trò làm đầu mối gọi vốn, cấp vốn và điều tiết vốn trong Tổng công
ty của Công ty mẹ thì hoạt động quản lý và sử dụng vốn của Công ty mẹ có một ý
nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại, phát triển của tổ hợp Công ty mẹ - công
ty con cũng nhƣ đảm bảo cho sự thành công của quá trình chuyển đổi mô hình hoạt
động của Tổng công ty Giấy Việt Nam.
Do đó nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng công ty Giấy Việt Nam là thực
sự cần thiết và có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của Tổng công ty
Giấy Việt Nam trong những năm tới, nhất là khi đã có những nhà đầu tƣ lớn từ
nƣớc ngoài đã, đang và sẽ tham gia đầu tƣ vào ngành công nghiệp giấy ở Việt Nam
với quy mô rất lớn.
Nhận biết đƣợc tầm quan trọng của vốn và việc nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh trong doanh nghiệp, trong quá trình học tập và nghiên cứu về mặt lý
thuyết ở trƣờng cũng nhƣ quá trình đang làm việc tại Tổng công ty giấy Việt Nam,

em nhận thấy việc quản lý, sử dụng vốn SXKD của Tổng công ty có những nội
dung nên cần đề cập. Chính vì vậy em chọn đề tài “ Nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn của Tổng công ty giấy Việt Nam” cho luâ ̣n văn của min
̀ h.

2


2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
- Khái quát hoá những vấn đề cơ bản về các hình thức sử dụng vốn trong
doanh nghiệp.
- Nghiên cứu thực trạng sử dụng vốn của Tổng công ty Giấy Việt Nam.
- Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn rút ra đƣợc những thành công và
hạn chế trong hoạt động sử dụng vốn, quản lý việc sử dụng vốn của các doanh nghiệp
nhà nƣớc ở Việt Nam. Từ đó đƣa ra mô ̣t số giải pháp quản lý và đề xuất một số giải
pháp phù hợp tăng cƣờng các biê ̣n pháp sử dụng vốn , cách thức sử dụng vốn của
Tổng công ty Giấy Việt Nam cũng nhƣ đƣa ra các kiến nghị về mặt chính sách đối
với doanh nghiệp và nhà nƣớc.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Thứ nhất: Hệ thống hoá lý luận cơ bản về hoạt động sử dụng vốn của doanh nghiệp
- Thứ hai: Đánh giá đúng thực trạng nguồn vốn, hoạt động sử dụng vốn tại
Tổng công ty Giấy Việt Nam. Từ đó rút ra những kết quả đạt đƣợc, những hạn chế
tồn tại và tìm ra nguyên nhân của những tồn tại trong hoạt động sử dụng vốn tại
Tổng công ty Giấy Việt Nam.
- Thứ ba: Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác sử dụng vốn
và quản lý việc sử dụng vốn tại Tổng công ty Gi ấy Việt Nam để góp phần nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh của Tổng công ty.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu tập trung các vấn đề cơ bản về công tác sử dụng vốn của Tổng công
ty Giấy Việt Nam: Vốn cố định, vốn lƣu động và vốn đầu tƣ ra ngoài. Đề tài phân tích,
đi sâu nghiên cứu hoạt động sử dụng vốn để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh, đầu
tƣ của Tổng công ty Giấy Việt Nam trên các khía cạnh: các loại hình, quy mô, cơ cấu,
chi phí vốn và đặc biệt đề tài đi sâu và đánh giá cơ chế quản lý hoạt động sử dụng vốn
trên cơ sở các số liệu của Tổng công ty từ năm 2012 – 2015.

3


3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung: Đề tài nghiên cứu một số vấn đề lý luận và thực tiễn về quản
lý hoạt động sử dụng vốn tại Tổng công ty Giấy Việt Nam và đề xuất một số giải pháp
huy động và sử dụng vốn tại Tổng công ty Giấy Việt Nam
Phạm vi về không gian: Đề tài thực hiện tại Tổng công ty Giấy Việt Nam
Phạm vi về thời gian: Số liệu nghiên cứu đƣợc thu thập trong các năm 2012,
2013, 2014, 2015.
4. Câu hỏi nghiên cƣ́u
- Nguyên nhân khiến công tác sƣ̉ du ̣ng vố n và quản lý viê ̣c sƣ̉ du ̣ng vố n ta ̣i Tổ ng
công ty Giấ y Viê ̣t Nam còn nhiều hạn chế trong thời gian vừa qua
?
- Cần thực hiện những giải pháp nào hoàn thiện công tác sử dụng vố n và quản lý
viê ̣c sƣ̉ du ̣ng vố n ta ̣i Tổ ng công ty Giấ y Viê ̣t Nam trong thời gian?tới
5. Đóng góp của luận văn
5.1. Về mặt lý luận
Luận văn đã hệ thống hóa lý luận về sƣ̉ du ̣ng vố n và quản lý viê ̣c sƣ̉ du ̣ng .vốĐặc
n
biệt đi sâu vào nghiên cƣ́u công tác sƣ̉ du ̣ng vố n và quản lý viê ̣c sƣ̉ du ̣ng vố n ta ̣i Tổ ng
công ty Giấ y Viê ̣t Nam.
5.2. Về mặt thực tiễn

Luận văn, về mặt thực tiễn thông qua phân tích, đánh giá tổng quát về công tác sƣ̉
dụng vốn và quản lý việc sử dụng vốn. Trên cơ sở đó, tác giả nêu quan điểm và đề xuất
một số giải pháp thiết thực
, khả thi để hoàn thiện công tác sƣ̉ du ̣ng vố n và quản lý viê ̣c sƣ̉
dụng vốn tại Tổng công ty Giấy Việt Nam
.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung đƣợc kết cấu thành 4
chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận về vốn và nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu và thiết kế nghiên cứu

4


Chƣơng 3: Thực trạng việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng công
ty Giấy Việt Nam
Chƣơng 4: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại
Tổng công ty giấy Việt Nam
Mặc dù đã cố gắng hết sức nhƣng trình độ lý luận và thực tế còn nhiều hạn chế
nên đề tài nghiên cứu của em không tránh khỏi những ha ̣n chế thiế u sót . Em mong
nhận đƣợc sự góp ý của Quý Thầy cô giáo , cán bộ nhân viên trong Tổng công ty
giấ y Viê ̣t Nam cùng các bạn quan tâm, để đề tài của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn Thầ y giáo , TS. Nguyễn Hữu Sở và các Thầy cô
giáo trong khoa đã giúp đỡ tận tình để em hoàn thành tốt đề tài nghiên cứu của
mình.

5



CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN VÀ NÂNG CAO
HIỆU QUẢ SƢ̉ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP

1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trong điều kiện nền kinh tế thế giới chƣa phục hồi sau khủng hoảng, nền kinh
tế Việt Nam cũng gặp phải vô vàn khó khăn trong những năm gần đây thì các doanh
nghiệp không hề dễ dàng trong công tác sử dụng vốn hiệu quả để đầu tƣ sản xuất
kinh doanh và phát triển. Hiểu đƣợc tầm quan trọng của vốn và những khó khăn
trong công tác nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp nói riêng cũng
nhƣ của các đơn vị trong nền kinh tế nói chung, nên trong thời gian gần đây đã có
khá nhiều công trình khoa học liên quan đến đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn” đƣợc công bố, t u y nhiên tr ong số nà y đa phần các c ông trình sử
dụng vốn t rong lĩ n h vực ngân hàn g th ƣơng mại :

1.1.1. Nhóm các công trình đã đi nghiên cứu việc quản lý sử dụng vốn của
doanh nghiệp, có các công trình tiêu biểu sau:
- Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của công ty cổ phần Sông Đà 606
(2006) Đỗ Thị Thanh Bình – Trường đại học Thủy sản Nha Trang: Đề tài đã chỉ ra
tầm quan trọng của việc sử dụng vốn có hiệu quả đối với hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp và đƣa ra một số giải pháp có tính thực tế đa dạng các
hình thức sử dụng vốn. Tuy nhiên đề tài chỉ đƣa ra giải pháp rất chung chung chƣa
đi vào cột lõi vấn đề. Hơn nƣa đề tài này nghiên cứu tại Công ty cổ phần Sông Đà
606 từ năm 2006 so với bây giờ nền kinh tế có nhiều đặc thù khác, sức cạnh tranh
của nền kinh tế gay gắt hơn, các chế tài pháp lý yêu cầu chặt chẽ hơn và đặc điểm
của hoạt động trong lĩnh vực xây dựng công trình cũng có nhiều điểm khác so với
doanh nghiệp sản xuất thông thƣờng, nên những giải pháp tác giả đƣa ra rất khó có
thể áp dụng tại Tổng công ty Giấy Việt Nam.
- Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công

ty cổ phần Hồng Hà, thuộc Tổng cục Công nghiệp, Bộ Quốc Phòng – Nguyễn Thị

6


Vân (2006) Trường Học viện Ngân hàng: Đề tài chỉ đƣa ra giải pháp sử dụng vốn lƣu
động tại một đơn vị có quy mô nhỏ, những giải pháp đơn giản về sử dụng vốn lƣu
động tại đơn vị có quy mô nhỏ đơn giản, nếu để đƣa giải pháp riêng lẻ về vốn này áp
dụng tại các doanh nghiệp có quy mô lớn ở thời điểm hiện nay sẽ rất khó phù hợp với
các giải pháp mà tác giả đƣa ra.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các ngân hàng thương mại trên địa bàn
Hà Nội trong quá trình hội nhập quốc tế - Đàm Hồng Phương (2009) – Trường
Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội - Luận văn ThS ngành Tài chính ngân hàng: Đề
tài đã chỉ ra tầm quan trọng của sử dụng vốn đối với hoạt động kinh doanh ngân
hàng và đƣa ra một số giải pháp có tính thực tế đa dạng các hình thức sử dụng vốn,
phát triển các dịch vụ liên quan đến huy động và sử dụng vốn, hoàn thiện chính
sách khách hàng, đẩy mạnh hoạt động Marketing phát triển thƣơng hiệu và mạng
lƣới, tăng cƣờng ứng dụng công nghệ thông tin trong ngân hàng, nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ đội ngũ cán bộ…..
Tuy nhiên đề tài đi sâu vào các giải pháp nâng cao hiệu quả của công tác sử
dụng vốn chƣa nghiên cứu về vấn đề quản lý và huy động vốn hiệu quả, chƣa chú
trọng đến vấn đề rủi ro gặp phải trong công tác sử dụng vốn với doanh nghiệp thì lại
không phù hợp.
- Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng thương mại
cổ phần Đông Á chi nhánh Hải Phòng – Nguyễn Thị Minh Thu (2015) – Trường
Đại học Hải Phòng: Đề tài đã chỉ ra một số hạn chế trong công tác sử dụng vốn
không chỉ tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đông Á chi nhánh Hải Phòng mà đó là
vấn đề chung của toàn hệ thống ngân hàng TMCP. Bài học xuyên suốt của ngân
hàng cổ phần Đông Á - Hải Phòng trong hoạt động huy động vốn đó là phải luôn
thực hiện đúng phƣơng hƣớng, nhiệm vụ của nghành đã đƣợc cụ thể hoá bằng

chƣơng trình công tác, các giải pháp, biện pháp về công tác sử dụng hiệu quả vốn
và điều hành vốn của ngân hàng Đông Á Việt Nam, kết hợp với sự linh hoạt trong
vận dụng vào thực tiễn kinh doanh từng thời kì của Chi nhánh. Tuân thủ nghiêm
túc các quy định chế độ, thể lệ, cơ chế trong sử dụng và điều hành vốn, kịp thời

7


phát hiện những bất hợp lý hoặc bất cập để đề xuất chỉnh sửa cho phù hợp. Nhƣ
vậy mới đạt đƣợc yêu cầu vừa đảm bảo đƣợc quy định an toàn trong hoạt động
kinh doanh, vừa phục vụ tốt hơn và giữ đƣợc khách hàng .
- Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty cổ phần xây dựng điện
VNECO 8 – Hà Thị Kim Duyên (2011)- Luận văn Thạc sỹ QTKD – Trường đại học
Kinh tế quốc dân: Đề tài đi sâu vào các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động sử
dụng vốn với các công ty cổ phần nói chung và với công ty cổ phần xây dựng điện
VNECO 8 nói riêng. Thành công của đề tài là chỉ ra đƣợc cơ cấu vốn hiệu quả với một
CTCP. Tuy nhiên đề tài không phác họa đƣợc vai trò của công tác quản lý hoạt động sử
dụng vốn với việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cũng nhƣ không chỉ ra đƣợc phải
quản lý hoạt động sử dụng vốn ra sao để đạt kết quả tốt nhất.
- Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam – Cao Minh Hồng (2010)- Luận văn ThS Kinh tế - Học viện Tài
Chính: Đề tài tập trung sâu vào phân tích thực trạng cơ cấu vốn và sử dụng hiệu quả
vốn tại ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam từ đó thấy đƣợc những bất cập
trong cơ cấu vốn và chỉ ra hƣớng sử dụng vốn sao cho cơ cấu vốn hƣớng đến mục
đích hiệu quả.
Và một số đề tài nghiên cứu khác:
- Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần công nghệ phẩm Đà
Nẵng - Võ Thị Thanh Thủy (2011) - Luận văn ThS. QTKD - Đại học Đà Nẵng.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong công ty cổ phần Kinh Đô Bùi Thị Bích Thuận (2015) - Luận văn ThS. Tài chính Ngân hàng – Đại học kinh
tế - Đại học quốc gia Hà Nội.

Đã có nhiều đề tài nghiên cứu về hoạt động sử dụng hiệu quả vốn tại các
doanh nghiệp, ngân hàng thƣơng mại. Tuy nhiên với mỗi đơn vị khác nhau lại có
cách thức sử dụng vốn khác nhau và tại mỗi thời điểm tuỳ thuộc vào tình hình hoạt
động của đơn vị, các đơn vị sẽ đƣa ra các cách thức huy động, sử dụng vốn thay đổi
để đáp ứng nhu cầu của mình. Sử dụng hiệu quả vốn của doanh nghiệp hay ngân
hàng là một hoạt động tƣơng đối phong phú và đa dạng, để hiểu biết một cách sâu

8


sắc hơn về các hoạt động này cần thiết có những công trình nghiên cứu mang tầm
vóc lớn hơn.

1.1.2. Nhóm các công trình đánh giá vai trò của việc nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn của doanh nghiệp, ngân hàng thương mại có các công trình tiêu
biểu sau
- Kinh nghiệm huy động và sử dụng vốn ngân hàng cho chuyển dịch cơ cấu
kinh tế của các nƣớc Đông Á, Nguyễn Huy Cƣờng (2007), Tạp chí Ngân hàng
2007/Số 23,48-51,59.
- Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ dự án nhà ở sinh viên tại
tỉnh Thái Nguyên, Nguyễn Thị Nga (2012), Trƣờng đại học kinh tế và QTKD Thái
Nguyên – Đại học Thái Nguyên.
- Nâng cao hiệu quả vốn đầu tƣ cho phát triển nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên
Huế - Luận án tiến sỹ , Trần Viết Nguyên ( 2015) – Trƣờng đại học kinh tế - Đại
học Huế.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp nhà nƣớc sau cổ phần hóa,
ThS Vũ Thanh Hƣơng – Đại học kinh tế kỹ thuật công nghiệp , Tạp chí tài chính số
2 -2105.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn sinh kế của hộ nông dân tỉnh Bắc
Kạn, Nguyễn Viết Công (2015), Đại học kinh tế và QTKD.

Các đề tài trên cho ta thấy đƣợc tầm quan trọng và sự đa dạng của công tác sử
dụng vốn hiệu quả không những ở các doanh nghiệp mà còn trong các ngân hàng
thƣơng mại. Các đề tài trên cho thấy đặc trƣng nguồn vốn và sử dụng vốn của các
doanh nghiệp, ngân hàng thƣơng mại có nhiều đặc điểm rất khác nhau. Để nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và phát triển kinh tế của nền kinh tế nói chung
và các doanh nghiệp nói riêng, chúng ta cần quản lý sử dụng vốn một cách thật
hiệu quả. Muốn vậy, giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là yêu cầu cần thiết
với các tổ chức kinh tế nói chung và các doanh nghiệp nói riêng.

9


Ngoài ra còn hàng loạt các sách tham khảo, các bài viết đăng tải trên các
tạp chí chuyên ngành. Đây là các công trình nghiên cứu có giá trị tham khảo rất tốt
về lý luận và thực tiễn.
Ở các công trình khoa học trên, vấn đề sử dụng vốn và quản lý vốn đã đƣợc
nhiều tác giả đề cập. Tuy nhiên mỗi đề tài có một cách tiếp cận và nội dung
nghiên cứu khác nhau tùy vào tình hình thực tế và đặc điểm của từng doanh
nghiệp, địa phƣơng. Tuy nhiên do mục đích và yêu cầu khác nhau và đặc thù riêng
của từng đơn vị mà các nghiên cứu trên chỉ tập trung phân tích, đánh giá và đƣa ra
các kiến nghị, đề xuất cho từng đơn vị cụ thể và gần nhƣ không thể áp dụng các giải
pháp đó cho các đơn vị, doanh nghiệp khác.
Luận văn “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Tổng công ty Giấy
Việt Nam” đƣợc nghiên cứu tại Tổng công ty Giấy Việt Nam, nơi đã có một số
nghiên cứu đã đề cập đến lĩnh vực này, tuy nhiên chƣa có một công trình nghiên
cứu nào mang tính chất công phu và bài bản. Vì vậy, đề tài không trùng lặp với các
công trình nghiên cứu trƣớc đây.

1.2.1. Khái niệm, các đặc trƣng cơ bản và vai trò của vốn
Để tiến hành bất kỳ một quá trình sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tƣ nào

các doanh nghiệp nói chung và cũng nhƣ một Tổng công ty Nhà nƣớc nói riêng cần
phải có vốn. Vốn là điều kiện không thể thiếu đƣợc để thành lập một doanh nghiệp
và tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tƣ. Với tầm quan
trọng nhƣ vậy, việc nghiên cứu cần phải bắt đầu từ việc làm rõ khái niệm cơ bản về
vốn và vai trò của vốn đối với hoạt động của doanh nghiệp

1.2.1.1 Khái niệm về vốn :
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay
, vốn đƣợc quan niệm là toàn bộ những giá trị
bằng tiền mà doanh nghiệp ứng ra ban đầu và đi vào các quá trình sản xuất kinh doanh
hoặc hoạt động đầu tƣ tiế p theo của doanh nghiê ̣p để mục đích thu
lợi nhuận.
Khái niệm này không những chỉ ra vốn là một yếu tố đầu vào của sản xuất mà
còn đề cập tới sự tham gia của vốn không chỉ bó hẹp trong một quá trình sản xuất

10


riêng biệt, mà trong toàn bộ mọi quá trình sản xuất kinh doanh và tái sản xuấ t kinh
doanh liên tục trong suốt thời gian tồn tại của doanh nghiệp.
Nhƣ vậy, vốn là yếu tố quan tro ̣ng của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh , nó
đòi hỏi các doanh nghiệp nói chung , tổ ng công ty Nhà nƣớc nó riêng phải quản lý
và sử dụng có hiệu quả để bảo toàn và phát triển vốn, đảm bảo cho doanh nghiệp
ngày càng lớn mạnh. Vì vậy các doanh nghiệp cần thiết phải nhận thức đầy đủ hơn
về vốn cũng nhƣ những đặc trƣng của vốn. Điều đó có ý nghĩa rất lớn đối với các
doanh nghiệp vì chỉ khi hiểu rõ đƣợc tầm quan trọng và giá trị của đồng vốn thì
doanh nghiệp mới có thể sử dụng nó một cách có hiệu quả đƣợc.

1.2.1.2 Các đặc trưng cơ bản của vốn :
Vố n trong các Tổ ng công ty Nhà nƣớc cũng nhƣ trong các doanh nghiê ̣p nói

chung có nhƣ̃ng đă ̣c trƣng cơ bản sau đây:
- Vốn là đại diện cho một lƣợng tài sản nhất định . Có nghĩa là vốn đƣợc biểu
hiện bằng giá trị của tài sản hữu hình và tài sản vô hình của doanh nghiệp nhƣ nhà
xƣởng, đấ t đai, máy móc thiết bị , nguyên nhiên vâ ̣t liê ̣u , lƣơ ̣ng tiề n đƣa vào đầ u tƣ
để sinh lời…
- Vốn luôn đƣơ ̣c vận động với mục đích sinh lời

, đạt đƣợc mục tiêu kinh

doanh. Trong quá trình vâ ̣n đô ̣ng vố n có thể thay đổ i hình thái biể u hiê ̣n
điể m xuấ t phát và điể m cuố i cùng của chu trin
̀ h luân chuyể n

, nhƣng

là giá trị , là tiền với

lƣơ ̣ng giá tri ̣lớn hơn , đó là nguyên lý là mu ̣c tiêu đầ u tƣ sƣ̉ du ̣ng , bảo toàn và phát
triể n vố n của doanh nghiê ̣p.
- Vốn phải gắn liền với chủ sở hữu nhất định , trong nề n kinh tế thi trƣơ
̣
̀ ng phải
xác định rõ chủ sở hƣ̃u là ai thì đồ ng vố n mới đƣơ ̣c sƣ̉ du ̣ng hơ ̣p lý và có hiê ̣u quả
cao. Quyề n sở hƣ̃u và quyề n sƣ̉ du ̣ng vố n là hai quyề n khác nhau
công ty Nhà nƣớc thì Nhà nƣớc là chủ sở hƣ̃u

. Đối với Tổng

100% tại công ty TNH H mô ̣t thành


viên; là cổ đông hoặc thành viên góp vốn tại công ty cổ phần

, công ty TNHH hai

thành viên trở lên có vốn góp của Nhà nƣớc.
- Vốn phải đƣợc tích tụ và tập trung đến một lƣợng nhất định mới có thể phát
huy tác dụng để đầu tƣ vào sản xuất kinh doanh . Doanh nghiê ̣p không chỉ khai thác
tiề m năng về vố n của doanh nghiê ̣p mà còn phải thu hút các nguồ n vố n khác tƣ̀ bên

11


ngoài nhƣ phát hành trái phiếu , cổ phiế u , liên doanh liên kế t với các doanh nghiê ̣p
khác để tăng cƣờng bổ sung vố n mở rô ̣ng sản xuấ t kinh doanh, tăng quy mô đầ u tƣ.
- Vốn có giá trị về mặt thời gian , vì vậy trong điều kiện kinh tế thị trƣờng phải
xem xét đế n yế u tố thời gian để đầ u tƣ sƣ̉ du ̣ng vố n có hiê ̣u quả

, vì nó chịu ảnh

hƣởng sƣ̣ biế n đô ̣ng về giá cả , tình hình lạm phát nên giá trị của đồng tiền ở mỗi
thời kỳ là khác nhau.
- Vốn đƣợc quan niệm nhƣ một hàng hóa và là một loa ̣i hàng hoá đặc biệt

,

nhƣ̃ng ngƣời có vố n có thể cho vay , nhƣ̃ng ngƣời cầ n vố n có thể đi vay , ngƣời đi
vay phải trả mô ̣t tỷ lê ̣ laĩ suấ t vay hay nó chính là giá cả của quyề n sƣ̉ du ̣ng vố n

.


Vố n khi bán đi nó không mấ t quyề n sở hƣ̃u mà chỉ mấ t quyề n sƣ̉ du ̣ng trong mô ̣t
thời gian nhấ t đinh.
̣ Viê ̣c mua bán này diễn ra trên thi ̣trƣờng tài chin
́ h , giá mua bán
tuân theo quan hê ̣ cung – cầ u trên thi ̣trƣờng.
- Vố n không chỉ biể u hiê ̣n bằ ng tiề n của nhƣ̃ng tài sản hƣ̃u hin
̀ h mà còn biểu
hiện bằng tiền của các tài sản vô hình nhƣ: Bằng phát minh sáng chế, thƣơng hiệu,
các bí quyết công nghệ, lợi thế kinh doanh…
Với nhƣ̃ng đă ̣c trƣng trên cho ta thấ y rằ ng vố n kinh doanh đƣơ ̣c sƣ̉ du ̣ng cho
sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tƣ là mục đích tích lũy chứ không phải ch o mu ̣c
đić h tiêu dùng . Vố n kinh doanh đƣơ ̣c ƣ́ng ra trƣớc khi hoa ̣t đô ̣ng sản xuấ t kinh
doanh đƣơ ̣c bắ t đầ u , sau chu kỳ hoa ̣t đô ̣ng vố n kinh doanh đƣơ ̣c thu về để tiế p tu ̣c
sƣ̉ du ̣ng cho chu kỳ tiế p theo.

1.2.1.3. Phân loại vốn trong doanh nghiê ̣p:
Trong quá trình sản xuất kinh doanh
, để quản lý và sử dụng vốn một cách có hiệu
quả các doanh nghiệp phải tiến hành phân loại vốn. Tuỳ vào mục đích quản lý và loại
hình của từng doanh nghiệp mà có cách phân loại vốn theo các tiêu thức khác nhau.

● Căn cứ theo nguồn hình thành vố n trong doanh nghiê ̣p phân thành:
● Vốn chủ sở hữu:
Vốn chủ sở hữu là số vốn góp do chủ sở hữu, các nhà đầu tƣ đóng góp, doanh
nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu và sử dụng, nó không phải là một khoản nợ,
không phải cam kết thanh toán, doanh nghiê ̣p không phải trả laĩ suấ t .

12



Doanh nghiệp có thể có một hoặc nhiều chủ sở hữu vốn đố i với công ty cổ
phầ n vố n chủ sở hƣ̃u là các cổ đông ; đố i với các công ty TNHH hai thành viên trở
lên, các công ty liên doanh liên kế t chủ sở hƣ̃u là các thành viên góp vố n .
Đối với Tổng công ty Nhà nƣớc là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên thì Nhà nƣớc là chủ sở hữu toàn bô ̣ số vố n ta ̣i Tổ ng công ty Nhà nƣớc ; Đối với
công ty cổ phầ n vốn Nhà nƣớc chi phối (nắ m giƣ̃ > 50% số cổ phầ n ) và với công ty
cổ phầ n Nhà nƣớc không chi phố i (nắ m giƣ̃ < 50% số cổ phầ n ) thì Nhà nƣớc là chủ
sở hƣ̃u vố n theo tỷ lê ̣ nắ m giƣ̃ cổ phầ n ta ̣i các công ty cổ phầ n

; Đối với các d oanh

nghiê ̣p là công ty TNHH hai thành viên trở lên và các công ty liên doanh

, liên kế t

có vốn góp của Nhà nƣớc thì Nhà nƣớc là chủ sở hữu vốn theo tỷ lệ góp vốn tại các
doanh nghiê ̣p này . Vốn chủ sở hƣ̃u của các doanh nghiê ̣ p nói chung đƣơ ̣c hình
thành từ các nguồn cơ bản sau đây:
- Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu là vốn đóng góp của các nhà đầu tƣ để thành lập
mới hoặc góp vố n đầ u tƣ mở rộng quy mô doanh nghiệp

. Chủ sở hữu vốn doanh

nghiệp có thể là Nhà nƣớc, cá nhân hoặc tổ chức tham gia góp vốn, các cổ đông
mua và nắm giữ cổ phiếu.
Đối với các Tổng công ty Nhà nƣớc là số vốn đầu tƣ ban đầu của Nhà nƣớc
khi thành lâ ̣p mới Tổ ng công ty Nhà nƣớc hoă ̣c số vố n Nhà nƣớc hiê ̣n có khi sắ p
xế p, chuyể n đổ i các doanh nghiệp Nhà nƣớc thành Tổng công ty Nhà nƣớc .
- Vốn chủ sở hữu đƣợc bổ sung từ lợi nhuận sau thuế theo quy định của chính
sách tài chính, hoặc quyết định của các chủ sở hữu vốn.

- Vốn chủ sở hữu khác từ các khoản chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản,
khoản chênh lệch tỷ giá ngoại tệ trong quá trình đầu tƣ xây dựng cơ bản

; các quỹ

hình thành từ lợi nhuận sau thuế nhƣ quỹ đầu tƣ phát triển của doanh nghiê ̣p

, lợi

nhuận chƣa phân phối, nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản…

● Vốn huy động của doanh nghiệp.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp , vốn chủ sở hữu có
vai trò rất quan trọng nhƣng chỉ chiếm tỷ trọng nhấ t đinh
̣ trong tổng nguồn vốn . Để
đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh

13

, cho nhu cầ u đầ u tƣ doanh nghiệp


phải huy động các nguồn vốn khác dƣới hình thức vay nợ, liên doanh liên kết, phát
hành trái phiếu và các hình thức khác.
* Vốn vay: Là vốn đƣợc hình thành từ nguồn doanh nghiệp đi vay từ các ngân
hàng, các tổ chức tín dụng, các tổ chức kinh tế, hoă ̣c cá nhân và sau mô ̣t thời gian
nhấ t đinh
̣ theo thỏa thuâ ̣n doanh nghiê ̣p phải hoàn trả cho ngƣời cho vay cả số tiề n
gố c và laĩ . Phầ n vố n này doanh nghiê ̣p đƣơ ̣c sƣ̉ du ̣ng với nhƣ̃ng điề u kiê ̣n nhấ t đinh
̣

nhƣ thời gian sƣ̉ du ̣ng , lãi suất, điề u kiê ̣n thế chấ p , đảm bảo tiề n vay… Nhƣng nó
không thuô ̣c quyề n sở hƣ̃u của doanh nghiê ̣p.
- Vốn vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng là nguồ n vố n huy đô ̣ng rất quan
trọng đối với Tổ ng công ty Nhà nƣớc và các loa ̣i hình do

anh nghiệp nói chung .

Nguồn vốn này đáp ứng đúng thời điểm các khoản tín dụng ngắn hạn hoặc dài hạn
tuỳ theo nhu cầu của doanh nghiệp trên cơ sở các hợp đồng tín dụng giữa Ngân
hàng và Doanh nghiệp,
- Vốn vay trên thị trƣờng chứng khoán, ở những nền kinh tế có thị trƣờng chứng
khoán phát triển, vay vốn trên thị trƣờng chứng khoán là một hình thức huy động vốn
cho doanh nghiệp. Tổ ng công ty Nhà nƣớc , công ty cổ phầ n , công ty TNHH có thể
phát hành trái phiếu doanh nghiệp để tăng vốn hoạt độngcho doanh nghiê ̣p. Trái phiếu
doanh nghiê ̣p là mô ̣t chƣ́ng nhâ ̣n nghiã vu ̣ nơ ̣ của doanh nghiê ̣p phải trả cho ngƣời sở
hƣ̃ trái phiế u với mô ̣t khoản tiề n cu ̣ thể (mê ̣nh giá của trái phiế u), trong mô ̣t thời gian
xác định và với một lơ ̣i tƣ́c quy đinh
̣ . Viê ̣c phát hành trái phiế u doanh nghiê ̣p trong
Tổ ng công ty Nhà nƣớc cũng nhƣ các doanh nghiê ̣p khác nói chung thƣ̣c hiê ̣n theo quy
đinh
̣ của pháp luâ ̣t về phát hành trái phiế u doanh nghiê. ̣p
* Vốn liên doanh liên kết.
Tổ ng công ty Nhà nƣớc cũng nhƣ các doanh nghiệp có thể liên doanh , liên kết,
hợp tác với các doanh nghiệp khác để thực hiện mở rộng hoạt động sản xuất kinh
doanh. Đây là một hình thức huy động vốn quan trọng vì hoạt động tham gia góp
vốn liên doanh, liên kết có thể gắn liền với việc chuyển giao công nghệ thiết bị giữa
các bên tham gia nhằm đổi mới sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh của doanh

14



nghiệp. Doanh nghiệp cũng có thể tiếp nhận vốn là máy móc, thiết bị nếu hợp đồng
liên doanh quy định góp vốn bằng máy móc thiết bị.
* Vốn tín dụng thương mại .
Tổ ng công ty Nhà nƣớc có hoa ̣t đô ̣ng trƣ̣c tiế p sản xuấ t kinh doanh cũng
nhƣ các doanh nghiê ̣p kinh doanh khác , trong quá trin
̀ h hoa ̣t đô ̣ng thƣờng có nguồ n
vố n Tín dụng thƣơng mại , đó là quan hê ̣ tín du ̣ng giƣ̃a các doanh nghiê ̣p , thƣ̣c hiê ̣n
dƣới hiǹ h thƣ́c mua bán chiu,
̣ mua bán châ ̣m trả sản phẩ m hàng hóa hoặc khoản tiề n
trả trƣớc của khách hàng mà doanh nghiệp tạm thời chiếm dụng . Đế n thời ha ̣n đƣơ ̣c
thỏa thuận doanh nghiệp mua phải hoàn trả cho ngƣời bán cả vốn và lãi dƣới hình
thƣ́c tiề n tê ̣. Đây là phƣơng thức tài trợ tiện lợi, linh hoạt trong kinh doanh và nó
còn tạo khả năng mở rộng các quan hệ hợp tác kinh doanh một cách lâu bền. Tuy
nhiên các khoản tín dụng thƣơng mại thƣờng có thời hạn ngắn, nhƣng nếu doanh
nghiệp biết quản lý một cách khoa học nó có thể đáp ứng phần nào nhu cầu vốn lƣu
động cho doanh nghiệp.
* Vốn tín dụng thuê mua.
Trong hoạt động kinh doanh, tín dụng thuê mua là một phƣơng thức giúp cho
các doanh nghiệp thiếu vốn vẫn có đƣợc tài sản cần thiết sử dụng vào hoạt động
kinh doanh của mình. Đây là phƣơng thức tài trợ thông qua hợp đồng thuê giữa
ngƣời thuê và ngƣời cho thuê. Ngƣời thuê đƣợc sử dụng tài sản và phải trả tiền thuê
cho ngƣời cho thuê theo thời hạn mà hai bên thoả thuận, ngƣời cho thuê là ngƣời sở
hữu tài sản. Tín dụng thuê mua có hai phƣơng thức giao dịch chủ yếu là thuê hoạt
động và thuê tài chính:
- Thuê hoạt động:
Thuê hoạt động là một hình thức thuê ngắn hạn tài sản. Hình thức thuê này có
đặc trƣng chủ yếu sau:
+ Thời hạn thuê thƣờng rất ngắn so với toàn bộ thời gian tồn tại hữu ích của
tài sản, điều kiện chấm dứt hợp đồng chỉ cần báo trƣớc trong thời gian ngắn.

+ Ngƣời thuê chỉ phải trả tiền thuê theo thoả thuận, ngƣời cho thuê phải chịu
mọi chi phí vận hành của tài sản nhƣ chi phí bảo trì, bảo hiểm, thuế tài sản, cùng với
mọi rủi ro về hao mòn vô hình của tài sản.

15


×