Tải bản đầy đủ (.pdf) (142 trang)

Chất lượng đào tạo cán bộ, công chức xã thực hiện xây dựng nông thôn mới ở thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.13 MB, 142 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
------------o0o------------

TRƢƠNG THỊ DIỆU HƢƠNG

CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ
THỰC HIỆN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
Ở THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

----------o0o-----------

TRƢƠNG THỊ DIỆU HƢƠNG

CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ
THỰC HIỆN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
Ở THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh
Mã số: 60 34 01 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH



NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

PGS.TS. Chu Tiến Quang

PGS.TS. Trần Anh Tài

Hà Nội – 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được trích rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2016
Học viên

Trƣơng Thị Diệu Hƣơng


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ, tôi đã
nhận được sự hướng dẫn, quan tâm, giúp đỡ quý báu của các th ầy, cô giáo, bạn bè,

đồng nghiệp. Với lòng kiń h tro ̣ng và biế t ơn sâu sắ c , tôi xin đươ ̣c bày tỏ l ời cảm ơn
chân thành nhất tới:
- Ban Giám hiệu trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội; các
thầy, cô giáo của Khoa Quản trị kinh doanh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ
tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này;
- Ban lãnh đạo Chi cục Phát triển nông thôn, Văn phòng điều phối Chương
trình xây dựng nông thôn mới thành phố Hà Nội; các giảng viên của 04 cơ sở đào
tạo Trường Cán bộ quản lý nông nghiệp và Phát triển nông thôn I, Trường Cao đẳng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Bộ, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội,
Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam; cùng với các cán bộ, công chức xã làm
công tác xây dựng nông thôn mới và một số người dân ở các huyện trên địa bàn
thành phố Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi trong quá trình thu thập
thông tin phục vụ cho quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này.
- Bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã luôn quan tâm, chia sẻ, động viên khích
lệ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn.
Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới PGS.TS. Chu
Tiến Quang, người hướng dẫn khoa học của Luận văn, đã hướng dẫn, giúp đỡ tận tình
và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ này.
Do điều kiện về thời gian và khả năng của bản thân còn hạn chế nên luận văn
có thể còn những thiếu sót nhất định. Rất mong được sự góp ý, chỉ dẫn của các thầy
giáo, cô giáo, các bạn đồng nghiệp và những người quan tâm đến luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2016
Tác giả Luận văn

Trƣơng Thị Diệu Hƣơng


MỤC LỤC
Trang

Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt............................................................................................i
Danh mục bảng...........................................................................................................ii
Danh mục hình............................................................................................................iv
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ...............................................................................1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................3
4. Những đóng góp của luận văn nghiên cứu ....................................................................3
5. Kết cấu luận văn.............................................................................................................4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN,
THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO CÁN BỘ CÔNG CHỨC XÃ THỰC
HIỆN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ...................................................................... 5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu .................................................................................5
1.2. Cơ sở lý luận về chất lượng đào tạo cán bộ, công chức xã thực hiện Chương
trình xây dựng nông thôn mới ........................................................................................... 9
1.2.1. Các khái niệm liên quan ................................................................................... 9
1.2.2. Tổ chức thực hiện đào tạo cán bộ, công chức xã thực hiện xây dựng nông
thôn mới .................................................................................................................... 18
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng đào tạo cán bộ, công chức xã thực
hiện xây dựng nông thôn mới .................................................................................... 19
1.2.4. Các tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo cán bộ, công chức xã thực hiện
xây dựng nông thôn mới............................................................................................ 24
1.3. Cơ sở thực tiễn - Kinh nghiệm thế giới và Việt Nam .............................................29
1.3.1 Kinh nghiệm đào tạo cán bộ thực hiện xây dựng nông thôn mới của một số
nước trên thế giới ...................................................................................................... 29
1.3.2. Kinh nghiệm đào tạo cán bộ thực hiện xây dựng nông thôn mới của một
số địa phương ở Việt Nam ......................................................................................... 33



CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................................................39
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu....................................................................................39
2.1.1. Đặc điểm tình hình KT - XH ở TP Hà Nội giai đoạn 2008 đến nay ............... 39
2.1.2. Khái quát về tổ chức đào tạo CBCC xã trong triển khai thực hiện Chương
trình xây dựng NTM ở Hà Nội .................................................................................. 44
2.2. Quy trình nghiên cứu ................................................................................................46
2.3. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................48
2.3.1 Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................... 48
2.3.2. Phương pháp phân tích ................................................................................... 51
2.3.3. Phương pháp xử lý số liệu .............................................................................. 52
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO CBCC XÃ THỰC
HIỆN CHƢƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở HÀ NỘI ............... 53
3.1. Kết quả thực hiện đào tạo CBCC xã thực hiện xây dựng NTM ............................. 53
3.1.1. Kết quả về số lượng đào tạo ........................................................................... 53
3.1.2. Kết quả chất lượng đào tạo............................................................................. 55
3.2. Thực trạng chất lượng đào tạo CBCC xã thực hiện xây dựng NTM ở Hà Nội
qua kết quả điều tra của luận văn .................................................................................... 59
3.2.1. Tổng hợp kết quả chung về chất lượng đào tạo CBCC xã ............................. 59
3.2.2. Chất lượng đào tạo CBCC xã theo các tiêu chí lựa chọn .............................. 61
3.3. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố tới chất lượng đào tạo CBCC xã thực hiện
xây dựng NTM ở Hà Nội ................................................................................................ 74
3.3.1. Ảnh hưởng của nhận thức và năng lực tiếp thu của học viên về nội dung
các chuyên đề trong chương trình đạo tạo CBCC xã xây dựng NTM ...................... 75
3.3.2. Ảnh hưởng của nhân tố chương trình, giáo trình đào tạo .............................. 77
3.3.3. Ảnh hưởng của nhân tố đội ngũ giảng viên giảng dạy về xây dựng NTM ..... 79
3.3.4. Ảnh hưởng của nhân tố đánh giá kết quả học tập cuối khóa ......................... 81
3.3.5. Ảnh hưởng của nhân tố chất lượng CSVC, tài liệu, phương tiện học tập
phục vụ khóa đào tạo ................................................................................................ 83

3.3.6. Ảnh hưởng của nhân tố chính sách của Nhà nước, vốn đầu tư cho công
tác đào tạo CBCC xã thực hiện xây dựng NTM ....................................................... 84
3.4. Đánh giá chung về kết quả, hạn chế và nguyên nhân hạn chế của chất lượng đào
tạo CBCC xã thực hiện xây dựng NTM giai đoạn 2012 -2015 ...................................... 86


3.4.1. Kết quả ............................................................................................................ 86
3.4.2. Hạn chế ........................................................................................................... 87
3.4.3. Nguyên nhân ................................................................................................... 89
CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ THỰC HIỆN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở
THÀNH PHỐ HÀ NỘI TRONG THỜI GIAN TỚI ................................................. 92
4.1 Quan điểm về nâng cao chất lượng đào tạo CBCC xã xây dựng NTM đến năm
2020 ở Hà Nội ................................................................................................................. 92
4.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo CBCC xã thực hiện xây dựng
NTM…. ........................................................................................................................... 94
4.2.1. Giải pháp nâng cao nhận thức của CBCC xã về mục tiêu học tập và
chương trình xây dựng NTM ..................................................................................... 94
4.2.2. Giải pháp nâng cao chất lượng chương trình, giáo trình ĐTBD ................... 96
4.2.3. Giải pháp nâng cao chất lượng giảng viên tham gia chương trình ĐTBD .... 97
4.2.4. Giải pháp nâng cao chất lượng cơ sở vật chất, tài liệu và phương tiện học
tập phục vụ ĐTBD..................................................................................................... 98
4.2.5. Giải pháp về cơ chế, chính sách để nâng cao chất lượng đào tạo ................. 98
4.2.6. Giải pháp về đánh giá chất lượng sau mỗi khóa đào tạo ............................... 99
4.3. Kiến nghị .............................................................................................................. 100
4.3.1. Đối với Ban chỉ đạo ...................................................................................... 100
4.3.2. Đối với CBCC xã được cử đi học ................................................................. 101
KẾT LUẬN.................................................................................................................102
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................105
PHỤ LỤC ....................................................................................................................109



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

BQ

Bình quân

2

CBCC

Cán bộ, công chức

3

CSVC

Cơ sở vật chất

4

ĐTBD


Đào tạo, bồi dưỡng

5

KT-XH

Kinh tế - xã hội

6

KT-VH-XH

Kinh tế - văn hóa – xã hội

7

MTQG

Mục tiêu quốc gia

8

NTM

Nông thôn mới

9

PTNT


Phát triển nông thôn

10

PTSX

Phát triển sản xuất

11

UBND

Ủy ban nhân dân

12

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

i


DANH MỤC BẢNG
STT

Bảng

1


Bảng 1.1

2

Bảng 2.1

3

Bảng 3.1

4

Bảng 3.2

5

Bảng 3.3

6

Bảng 3.4

Nội dung

Tổng hợp 19 tiêu chí theo Bộ tiêu chí quốc gia về
NTM
Kết quả phân bổ, sử dụng vốn thực hiện xây dựng
NTM ở Hà Nội giai đoạn 2011 – 2015
Kết quả đào tạo CBCC xã trên địa bàn Hà Nội 4

năm giai đoạn (2012 – 2015)
Tổng hợp kết quả thực hiện đào tạo CBCC xã làm
công tác xây dựng NTM của các huyện trên địa bàn
Hà Nội giai đoạn 2012 – 2015
Nội dung đào tạo CBCC xã trên địa bàn Hà Nội
trong các năm 2012-2013
Nội dung đào tạo CBCC xã trên địa bàn Hà Nội
trong các năm 2014-2015
Đánh giá của giảng viên và học viên về mức độ
phù hợp của chương trình đào tạo CBCC thực
hiện xây dựng NTM

7

Bảng 3.5

8

Bảng 3.6

9

Bảng 3.7

10

Bảng 3.8

11


Bảng 3.9

12

Bảng 3.10 Đánh giá của học viên về kết quả làm việc sau đào
tạo xây dựng NTM
Bảng 3.11 Đánh giá của người dân về năng lực tuyên truyền,
vận động của CBCC xã thực hiện xây dựng NTM

13

Mức độ ứng dụng kết quả đào tạo của CBCC xã
vào các hoạt động xây dựng NTM
Đánh giá của giảng viên và học viên về mức độ
tham gia khóa ĐTBD xây dựng NTM của CBCC

Đánh giá của giảng viên và học viên về chất lượng
giảng viên ĐTBD CBCC xã thực hiện xây dựng
NTM
Đánh giá của giảng viên và học viên về chất lượng
cơ sở vật chất, tài liệu và phương tiện học tập phục
vụ ĐTBD CBCC thực hiện xây dựng NTM

ii

Trang

12
42
53

54
56
57

62

63
64

67

69
70
72


14

Giảng viên đánh giá mức độ ảnh hưởng của nhận
Bảng 3.12 thức của CBCC xã tham gia đào tạo tới chất lượng
đào tạo

75

15

Đánh giá của giảng viên về mức độ ảnh hưởng năng
Bảng 3.13 lực tiếp thu của CBCC xã về nội dung các chuyên đề
xây dựng NTM đến chất lượng đào tạo


76

16
17
18
19

Bảng 3.14 Đánh giá của học viên về mức độ ảnh hưởng của
chương trình đào tạo tới chất lượng đào tạo
Bảng 3.15 Đánh giá của học viên về mức độ ảnh hưởng của
việc đánh giá kết quả đào tạo tới chất lượng đào tạo
Đánh giá của giảng viên và học viên về mức độ ảnh
Bảng 3.16 hưởng của CSVC, tài liệu, phương tiện học tập tới
chất lượng đào tạo
Bảng 3.17 Đánh giá của học viên về mức độ ảnh hưởng của
nhân tố chính sách Nhà nước tới chất lượng đào tạo

iii

78
81
83
84


DANH MỤC CÁC HÌNH
STT
1

Hình

Hình 2.1

Nội dung
Bản đồ hành chính thành phố Hà Nội

2

Hình 2.2

Cơ cấu sản xuất của Hà Nội năm 2015

43

3

Hình 2.3

Sơ đồ quy trình nghiên cứu

47

4

Hình 3.1

Chất lượng đào tạo qua mức độ tiếp thu nội dung
các chuyên đề

61


5

Hình 3.2

Đánh giá của học viên về mức độ ảnh hưởng của
giảng viên và phương pháp giảng dạy đến chất
lượng đào tạo

80

iv

Trang
40


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng, có ý nghĩa quyết định đối với
sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của đất nước, nhất là trong giai đoạn xây
dựng nông thôn mới (NTM) đang được triển khai tại Việt Nam.
Xây dựng và thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) xây
dựng NTM được xác định là một trong những nhiệm vụ cấp bách. Đây là
chương trình mang tính tổng hợp, có nội dung phát triển toàn diện về nông thôn
trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, chính trị, an ninh - quốc phòng,
trong đó người dân được xác định là chủ thể chính thực hiện chương trình.
Xác định được vấn đề này, Ban chỉ đạo chương trình MTQG xây dựng
NTM và nhiều địa phương đã triển khai nhiều giải pháp quan trọng nhằm
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ tốt cho chương trình xây dựng
NTM. Để thực hiện được mục tiêu, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực này,

nhiều địa phương đã chú trọng tăng cường công tác đào tạo nâng cao năng lực
cho nguồn nhân lực, trong đó có đào tạo cán bộ làm công tác xây dựng NTM.
Việc đào tạo này có phát huy được vai trò của nó không phải do ưu thế về số
lượng mà là ở chất lượng. Vì vậy, chất lượng đào tạo cán bộ ở các cấp, nhất là
cán bộ công chức (CBCC) xã thực hiện xây dựng NTM được đánh giá là một
trong những khâu quan trọng đối với sự phát triển NTM ở Việt Nam nói
chung và trong đó có Hà Nội.
Trong thời gian qua, Thành phố Hà Nội đã tổ chức nhiều lớp đào tạo
bồi dưỡng (ĐTBD) cho CBCC xã thực hiện xây dựng NTM. Tuy nhiên, việc
đào tạo CBCC xã thực hiện xây dựng NTM qua đánh giá vẫn còn những hạn
chế, chưa đáp ứng được yêu cầu. Một trong những nguyên nhân chính là khâu
tổ chức thực hiện Chương trình này thời gian qua còn nhiều bất cập.

1


Việc nghiên nghiên cứu một cách tổng thể về chất lượng đào tạo CBCC
xã thực hiện NTM để tìm ra các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo cho
CBCC xã thực hiện NTM có năng lực đáp ứng yêu cầu thực tiễn và chuẩn bị
nguồn lực cán bộ thực hiện xây dựng NTM trong giai đoạn tiếp theo là rất cần
thiết. Đến nay, vẫn chưa có một công trình nào nghiên cứu chuyên sâu về chất
lượng đào tạo CBCC thực hiện xây dựng NTM, đặc biệt cho CBCC xã thực
hiện xây dựng NTM tại Thành phố Hà Nội.
Xuất phát từ tính cấp thiết trên, học viên đã lựa chọn chủ đề “Chất
lượng đào tạo cán bộ, công chức xã thực hiện xây dựng nông thôn mới ở
thành phố Hà Nội” làm đề tài luận văn tốt nghiệp cao học, chuyên ngành
Quản trị Kinh doanh tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia, Hà Nội.
Đề tài tập trung trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau:
- Những hạn chế về chất lượng đào tạo CBCC xã thực hiện xây dựng
NTM ở thành phố Hà Nội là gì?

- Các nguyên nhân dẫn đến chất lượng đào tạo CBCC xã thực hiện xây
dựng NTM chưa đạt yêu cầu ở thành phố Hà Nội là gì?
- Những giải pháp nào cần áp dụng để nâng cao chất lượng đào tạo
CBCC xã thực hiện xây dựng NTM ở thành phố Hà Nội?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Nâng cao chất lượng đào tạo CBCC xã thực hiện xây dựng NTM, góp
phần xây dựng đội ngũ cán bộ có đủ năng lực để triển khai hiệu quả Chương
trình MTQG xây dựng NTM.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Luận giải một số vấn đề về lý luận, thực tiễn liên quan đến chất lượng
đào tạo CBCC xã thực hiện xây dựng NTM;

2


- Đánh giá thực trạng tổ chức thực hiện đào tạo CBCC xã thực hiện xây
dựng NTM ở thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2015; chỉ ra những mặt thành
công, những hạn chế, phân tích ảnh hưởng của các nhân tố tới chất lượng đào
tạo CBCC xã xây dựng NTM;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo CBCC
xã thực hiện xây dựng NTM ở thành phố Hà Nội trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Chất lượng đào tạo CBCC xã thực hiện xây dựng NTM ở thành phố
Hà Nội.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Các xã khu vực nông thôn ngoại thành Hà Nội.
- Về nội dung: Luận văn nghiên cứu chủ yếu ở khía cạnh tổ chức thực
hiện các hoạt động đào tạo CBCC xã thực hiện xây dựng NTM theo chương

trình đã được phê duyệt. Thông qua cải thiện khâu tổ chức, quản lý thực hiện
đào tạo để đáp ứng tốt hơn yêu cầu về chất lượng đào tạo.
- Về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu tài liệu, dữ liệu và khảo
sát chủ yếu là giai đoạn 2012 - 2015; giai đoạn tham khảo để đề xuất giải
pháp tính đến tầm nhìn 2020.
4. Những đóng góp của luận văn nghiên cứu
- Luận giải một số vấn đề về cơ sở lý luận, góp phần làm rõ về chất
lượng đào tạo CBCC xã thực hiện xây dựng NTM và ảnh hưởng của nó đối
với thực hiện chương trình xây dựng NTM.
- Phân tích làm rõ thực trạng và kết quả tổ chức thực hiện đào tạo
CBCC xã thực hiện xây dựng NTM ở thành phố Hà Nội, chỉ ra các mặt hạn chế
và nguyên nhân của các hạn chế trong thời gian qua.

3


- Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực tổ chức thực hiện đào tạo,
từ đó tác động đến chất lượng đào tạo CBCC xã thực hiện xây dựng NTM ở Hà
Nội, góp phần xây dựng được đội ngũ CBCC xã có đủ năng lực để triển khai
hiệu quả Chương trình xây dựng NTM.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, phụ lục và danh mục các tài liệu tham
khảo, luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận, thực tiễn
về chất lượng đào tạo CBCC xã thực hiện xây dựng NTM.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng chất lượng đào tạo CBCC xã thực hiện xây
dựng nông thôn mới ở Hà Nội.
Chương 4: Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo CBCC xã
thực hiện xây dựng nông thôn mới ở Thành phố Hà Nội trong thời gian tới.


4


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN,
THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO CÁN BỘ CÔNG CHỨC
XÃ THỰC HIỆN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trong những năm qua, nhiều đề tài nghiên cứu khoa học, bài viết đã đề
cập đến NTM và đào tạo một cách trực tiếp hoặc gián tiếp. Đó là những công
trình, đề tài nghiên cứu về công tác xây dựng NTM, bồi dưỡng nghiệp vụ cho
cán bộ trong ngành quản lý đất đai, cán bộ thông tin và đào tạo tại các trường
cao đẳng, đại học trong cả nước. Luận văn đã khảo cứu các công trình, bài
viết sau:
- Cuốn sách “Xây dựng NTM – Những vấn đề lý luận và thực tiễn” của
tác giả Vũ Văn Phúc [22] đã đề cập hai nội dung chính: Những vấn đề lý luận
chung, kinh nghiệm quốc tế về xây dựng NTM và thực tiễn xây dựng NTM ở
Việt Nam. Cuốn sách đã bàn đến những khía cạnh đa dạng của việc xây dựng
NTM: vấn đề quy hoạch, an sinh xã hội, chính sách đất đai, bảo vệ môi
trường đất đai... đặc biệt nghiên cứu kinh nghiệm của một số nước trên thế
giới như: Trung Quốc, Nhật Bản, Mỹ, Hàn Quốc, Thái Lan về vấn đề này. Từ
đó giúp Việt Nam có cách nhìn nhận để nghiên cứu, áp dụng phù hợp với điều
kiện, hoàn cảnh đất nước. Bên cạnh đó, cuốn sách cũng tổng hợp nhiều bài
viết mang tính thực tiễn về xây dựng NTM ở một số tỉnh của nước ta.
- Cuốn sách “Xây dựng NTM ở Việt Nam - Tầm nhìn mới, tổ chức quản
lý mới, bước đi mới” của đồng tác giả Tô Xuân Dân, Lê Văn Viện, Đỗ Trọng
Hùng [10] đã cập tới những nội dung đa dạng liên quan đến vấn đề xây dựng
NTM gắn liền với quá trình CNH - HĐH và liên hệ chặt chẽ với tình hình thực
tế hiện nay ở nước ta nói chung và các địa phương khác nói riêng; đồng thời đề

cập và làm rõ những yêu cầu và nhiệm vụ mới đặt ra cũng như gợi ý cách triển

5


khai việc tổ chức xây dựng NTM. Công trình cũng thể thiện, thực chất phát
triển tam nông là xóa bỏ sự cách biệt giữa thành thị và nông thôn, vấn đề tam
nông phải được quản lý theo định hướng XHCN. Tam nông là một sự nghiệp
lâu dài của nhiều thập kỷ và với sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị, sự
chung tay góp sức của mọi lĩnh vực, mọi ngành, mọi cấp.
- Bài viết “Nâng cao chất lượng đào tạo, tập huấn nghiệp vụ chuyên
môn cho đội ngũ cán bộ của ngành để đáp ứng ngày càng tốt hơn cho công
tác quản lý đất đai trong tình hình mới” của tác giả Quách Công Huân [16]
đã khẳng định đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác ĐTBD đội
ngũ CBCC, viên chức là một nhiệm vụ quan trọng được xác định trong
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020.
Thực hiện tốt việc đổi mới, nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng chuyên
môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ trong ngành Quản lý đất đai nhằm xây
dựng được đội ngũ CBCC, viên chức thực sự có năng lực, biết giải quyết các
vấn đề được giao trên nguyên tắc kết quả, hiệu quả và chất lượng; đáp ứng
yêu cầu của một nền hành chính trong sạch, vững mạnh, chuyên nghiệp và có
tác động tích cực đến nhiều mặt của đời sống KT - XH, bảo đảm quốc phòng
- an ninh. Bên cạnh việc ĐTBD qua trường lớp, việc đào tạo cán bộ qua hoạt
động thực tiễn cũng cần được quan tâm thực hiện liên tục trong quá trình sử
dụng cán bộ.
- Bài viết “Một vài suy nghĩ về chất lượng đào tạo và tiêu chí đánh giá
chất lượng” (2007) của tác giả Hồ Lâm Hồng [15] đã bàn về các quan niệm
về chất lượng, chất lượng đào tạo và công tác xây dựng hệ thống các chuẩn:
chuẩn đầu vào, chuẩn thực hiện (chuẩn giảng viên sư phạm, chuẩn về cơ sở
vật chất, chuẩn hệ thống quản lý, chuẩn người quản lý, chuẩn cán bộ nghiên

cứu, chuẩn chương trình, chuẩn tài liệu dạy học, chuẩn sách giáo khoa…) và

6


chuẩn đầu ra của sản phẩm đào tạo (chuẩn giáo viên của các bậc học mà
trường Sư phạm đào tạo);
- Bài viết “Nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực đại học Việt
Nam hiện nay” (2010) của tác giả Đào Duy Huân [17]. Tác giả trình bày thực
trạng chung của đào tạo từ đó đưa ra các giải pháp về chất lượng đầu vào của
các đối tượng đào tạo, nội dung chương trình đào tạo, đội ngũ giáo viên,
phương pháp giảng dạy, phương pháp kiểm tra sát hạch đánh giá chất lượng
giảng dạy, CSVC đảm bảo nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, nhưng trong đó
yếu tố con người là quan trọng nhất.
- Bài viết “Tổng quan khái niệm chất lượng và chất lượng giáo dục
trong giáo dục đại học” của Nguyễn Thu Hà [13]. Tác giả đã đề cập đến các
quan niệm về chất lượng cũng như cách tiếp cận khác nhau về vấn đề chất
lượng, các mô hình đảm bảo và quản lý chất lượng. Việc phân biệt sự khác
nhau giữa các khái niệm và hệ thống đảm bảo là cần thiết và cũng là nội dung
chính của chuyên đề.
- Luận án tiến sĩ “Xây dựng NTM trong phát triển KT-XH ở tỉnh Bắc
Ninh” của Nguyễn Văn Hùng [18] đã hệ thống hóa những lý luận về xây dựng
NTM trong phát triển KT-XH của địa phương cấp tỉnh. Trên cơ sở xác định
những tiềm năng, thuận lợi, khó khăn ảnh hưởng đến quá trình xây dựng
NTM ở tỉnh Bắc Ninh; đánh giá thực trạng xây dựng NTM trong phát triển
KT-XH của địa phương; xác định kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân
hạn chế. Từ đó đưa ra phương hướng, giải pháp xây dựng NTM trong phát
triển KT-XH tỉnh Bắc Ninh giai đoạn đến năm 2020.
- Luận văn thạc sỹ “Bồi dưỡng chương trình xây dựng NTM cho cán bộ
quản lý cấp xã ở huyện Sông Lô – tỉnh Vĩnh Phúc” của Nguyễn Duy Tiến

[23] đã tập trung nghiên cứu các biệp pháp tổ chức bồi dưỡng chương trình
xây dựng NTM cho cán bộ quản lý cấp xã làm công tác xây dựng NTM ở

7


huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc. Đề tài đã sử dụng các phương pháp nghiên
cứu lý luận, hệ thống hóa, khái quát hóa các tài liệu về kỹ năng xây dựng
NTM nhằm xây dựng khung lý thuyết của vấn đề nghiên cứu; phương pháp
nghiên cứu nghiên cứu thực tiễn thông qua điều tra, khảo sát, nghiên cứu
trường hợp 2 xã đã tiến hành thí điểm xây dựng NTM nhằm đánh giá thực
trạng xây dựng NTM và sử dụng phương pháp xin ý kiến chuyên gia khảo
nghiệm tính hiệu quả đề xuất. Trên cơ sở đánh giá đúng thực trạng xây dựng
NTM, tác giả đã đề xuất hệ thống các biện pháp bồi dưỡng cho cán bộ quản lý
cấp xã làm nhiệm vụ xây dựng NTM nhằm hoàn thiện và phát triển năng lực
quản lý cho cán bộ cấp xã làm công tác xây dựng NTM. Từ đó sẽ góp phần
nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý của đội ngũ cán bộ làm công tác xây
dựng NTM các cấp trong tỉnh Vĩnh Phúc.
- Luận văn thạc sỹ “Đánh giá của người học về chất lượng đào tạo và
các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo tại Trường đại học Đồng Nai” của
Hồ Thị Thùy Trang [28] đã luận giải cơ sở khoa học về chất lượng và nâng
cao chất lượng đào tạo đại học. Trên cơ sở đánh giá thực trạng chất lượng đào
tạo của Trường Đại học Đồng Nai từ năm 2008 - 2012, phân tích các nhân tố
ảnh hưởng và khả năng nâng cao chất lượng đào tạo của trường Đại học Đồng
Nai. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo tại trường
Đại học Đồng Nai.
- Luận văn thạc sỹ “Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao
động nông thôn trên địa bàn huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội” của Nguyễn
Sỹ Hùng [19]. Luận văn đã phân tích cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng
đào tạo nghề cho lao động nông thôn. Trên cơ sở đánh giá thực trạng chất

lượng đào tạo nghề nông nghiệp và phi nông nghiệp cho lao động nông thôn
trên địa bàn huyện Sóc Sơn giai đoạn 2010-2012; phân tích các nhân tố ảnh
hưởng tới chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Sóc Sơn;

8


xác định kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân. Từ đó, đề xuất một số
giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên
địa bàn huyện Sóc Sơn những năm tới.
Như vậy, tuy đã có những nghiên cứu đề cập đến xây dựng NTM, nâng
cao chất lượng đào tạo nhưng chưa có một nghiên cứu nào xem xét một cách
hệ thống và cụ thể về chất lượng đào tạo CBCC xã thực hiện xây dựng NTM
tại Hà Nội. Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu và bài viết trên đã cung cấp
một số vấn đề về lý luận, thực tiễn liên quan đến chất lượng đào tạo, đào tạo
CBCC, xây dựng NTM để có những gợi ý quan trọng cho học viên lựa chọn
đề tài và đặc biệt là cung cấp các phân tích, đánh giá của các học giả Việt
Nam làm cơ sở đánh giá tác động của chất lượng đào tạo CBCC xã thực hiện
xây dựng NTM đến việc đáp ứng yêu cầu CNH - HĐH đất nước.
1.2. Cơ sở lý luận về chất lƣợng đào tạo cán bộ, công chức xã thực hiện
Chƣơng trình xây dựng nông thôn mới
1.2.1. Các khái niệm liên quan
1.2.1.1. Nông thôn mới và xây dựng nông thôn mới
i). Nông thôn
Nông thôn là một khái niệm mang tính tương đối và biến đổi theo thời
gian. Đó là vùng lãnh thổ nằm ngoài khu vực đô thị của mỗi quốc gia, chuyển
hóa thành đô thị theo sự phát triển KT - XH của mỗi quốc gia. Vì vậy, khái
niệm về nông thôn có thể khác nhau ở mỗi quốc gia. Vùng nông thôn thường
được định nghĩa bởi quy mô dân cư, mật độ dân số làm nông nghiệp, khoảng
cách đến thành thị và tầm quan trọng của sản xuất nông nghiệp. Có quan niệm

cho rằng nông thôn là vùng sinh sống và làm việc của một cộng đồng dân cư,
bao gồm chủ yếu là nông dân, là vùng sản xuất chủ yếu là nông nghiệp. Cũng
có quan điểm cho rằng nông thôn là khái niệm dùng để chỉ một địa bàn mà ở
đó sản xuất nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn. Quan điểm khác lại cho rằng

9


nông thôn là vùng có kết cấu hạ tầng kém phát triển hơn; có mật độ dân cư,
trình độ tiếp cận thị trường, sản xuất hàng hóa và mức sống thường thấp hơn
thành thị.
Theo Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT xác định, nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội
thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn, được quản lý bởi cấp hành chính
cơ sở là ủy ban nhân dân xã.
Trong luận văn này, nông thôn được hiểu là vùng nằm ngoài thành thị,
ở đó đất đai thường rộng lớn hơn với một cộng đồng dân cư chủ yếu là nông
dân sống bằng nghề sản xuất nông-lâm-thủy sản; mật độ dân cư thấp, cơ sở
hạ tầng kém phát triển hơn; trình độ dân trí, khoa học - kỹ thuật, trình độ sản
xuất hàng hóa và mức sống thường thấp hơn so với dân cư đô thị.
ii). Nông thôn mới
Hiện nay, các nhà nghiên cứu tiếp cận khác nhau về NTM nhưng chưa
có một định nghĩa chính thức về NTM. Nhìn chung, các học giả đều thống
nhất khẳng định NTM là địa bàn nông thôn, trong đó đời sống vật chất, văn
hoá, tinh thần của người dân không ngừng được nâng cao, giảm dần sự cách
biệt giữa nông thôn và thành thị. NTM có kinh tế phát triển, cơ sở hạ tầng được
xây dựng đồng bộ, phát triển theo quy hoạch, gắn kết hợp lý giữa nông nghiệp
với công nghiệp, dịch vụ và đô thị; nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hoá
dân tộc, môi trường sinh thái được bảo vệ, an ninh chính trị được giữ vững.
Nghị quyết số 26/NQ-TW xác định, NTM là nơi có kết cấu hạ tầng

kinh tế - xã hội (KT-XH) hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản
xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô
thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc;
dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở
nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường [1].

10


iii). Xây dựng NTM
Quá trình xây dựng nông thôn ở Việt Nam diễn ra từ nhiều năm trước,
hiện nay đang tiến hành xây dựng NTM. Xây dựng nông thôn trước đây so
với xây dựng NTM hiện nay có sự khác biệt thể hiện:
- Thứ nhất, xây dựng NTM hiện nay được thực hiện trên cơ sở Bộ tiêu
chí quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành phù hợp cho từng vùng, miền;
- Thứ hai, xây dựng NTM hiện nay lấy địa bàn cấp xã để thực hiện và
thực hiện trong phạm vi cả nước, không làm thí điểm mà làm đồng loạt các xã
trong cả nước;
- Thứ ba, cộng đồng dân cư là chủ thể của xây dựng NTM, người nông
dân tự làm là chính, nhà nước chỉ hướng dẫn và hỗ trợ một phần vật chất, tài
chính;
- Thứ tư, xây dựng NTM hiện nay có nội dung rộng lớn, bao quát đầy
đủ cả phát triển kinh tế toàn diện và xây dựng xã hội nông thôn với những
cộng đồng dân cư đổi mới từ các cộng đồng truyền thống.
Xây dựng NTM hiện nay có ý nghĩa đóng góp tích cực vào phát triển
kinh tế của đất nước trong giai đoạn CNH – HĐH và đô thị hóa. Vì vậy, xây
dựng NTM là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của sự nghiệp
CNH – HĐH đất nước, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người dân
sinh sống ở địa bàn nông thôn.
Nội dung chính của Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng NTM

là xây dựng, tổ chức cuộc sống của dân cư nông thôn theo hướng văn minh,
hiện đại, giữ gìn bản sắc văn hóa và môi trường sinh thái gắn với phát triển đô
thị, thị trấn, thị tứ [8].
Bộ tiêu chí quốc gia về NTM bao gồm 19 tiêu chí, được chia thành 5
nhóm cụ thể như sau:

11


Biểu 1.1: Tổng hợp 19 tiêu chí (1) theo Bộ tiêu chí quốc gia về NTM
Nhóm
Nhóm 1: Quy
hoạch

Số
lƣợng
(tiêu
chí)

Tên tiêu chí

1

Quy hoạch vài thực hiện quy hoạch (tiêu chí 1)
Giao thông (tiêu chí 2)
Thủy lợi (tiêu chí 3)
Điện (tiêu chí 4)

Nhóm 2: Hạ
tầng kinh tế - xã


Trường học (tiêu chí 5)
8

hội

Cơ sở vật chất văn hóa (tiêu chí 6)
Chợ nông thôn (tiêu chí 7)
Bưu điện (tiêu chí 8)
Nhà ở dân cư (tiêu chí 9)
Thu nhập (tiêu chí 10)

Nhóm 3: Kinh
tế và tổ chức

Hộ nghèo (tiêu chí 11)
4

sản xuất

Hình thức tổ chức sản xuất (tiêu chí 13)
Giáo dục (tiêu chí 14)

Nhóm 4: Văn
hóa - Xã hội -

Y tế (tiêu chí 15)
4

Môi trường


Văn hóa (tiêu chí 16)
Môi trường (tiêu chí 17)
Hệ thống tổ chức chính trị - xã hội vững mạnh (tiêu

Nhóm 5: Hệ
thống chính trị

Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên (tiêu chí 12)

2

chí 18)
An ninh, trật tự xã hội được giữ vững (tiêu chí 19)

(1)

Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ đã được sửa đổi theo Quyết định
số 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ [25,27]

12


Từ những phân tích về xây dựng NTM trên đây, học viên đưa ra cách
hiểu riêng của mình về xây dựng NTM là thực hiện chương trình phát triển
toàn diện về kinh tế - văn hóa - xã hội (KT-VH-XH) ở địa bàn nông thôn
nhằm nâng cao đời sống của người dân nông thôn trong thực hiện chương
trình này, người dân là chủ thể của chương trình, Nhà nước với vai trò định
hướng, chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện.
1.2.1.2. Cán bộ, công chức xã và chất lượng cán bộ công chức xã thực hiện

xây dựng nông thôn mới
i). CBCC xã thực hiện xây dựng NTM
Đội ngũ CBCC xã giữ vị trí quan trọng trong việc thực hiện sự lãnh đạo
của Đảng và Nhà nước về phát triển KT-VH-XH ở nông thôn. Có thể nói,
CBCC xã là cầu nối giữa hệ thống chính quyền nhà nước các cấp với nhân
dân, thực hiện quản lý nhà nước trên các lĩnh vực KT – VH – XH, an ninh trật
tự, an toàn xã hội ở địa phương theo thẩm quyền được phân cấp, đảm bảo cho
các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước,
được triển khai thực hiện trong cuộc sống.
CBCC xã trong thực hiện xây dựng NTM là những cán bộ cấp xã được
quy định tại Nghị định 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ; cán
bộ Đảng, đoàn thể; cán bộ được cấp trên tăng cường về xã; cán bộ nguồn
trong diện quy hoạch của xã; thành viên Ban Chỉ đạo xây dựng NTM cấp xã,
Ban Quản lý xây dựng NTM cấp xã và Ban Giám sát cộng đồng [5].
ii). Chất lượng CBCC xã thực hiện xây dựng NTM
Chất lượng là một khái niệm động, nhiều chiều và có nhiều quan niệm
khác nhau, cụ thể:
- Từ điển tiếng Việt định nghĩa chất lượng là Cái làm nên phẩm chất,
giá trị của một con người, một sự vật;

13


- Tiếp cận từ các đặc tính của sản phẩm thì chất lượng là mức độ nhiều
hay ít của một tập hợp các đặc tính vốn có của đối tượng đáp ứng các yêu cầu;
- Tiếp cận từ sự hài lòng của khách hàng về khả năng đáp ứng nhu cầu
sử dụng sản phẩm thì chất lượng là sự đáp ứng nhu cầu của khách hàng, hoặc
chất lượng là sự phù hợp với mục đích sử dụng đã đề ra…
Như vậy, chất lượng là phạm trù thể hiện mức độ cao hay thấp, nhiều
hay ít trong việc đáp ứng các yêu cầu tạo nên một sản phẩm (con người, hay

sự vật) nhằm thỏa mãn một nhu cầu nhất định của xã hội [20].
Do tính đa dạng trên nên chất lượng là một khái niệm tương đối, đa
chiều và có thể xảy ra nhiều cách đánh giá khác nhau về một sản phẩm, dịch
vụ nào đó từ nhiều người ở các cương vị khác nhau. Đối với các cán bộ giảng
viên và sinh viên thì khái niệm chất lượng đào tạo là quá trình đào tạo, là cơ
sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho quá trình giảng dạy và học tập. Còn đối với
những người sử dụng lao động thì khái niệm chất lượng đào tạo phải được thể
hiện bằng trình độ, năng lực, kiến thức của sinh viên sau khi ra trường và làm
việc tại một đơn vị, tổ chức nào đó,... Do vậy, không thể nói tới chất lượng
như một khái niệm nhất thể, chất lượng cần được xác định kèm theo với mục
tiêu hay ý nghĩa của nó [13].
- Theo tiêu chuẩn Việt Nam ISO 8402: Chất lượng là tập hợp các đặc
tính của một thực thể (đối tượng) tạo cho thực thể đó có khả năng thỏa mãn
những nhu cầu đã nêu ra hoặc nhu cầu tiềm ẩn [3].
Từ các khái niệm về chất lượng trên, chất lượng CBCC xã trong thực
hiện xây dựng NTM được hiểu là mức độ đáp ứng các yêu cầu về phẩm chất
và năng lực của một CBCC xã đảm nhận nhiệm vụ chỉ đạo, điều hành và
hướng dẫn người dân thực hiện xây dựng NTM, người CBCC xã sau đào tạo
đáp ứng các nhiệm vụ được giao càng tốt thì chất lượng đào tạo họ về xây
dựng NTM càng cao.

14


×