Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Phần mềm thi trắc nghiệm qua mạng lan chuyên đề tốt nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (916.12 KB, 37 trang )

Phần mềm thi trắc nghiệm qua mạng LAN
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HCM
KHOA TIN HỌC QUẢN LÍ

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp :

PHẦN MỀM THI TRẮC NGHIỆM QUA
MẠNG LAN

GVHD : Cô Hứa Thị Ngọc Nga
SVTH : Lê Quang Hƣng
Lớp : TH01 - Khóa : 34

Niên Khóa : 2008 - 2012
TP HCM, 04/2012
GVHD: Hứa Thị Ngọc Nga

Page 1


Phần mềm thi trắc nghiệm qua mạng LAN

Lời Cảm Ơn
- Chuyên đề thực tập tốt nghiệp là một cột mốc quan trọng để kết thúc 4 năm học
tại trường Đại Học Kinh Tế TP HCM.
- Để hoàn thành đề tài thực tập tốt nghiệp này , trước hết em xin chân thành gửi lời
cảm ơn sâu sắc đến toàn thể quý thầy cô khoa Tin Học Quản Lý đã tận tình dìu dắt ,dạy
dỗ, truyền đạt cho em những kiến thức , kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian học tập
tại trường.
- Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Hứa Thị Ngọc Nga đã tận tình


hướng dẫn trong thời gian em làm đề tài thực tập với tất cả tinh thần trách nhiệm và lòng
nhiệt thành.

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn !

TP.Hồ Chí Minh , Tháng 4 Năm 2012.

Sinh Viên Thực Hiện
Lê Quang Hưng

GVHD: Hứa Thị Ngọc Nga

Page 2


Phần mềm thi trắc nghiệm qua mạng LAN
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Lý do chon đề tài
1.2 Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.2 Đối tượng nghiên cứu
1.3 Phạm vi nghiên cứu đề tài

CHƢƠNG 2 : KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG
2.1 Mô tả chung:
2.2 Quá trình quản lý thi được diễn ra như sau:
2.3 Mô tả bài toán

CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH YÊU CẦU NGHIỆP VỤ

3.1 Xây dựng biểu đồ Use Case
3.1.1 Các tác nhân của hệ thống
3.1.2 Phân tích các Use Case
3.1.2.1 Các Use Case liên quan đến tác nhân Sinh Viên:
3.1.2.1.1 Use Case Đăng Nhập Hệ Thống Thi
3.1.2.1.2 Use Case Chọn Môn Thi
3.1.2.1.3 Use Case Làm Bài Thi
3.1.2.1.4. Use Case Kiểm Tra Thời Gian Thi
3.1.2.1.5. Use Case Xem lại bài Thi
3.1.2.1.6. Use Case Xem Kết quả Thi
3.1.2.2. Các Use Case liên quan đến tác nhân Giáo Viên
3.1.2.2.1 Use Case Đăng nhập hệ thống quản lý
3.1.2.2.2 Use Case Soạn Câu hỏi
3.1.2.2.3 Use Case Cấu hình môn thi
GVHD: Hứa Thị Ngọc Nga

Page 3


Phần mềm thi trắc nghiệm qua mạng LAN
3.1.2.3 Các Use Case liên quan đến tác nhân Quản Trị:
3.1.2.3.1 Use Case Đăng nhập hệ thống quản lý
3.1.2.3.2 Use Case Thay đổi tài khoản Quản trị
3.1.2.3.3 Use Case Tạo/Thay đổi lớp theo Chương trình-Khoa
3.1.2.3.4 Case Tạo/ Thay đổi Thông tin sinh viên
3.1.2.3.5 Use Case Đăng kí thi
3.1.2.3.6 Use Case Mở phòng thi:
3.1.2.3.7 Use Case Xem lại bài thi
3.1.2.4 Biểu đồ Use Case tổng quát


3.2 Xây dựng sơ đồ lớp
3.3 Mô hình hành vi
3.3.1. Xây dựng sơ đồ tuần tự
3.3.1.1 Sơ đồ tuần tự dựa vào Use-Case Đăng nhập
3.3.1.2 Sơ đồ tuần tự dựa vào Use-Case Tạo đề thi
3.3.1.3 Sơ đồ tuần tự dựa vào Use-Case Làm bài thi
3.3.1.4 Sơ đồ tuần tự dựa vào Use-Case Xem kết quả thi
3.3.2. Xây dựng sơ đồ cộng tác
3.3.2.1 Sơ đồ cộng tác của Use-Case Đăng nhập
3.3.2.2 Sơ đồ cộng tác của Use-Case Đăng kí
3.3.2.3 Sơ đồ cộng tác của Use-Case Tạo lí đề thi
3.3.2.4 Sơ đồ cộng tác của Use-Case Làm bài thi
3.3.2.5 Sơ đồ cộng tác của Use-Case Xem kết quả thi

3.4 Lƣợc đồ cơ sở dữ liệu:
3.5 Thiết kế giao diện
GVHD: Hứa Thị Ngọc Nga

Page 4


Phần mềm thi trắc nghiệm qua mạng LAN

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.4 Lý do chon đề tài
Hiện nay số lượng sinh viên học sinh tại trường ngày càng đông , việc tổ chức thi
cử gặp nhiều khó khăn , tốn kém nhiều nhiều thời gian trong công tác biên soan đề thi
và chấm thi . Vì vậy nhu cầu về phần mềm quản lý thi trắc nghiệm hiện nay là rất cần
thiết .Khả năng đưa vào áp dụng thành công rất khả quan .Đó là lý do tôi chọn đề tài
này.

1.5 Mục tiêu và đối tƣợng nghiên cứu
1.5.1 Mục tiêu nghiên cứu
Mô hình hóa các hoạt động tổ chức thi của các trường đại học,trung học vào phần
mềm thi trắc nghiệm .
Việc tổ chức thi được diễn ra dễ dàng và nhanh chống , hiệu quả cao trong công tác
chấm thi.
Giảm thiểu chi phí thi, đăng kì thi và biên soạn đề thi.
1.5.2 Đối tƣợng nghiên cứu
Hệ thống tổ tổ chức thi của các trường đại học , trung học phổ thông hiện
nay .
1.6 Phạm vi nghiên cứu đề tài
Nghiên cứu thông qua một số mô hình tổ chức thi trắc nghiệm qua mạng LAN và
một số phần mềm thi trắc nghiệm khác thông qua internet.
1.7 Môi trƣờng phân tích lập trình
-Mô hình hóa bằng ngôn ngữ UML
-Thiết kế mô hình trên phần mềm ROSE
-Ngôn ngữ lập trình C# 2010
-Hệ quản trị CSDL SQL Server 2008

GVHD: Hứa Thị Ngọc Nga

Page 5


Phần mềm thi trắc nghiệm qua mạng LAN

CHƢƠNG 2 : KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG
2.1 Mô tả chung:
- Một trường đại học có nhiều bậc đào tạo cho nhiều sinh viên, trong quá
trình học tập nhà trường sẽ quản lý các kì thi cũng như kết quả thi của từng sinh viên.

Mỗi bậc đào tạo có nhiều khoa ngành khác nhau, mỗi khoa có một phòng giáo vụ là
nơi cập nhật thông tin của sinh viên, lớp, môn học…..
- Mỗi khoa có một hay nhiều lớp học, thông tin lớp học gồm tên lớp, khoa
đào tạo, ngày đăng kí học, ngày bắt đầu học, ngày kết thúc và có duy nhất một mã
lớp. Mỗi lớp có một hay nhiều sinh viên, mỗi sinh viên khi nhập học sẽ cung cấp
thông tin về họ tên, ngày sinh, nơi sinh, phái, địa chỉ và được cấp cho một mã sinh
viên.
- Trong quá trình được đào tạo tại trường, sinh viên phải học các môn học mà
khoa phân cho lớp, thông tin về môn đào tạo gồm mã môn đào tạo, tên môn đào tạo.
- Mỗi môn học sẽ có nhiều lần thi cho 1 lớp: thi giữa môn, thi kết thúc môn.
Và mỗi sinh viên có thể thi lại cho 1 môn (Đăng kí lớp học lại). Người quản trị sẽ lập
lịch thi gồm: lớp, môn thi, ngày thi, giờ thi cho từng môn học theo từng lớp.
- Mỗi môn thi sẽ có nhiều Mã đề thi gồm: Mã môn đào tạo, thời gian làm bài,
số lượng câu hỏi, điểm đạt và điểm tối đa.
- Mỗi Mã đề thi sẽ được lấy từ ngân hàng đề thi có sẵn(được giáo viên nhập
sẵn ) gồm: Mã số môn đào tạo, câu hỏi, Mã số câu hỏi, thứ tự chọn, nội dung, đáp án.
2.2 Quá trình quản lý thi đƣợc diễn ra nhƣ sau:
 Sau khi đã có lịch thi, sinh viên đúng thời gian đăng nhập vào phòng thi và chọn
môn thi, sau đó người quản trị sẽ kiểm tra để cho phép sinh viên đó thi. Thí sinh
được vào phòng thi sau đó làm bài theo thời gian quy định cho mỗi môn thi,

GVHD: Hứa Thị Ngọc Nga

Page 6


Phần mềm thi trắc nghiệm qua mạng LAN
chương trình thi tự động kết thúc khi hết giờ hoặc thí sinh tự hoàn thành kết thúc
bài thi hoặc giám kết thúc sớm bài thi của thí sinh.
 Sau khi thi sinh viên có thể xem điểm, đáp án môn thi ngay và biết kết quả. Điểm

của các môn thi được lưu vào cơ sở dữ liệu.
2.3 Mô tả bài toán
Có thể mô tả sơ lược các công việc chính trong hệ thống Thi quản lý thi trắc nghiệm
như sau:
Hệ thống thi trực tuyến cho phép các học sinh của các lớp vào làm bài thi của mình trên
máy tính của mình, các thông tin của hệ thống được đặt ở một server cố định.

Mỗi học sinh:
Sẽ được cấp 1 tài khoản truy cập duy nhất trên hệ thống, tài khoản này bao gồm các
thông tin: mã số học sinh (dùng để đăng nhập), mật khẩu (dùng để đăng nhập). Mỗi học
sinh chỉ thuộc vào một lớp nhất định, việc quản lý các học sinh sẽ thông qua đơn vị lớp
mà học sinh đó học.
Khi học sinh đăng nhập vào hệ thống, tùy vào thông tin lớp mà học sinh đó học, hệ thống
sẽ biết thời gian hôm nay học sinh đó thi môn nào và cho phép học sinh làm bài thi. Bài
thi sẽ theo từng môn học trong một kì của lớp. Bài thi của một môn học sẽ do giáo viên
dạy môn học đó cho lớp ra đề thi, đề thi bao gồm: thời gian thi, tên môn thi, thời gian làm
bài, các câu hỏi. Câu hỏi sẽ bao gồm phần hỏi và phần thông tin trả lời để học sinh chọn
(a,b,c,d) và điểm của câu hỏi. Mỗi đề thi đều có phần đáp án, bao gồm: tên môn thi, đáp
án cho từng câu hỏi (a hoặc b hoặc c hoặc d). Sau khi học sinh nộp bài thi (hết thời gian,
hệ thống tự chấm dứt hoặc học sinh nộp bài), hệ thống sẽ thực hiện lưu thông tin bài làm
của học sinh, hệ thống chấm điểm bài thi khi người quản trị tương tác yêu cầu chấm bài
thi, điểm của bài thi sẽ được lưu lại theo từng môn thi của học sinh.
Sau khi có kết quả học sinh có thể xem điểm các môn thi của mình.
- Giáo viên:
Cũng được quản lý thông tin tương tự học sinh, giáo viên là những người giảng dạy các
môn học cho các lớp, giáo viên có các thông tin: mã số giáo viên (để đăng nhập), mật
khẩu (để đăng nhập), họ và tên, phần tóm tắt thông tin, dạy môn học nào cho các lớp nào.
GVHD: Hứa Thị Ngọc Nga

Page 7



Phần mềm thi trắc nghiệm qua mạng LAN
Giáo viên sau khi đăng nhập vào hệ thống có quyền nhập đề thi cho các môn mình dạy,
đề thi của một môn học có thể được dùng chung cho nhiều lớp mà giáo viên dạy hoặc sẽ
riêng mỗi lớp sẽ có một đề, điều này sẽ do giáo viên qui định. Cùng với nhập đề thi giáo
viên phải nhập thông tin của đáp án, sau khi lưu thông tin lai thì giáo viên không được
phép sửa lại các thông tin trên và đáp án sẽ lưu phương án trả lời đúng cho câu hỏi.
- Quản trị hệ thống:
Có quyền tạo,quản lý các tài khoản trên hệ thống cho học sinh và giáo viên, tạo, cập nhật,
thay đổi thông tin cá nhân của các tài khỏan trên hệ thống. Quản trị có quyền yêu cầu hệ
thống chấm điểm bài thi theo từng môn học (đề thi). Quản trị có quyền thiết lập thời gian
bắt đầu thi 1 đề thi nào đó của một lớp, để khi học sinh đăng nhập vào làm bài thi họ chỉ
có 1 đề thi duy nhất để làm bài, quản trị viên có trách nhiệm nhập đúng thời gian thi để
không có các môn thi cho một lớp bị đan chép thời gian thi.
Quản trị có các chức năng quản lý lớp, khóa học, môn học, kỳ thi: tạo mới, cập nhật và
trước mắt là không cho phép xóa các thông tin này.
Khi xóa thông tin một học sinh thì đồng thời phải xóa toàn bộ thông tin điểm thi, bài làm
của học sinh khỏi hệ thống.

GVHD: Hứa Thị Ngọc Nga

Page 8


Phần mềm thi trắc nghiệm qua mạng LAN

CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH YÊU CẦU NGHIỆP VỤ
3.1 Xây dựng biểu đồ Use Case
3.1.1 Các tác nhân của hệ thống


Quản lý

Giáo viên

Sinh Viên

- Mô tả




Quản trị của hệ thống: có tất cả các quyền của hệ thống, có các quyền và chức
năng như: tạo các tài khoản, quản lý thông tin các khóa học, điều hành kỳ thi,…
Giáo viên: là các giáo viên, có các chức năng: ra đề thi, đáp án.
Sinh viên: là các sinh viên thi và xem đáp án.

3.1.2 Phân tích các Use Case
3.1.2.1.Các Use Case liên quan đến tác nhân Sinh Viên:

GVHD: Hứa Thị Ngọc Nga

Page 9


Phần mềm thi trắc nghiệm qua mạng LAN
<<include>>

Chon mon thi
<<include>>


Dang nhap he thong
<<include>>

<<include>>

Kiem tra thoi gian thi

Lam bai thi
<<include>>
Sinh Vien
Xam lai bai thi

Nop bai
<<include>>

<<include>>

Xem ket qua thi

Cham thi

3.1.2.1.1 Use Case Đăng Nhập Hệ Thống Thi
-

Tóm tắt:

Đây là trường hợp sử dụng sinh viên đăng nhập vào hệ thống để làm bài thi
-


Tác nhân:Sinh viên

- Liên quan


Không có các Use Case liên quan

- Luồng sự kiện


Luồng sự kiện chính

- Sinh viên chọn đăng nhập trên giao diện của hệ thống thi trực tuyến
GVHD: Hứa Thị Ngọc Nga

Page 10


Phần mềm thi trắc nghiệm qua mạng LAN
- Hệ thống hiển thị hộp thoại đăng nhập
- Sinh viên nhập ID tài khoản và mật khẩu đã được cấp
- Hệ thống xác nhận mật khẩu
- Hiển thị giao diện danh sách môn thi của sinh viên
- Kết thúc Use Case


Luồng sự kiện rẽ nhánh

- Luồng rẽ nhánh thứ nhất
• Sinh viên hủy yêu cầu đăng nhập

• Hệ thống bỏ qua hộp thoại đăng nhập, hiển thị giao diện ban đầu của hệ thống
• Kết thúc Use Case
- Luồng rẽ nhánh thứ hai
• ID tài khoản và mật khẩu nhập vào không hợp lệ
• Hệ thống từ chối đăng nhập
• Hiển thị thông báo và hộp thoại đăng nhập
• Kết thúc Use Case
- Luồng rẽ nhánh thứ ba
• Hệ thống có lỗi trong quá trình xử lý xác nhận tài khoản
• Hiển thị thông báo lỗi
• Kết thúc Use Case
3.1.2.1.2 Use Case Chọn Môn Thi
- Tóm tắt


Đây là trường hợp sử dụng sinh viên đã đăng nhập vào hệ thống và chọn môn để
thi

- Tác nhân
GVHD: Hứa Thị Ngọc Nga

Page 11


Phần mềm thi trắc nghiệm qua mạng LAN


Sinh viên

- Liên quan



Use Case này phải sử dụng Use Case Đăng nhập

- Luồng sự kiện


Luồng sự kiện chính

- Sinh viên chọn môn thi trong danh sách thi trên giao diện
- Hệ thống hiển thị danh sách các môn thi đã đăng kí
- Sinh viên click chọn môn thi
- Hệ thống xác nhận cho sinh viên vào thi môn đã chọn
- Hiển thị thông báo được vào phòng thi
- Hiển thị giao diện nội quy thi
- Kết thúc Use Case


Luồng sự kiện rẽ nhánh

- Luồng rẽ nhánh thứ nhất
• Học sinh hủy yêu cầu không chọn môn thi
• Kết thúc Use Case
- Luồng rẽ nhánh thứ hai
• Không có danh sách chọn môn thi
Kết thúc Use Case
-Luồng rẽ nhánh thứ 3:
Lỗi xảy ra khi quản trị viên chưa bật hệ thống dịch vụ kết nối thi
Hiển thị thông báo lỗi
Học sinh đợi hệ thống bật lên

GVHD: Hứa Thị Ngọc Nga

Page 12


Phần mềm thi trắc nghiệm qua mạng LAN
Hiển thị thông báo được vào thi
• Kết thúc Use Case

3.1.2.1.2 Use Case Làm Bài Thi
- Tóm tắt


Đây là trường hợp sử dụng học sinh thực hiện bài thi của mình

- Tác nhân


Sinh viên

- Liên quan


Use Case này phải sử dụng Use Case Chọn Môn Thi

- Luồng sự kiện


Luồng sự kiện chính


- Học sinh chọn bắt đầu làm bài thi, hệ thống bắt đầu tính thời gian làm bài.
- Hệ thống hiển thị thông tin đề thi môn thi hiện tại của học sinh
- Sinh viên chọn các câu trả lời trong đề thi
- Kết thúc Use Case khi sinh viên chọn nộp bài hoặc hết thời gian làm bài, hoặc quản trị
kết thúc bài làm của thí sinh.


Luồng sự kiện rẽ nhánh
o
o
o
o
o
o
o
o

- Luồng rẽ nhánh thứ nhất
• Hiện tại không có môn thi nào cho sinh viên
• Hệ thống hiển thị thông báo không có môn thi
• Kết thúc Use Case
- Luồng rẽ nhánh thứ hai
• Hệ thống có lỗi trong quá trình xử lý
• Hiển thị thông báo lỗi
• Kết thúc Use Case

GVHD: Hứa Thị Ngọc Nga

Page 13



Phần mềm thi trắc nghiệm qua mạng LAN
3.1.2.1.4. Use Case Kiểm Tra Thời Gian Thi
- Tóm tắt


Đây là trường hợp sử dụng xuất hiện khi một học sinh làm bài thi

- Tác nhân


Sinh Viên

- Liên quan


Use Case này phải sử dụng Use Case Làm Bài Thi

- Luồng sự kiện


Luồng sự kiện chính

- Học sinh làm bài thi
- Hệ thống bắt đầu thực hiện chức năng kiểm tra thời gian làm bài, thời gian làm bài sẽ
được hệ thống giảm dần cho đến hết
- Kết thúc Use Case khi học sinh chọn nộp bài hoặc hết thời gian làm bài


Luồng sự kiện rẽ nhánh


- Hệ thống có lỗi trong quá trình xử lý
- Hiển thị thông báo lỗi
- Kết thúc Use Case
3.1.2.1.5. Use Case Xem lại bài Thi
- Tóm tắt


Đây là trường hợp sử dụng xuất hiện khi một học sinh làm bài thi muốn xem lại
bài thi trước khi nộp bài, kiểm tra câu còn sót lại chưa chọn đáp án.

- Tác nhân


Sinh Viên

GVHD: Hứa Thị Ngọc Nga

Page 14


Phần mềm thi trắc nghiệm qua mạng LAN
- Liên quan


Use Case này phải sử dụng Use Case Làm Bài Thi

- Luồng sự kiện



Luồng sự kiện chính

- Sinh viên làm bài thi và kiểm tra lại bài thi
- Hiện bài thi gồm số câu và thứ tự đáp án
- Kết thúc Use Case


Luồng sự kiện rẽ nhánh

- Hệ thống có lỗi trong quá trình xử lý
- Hiển thị thông báo lỗi
- Kết thúc Use Case
3.1.2.1.6. Use Case Xem Kết quả Thi
- Tóm tắt


Đây là trường hợp sử dụng sinh viên xem thông tin điểm các môn thi của mình

- Tác nhân


Sinh viên

- Liên quan


Use Case này phải sử dụng Nộp bài

- Luồng sự kiện



Luồng sự kiện chính

- Học sinh chọn xem điểm
- Hệ thống hiển thị thông tin điểm theo các môn thi của học sinh
GVHD: Hứa Thị Ngọc Nga

Page 15


Phần mềm thi trắc nghiệm qua mạng LAN
- Kết thúc Use Case


Luồng sự kiện rẽ nhánh

- Hệ thống có lỗi trong quá trình xử lý
- Hiển thị thông báo lỗi
- Kết thúc Use Case

3.1.2.2. Các Use Case liên quan đến tác nhân Giáo Viên
<<include>>

Cau hinh mon thi
<<include>>
Dang nhap he thong
Giao Vien

Soan cau hoi


3.1.2.2. 1 Use Case Đăng nhập hệ thống quản lý
- Tóm tắt
· Đây là trường hợp sử dụng giáo viên đăng nhập vào hệ thống
- Tác nhân
· Giáo viên
- Liên quan
· Không có các Use Case liên quan
- Luồng sự kiện
· Luồng sự kiện chính
- Giáo viên chọn đăng nhập trên giao diện quản lý của hệ thống thi trực tuyến
- Hệ thống hiển thị hộp thoại đăng nhập
GVHD: Hứa Thị Ngọc Nga

Page 16


Phần mềm thi trắc nghiệm qua mạng LAN
- Giáo viên nhập ID tài khoản và mật khẩu đã được cấp, chọn đăng nhập vào chức năng
giáo viên
- Hệ thống xác nhận mật khẩu
- Hiển thị giao diện chức năng của giáo viên
- Kết thúc Use Case
· Luồng sự kiện rẽ nhánh
- Luồng rẽ nhánh thứ nhất
• Giáo viên hủy yêu cầu đăng nhập
• Hệ thống bỏ qua hộp thoại đăng nhập, hiển thị giao diện ban đầu của hệ thống
• Kết thúc Use Case
- Luồng rẽ nhánh thứ hai
• ID tài khoản và mật khẩu nhập vào không hợp lệ
• Hệ thống từ chối đăng nhập

• Hiển thị thông báo và hộp thoại đăng nhập
• Kết thúc Use Case
- Luồng rẽ nhánh thứ ba
• Hệ thống có lỗi trong quá trình xử lý xác nhận tài khoản
• Hiển thị thông báo lỗi
• Kết thúc Use Case
3.1.2.2.2 Use Case Soạn Câu hỏi
- Tóm tắt
· Đây là trường hợp sử dụng giáo viên tạo soạn câu hỏi cho môn học vào ngân hàng câu
hỏi
- Tác nhân
· Giáo viên
- Liên quan
· Use Case này phải sử dụng Use Case Đăng Nhập
-Luồng sự kiện
· Luồng sự kiện chính
- Giáo viên chọn chức năng Ngân hàng câu hỏi trên hệ thống.
- Hệ thống hiển thị giao diện Ngân hàng câu hỏi
- Giáo viên chọn môn đào tạo để tạo câu hỏi cho môn đó (hệ thống sẽ hiển thị danh sách
các môn học có kỳ thi vừa được chọn).
- Giáo viên chọn chủ đề cho môn học trong danh sách, chọn mức độ khó cho câu hỏi.

GVHD: Hứa Thị Ngọc Nga

Page 17


Phần mềm thi trắc nghiệm qua mạng LAN
- Chọn số lượng đáp án (1-8 đáp án), chọn câu hỏi 1 đáp án hay nhiều đáp án, chọn loại
câu bắt buộc hay không.

- Giáo viên nhập các thông tin của câu hỏi: Nội dung câu hỏi, Nhập đáp án(a,b,c..) và
check vào đáp án đúng.
- Giáo viên chọn lưu thông tin, hệ thống xác nhận yêu cầu, xác nhận tính hợp lệ của dữ
liệu, thực hiện lưu thông tin, hiển thị thông báo cho giáo viên
- Kết thúc Use Case
· Luồng sự kiện rẽ nhánh
- Luồng rẽ nhánh thứ nhất
• Giáo viên hủy yêu cầu tạo câu hỏi
• Hệ thống chuyển sang giao diện chức năng chính
• Kết thúc Use Case
- Luồng rẽ nhánh thứ hai
• Các thông tin giáo viên nhập vào không hợp lệ
• Hệ thống hiển thị thông báo lỗi đối với các trường dự liệu không hợp lệ
• Kết thúc Use Case
- Luồng rẽ nhánh thứ ba
• Hệ thống lưu thông tin không thành công do lỗi xử lý
• Hiển thị thông báo lỗi
• Kết thúc Use Case
3.1.2.2.3 Use Case Cấu hình môn thi
- Tóm tắt
· Đây là trường hợp sử dụng giáo viên tạo đề thi cho môn học trên hệ thống
- Tác nhân
· Giáo viên
- Liên quan
· Use Case này phải sử dụng Use Case Đăng Nhập
-Luồng sự kiện
· Luồng sự kiện chính
- Giáo viên chọn chức năng cấu hình môn thi trên hệ thống
- Hệ thống hiển thị giao diện Cấu hình môn thi
- Giáo viên chọn môn đào tạo để cấu hình (hệ thống sẽ hiển thị danh sách các môn học có

kỳ thi vừa được chọn).
- Giáo viên nhập các thông tin của đề thi: thời gian làm bài, Số lượng câu hỏi, điểm đạt,
điểm tối đa, Ghi chú trước khi thi, Ghi chú sau khi thi.
GVHD: Hứa Thị Ngọc Nga

Page 18


Phần mềm thi trắc nghiệm qua mạng LAN
- Giáo viên chọn lưu thông tin, hệ thống xác nhận yêu cầu, xác nhận tính hợp lệ của dữ
liệu, thực hiện lưu thông tin, hiển thị thông báo cho giáo viên
- (Quá trình cấu hình môn thi cho một môn học có thể được lặp lại như trên cho các lớp
khác nhau)
- Kết thúc Use Case
· Luồng sự kiện rẽ nhánh
- Luồng rẽ nhánh thứ nhất
• Giáo viên hủy yêu cầu tạo đề thi
• Hệ thống chuyển sang giao diện chức năng chính
• Kết thúc Use Case
- Luồng rẽ nhánh thứ hai
• Các thông tin giáo viên nhập vào không hợp lệ
• Hệ thống hiển thị thông báo lỗi đối với các trường dự liệu không hợp lệ
• Kết thúc Use Case
- Luồng rẽ nhánh thứ ba
• Hệ thống lưu thông tin không thành công do lỗi xử lý
• Hiển thị thông báo lỗi
• Kết thúc Use Case

GVHD: Hứa Thị Ngọc Nga


Page 19


Phần mềm thi trắc nghiệm qua mạng LAN
3.1.2.3 Các Use Case liên quan đến tác nhân Quản Trị:

Tao /Thay doi chuong trinh dao tao Tao / Thay doi Khoa
Tao / Thay doi Chuong trinh - Khoa

Tao / Thay doi Lop
<<extend>>

<<extend>>

<<extend>>

<<extend>>
Tao / Thay doi Khoa- Mon hoc
<<extend>>

Tao / Thay doi mon hoc

<<extend>>
<<extend>>
Tao / Thay doi Lop -Khoa

Xem ket qua thi / bang diem

Quan li chuong trinh dao tao


Xem lich thi
<<include>>
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>

Dang ki thi lai

Quan Ly
Dang ki thi / Huy dang ki thi

Dang nhap he thong
<<extend>>

<<include>>

<<extend>>

<<include>>

<<include>>

<<include>>

Quan li hoc vien

<<extend>>

Dang ki lop cho sinh vien


<<extend>>
Quan li tai khoan

Tao / Thay doi thong tin sinh vien
<<extend>>

<<extend>>
Quan li thi

Quan li bien soan de thi

Tao / Thay doi noi dung cau hoi

Xem lai bai thi

<<extend>>

Thay doi mat khau <<extend>>

<<extend>> <<extend>>

<<extend>>
Tao / Thay doi do kho Mon thi

Mo phong thi

Chay / Ngung dich vu thi
Cham thi tu dong

Xem de thi / ngan hang cau hoi


3.1.2.3.1 Use Case Đăng nhập hệ thống quản lý
- Tóm tắt
GVHD: Hứa Thị Ngọc Nga

Page 20


Phần mềm thi trắc nghiệm qua mạng LAN


Đây là trường hợp sử dụng quản trị viên đăng nhập vào hệ thống

- Tác nhân


Quản Trị

- Liên quan


Không có các Use Case liên quan

- Luồng sự kiện


Luồng sự kiện chính

- Quản trị viên chọn đăng nhập trên giao diện quản lý của hệ thống thi trực tuyến
- Hệ thống hiển thị hộp thoại đăng nhập

- Quản trị viên nhập ID tài khoản và mật khẩu đã được cấp, chọn đăng nhập vào chức
năng quản trị
- Hệ thống xác nhận mật khẩu
- Hiển thị giao diện chức năng của quản trị viên
- Kết thúc Use Case


Luồng sự kiện rẽ nhánh

- Luồng rẽ nhánh thứ nhất
• Quản trị viên hủy yêu cầu đăng nhập
• Hệ thống bỏ qua hộp thoại đăng nhập, hiển thị giao diện ban đầu của hệ thống
• Kết thúc Use Case
- Luồng rẽ nhánh thứ hai
• ID tài khoản và mật khẩu nhập vào không hợp lệ
• Hệ thống từ chối đăng nhập
• Hiển thị thông báo và hộp thoại đăng nhập
• Kết thúc Use Case
- Luồng rẽ nhánh thứ ba
• Hệ thống có lỗi trong quá trình xử lý xác nhận tài khoản
• Hiển thị thông báo lỗi
• Kết thúc Use Case
3.1.2.3.2 Use Case Thay đổi tài khoản Quản trị
- Tóm tắt


Đây là trường hợp sử dụng quản trị viên tạo hoặc thay đổi thông tin một quản trị

GVHD: Hứa Thị Ngọc Nga


Page 21


Phần mềm thi trắc nghiệm qua mạng LAN
- Tác nhân


Quản trị

- Liên quan


Use Case này phải sử dụng Use Case Login

- Luồng sự kiện


Luồng sự kiện chính

- Trên giao diện quản lý quản trị viên, quản trị viên chọn thay đổi thông tin một quản trị
viên nào đó hoặc tạo mới thông tin một quản trị viên.
- Hệ thống hiển thị giao diện nhập thông tin quản trị viên. Nếu là chức năng thay đổi
thông tin, hệ thống sẽ hiển thị thông tin của quản trị được chọn
- Quản trị viên nhập các thông tin: ID đăng nhập (nếu tạo mới), mật khẩu, các thông tin
chi tiết khác, sau đó chọn chức năng lưu thông tin
- Hệ thống xác nhận lại yêu cầu và dữ liệu vào. Hệ thống lưu thông tin
- Hiển thị thông báo
- Kết thúc Use Case



Luồng sự kiện rẽ nhánh

- Luồng rẽ nhánh thứ nhất
• Quản trị viên hủy yêu cầu
• Hệ thống hiển thị giao diện quản lý quản trị viên
• Kết thúc Use Case
- Luồng rẽ nhánh thứ hai
• Thông tin nhập vào không hợp lệ, ID đăng nhập đã tồn tại (trong trường hợp tạo mới)
• Hệ thống từ chối lưu thông tin, hiển thị thông báo
• Kết thúc Use Case
- Luồng rẽ nhánh thứ ba
• Hệ thống có lỗi trong quá trình xử lý
• Hiển thị thông báo
• Kết thúc Use Case
3.1.2.3 .3 Use Case Tạo/Thay đổi lớp theo Chƣơng trình-Khoa
- Tóm tắt


Đây là trường hợp sử dụng quản trị viên tạo liên kết các lớp học thuộc chương
trình nào, thuộc khoa nào.

GVHD: Hứa Thị Ngọc Nga

Page 22


Phần mềm thi trắc nghiệm qua mạng LAN
- Tác nhân



Quản trị

- Liên quan


Use Case này phải sử dụng Use Case Login

- Luồng sự kiện


Luồng sự kiện chính

- Trên giao diện CẤU HÌNH LỚP ĐÀO TẠO, quản trị viên chọn chương trình đào tạo,
chọn khoa, chọn lớp thuộc liên kết.
- Hệ thống hiển thị giao diện danh sách lớp để chọn.
- Quản trị lưu các thông tin.
- Hệ thống xác nhận lại yêu cầu và dữ liệu vào. Hệ thống lưu thông tin
- Hiển thị thông báo
- Kết thúc Use Case


Luồng sự kiện rẽ nhánh

- Luồng rẽ nhánh thứ nhất
• Quản trị viên hủy yêu cầu
• Hệ thống hiển thị giao diện quản lý lớp
• Kết thúc Use Case
- Luồng rẽ nhánh thứ hai
• Hệ thống có lỗi trong quá trình xử lý
• Hiển thị thông báo

• Kết thúc Use Case
3.1.2.3.4 Case Tạo/ Thay đổi Thông tin sinh viên
- Tóm tắt


Đây là trường hợp sử dụng quản trị viên tạo hoặc thay đổi thông tin một học sinh

- Tác nhân


Administrator

-Liên quan


Use Case này phải sử dụng Use Case Login

GVHD: Hứa Thị Ngọc Nga

Page 23


Phần mềm thi trắc nghiệm qua mạng LAN
o


- Luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính

- Trên giao diện quản lý học sinh, quản trị viên chọn thay đổi thông tin một học sinh nào

đó hoặc tạo mới thông tin một học sinh.
- Hệ thống hiển thị giao diện nhập thông tin học sinh. Nếu là chức năng thay đổi thông tin
học sinh, hệ thống sẽ hiển thị thông tin của học sinh được chọn
- Quản trị viên nhập các thông tin: ID đăng nhập (nếu tạo mới), mật khẩu, các thông tin
chi tiết khác, lớp mà học sinh này học, sau đó chọn chức năng lưu thông tin
- Hệ thống xác nhận lại yêu cầu và dữ liệu vào. Hệ thống lưu thông tin
- Hiển thị thông báo
- Kết thúc Use Case


Luồng sự kiện rẽ nhánh

- Luồng rẽ nhánh thứ nhất
• Quản trị viên hủy yêu cầu
• Hệ thống hiển thị giao diện quản lý học sinh
• Kết thúc Use Case
- Luồng rẽ nhánh thứ hai
• Thông tin nhập vào không hợp lệ, ID đăng nhập đã tồn tại (trong trường hợp tạo mới)
• Hệ thống từ chối lưu thông tin, hiển thị thông báo
• Kết thúc Use Case
- Luồng rẽ nhánh thứ ba
• Hệ thống có lỗi trong quá trình xử lý
• Hiển thị thông báo
• Kết thúc Use Case
3.1.2.3.5 Use Case Đăng kí thi
- Tóm tắt


Đây là trường hợp sử dụng quản trị viên đăng kí thi cho sinh viên của 1 lớp


- Tác nhân


Quản trị

-Liên quan


Use Case này phải sử dụng Use Case Login

- Luồng sự kiện
GVHD: Hứa Thị Ngọc Nga

Page 24


Phần mềm thi trắc nghiệm qua mạng LAN


Luồng sự kiện chính

- Trên giao diện Đăng kí thi quản trị viên chọn : chương trình đào tạo, khoa, lớp, môn
thi, hình thức thi, ngày thi, giờ thi
Lưu lại quá trình đăng kí thi, hệ thống sẽ hiển thị danh sách sinh viện trong lớp đã được
đăng kí thi.


Luồng sự kiện rẽ nhánh

- Luồng rẽ nhánh thứ nhất

• Quản trị viên hủy yêu cầu
• Hệ thống hiển thị giao diện đăng kí thi
• Kết thúc Use Case
- Luồng rẽ nhánh thứ hai
• Hệ thống có lỗi trong quá trình xử lý
• Hiển thị thông báo
• Kết thúc Use Case
3.1.2.3.6 Use Case Mở phòng thi:
- Tóm tắt


Đây là trường hợp sử dụng quản trị viên mở phòng thi cho thí sinh vào thi

- Tác nhân


Quản Trị

- Liên quan


Use Case này phải sử dụng Use Case Login

- Luồng sự kiện


Luồng sự kiện chính

- Trên giao diện TỔ CHỨC THI TRẮC NGHIỆM, quản trị viên chạy dịch vụ kết nối từ
xa.

- Hệ thống hiển thị thông báo quá trình kết nối: dịch vụ đang mở và đang đợi kết nối từ
máy con.
- Khi có thí sinh đăng nhập vào chọn môn thi: danh sách thí sinh đăng nhập vào lớp thi
hiển thị, quản trị chọn thí sinh và đồng ý chọn mở phòng cho thí sinh vào thi.
- Chọn Mở phòng thi sẽ có thông báo đến thí sinh được vào phòng thi.
GVHD: Hứa Thị Ngọc Nga

Page 25


×