Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Phát triển sản phẩm dịch vụ tại ngân hàng chính sách xã hội chi nhánh tỉnh ninh bình từ góc độ hộ nghèo và các đối tượng chính sách

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 102 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
----------------------

NGUYỄN THỊ THÚY NHÀN

PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DỊCH VỤ TẠI NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI – CHI NHÁNH TỈNH NINH BÌNH TỪ
GÓC ĐỘ HỘ NGHÈO VÀ CÁC ĐỐI TƢỢNG CHÍNH SÁCH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội - 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-----------------------------

NGUYỄN THỊ THÚY NHÀN

PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DỊCH VỤ TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH
SÁCH XÃ HỘI – CHI NHÁNH TỈNH NINH BÌNH TỪ GÓC ĐỘ
HỘ NGHÈO VÀ CÁC ĐỐI TƢỢNG CHÍNH SÁCH

Chuyên ngành: Tài chính – ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU



NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS NGUYỄN PHÚ HÀ
XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này do chính tôi thực hiện, dƣới sự hƣớng dẫn
khoa học của TS.Nguyễn Phú Hà. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này hoàn toàn trung thực, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đều đã đƣợc cảm ơn. Nếu sai tôi hoàn
toàn chịu trách nhiệm
Hà Nội, ngày 12 tháng 8 năm 2016
Tác giả

Nguyễn Thị Thúy Nhàn


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên , tác giả bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới giáo viên hƣớng dẫn
TS. Nguyễn Phú Hà đã chỉ bảo tâ ̣n tình cho tôi trong suố t qu á trình nghiên cứu và
hoàn thành luận văn này . Tác giả xin bày tỏ lời cảm ơn tới Nhà trƣờng, các thầy cô
đã quan tâm, tham gia đóng góp ý kiế n và hỗ trơ ̣ tác giả trong quá trình nghiên cƣ́u ,

giúp tác giả có cơ sở kiến thức và phƣơng pháp nghiên cứu để hoàn thiện Luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn tới Lãnh đạo các Cơ quan , các đồng nghiệp ,
bạn bè đã quan tâm , hỗ trơ ,̣ cung cấ p tài liê ̣u , thông tin cầ n thiế t , tạo điều kiện cho
tác giả có cơ sở thƣ̣c tiễn để nghiên cƣ́u, hoàn thành luận văn.
Cuố i cùng, tác giả chân thành cảm ơn gia đình , bạn bè đã hỗ trợ , đô ̣ng viên
tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn./.

Tác giả

Nguyễn Thị Thúy Nhàn


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC HÌNH.....................................................................................................iii
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC
TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DỊCH VỤ CHO VAY HỘ NGHÈO VÀ CÁC ĐỐI
TƢỢNG CHÍNH SÁCH. ....................................................................................................... 5
1.1.

Tổng quan tình hình nghiên cứu. ............................................................................ 5

1.1.1.

Tình hình nghiên cứu trước đây....................................................................... 5

1.1.2.


Khoảng trống nghiên cứu ................................................................................ 9

1.2. Cơ sở lý luận về các sản phẩm dịch vụ cho vay hộ nghèo và các đối tƣợng chính
sách. ................................................................................................................................. 10
1.2.1. Tổng quan về đói nghèo và xóa đói giảm nghèo. .............................................. 10
1.2.2. Hộ nghèo và các đối tượng chính sách. ............................................................. 13
1.2.3. Mô hình Ngân hàng CSXH ................................................................................ 14
1.3. Phát triển sản phẩm dịch vụ cho vay hộ nghèo và các đối tƣợng chính sách. .......... 20
1.3.1. Khái niệm về sự phát triển, mở rộng sản phẩm, dịch vụ. .................................. 20
1.3.2. Các tiêu chí đánh giá sự phát triển sản phẩm dịch vụ cho vay hộ nghèo và các
đối tượng chính sách. ................................................................................................... 22
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển sản phẩm dịch vụ cho vay hộ nghèo và các
đối tƣợng chính sách. ....................................................................................................... 24
1.4.1. Các nhân tố khách quan .................................................................................... 24
1.4.2. Các nhân tố chủ quan ........................................................................................ 26
1.5. Kinh nghiệm cho vay hộ nghèo tại các nƣớc đang phát triển ................................... 27
1.6. Bài học kinh nghiệm và khả năng vận dụng vào Việt Nam ..................................... 29
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ....................................... 30
2.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................................ 30
2.2. Phƣơng pháp tiếp cận vấn đề nghiên cứu. ................................................................ 31
2.3. Xây dựng mô hình và giả thuyết nghiên cứu ............................................................ 31
2.3.1. Xây dựng mô hình nghiên cứu đứng trên góc độ ngân hàng ............................. 31
2.3.2. Xây dựng mô hình nghiên cứu đứng trên góc độ hộ nghèo và các đối tượng
chính sách .................................................................................................................... 32
2.3.3. Xây dựng giả thuyết nghiên cứu ........................................................................ 32
2.4. Các phƣơng pháp cụ thể............................................................................................ 33
2.4.1. Phương pháp thu thập thông tin ........................................................................ 33


2.4.2. Phương pháp xử lý thông tin.............................................................................. 37

CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DỊCH VỤ CHO VAY HỘ
NGHÈO VÀ CÁC ĐỐI TƢỢNG CHÍNH SÁCH TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ
HỘI CHI NHÁNH NINH BÌNH ......................................................................................... 41
3.1. Nghiên cứu thực tiễn về thực trạng cho vay hộ nghèo và các đối tƣợng chính sách
tại Ngân hàng CSXH tỉnh Ninh Bình. ............................................................................. 41
3.1.1. Tổng quan về tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Ninh Bình ..................................... 41
3.1.2. Tổng quan về Ngân hàng CSXH tỉnh Ninh Bình. .............................................. 53
3.1.3. Thực trạng cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách tại Ngân hàng CSXH
tỉnh Ninh Bình. ............................................................................................................. 55
3.2 Khảo sát mức độ hài lòng của các hộ nghèo và đối tƣợng chính sách về sự phát triển
của các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng CSXH ............................................................ 63
3.2.1 Đặc điểm cơ bản của đối tượng điều tra ........................................................... 63
3.2.2 Phân tích so sánh giữa nhu cầu của khách hàng và khả năng cung cấp sản
phẩm dịch vụ của Ngân hàng CSXH ........................................................................... 65
3.3 Kết quả nghiên cứu về mức độ hài lòng hiện tại của hộ nghèo và đối tƣợng chính
sách đối với sự phát triển sản phẩm, dịch vụ tại ngân hàng. ........................................... 68
3.3.1 Kiểm định độ tin cậy thang đo thông qua hệ thống Cronbach Alpha ............... 68
3.3.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis – EFA) .................. 70
3.3.3 Phân tích hồi quy nhằm xác định vai trò của các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển sản
phẩm dịch vụ ngân hàng chính sách xã hội chi nhánh Ninh Bình....................................... 74
3.3.4 Kết quả nghiên cứu phát triển sản phẩm dịch vụ theo đề xuất của hộ nghèo và
các đối tượng chính sách ............................................................................................. 77
3.4 Đánh giá chung ......................................................................................................... 78
3.4.1 Kết quả đạt được ................................................................................................ 78
3.4.2 Những bất cập, khó khăn, tồn tại ....................................................................... 79
3.4.3 Nguyên nhân tồn tại, hạn chế ............................................................................ 80
CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DỊCH
VỤ CHO HỘ NGHÈO VÀ CÁC ĐỔI TƢỢNG CHÍNH SÁCH TẠI NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CHI NHÁNH NINH BÌNH ......................................................... 82
4.1 Cơ sở của các đề xuất nhằm phát triển sản phẩm dịch vụ cho vay hộ nghèo và các

đối tƣợng chính sách tại Ngân hàng CSXH chi nhánh Ninh Bình .................................. 82
4.1.1 Mục tiêu chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016 –
2020 ............................................................................................................................. 82
4.1.2 Mục tiêu hoạt động của Ngân hàng CSXH tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016 –
2020 nhằm thực hiện chương trình giảm nghèo bền vững .......................................... 83
4.1.3 Định hướng cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách tại Ngân hàng
CSXH Ninh Bình .......................................................................................................... 84


4.2 Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ cho vay hộ nghèo và các đối tƣợng chính
sách tại ngân hàng chính sách xã hội Ninh Bình ............................................................. 85
4.2.1. Giải pháp về nâng cao chất lượng và bổ sung sản phẩm, dịch vụ .................... 85
4.2.2 Giải pháp về phía Ngân hàng CSXH ................................................................. 85
4.4 Một số kiến nghị ....................................................................................................... 89
4.4.1. Đối với Chính phủ .............................................................................................. 89
4.4.2 Đối với Ngân hàng CSXH Việt Nam .................................................................. 90
4.4.3 Đối với các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương tại Ninh Bình .................... 90
4.4.4 Đối với Ban đại diện HĐQT- Ngân hàng CSXH các cấp .................................. 90
KẾT LUẬN.......................................................................................................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 93
PHỤ LỤC ................................................................................................................................


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

1
2

3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

ATM
CSXH
HĐQT
ILO
KTXH
LĐ&TBXH
NHNN
NN&PTNT
NQ
NS&VSMTNT

XĐGN
XHCN
SXKD
UBND


Nguyên nghĩa
Automatic Teller Machine
Chính sách xã hội
Hội đồng quản trị
International Labour Organization
Kinh tế xã hội
Lao động và thƣơng binh xã hội
Ngân hàng Nhà nƣớc
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Nghị quyết
Nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng nông thôn
Quyết định
Xóa đói giảm nghèo
Xã hội chủ nghĩa
Sản xuất kinh doanh
Ủy ban nhân dân

i


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

Bảng

1

Bảng 2.1

2


Bảng 3.1

3

Bảng 3.2

Nội dung
Bảng mã hóa các yếu tố

Trang
36

Kết quả điều tra rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm
2012 và 2014 tỉnh Ninh Bình
Nguồn vốn và dư nợ cho vay hộ nghèo và các đối tượng
chính sách giai đoạn 2011 -2015 (tỷ đồng)

45
56

Báo cáo kết quả điều tra của Ngân hàng CSXH, khảo sát về
4

Bảng 3.3

một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả từ nguồn vốn tín dụng

58


của Ngân hàng CSXH (giai đoạn 2011 - 2015)
5

Bảng 3.4

Tổng hợp kết quả cho vay hộ nghèo từ 2003 - 2013

6

Bảng 3.5

7

Bảng 3.6

Đặc điểm cơ bản của đối tượng điều tra

63

8

Bảng 3.7

Kiểm định độ tin cậy đối với các biến điều tra

68

9

Bảng 3.8


Kiểm định KMO và Bartlett’s Test

70

10

Bảng 3.9

Phân tích nhân tố đối với các biến điều tra

71

11

Bảng 3.10

Tổng hợp kết quả cho vay chương trình hộ nghèo về nhà
ở từ năm 2003-2013

Kết quả phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến
mức độ hài lòng sự phát triển của sản phẩm, dịch vụ

ii

60
61

75



DANH MỤC CÁC HÌNH
STT

Hình

Nội dung

Trang

1

Hình 2.1 Quy trình nghiên cứu

30

2

Hình 2.2 Mô hình nghiên cứu trên góc độ ngân hàng

31

3

Hình 2.3

4

Hình 3.1


5

Hình 3.2 Tỷ lệ hộ nghèo tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2011 – 2015

44

6

Hình 3.3 Sơ đồ tổ chức chi nhánh ngân hàng CSXH tỉnh Ninh Bình

54

7

Hình 3.4 Trình độ học vấn của các đối tượng điều tra

64

8

Hình 3.5

Mô hình nghiên cứu trên góc độ người nghèo và các đối
tượng chính sách
Các nguyên nhân xảy ra nghèo đói ở Ninh Bình

Tỷ trọng sử dụng các sản phẩm dịch vụ của các đối
tượng khách hàng ngân hàng CSXH tỉnh Ninh Bình

iii


32
42

65


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam đã trải qua 30 năm Đổi mới với những cải cách sâu sắc và toàn
diện. Quá trình đổi mới đã đem lại những thành tựu phát triển to lớn, có ý nghĩa lịch
sử. Tại Việt Nam, Đảng và Nhà nƣớc ta luôn xác định việc XĐGN là một trong
những quốc sách hàng đầu, góp phần ổn định và phát triển KTXH, là tiền đề để phát
triển nền kinh tế quốc dân. Do vậy trong nhiều thập kỷ qua, trên bình diện quốc gia,
Đảng và Nhà nƣớc đã tập trung giải quyết đồng bộ một hệ thống giải pháp quan
trọng và đã thu đƣợc những thành tựu to lớn trên lĩnh vực XĐGN nhất là ở các vùng
sâu, vùng xa. Sáng 25/9/2015, tại trụ sở Liên hợp quốc, Phó Thủ tƣớng, Bộ trƣởng
Ngoại giao Phạm Bình Minh đã tham dự và phát biểu tại phiên Đối thoại cấp cao về
XĐGN. Phó Thủ tƣớng Phạm Bình Minh chia sẻ thành tựu ấn tƣợng của Việt Nam
và nhấn mạnh tỷ lệ nghèo theo chuẩn quốc tế tại Việt Nam giảm mạnh và liên tục,
từ 58.1% năm 1993 xuống 28.9% năm 2002, 14.2% năm 2010 và 8.4% năm 2014.
Tuy nhiên, hiện nay trên thế giới vẫn còn hơn 1 tỷ ngƣời sống trong nghèo đói.
Đồng thời đảm bảo xóa đói nghèo bền vững vẫn là thách thức của mọi quốc gia,
nhất là các nƣớc đang phát triển. Việt Nam là một nƣớc nông nghiệp, sản xuất
lƣơng thực là chủ yếu. Trong tình trạng đất nƣớc đang tiến hành công nghiệp hóa,
hiện đại hóa để từng bƣớc triển khai phát triển kinh tế theo nền kinh tế thị trƣờng
định hƣớng XHCN, việc hạn chế và xóa bỏ tình trạng đói nghèo là một việc làm hết
sức cần thiết.
Ninh Bình là một tỉnh nằm ở cực nam đồng bằng bắc bộ, Thành phố Ninh
Bình hiện là đô thị loại II, nằm cách thủ đô Hà Nội 93 km về phía nam. Mặc dù

thuận tiện giao thông và có nguồn tài nguyên phong phú nhƣng trên thực tế Ninh
Bình với địa hình đồi núi và bán sơn địa chiếm 24% lại khiến tỉnh gặp nhiều khó
khăn trong việc phát triển kinh tế. Những năm qua, với quyết tâm nâng cao chất
lƣợng cuộc sống cho ngƣời dân, phát huy hiệu quả giảm nghèo, nhiều giải pháp,
chính sách, dự án hỗ trợ hộ nghèo, ngƣời nghèo đã đƣợc các cấp, các ngành, địa
1


phƣơng trong tỉnh vận dụng, triển khai linh hoạt. Tính đến hết năm 2015, toàn tỉnh
có 11030 hộ nghèo, chiếm tỷ lệ 3.5 %, bên cạnh đó tỷ lệ tái nghèo hàng năm còn
cao. Đảng và Nhà nƣớc ta đã xác định tín dụng Ngân hàng là một mắt xích không
thể thiếu trong hệ thống các chính sách phát triển KTXH. Ngân hàng CSXH tỉnh
Ninh Bình ra đời với nhiệm vụ giúp đỡ hộ nghèo và các đối tƣợng chính sách khác
đƣợc vay vốn, góp phần to lớn trong công cuộc XĐGN.
Bên cạnh những kết quả đã đạt đƣợc, quá trình cho vay hộ nghèo và các đối
tƣợng chính sách thời gian qua trên phạm vi cả nƣớc nói chung và tỉnh Ninh Bình
nói riêng còn không ít hạn chế nhƣ: vẫn xảy ra tình trạng cho vay không đúng đối
tƣợng; mức vốn vay, thời hạn cho vay chƣa phù hợp với từng đối tƣợng, từng mục
đích; quy mô tín dụng còn thấp, v.v...
Vì vậy, trong quá trình học tập về lĩnh vực ngân hàng, với góc độ là một học
viên cao học đang trong quá trình thực tập để nhận công tác tại ngân hàng CSXH
tỉnh Ninh Bình, tác giả đã có điều kiện tiếp xúc với các đối tƣợng khác nhau và tìm
hiểu nhu cầu của họ về các sản phẩm dịch vụ ngân hàng, khả năng đáp ứng nhu cầu
hộ nghèo và các đối tƣợng khác của ngân hàng CSXH. Trên cơ sở đó, tác giả đã
nhìn thấy khoảng trống trong nghiên cứu và quyết định lựa chọn đề tài: “Phát triển
sản phẩm dịch vụ tại Ngân hàng Chính sách xã hội-chi nhánh tỉnh Ninh Bình từ
góc độ hộ nghèo và các đối tượng chính sách”
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về đói nghèo, hộ nghèo, các đối tƣợng thuộc
diện chính sách, các sản phẩm dịch vụ cho vay hộ nghèo và các đối tƣợng chính

sách.
- Tìm hiểu khái niệm, phƣơng thức thực hiện và phân tích thực trạng về các sản
phẩm dịch vụ cho vay hộ nghèo và các đối tƣợng chính sách của ngân hàng CSXH
Ninh Bình; nhu cầu sử dụng các sản phẩm dịch vụ của nhóm khách hàng tiêu biểu
thuộc diện hộ nghèo và đối tƣợng chính sách.

2


- Đề xuất hƣớng phát triển sản phẩm dịch vụ tại Ngân hàng CSXH Ninh Bình từ
góc độ của nhà nghiên cứu độc lập dựa trên khảo sát các khách hàng hộ nghèo và
các đối tƣợng chính sách của ngân hàng.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Nhu cầu của hộ nghèo và các đối tƣợng chính sách tại Ninh Bình đối với các sản
phẩm dịch vụ của Ngân hàng CSXH là gì?
- Khả năng đáp ứng các nhu cầu của hộ nghèo và các đối tƣợng chính sách tại Ngân
hàng CSXH Ninh Bình nhƣ thế nào?
- Mối liên hệ giữa nhu cầu và khả năng đáp ứng của Ngân hàng CSXH Ninh Bình?
- Cần làm gì để phát triển các sản phẩm dịch vụ cho vay hộ nghèo và các đối tƣợng
chính sách tại Ngân hàng CSXH chi nhánh Ninh Bình?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: các sản phẩm dịch vụ hiện đang thực hiện tại Ngân hàng
CSXH Ninh Bình đối với hộ nghèo và các đối tƣợng chính sách.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi không gian:
 Gia đình các hộ thuộc diện hộ nghèo, đối tƣợng chính sách tại các huyện
Yên Mô, Nho Quan, Gia Viễn tỉnh Ninh Bình.
 Các khách hàng đã và đang sử dụng vốn vay hộ nghèo của chi nhánh Ngân
hàng CSXH tỉnh Ninh Bình.
 Chi nhánh Ngân hàng CSXH tỉnh Ninh Bình

Địa chỉ: Nguyễn Huệ, phƣờng Nam Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.
+ Phạm vi thời gian:
 Các số liệu thứ cấp đƣợc thu thập chủ yếu trong giai đoạn từ năm 2011 –
2015.
 Các số liệu sơ cấp đƣợc thu thập từ tháng 6/2015 đến tháng 2/2016
5. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục và kết luận, luận
văn đƣợc kết cấu gồm 4 chƣơng:

3


- Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về
phát triển sản phẩm dịch vụ cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách.
- Chương 2: Phương pháp và thiết kế nghiên cứu luận văn.
- Chương 3: Thực trạng phát triển sản phẩm dịch vụ cho vay hộ nghèo và các đối
tượng chính sách tại ngân hàng chính sách xã hội chi nhánh Ninh Bình.
- Chương 4: Định hướng và các giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ cho hộ
nghèo và các đối tượng chính sách tại Ngân hàng chính sách xã hội chi nhánh Ninh
Bình.

4


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN
VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DỊCH VỤ CHO VAY HỘ
NGHÈO VÀ CÁC ĐỐI TƢỢNG CHÍNH SÁCH.
1.1.

Tổng quan tình hình nghiên cứu.


1.1.1. Tình hình nghiên cứu trước đây
Sau 20 năm thực hiện công cuộc XĐGN, chúng ta đã thu đƣợc những kết
quả quan trọng, đƣợc thế giới đánh giá cao. Nhà nƣớc đã có nhiều chủ trƣơng chính
sách, đã dành một nguồn ngân sách rất lớn để hỗ trợ địa phƣơng nghèo, vùng
nghèo, hộ gia đình nghèo, hộ cận nghèo, ngƣời nghèo và con em gia đình nghèo.
Ngân hàng CSXH đƣợc thành lập là sự nỗ lực rất lớn của Chính phủ Việt
Nam trong việc cơ cấu lại hệ thống ngân hàng nhằm thực hiện chƣơng trình mục
tiêu quốc gia và cam kết trƣớc cộng đồng quốc tế về “xóa đói giảm nghèo”. Đƣợc
nhà nƣớc bảo hộ nhƣng Ngân hàng CSXH vẫn luôn từng bƣớc đổi mới, phát triển
linh hoạt, ngày càng xã hội hóa để theo kịp sự phát triển kinh tế xã hội nhanh chóng
của đất nƣớc.
Thông qua việc nghiên cứu, tìm hiểu về các đề tài liên quan đến Ngân hàng
CSXH, tác giả đã tự rút ra đƣợc những bài học và nhận xét. Các đề tài đã đƣợc
nghiên cứu cụ thể là:
* Phạm Thị Châu, 2007. Tín dụng ngân hàng Chính sách xã hội với công tác xóa
đói giảm nghèo tại Lâm Đồng. Luận văn Thạc sĩ Kinh tế, trường Đại học kinh tế
thành phố Hồ Chí Minh, mã số 60.31.12.
Luận văn đã nêu khái quát về tình hình KTXH cũng nhƣ thực trạng nghèo đói và
việc làm của tỉnh Lâm Đồng, phân tích thực trạng của chƣơng trình tín dụng chính
sách đang thực hiện tại chi nhánh Ngân hàng CSXH tỉnh Lâm Đồng. Đánh giá hiệu
quả đạt đƣợc, nêu lên đƣợc những tồn tại, từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm
trong quá trình thực hiện các chƣơng trình tín dụng chính sách. Trên cơ sở định
hƣớng hoạt động của Ngân hàng CSXH Việt Nam cũng nhƣ của chi nhánh, đề xuất
những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả các chƣơng trình tín dụng
chính sách đối với công tác XĐGN tại Lâm Đồng.
5


* Trần Thị Thanh Xuân, 2007. Nguồn lực và vấn đề nghèo đói của hộ nông dân

huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên. Luận văn Thạc sĩ Kinh tế, trường Đại học kinh tế
và quản trị kinh doanh, Đại học Thái Nguyên, mã số 60.30.11.
Luận văn nghiên cứu về vấn đề nguồn lực của hộ nông dân và mối quan hệ của
chúng đến đời sống KTXH của các hộ gia đình nông dân ở huyện Võ Nhai, đồng
thời thông qua nhiều phƣơng pháp tiếp cận cả trên bình diện vĩ mô và vi mô từ đó
đề xuất một số giải pháp có tính khả thi nhằm nâng cao việc sử dụng các nguồn lực
nhƣ đất, rừng, nguồn nƣớc, nguồn lực con ngƣời, v.v...qua đó thúc đẩy sự phát triển
nông nghiệp nông thôn theo hƣớng chuyên môn hóa, công nghiệp hóa và hiện đại
hóa.
* Đinh Thị Thùy Dương, 2009. Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát
triển kinh tế nông nghiệp – nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên. Luận văn
Thạc sĩ Kinh tế, trường Đại học kinh tế và quản trị kinh doanh, Đại học Thái
Nguyên, mã số 60.30.10.
Luận văn đánh giá tổng quan về thực trạng hoạt động tín dụng ở địa phƣơng, những
kết quả đạt đƣợc nhƣ vốn vay tạo điều kiện cho các hộ sử dụng hiệu quả hơn các
nguồn lực sẵn có đặc biệt là lao động và đất nông nghiệp, hộ đƣợc vay vốn có thể
đầu tƣ cho chăn nuôi, ngành nghề hoặc kinh doanh dịch vụ từ đó làm chuyển dịch
cơ cấu các ngành trong khu vực nông thôn theo hƣớng tích cực v.v..., tác giả cũng
nêu một số tồn tại và nguyên nhân nhƣ đa số các hộ nông dân trên địa bàn huyện
kinh tế còn nhiều khó khăn, hoạt động sản xuất nông nghiệp manh mún do nhiều
hạn chế, trong đó đặc biệt do thiếu vốn v.v..., từ đó rút kinh nghiệm, tiếp tục phát
huy kết quả và hạn chế những tồn tại, đƣa ra chính sách thích hợp với thực tế và
đem lại hiệu quả hơn cho hoạt động tín dụng tại huyện Đại Từ.
* Nguyễn Văn Châu, 2009. Ảnh hưởng tín dụng ưu đãi tại Ngân hàng Chính sách
xã hội đến giảm tỷ lệ nghèo tại huyện Vị Xuyên tỉnh Hà Giang. Luận văn Thạc sĩ
kinh tế, trường đại học kinh tế và quản trị kinh doanh, Đại học Thái Nguyên, mã số
60-31-10.

6



Trên cơ sở nghiên cứu ảnh hƣởng của tín dụng ƣu đãi đặc biệt là tín dụng Ngân
hàng CSXH đến giảm tỷ lệ nghèo trên địa bàn huyện Vị Xuyên tỉnh Hà Giang, tác
giả đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả của nguồn vốn tín dụng ƣu đãi góp
phần giảm nhanh tỷ lệ nghèo một cách bền vững. Đối tƣợng khảo sát của luận văn
là các hộ vay vốn tín dụng ƣu đãi của Ngân hàng CSXH và các hộ đƣợc hƣởng tín
dụng ƣu đãi thông qua các chƣơng trình, dự án.
* Đỗ Thị Mến, 2010. Mở rông tín dụng ưu đãi tại Chi nhánh Ngân hàng chính sách
xã hội tỉnh Đăk Lăk. Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng, mã
số 60.34.05.
Trong luận văn tác giả đã sử dụng tổng hợp các phƣơng pháp nghiên cứu, trong đó
chủ yếu sử dụng phƣơng pháp thống kê, khảo sát thực tế và phân tích đánh giá gắn
với các điều kiện thực tiễn của địa phƣơng để nghiên cứu về tín dụng ƣu đãi Ngân
hàng CSXH; phân tích thực trạng về việc mở rộng tín dụng ƣu đãi của Ngân hàng
CSXH tỉnh Đăk Lăk, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp mở rộng tín dụng ƣu
đãi, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng CSXH tỉnh Đăk Lăk
nhƣ: mở rộng từng chƣơng trình cho vay gắn với khách hàng cụ thể, mở rộng về địa
bàn, ngành nghề, mở rộng tín dụng gắn với phát triển nguồn nhân lực và hiện đại
hóa công nghệ ngân hàng.
* Võ Thị Thúy Anh, Phan Đặng My Phương, 2010. Nâng cao hiệu quả chương trình
tín dụng ưu đãi hộ nghèo của Ngân hàng chính sách xã hội tại thành phố Đà Nằng.
Tạp chí khoa học và công nghệ, Đại học Đà Nẵng, số 5, trang 52 – 60.
Bài viết đánh giá hiệu quả của chƣơng trình tín dụng ƣu đãi hộ nghèo tại thành phố
Đà Nẵng qua hai phƣơng diện: khả năng quản lý vốn tín dụng ƣu đãi hộ nghèo của
ngân hàng chính sách xã hội nhằm giảm nghèo và hiệu quả kinh tế xã hội của
chƣơng trình tín dụng ƣu đãi hộ nghèo đối với hộ nghèo. Từ đó, bài viết đề ra các
giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn cho vay của Ngân hàng CSXH và các giải
pháp nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội của chƣơng trình đối với hộ nghèo.

7



* Nguyễn Thị Mai Hoa, 2012. Hoàn thiện hoạt động tín dụng ưu đãi hộ nghèo tại
Ngân hàng CSXH, chi nhánh Đà Nẵng. Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Đại
học Đà Nẵng, mã số 60.34.08.
Xuất phát từ vấn đề tăng trƣởng tín dụng tại Ngân hàng CSXH chƣa đều, khả năng
tiếp cận vốn tín dụng còn thấp làm ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng, quy tình tín
dụng hộ nghèo chƣa thật sự bền vững, tác giả đề ra các giải pháp đề ngƣời nghèo
nhận đƣợc và sử dụng có hiệu quả vốn vay, chất lƣợng tín dụng đƣợc nâng cao
nhằm bảo đảm cho sự phát triển của nguồn vốn tín dụng, đồng thời giúp ngƣời
nghèo thoát khỏi cảnh nghèo đói.
* Đỗ Ngọc Tân, 2012. Nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại Ngân hàng
chính sách xã hội tỉnh Ninh Bình. Luận văn thạc sĩ, trường Đại học Kinh tế, Đại
học Quốc gia, mã số 60 34 20.
Luận văn làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về đói nghèo, tín dụng đối với hộ
nghèo, sự cần thiết phải XĐGN, các chỉ tiêu tính toán hiệu quả tín dụng và rút ra sự
cần thiết khách quan phải nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo. Tác giả đã
tiến hành phân tích, đánh giá trên cả hai góc độ hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội,
rút ra những mặt tích cực đối với công tác cho vay hộ nghèo tại tỉnh Ninh Bình
trong thời gian từ năm 2007 đến năm 2011 nhƣ ngƣời nghèo đƣợc tiếp cận các
chƣơng trình tín dụng ƣu đãi một cách thuận lợi giúp họ đổi mới tƣ duy, cách nghĩ,
cách làm, tiến lên sản xuất hàng hóa thay cho phƣơng thức tự cấp, tự túc truyền
thống. Bên cạnh đó, các hộ nghèo tham gia tổ tiết kiệm và vay vốn có điều kiện
giúp đỡ nhau trong sinh hoạt và sản xuất, phát huy đƣợc truyền thống tƣơng thân,
tƣơng ái trong cộng đồng, góp phần xây dựng xóm làng văn hóa, giữ vững ổn định
xã hội. Đặc biệt là tác giả đã chỉ rõ nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế cần
khắc phục cụ thể nhƣ các quy định về cho vay hộ nghèo còn chƣa chặt chẽ, danh
sách đƣa lên các Phòng giao dịch thƣờng lớn hơn số hộ nghèo thực tế,v.v... Trên cơ
sở đó, đề xuất các nhóm giải pháp và một số kiến nghị với Chính phủ, Ngân hàng
CSXH Việt Nam, với cấp Ủy Đảng và chính quyền các cấp tại tỉnh Ninh Bình,


8


Ngân hàng CSXH tỉnh Ninh Bình, góp phần nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ
nghèo.
* Vương Quốc Duy và Đặng Hoàng Trung, 2015. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của hộ chăn nuôi trên địa bàn quận Ô
Môn, Cần Thơ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, số 36, trang 42 – 51.
Bài viết cung cấp cái nhìn khách quan về các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng tiếp
cận tín dụng chính thức của hộ chăn nuôi ở quận Ô Môn, Thành phố Cần Thơ.
Thông qua việc sử dụng số liệu sơ cấp và mô hình Probit, nghiên cứu chỉ ra các
thuộc tính của chủ hộ nhƣ giới tính, trình độ học vấn, độ tuổi và các thuộc tính của
nông hộ nhƣ vị trí xã hội, thu nhập, ảnh hƣởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính
thức của hộ.
1.1.2. Khoảng trống nghiên cứu
Nội dung các đề tài và bài báo đã thực hiện về Ngân hàng CSXH đã đƣa ra
đầy đủ lý thuyết về ngân hàng và hoạt động tín dụng của Ngân hàng CSXH, tập
trung vào vấn đề nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng hoặc đƣa ra các giải pháp
nhằm XĐGN, cải thiện đời sống cho các hộ nông dân, hộ nghèo thuộc khu vực
nông thôn còn gặp nhiều khó khăn trong phát triển kinh tế gia đình. Một số luận văn
thông qua mô hình hồi quy cùng với khảo sát thực tế đã đƣa ra đƣợc các giải pháp
có tính thực tế cao nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng cho Ngân hàng CSXH cũng
nhƣ phƣơng pháp ứng dụng cho kinh tế nông thôn. Tuy nhiên, các đề tài mới chỉ
đứng trên phƣơng diện ngân hàng để nhìn nhận, đánh giá và chỉ tập trung vào một
đối tƣợng cụ thể nhất định nhƣ thiên về đối tƣợng hộ nghèo hay hộ chăn nuôi mà
không đề cập đến các sản phẩm dịch vụ cho vay dành cho các đối tƣợng chính sách
khác vì vậy ít nhiều còn bỏ qua nhu cầu thực tại của các đối tƣợng đó. Mặc dù trong
luận văn, tác giả cũng sử dụng, tiêu chí về đói nghèo; nhóm tiêu chí phản ánh kết
quả của phát triển sản phẩm dịch vụ nhƣ: tỷ lệ hộ nghèo đƣợc vay vốn hay chỉ tiêu

về nguồn lực để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của đối tƣợng khách hàng là hộ
nghèo và các đối tƣợng chính sách nhƣ các luận văn khác nhƣng tác giả sẽ khai thác
cách hiểu và sự nhìn nhận của họ về các tiêu chí đó đã phù hợp chƣa? Mặt khác,
9


đứng dƣới góc độ sản phẩm dịch vụ của ngân hàng thì ý kiến của ngƣời nghèo nhƣ
thế nào? Và tác giả cũng cho rằng đây là những đóng góp của luận văn. Do vậy,
trong phạm vi nghiên cứu về hiệu quả hoạt động của Ngân hàng CSXH tỉnh Ninh
Bình dƣới góc độ của ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính sách, tác giả xem xét nhu
cầu của các đối tƣợng khác nhau để từ đó có các kiến nghị đối với Ngân hàng
CSXH nhằm có hƣớng phát triển sản phẩm, dịch vụ phù hợp và đạt hiệu quả cao
nhất khi áp dụng.
1.2. Cơ sở lý luận về các sản phẩm dịch vụ cho vay hộ nghèo và các đối tƣợng
chính sách.
1.2.1. Tổng quan về đói nghèo và xóa đói giảm nghèo.
1.2.1.1. Khái niệm về đói nghèo.
Tại hội nghị bàn về xoá đói giảm nghèo do ESCAP tổ chức tại Băng Cốc
Thái Lan tháng 9.1993 đã đƣa ra khái niệm về nghèo đói nhƣ sau: “Đói nghèo là
tình trạng một bộ phận dân cư không được hưởng và thoả mãn những nhu cầu cơ
bản của con người đã được xã hội thừa nhận tuỳ theo trình độ phát triển kinh tế xã
hội và phong tục tập quán của các địa phương.” Theo định nghĩa này thì mức độ
nghèo đói ở các nƣớc khác nhau là khác nhau.
Để xác định mức độ đói, nghèo ngƣời ta thƣờng dựa trên mức thu nhập hoặc
mức chi tiêu. Một ngƣời đƣợc coi là đói, nghèo nếu mức độ chi tiêu hoặc thu nhập
dƣới mức tối thiểu cần thiết để đáp ứng cho các nhu cầu căn bản. Mức tối thiếu này
đƣợc gọi là “ngưỡng đói nghèo”. Các yếu tố đáp ứng nhu cầu căn bản thay đổi theo
thời gian và xã hội, do đó, “ngưỡng đói nghèo” khác nhau theo thời gian, địa điểm
và mỗi quốc gia sử dụng các ngƣỡng thích hợp với mức độ phát triển, chuẩn mực và
giá trị xã hội của mình. Các quan điểm về chỉ tiêu đánh giá về mức nghèo đói hiện

nay nhƣ:
* Quan điểm của ngân hàng thế giới (WB): WB đã lựa chọn tiêu thức phúc lợi với
những chỉ tiêu về bình quân đầu ngƣời bao gồm cả ăn uống, học hành, mặc, thuốc
men, dịch vụ y tế, nhà ở, giá trị hàng hóa lâu bền. WB đƣa ra hai ngƣỡng nghèo:

10


- Ngƣỡng nghèo thứ nhất là số tiền cần thiết để mua lƣơng thực gọi là ngƣỡng
nghèo lƣơng thực. Theo cuộc điều tra mức sống năm 1998, ngƣỡng nghèo lƣơng
thực, thực phẩm mà WB đƣa ra là lƣơng thực, thực phẩm tiêu thụ phải đáp ứng nhu
cầu dinh dƣỡng với năng lƣợng 2000 – 2200 kcalo mỗi ngƣời mỗi ngày. Ngƣời
dƣới ngƣỡng đó là nghèo về lƣơng thực.
- Ngƣỡng nghèo thứ hai là bao gồm cả chi tiêu cho sản phẩm phi lƣơng thực, gọi là
ngƣỡng nghèo chung.
Theo số liệu của ngân hàng thế giới năm 2014 thì hiện nay trên thế giới có
khoảng hơn 1.3 tỷ ngƣời sống dƣới mức nghèo khổ, trong đó phần lớn là phụ nữ và
trẻ em.
* Quan điểm của tổ chức lao động quốc tế (ILO): ILO cho rằng để xây dựng rổ
hàng hóa cho ngƣời nghèo cơ sở xác định là lƣơng thực thực phẩm. Rổ lƣơng thực
phải phù hợp với chế độ ăn uống sở tại và cơ cấu bữa ăn thích hợp nhất cho những
nhóm ngƣời nghèo. ILO cũng thống nhất với ngân hàng thế giới về mức ngƣỡng
nghèo lƣơng thực, thực phẩm 2100 kcalo, tuy nhiên ở đây ILO tính toán tỷ lệ lƣơng
thực trong rổ lƣơng thực cho ngƣời nghèo với 75% kcalo từ gạo và 25% kcalo có
đƣợc từ các hàng hóa khác đƣợc gọi là gia vị. Từ đó mức chuẩn nghèo hợp lý là
511000 đồng/ngƣời/năm.
* Quan điểm của tổng cục thống kê Việt Nam: Tiêu chuẩn nghèo theo cục thống kê
Việt Nam đƣợc xác định bằng mức thu nhập tính theo thời giá vừa đủ để mua một
rổ hàng hóa lƣơng thực, thực phẩm cần thiết duy trì năng lƣợng 2100
kcalo/ngày/ngƣời. Những ngƣời có mức thu nhập bình quân dƣới ngƣỡng trên đƣợc

xếp vào diện nghèo.
1.2.1.2. Nguyên nhân đói nghèo
Ở Việt Nam nguyên nhân chính gây ra đói nghèo có thể phân theo 3 nhóm:
- Nhóm nguyên nhân điều kiện tự nhiên: khí hậu khắc nghiệt, thiên tai, bão lụt, hạn
hán, sâu bệnh, đất đai cằn cỗi, địa hình phức tạp, giao thông khó khăn đã và đang
kìm hãm sản xuất, gây ra tình trạng đói nghèo cho cả một vùng, khu vực.

11


- Nhóm nguyên nhân chủ quan của người nghèo: thiếu kiến thức làm ăn, thiếu vốn,
đông con, thiếu lao động, mắc các tệ nạn xã hội, lƣời lao động, ốm đau, rủi ro...
- Nhóm các nguyên nhân thuộc về cơ chế chính sách: Thiếu hoặc không đồng bộ về
chính sách đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng cho các khu vực khó khăn, chính sách
khuyến khích sản xuất, vốn tín dụng, hƣớng dẫn cách làm ăn, khuyến nông,lâm,
ngƣ,chính sách trong giáo dục đào tạo, y tế, giải quyết đất đai, định canh định cƣ,
kinh tế mới và nguồn lực đầu tƣ còn hạn chế.
1.2.1.3. Xóa đói giảm nghèo và sự cần thiết phải xóa đói giảm nghèo và hỗ trợ hộ
nghèo
Xóa đói giảm nghèo là một chiến lƣợc của chính phủ Việt Nam nhằm giải
quyết vấn đề đói nghèo và phát triển kinh tế tại Việt Nam.
Xét tình hình thực tế, khi nƣớc ta bƣớc vào thời kỳ đổi mới thì sự phân hoá
giàu nghèo diễn ra rất nhanh nếu không tích cực XĐGN và giải quyết tốt các vấn đề
xã hội khác thì khó có thể đạt đƣợc mục tiêu xây dựng một cuộc sống ấm no về vật
chất, tốt đẹp về tinh thần, vừa phát huy đƣợc truyền thống tốt đẹp của dân tộc, vừa
tiếp thu đƣợc yếu tố lành mạnh và tiến bộ của thời đại.
o Xoá đói giảm nghèo đối với sự phát triển kinh tế.
Xuất phát từ điều kiện thực tế nƣớc ta hiện nay XĐGN về kinh tế là điều
kiện tiên quyết để XĐGN về văn hoá, xã hội. Vì vậy, phải tiến hành thực hiện
XĐGN cho các hộ nông dân sinh sống ở vùng cao, vùng sâu, hải đảo và những

vùng căn cứ kháng chiến cách mạng cũ, nhằm phá vỡ thế sản xuất tự cung, tự cấp,
độc canh, đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế sản xuất nông nghiệp trên toàn quốc
theo hƣớng sản xuất hàng hoá, phát triển công nghiệp nông thôn, mở rộng thị
trƣờng nông thôn, thu hút lao đông ở nông thôn vào sản xuất tiểu thủ công nghiệp,
thƣơng nghiệp và dịch vụ là con đƣờng cơ bản để xoá đói giảm nghèo ở nông thôn.
o Xóa đói giảm nghèo đối với vấn đề chính trị - xã hội.
Nếu không giải quyết thành công các nhiệm vụ và yêu cầu XĐGN thì sẽ
không chủ động giải quyết đƣợc xu hƣớng gia tăng phân hoá giàu nghèo, có nguy
cơ đẩy tới phân hoá giai cấp với hậu quả là sự bần cùng hoá và do vậy sẽ đe doạ

12


tình hình ổn định chính trị và xã hội làm chệch hƣớng XHCN của sự phát triển
KTXH. Không giải quyết thành công các chƣơng trình XĐGN sẽ không thể thực
hiện đƣợc công bằng xã hội và sự lành mạnh xã hội nói chung.
1.2.2. Hộ nghèo và các đối tượng chính sách.
1.2.2.1. Hộ nghèo và hộ cận nghèo.
Theo khoản 2, điều 1, Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ :
Về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 –
2020, tiêu chí mức độ thiếu hụt tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản bao gồm:
- Các dịch vụ xã hội cơ bản (05 dịch vụ): y tế; giáo dục; nhà ở; nƣớc sạch và vệ
sinh; thông tin;
- Các chỉ số đo lƣờng mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản (10 chỉ số): tiếp
cận các dịch vụ y tế; bảo hiểm y tế; trình độ giáo dục của ngƣời lớn; tình trạng đi
học của trẻ em; chất lƣợng nhà ở; diện tích nhà ở bình quân đầu ngƣời; nguồn nƣớc
sinh hoạt; hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh; sử dụng dịch vụ viễn thông; tài sản phục vụ
tiếp cận thông tin.
Theo điều 2, Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ : Về việc
ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 – 2020:

Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình áp dụng cho giai đoạn
2016 - 2020
* Hộ nghèo :
- Khu vực nông thôn: là hộ nằm trong một trong hai tiêu chí sau:
+ Có thu nhập bình quân đầu ngƣời/tháng từ 700.000 đồng trở xuống;
+ Có thu nhập bình quân đầu ngƣời/tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng
và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lƣờng mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ
bản trở lên.
- Khu vực thành thị: là hộ nằm trong một trong hai tiêu chí sau:
+ Có thu nhập bình quân đầu ngƣời/tháng từ 900.000 đồng trở xuống;

13


+ Có thu nhập bình quân đầu ngƣời/tháng trên 900.000 đồng đến 1.300.000 đồng và
thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lƣờng mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản
trở lên.
* Hộ cận nghèo
- Khu vực nông thôn: là hộ có thu nhập bình quân đầu ngƣời/tháng trên 700.000
đồng đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt dƣới 03 chỉ số đo lƣờng mức độ thiếu hụt tiếp
cận các dịch vụ xã hội cơ bản.
- Khu vực thành thị: là hộ có thu nhập bình quân đầu ngƣời/tháng trên 900.000
đồng đến 1.300.000 đồng và thiếu hụt dƣới 03 chỉ số đo lƣờng mức độ thiếu hụt tiếp
cận các dịch vụ xã hội cơ bản.
Như vậy, tiêu chí về hộ nghèo và hộ cận nghèo ở khu vực thành thị và nông
thôn là khác nhau, phụ thuộc vào mức sống và khả năng thu nhập của dân cư từng
khu vực.
1.2.2.2. Các đối tượng chính sách.
Theo điều 2, nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ Về tín
dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác: Ngƣời nghèo và các

đối tƣợng chính sách khác đƣợc vay vốn tín dụng ƣu đãi gồm:
- Hộ nghèo.
- Học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn đang học đại học, cao đẳng, trung học
chuyên nghiệp và học nghề.
- Các đối tƣợng cần vay vốn để giải quyết việc làm theo Nghị quyết 120/HĐBT
ngày11 tháng 04 năm 1992 của Hội đồng Bộ trƣởng (nay là Chính phủ).
- Các đối tƣợng chính sách đi lao động có thời hạn ở nƣớc ngoài.
- Các tổ chức kinh tế và hộ sản xuất, kinh doanh thuộc hải đảo; thuộc khu vực II,III
miền núi và thuộc Chƣơng trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn
miền núi, vùng sâu, vùng xa (sau đây gọi là Chƣơng trình 135).
- Các đối tƣợng khác khi có quyết định của Thủ tƣớng Chính phủ.
1.2.3. Mô hình Ngân hàng CSXH
1.2.3.1. Mô hình Ngân hàng CSXH tại Việt Nam
14


Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng được Luật số 20/2004/QH11 ngày 15 tháng 6
năm 2004 về sửa đổi, bổ sung một số điều của luật các tổ chức tín dụng, sau khi sửa
đổi, tại khoản 3, điều 4: Chính sách của Nhà nƣớc về xây dựng các loại hình tổ
chức tín dụng quy định : “Nhà nƣớc thành lập các ngân hàng chính sách hoạt động
không vì mục đích lợi nhuận để phục vụ ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính sách
khác; phục vụ miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã
hội khó khăn; phục vụ nông nghiệp, nông thôn và nông dân nhằm thực hiện các
chính sách kinh tế - xã hội của Nhà nƣớc. Chính phủ quy định chính sách tín dụng
ƣu đãi về vốn, lãi suất, điều kiện, thời hạn vay vốn.
Căn cứ vào quy định của Luật này, Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt
động của Ngân hàng CSXH phù hợp với đặc thù từng loại hình ngân hàng.
1.2.3.2. Một số mô hình ngân hàng tương đương tại nước ngoài.
Thái Lan: Ngân hàng nông nghiệp và hợp tác xã tín dụng (BAAC) là ngân hàng
thƣơng mại quốc doanh do Chính phủ Thái Lan thành lập. Hàng năm đƣợc Chính

phủ tài trợ vốn để hỗ trợ vốn để thực hiện chƣơng trình hỗ trợ vốn cho nông dân
nghèo. Những ngƣời có mức thu nhập dƣới 1.000 Bath/ năm và những ngƣời nông
dân có ruộng thấp hơn mức trung bình trong khu vực thì đƣợc ngân hàng cho vay
mà không cần phải thế chấp tài sản, chỉ cần thế chấp bằng sự cam kết bảo đảm của
nhóm, tổ hợp tác sản xuất. Lãi suất cho vay đối với hộ nông dân nghèo thƣờng đƣợc
giảm từ 1-3%/ năm so với lãi suất cho vay các đối tƣợng khác.
Malaysia: Trên thị trƣờng chính thức hiện nay của Malaysia, việc cung cấp tín dụng
cho lĩnh vực nông thôn chủ yếu do ngân hàng nông nghiệp Malaysia (BPM) đảm
nhận. Đây là ngân hàng thƣơng mại quốc doanh, đƣợc Chính phủ thành lập và cấp
100% vốn tự có ban đầu. BPM chú trọng cho vay trung và dài hạn theo các dự án và
các chƣơng trình đặc biệt. Ngoài ra BPM còn cho vay hộ nông dân nghèo thông qua
các tổ chức tín dụng trung và dài hạn theo các dự án và các chƣơng trình đặc biệt,
ngân hàng nông thôn và hợp tác xã tín dụng. Chính phủ cũng buộc các ngân hàng
thƣơng mại khác phải gửi 20.5% số tiền huy động đƣợc vào ngân hàng trung ƣơng
(trong đó có 3% dự trữ bắt buộc) để làm vốn cho vay đối với nông nghiệp - nông

15


×