Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

ĐỒ ÁN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.41 KB, 32 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

ĐỒ ÁN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CÔNG TY TNHH MTV TM NHÀ HÀNG VƯƠNG QUỐC
THUỘC HỆ THỐNG KARAOKE –
NHÀ HÀNG – BEER CLUB KINGDOM
Khoa:

KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn: ThS. CHÂU VĂN THƯỞNG
Sinh viên thực hiện: (Nhóm 12)
Trần Thị Kiều Trinh

MSSV: 1515180228

TP. Hồ Chí Minh, 2016


LỜI CAM ĐOAN
Em là :
Trần Thị Kiều Trinh ;

Em xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong đồ án này là trung thực
và được thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn. Mọi sự tham khảo sử
dụng trong đồ án đều được trích dẫn các nguồn tài liệu trong báo cáo và danh mục
tài liệu tham khảo. Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế của nhà trường, em
xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.


Tp.HCM, ngày 07 tháng 12 năm 2016
Sinh viên
Trần Thị Kiều Trinh

i|Page


LỜI CẢM ƠN

Ông bà ta thường nói ‘Uống nước nhớ nguồn’, ‘Ăn quả nhớ kẻ trồng cây’ như
một chân lý mà không thời đại nào có thể phủ nhận.
Để có cơ hội hoàn thành xong bài đồ án này, em đã nhận đưọc rất nhiều sự giúp
đỡ, đóng góp ý kiến và chỉ bảo nhiệt tình của thầy cô, gia đình và bạn bè.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc tới các quý thầy cô trong
Khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng đã trang bị cho em những kiến thức nền tảng
đến chuyên ngành làm cơ sở tiền đề để em có cơ hội thực hiện và hoàn thành đúng
thời hạn đồ án.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến GVHD ThS. Châu Văn Thưởng đã chỉ bảo,
góp ý, bổ sung và hướng dẫn tận tình để em có thể rút kinh nghiệm từ những sai xót
và phát huy thế mạnh của bản thân vào việc hoàn thành đồ án .
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đã luôn tạo điều kiện,
quan tâm, giúp đỡ, động viên, góp ý chân thành để em có thể hoàn thành bài đồ án
này một cách tốt nhất.
Xin chân thành cảm ơn !

ii | P a g e


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

---------

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ KIẾN TẬP

Họ và tên sinh viên: Trần Thị Kiều Trinh

MSSV: 1515180228

Khoá học: 2015 - 2017
1. Thời gian kiến tập:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
2. Bộ phận kiến tập:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
4. Nhận xét chung:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

Ngày ....... tháng ........ năm 2016
Đơn vị kiến tập

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

iii | P a g e



Họ và tên sinh viên: (1) Trần Thị Kiều Trinh

MSSV : 1515180228

Khóa: 2015 – 2017
Thời gian kiến tập:

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tp.HCM, ngày …… tháng …… năm ……
GVHD

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
iv | P a g e



HĐTV

Hội đồng thành viên

CSVC

Cơ sở vật chất

ATAS

Âm thanh ánh sáng

BQL

Ban quản lý

BGĐ

Ban giám đốc

DN

Doanh nghiệp

TSLĐ

Tài sản lưu động

TSCĐ


Tài sản cố định

CSH

Chủ sở hữu

KQHĐKD

Kết quả hoạt động kinh doanh

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

bq

Bình quân

DANH MỤC CÁC BẢNG
MỤC LỤC...............................................................................................................vii

v|Page


DANH MỤC CÁC BIẾU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH

MỤC LỤC...............................................................................................................vii

vi | P a g e



MỤC LỤC
MỤC LỤC...............................................................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, sự hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta
cùng sự phát triển, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng trở nên gay gắt
hơn. Điều này làm cho các nhà đầu tư cần phải cân nhắc kỹ lưỡng hơn khi quyết
định đầu tư vào một kênh kinh doanh nào đó, và họ mong muốn với sự đầu tư này sẽ
đem

lại lợi nhuận cao nhất với doanh thu tốt nhất. Vậy để làm được điều này ngoài

việc bỏ nguồn vốn ra các nhà đầu tư, các doanh nghiệp luôn luôn phải tìm hiểu và
đưa ra những giải pháp, chiến lược, chính sách đưa doanh nghiệp đến thành công.
Ngoài các chiến lược, chính sách đưa ra các nhà đầu tư, doanh nghiệp cũng phải xác
định và nắm bắt được dòng tiền của mình lưu chuyển ra sao. Vì vậy các doanh
nghiệp, nhà đầu tư cần phải có một đội ngũ, để giúp doanh nghiệp, các nhà đầu tư
phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp một cách đầy đủ và đúng đắn. Trong
quá trình thực tập tại công ty TNHH MTV TM NH Vương Quốc, em nhận thấy
công ty cần phải nắm rõ nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố trên đến
tình hình tài chính của mình. Do đó em quyết định chọn đề tài: “Phân tích báo cáo
tài chính Công ty TNHH MTV TM NH Vương Quốc” để làm đề tài cho bài đồ án
của mình.

vii | P a g e


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KARAOKE – NHÀ
HÀNG – BEER CLUB KINGDOM

1.1. Giới thiệu về hệ thống Kingdom
1.1.1. Thông tin chung
Bảng 1.1: Thông tin 4 công ty thuộc hệ thống Kingdom
TÊN CÔNG TY
CÔNG TY TNHH
MTV TM NHÀ HÀNG
VƯƠNG QUỐC
CÔNG TY TNHH
TMDV NHÀ HÀNG
KINGDOM
CÔNG TY TNHH
NHÀ HÀNG VÀ DỊCH
VỤ GIẢI TRÍ
KINGDOM

THÔNG TIN CÔNG TY

NGÀNH
NGHỀ

- MST: 0309939451
-Địa chỉ: 67-69 Phạm Viết Chánh,

Nhà hàng -

P.NCT, Q.1

Karaoke

-Đăng kí lần đầu: 14/04/2010

- MST: 0309515043
-Địa chỉ: 552-554 Trần Hưng Đạo, P.02,

Nhà hàng -

Q.5

Karaoke

-Đăng kí lần đầu: 09/11/2009
- MST: 0312087366
-Tên công ty viết tắt:
-Địa chỉ: 3B Tôn Đức Thắng , P.Bến
Nghé, Q.1

Nhà hàng –
Beer Club

CÔNG TY TNHH

-Đăng kí lần đầu: 13/12/2012
- MST: 0313579730

ĐẦU TƯ TM DV

-Địa chỉ: 218-220 Trần Quang Khải,

Nhà hàng -

NHÀ HÀNG


P.Tân Định, Q.1

Karaoke

KINGDOM

-Đăng kí lần đầu: 01/01/2016

1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Hệ thống Kingdom
- Được thành lập ngày 22/4/2011 với phương châm “Tạo nên sự khác biệt - Sang
trọng và Đẳng cấp”, Nhà hàng – Karaoke Kingdom là một thương hiệu quen thuộc
của giới trẻ Sài Thành trong 03 năm, là đơn vị dẫn đầu trong lĩnh vực Giải trí
Karaoke Nhà hàng tại TP.HCM. Với khả năng cạnh tranh cao do tạo được sự khác
biệt trên thị trường, từ chi nhánh chính tọa lạc tại số 67 Phạm Viết Chánh, Phường
1|Page


Nguyễn Cư Trinh, Q1, Kingdom đã nhanh chóng phát triển các chi nhánh tiếp theo
của: Nhà hàng – Karaoke Kingdom 2 tại số 552 - 554 Trần Hưng Đạo, P2, Q5
- Tiếp nối sự thành công đó Nhà hàng - Karaoke KINGDOM đã vinh dự đón nhận
giải thưởng cao nhất của chương trình “Khảo sát Thương Hiệu - Nhãn hiệu nổi tiếng
Việt Nam 2013” do Hội Sở hữu trí tuệ VN tổ chức. Giải “Top 10 Thương hiệu nổi
tiếng Việt Nam 2013” đánh dấu sự phát triển vượt bậc trên chặng đường khẳng định
thương hiệu giải trí cao cấp của Kingdom.
- Với mục tiêu không ngừng xây dựng cho mình hệ thống giải trí với tiêu chuẩn sang
trọng – đẳng cấp, được đầu tư nghiêm túc, chú trọng tiêu chuẩn phục vụ chuyên
nghiệp. Ngày 15/5/2014, Hệ thống Kingdom đã tiếp tục ra mắt loại hình giải trí Beer
Club. Loại hình mới du nhập vào Việt Nam này như một trào lưu mang lại sự cuốn
hút không thể chối từ dành cho những ai đã, đang và luôn mong muốn tìm kiếm một

nơi giải trí có thể thoả sức vui hết mình cùng thật nhiều hoạt động giải trí phong phú,
hấp dẫn.
- Chính bởi chất lượng dịch vụ và không gian đẳng cấp số 1 trong ngành, Kingdom
luôn là lựa chọn yêu thích hàng đầu bởi các nghệ sĩ Việt, giới văn phòng, doanh
nhân và các bạn trẻ sành điệu trên khắp TP.HCM.

1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Hệ thống Kingdom
1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý

Biểu đồ 01: Cơ cấu tổ chức hệ thống Kingdom

2|Page


1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ một số bộ phận trong cơ cấu tổ chức
- Chủ tịch HĐQT, các thành viên HĐQT: là các thành viên sáng lập và góp vốn
thành lập công ty, điều hành và ra quyết định về các vấn đề có liên quan đến mục
đích, quyền lợi của Công ty.
- Giám đốc: là người điều hành mọi hoạt động của Công ty, chỉ huy và lãnh đạo
Công ty hoạt động theo quy định của pháp luật hiện hành, bảo đảm an toàn về mọi
mặt, có trách nhiệm xây dựng và củng cố Công ty ngày càng ổn định và phát triển
toàn diện.
- Ban thanh tra: được bầu ra nhằm theo dõi quá trình hoạt động và kết quả làm việc
của các phòng ban.
- Phó Giám đốc Tài chính, Phó Giám đốc CSVC: là người tham mưu, giúp việc cho
Giám đốc và cấp trên về việc phân công theo trách nhiệm. Phó Giám đốc sẽ được
Giám đốc ủy quyền trực tiếp phụ trách một số lĩnh vực, chuyên môn, nhiệm vụ của
công việc cụ thể theo nhu cầu của Bộ máy tổ chức của Công ty.
- Ban Quản lý: gồm giám sát, trợ lý quản lý
+ Phụ trách chung, toàn diện hoạt động của Chi nhánh phụ trách; Chịu trách nhiệm

trước Ban Giám đốc về kết quả hoạt động của Chi nhánh phụ trách; Quản lí nội qui
hoạt động của Chi nhánh phụ trách theo qui định Công ty đã ban hành; Chịu trách
nhiệm đề xuất tăng, giảm nhân sự phù hợp với tình hình thực tế tại cơ sở; Lên kế
hoạch tập huấn nhân viên định kì hàng tháng, kiểm tra nghiệp vụ nhân viên và báo
cáo kết quả về Giám đốc; Giải quyết các khiếu nại, thắc mắc của khách hàng, các
tình huống tiêu cực xảy ra tại cơ sở kinh doanh và báo cáo trực tiếp Giám đốc;
- Văn phòng: gồm tổ thu ngân, tổ kế toán, tổ quản lý CSVC, là nơi đại diện của toàn
hệ thống, trực tiếp xử lý các công việc có liên quan.
• Tổ thu ngân:
+ Thực hiện công tác thu ngân vào giờ hoạt động Công ty: đối chiếu sổ, bàn giao
tiền thu ngân; quản lý và cập nhật sổ theo dõi thông tin khách hàng, sổ tiền tip, sổ
giảm giá,…; Quản lí toàn bộ hệ thống phần mềm chấm công, cài mã chấm công cho
nhân viên mới

3|Page


+ Tổng kết doanh thu, báo cáo định kỳ (ngày, tháng, năm) và đột xuất cho HĐTV và
BGĐ; báo cáo tổng số tiền tip, tiền phục vụ; theo dõi công nợ báo cáo BGĐ; vào
ngày 1 hàng tháng
• Tổ quản lý CSVC
+ Theo dõi, kiểm tra, giám sát việc sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng tài sản, trang thiết
bị, dụng cụ, âm thanh,…báo cáo định kỳ.
+ Đề xuất các yêu cầu hợp lý lên Ban Giám Đốc về việc sửa chữa, nâng cấp kịp thời
các trang thiết bị âm thanh, dụng cụ,… để không gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh
doanh.
• Tổ kế toán:
+ Thực hiện công việc kế toán nội bộ, kế toán kho, kế toán công nợ, kế toán thuế
+ Đối chiếu, kiểm tra bảng chấm công do BQL lập định kỳ hàng tháng; Lập bảng
ứng lương, bảng lương và chia lương cho các bộ phận toàn Hệ thống; Báo cáo số

liệu chi hàng ngày và số liệu giải chi định kỳ của các Chi nhánh báo cáo BGĐ; Lưu,
kiểm tra, đối chiếu toàn bộ phiếu xuất kho được sử dụng tại các Chi nhánh; Tính
mức hao hụt gia vị và suất cơm hàng tháng; Quản lí toàn bộ hệ thống phần mềm RKeeper và phần mềm quản lí kho (SH4)
+ Theo dõi, lưu giữ toàn bộ hợp đồng của Công ty với các đối tác, báo cáo định kì
BGĐ hàng tháng; làm đề xuất trình Giám đốc duyệt thanh toán theo đúng thỏa thuận
của hợp đồng
- Marketing:
+ Nghiên cứu thông tin của các đối thủ cạnh tranh trực tiếp báo cáo Ban Giám đốc;
Thực hiện công tác phối hợp với Văn phòng, Ban Quản lí, tất cả các bộ phận trực
thuộc của Công ty liên quan đến chức năng – nhiệm vụ của phòng Marketing;
+ Xây dựng và triển khai thực hiện các chương trình quảng cáo, khuyến mãi, sự
kiện,… nhằm đảm bảo kế hoạch kinh doanh và chiến lược phát triển thương hiệu của
Hệ thống; Tổng kết ý tưởng các chương trình quảng cáo, khuyến mãi, sự kiện,… của
phòng Marketing trình Giám đốc duyệt triển khai; Tổng kết hiệu quả chương trình
quảng cáo, khuyến mãi, sự kiện,… của phòng Marketing báo cáo Giám đốc;
+ Thiết lập cơ chế các hoạt động liên quan đến PR, Marketing của từng Chi nhánh
thuộc Hệ thống Công ty theo định hướng thống nhất; Soạn thảo và điều chỉnh các
quy định, thông báo liên quan đến hoạt động Marketing của công ty. Kiểm soát việc
soạn thảo và ban hành các quy trình và hướng dẫn công việc liên quan đến tác
nghiệp của nhân viên phòng Marketing.
4|Page


- Kỹ thuật ATAS, kỹ thuật CSVC: kiểm tra, giám sát việc sửa chữa, bảo trì, bảo
dưỡng tài sản – trang thiết bị định kỳ hàng tháng, đề xuất các yêu cầu hợp lý lên Ban
Giám Đốc về việc sửa chữa, nâng cấp kịp thời các trang thiết bị âm thanh, dụng cụ,
… để không gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh.
- Các bộ phận còn lại: trực thuộc sự quản lý và chỉ đạo của các bộ phận liên quan,
thực hiện các công tác theo quy định và chế độ của công ty đưa ra, góp phần phát
triển Hệ thống.


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CÔNG TY TNHH MTV TM NHÀ HÀNG VƯƠNG QUỐC
2.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính thông qua các dữ liệu trên báo cáo
tài chính
2.1.1. Phân tích sự biến động của các khoản mục trong bảng cân đối kế
toán
Bảng 2.1: Bảng Cân đối kế toán năm 2015
Đơn vị tiền: Đồng việt nam
STT

CHỈ TIÊU



(1)

(2)

(3)

A
I
II

TÀI SẢN
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100 = 110+120+130+140+150)
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn

(120=121+129)

Thuyết
minh
(4)

100

Số năm nay

Số năm trước

(5)

(6)

1,845,390,129

1,206,885,957

110

(III.01)

549,338,326

365,884,202

120


(III.02)

0

0

5|Page


1
2
III
1
2
3
4
IV
1
2
V
1
2
3
4
B
I
1
2
3
II

1
2
III
1
2
IV
1
2
3

A

1. Đầu tư tài chính ngắn hạn
2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính
ngắn hạn (*)
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
1. Phải thu của khách hàng
2. Trả trước cho người bán
3. Các khoản phải thu khác
4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó
đòi (*)
IV. Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
V. Tài sản ngắn hạn khác ([150] =
[151] + [152] + [157] + [158])
1. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
2. Thuế và các khoản khác phải thu
Nhà nước
3. Giao dịch mua bán lại trái phiếu

Chính phủ
4. Tài sản ngắn hạn khác
B - TÀI SẢN DÀI HẠN
(200=210+220+230+240)
I. Tài sản cố định
1. Nguyên giá
2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
II. Bất động sản đầu tư
1. Nguyên giá
2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
III. Các khoản đầu tư tài chính dài
hạn
1. Đầu tư tài chính dài hạn
2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính
dài hạn (*)
IV. Tài sản dài hạn khác
1. Phải thu dài hạn
2. Tài sản dài hạn khác
3. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi
(*)
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250 =100 +
200)
NGUỒN VỐN
A - NỢ PHẢI TRẢ ([300] = [310] +

121

0


0

129

0

0

130
131
132
138

82,915,160
0
82,915,160
0

21,655,585
0
0
21,655,585

139

0

0

140

141
149

1,126,023,810
1,126,023,810
0

745,301,125
745,301,125
0

150

87,112,833

74,045,045

151

0

0

152

78,345,543

54,429,458

157


0

0

158

8,767,290

19,615,587

200

1,964,485,517

2,642,450,873

(III.03)

210
211
212
213
220
221
222

(III.04)

1,778,213,360

3,483,862,868
(1,705,649,508)
0
0
0
0

2,381,143,040
3,483,862,868
(1,102,719,828)
0
0
0
0

230

(III.05)

0

0

231

0

0

239


0

0

240
241
248

186,272,157
186,272,157
0

261,307,833
261,307,833
0

249

0

0

250

3,809,875,646

3,849,336,830

300


3,228,298,205

3,222,652,709

6|Page


[330])
I. Nợ ngắn hạn ([310] = [311] + [312]
I

+ [313] + [314] + [315] + [316] + [318]

310

3,228,298,205

3,222,652,709

1
2
3

+ [323] + [327] + [328]+ [329])
1. Vay ngắn hạn
2. Phải trả cho người bán
3. Người mua trả tiền trước
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà


311
312
313

0
33,794,200
0

0
0
0

nước
5. Phải trả người lao động
6. Chi phí phải trả
7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác
8. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
9. Giao dịch mua bán lại trái phiếu

0

19,233,741

315
316
318
323

0
0

3,194,504,005
0

0
0
3,203,418,968
0

327

0

0

328
329

0
0

0
0

330

0

0

331

332
334

0
0
0

0
0
0

336

0

0

338
339
400
410
411
412
413
414
415
416
417

0

0
581,577,441
581,577,441
1,500,000,000
0
0
0
0
0
(918,422,559)

0
0
626,684,121
626,684,121
1,500,000,000
0
0
0
0
0
(873,315,879)

3,809,875,646

3,849,336,830

0

0


0

0

0

0

4
5
6
7
8
9
10
11
II
1
2
3
4
5
6
B
I
1
2
3
4

5
6
7

1
2
3

Chính phủ
10.Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn
11. Dự phòng phải trả ngắn hạn
II. Nợ dài hạn ([330] = [331] + [332]
+[334] + [336] + [338] + [339])
1. Vay và nợ dài hạn
2. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
3. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn
4. Quỹ phát triển khoa học và công
nghệ
5. Phải trả, phải nộp dài hạn khác
6. Dự phòng phải trả dài hạn
B - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410)
I. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
2. Thặng dư vốn cổ phần
3. Vốn khác của chủ sở hữu
4. Cổ phiếu quỹ (*)
5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 =

300+400)
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG
1- Tài sản thuê ngoài
2- Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận
gia công
3- Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi,
ký cược

314

440

(III.06)

(III.07)

7|Page


4
5

4- Nợ khó đòi đã xử lý
5- Ngoại tệ các loại

0
0.00

0
0.00


(Nguồn: Tổ kế toán – Phòng HCNS)
2.1.1.1 Phân tích cơ cấu tài sản
Bảng 2.2: Bảng phân tích cơ cấu tài sản năm 2015
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu

Đầu năm

Cuối năm

Chênh lệch

Số
tiền

Tỷ
trọng
(%)

Số
tiền

Tỷ
trọng
(%)

Số
tiền


Tỷ
trọng
(%)

1.207

31,36

1.845

48.44

+ 638

52,86

1. Tiền

366

9,5

549

14.41

+ 183

50


2. Các khoản phải thu

22

0,57

83

2.18

+ 61

277,27

3. Hàng tồn kho

745

19,36

1.126

29.56

+ 381

51,14

4.TSLĐ khác


74

1,92

87

2.28

+ 13

17,57

B. TSCĐ và đầu tư dài hạn

2.642

68,64

1.964

51.56

- 678

25,66

1. TSCĐ

2.381


61,86

1.778

46.68

-603

25,33

261

6,78

186

4.88

- 75

28,74

3.849

100

3.809

100


-40

1,04

A. TSLĐ và đầu tư ngắn hạn

2. TSDH khác
Cộng

Qua số liệu ở bảng trên ta thấy tổng số tài sản của kỳ so với đầu năm giảm 1,04%
tương ứng với số tiền là 40 triệu đồng, điều đó có thể đánh giá rằng qui mô vốn của
DN bị giảm sút. Cơ cấu tài sản của DN nghiêng về TSCĐ và đầu tư dài hạn
(51,56%) hơn là TSLĐ và đầu tư ngắn hạn (48,44%) đối với 1 công ty dịch vụ thì
tất yếu và cần thiết, vì đầu tư TSCĐ giúp tăng hiệu quả hoạt động của công ty.

2.1.1.1 Phân tích cơ cấu nguồn vốn
Một cơ cấu tài sản tốt thể hiện việc phân bổ vốn có hiệu quả, hứa hẹn kết quả trong
tương lai. Nhưng cơ cấu đó có được đảm bảo hay không lại phụ thuộc vào cơ cấu
nguồn vốn. Phân tích kết cấu nguồn vốn sẽ biết được khả năng chủ động về mặt tài
chính, mức độ tự chủ trong kinh doanh và các khó khăn mà DN đang và sẽ gặp

8|Page


phải, từ đó có kế hoạch biện pháp kịp thời. Để phân tích cơ cấu nguồn vốn, ta có
bảng phân tích sau.
Bảng 2.3: Bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn năm 2015
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu


Đầu năm
Tỷ

Số
tiền
A. Nợ phải trả
I. Nợ ngắn hạn
1. Phải trả người bán
2. Các khoản phải trả, phải nộp
khác
II. Nợ dài hạn
B. Nguồn vốn CSH
Cộng

trọng

Cuối năm
Số
tiền

Chênh lệch

Tỷ
trọng

3.223
3.223
0

(%)

83,74
83,74
-

3.228
3.228
34

(%)
84,72
84,72
0,89

3.203

83,22

3.194

0

-

626
3.849

16,26
100

Số

tiền

Tỷ
trọng

5
5
34

(%)
0,16
0,16
-

83,83

-9

0,28

0

-

0

-

582
3.810


15,28
100

-44
-39

7,03
1,01

Bảng phân tích trên cho thấy tổng nguồn vốn giảm 1,01% tương ứng với số tiền là
39 triệu đồng, trong đó nợ ngắn hạn tăng lên 0.16% tương ứng với số tiền 5 triệu
đồng, vẫn còn nợ các nhà cung cấp, các khoản phải trả, phải nộp khác giảm 0.28%,
nguyên nhân là do đã nghiệm thu và thanh lý các hợp đồng xây dựng, sữa chữa
hoặc cung cấp thiết bị cho công ty. DN trong tương lai cần tăng vốn đầu tư từ chủ
sỡ hữu để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và tránh phát sinh nợ, giúp cải thiện
tình hình tài chính của công ty.

2.1.2. Phân tích tình hình tài chính của công ty thông qua bảng báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh
Bảng 2.4: Bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Stt
(1)
1

Chỉ tiêu
(2)
Doanh thu bán hàng và cung cấp



(3)
01

Thuyết
minh
(4)
IV.08

Số năm nay
(5)
6,093,086,946

Số năm trước
(6)
7,084,504,814

9|Page


dịch vụ
2

Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần về bán hàng và

02

0


0

3

cung cấp dịch vụ

10

6,093,086,946

7,084,504,814

4

(10 = 01 - 02)
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng và

11

3,902,412,579

5,539,094,990

5

cung cấp dịch vụ

20


2,190,674,367

1,545,409,824

6

(20 = 10 - 11)
Doanh thu hoạt động tài chính

21

209,403

284,244

7

Chi phí tài chính

22

538,824

0

- Trong đó: Chi phí lãi vay

23

0


0

8

Chi phí quản lý kinh doanh
Lợi nhuận thuần từ hoạt động

24

2,717,834,740

1,792,403,136

9

kinh doanh

30

-527,489,794

-246,709,068

10

(30 = 20 + 21 - 22 – 24)
Thu nhập khác

31


180,000,200

147,288,360

11

Chi phí khác

32

23,197,427

0

12

Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)
Tổng lợi nhuận kế toán trước

40

156,802,773

147,288,360

-370,687,021

-99,420,708


51

0

0

60

-370,687,021

-99,420,708

13
14

thuế (50 = 30 + 40)
Chi phí thuế TNDN
Lợi nhuận sau thuế thu nhập

15

doanh nghiệp

50

IV.09

(60 = 50 – 51)

(Nguồn: Tổ Kế toán – Phòng HCNS)

2.1.2.1 Phân tích theo chiều ngang
Bảng 2.5: Phân tích báo cáo KQHĐKD theo chiều ngang
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch

2015/2014
Số tiền
Tỷ lệ (%)
-991
-0.14
0
-

vụ
4. Giá vốn hàng bán

991

-0.14

1637

-0.30

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

645


0.42

0.0075
0.54

-0.26
-

6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính

10 | P a g e


- Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí quản lý kinh doanh
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
10. Thu nhập khác
11. Chi phí khác
12. Lợi nhuận khác
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
14. Chi phí thuế TNDN
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

0
925
281
33
23

10
-271
0
-271

0.52
1.14
0.22
0.06
-2.73
-2.73

Doanh thu năm 2015 giảm 0,14% tương ứng với số tiền là 991 triệu đồng so với năm
2014, trong đó chi phí quản lý kinh doanh tăng mạnh 0,52% tướng ứng với số tiền là
925 triệu đồng. Công ty chưa kinh doanh hiệu quả, cần sớm cân bằng tỷ lệ giữa
doanh thu và chi phí, đẩy mạnh kinh doanh để tăng doanh thu và có biên pháp tiết
kiệm chi phí sao cho tỷ lệ tăng của chi phí không vượt quá tỷ lệ tăng của doanh thu.

2.1.2.2 Phân tích theo chiều dọc
Bảng 2.6: Phân tích báo cáo KQHĐKD theo chiều dọc
Đơn vị tính: triệu đồng
Tỷ trọng so với
Chỉ tiêu
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ

6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí quản lý kinh doanh
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
10. Thu nhập khác
11. Chi phí khác

Doanh số
2015
2014
6.093
7.085
0
0

DTT (%)
2015
2014
-

6.093

7.085

100

100

3.902


5.539

64,04

90,91

2.191

1.545

35,96

25,36

0.209
0.539
0
2.717
-527
180
23

0.284
0
0
1.792
-247
147
0


0
0,01
0
44,59
-8,65
2,95
0,38

0
0
0
29,41
-4,05
2,41
0.00

11 | P a g e


12. Lợi nhuận khác
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
14. Chi phí thuế TNDN
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp

157
371
0


147
-99
0

-371

-99

2,58
6,09
0

2.41
-1,62
0

-6,09

-1,62

Phân tích từng chỉ tiêu trong bảng báo cáo KQHĐKD có những nhận xét như sau:
- Giá vốn hàng bán: chiếm tỷ trọng tương đối cao so với doanh thu thuần, tỷ lệ lần
lượt là 90,91%; 64,04%. Tỷ trọng năm 2015 giảm so với năm 2014, nên mặc dù giá
vốn hàng bán có giảm, nhưng lợi nhuận đồng thời cũng giảm theo..
- Chi phí tài chính tăng ít, chỉ 0,01%, không đáng kể, công ty cần phát huy tốt điểm
này, tránh phát sinh các chi phí tài chính.
- Lợi nhuận sau thuế TNDN: Năm 2015, lợi nhuận sau thuế của công ty vẫn còn âm
371 triệu đồng, nguyên nhân chủ yếu do giá vốn hàng bán và các khoản chi phí
chiếm tỷ lệ khá cao trong doanh thu thuần, nên lợi nhuận sau thuế còn lại bị âm.
Công ty kinh doanh chưa đạt hiệu quả, cần thay đổi, điều chỉnh lại về giá vốn hàng

bán và chi phí.

2.2. Phân tích các tỷ số tài chính
2.2.1. Phân tích khả năng thanh toán
2.2.1.1. Hệ số thanh toán ngắn hạn
TSLĐ & ĐTNH
Hệ số thanh toán ngắn hạn =
Nợ ngắn hạn

Bảng 2.7: Hệ số thanh toán ngắn hạn

Đơn vị tính: Triệu đồng

Stt

Chỉ Tiêu

Năm 2014

Năm 2015

1

Tài sản lưu động

1.207

1.845

2


Nợ ngắn hạn

3.223

3.228

3

Hệ số thanh toán ngắn hạn

0,375

0,572

12 | P a g e


- Năm 2014 cứ 1 đồng nợ ngắn hạn thì có 0,375 đồng tài sản lưu động sẵn sàng
chi trả
- Năm 2015 cứ 1 đồng nợ ngắn hạn thì có 0,572 đồng tài sản lưu động sẵn sàng
chi trả
- Tỷ số thanh toán ngắn hạn của công ty trong 2 năm đều nhỏ hơn 1, chứng tỏ công
ty không đủ tài sản ngắn hạn để đảm bảo cho các khoản nợ ngắn hạn, tuy nhiên,
năm 2015 hệ số này tăng so với năm 2014, công ty cần trang bị các loại tài sản để
đẩm bảo cho các khoản nợ.

2.2.1.2. Hệ số thanh toán nhanh
Tiền + đầu tư tài chính ngắn hạn + khoản phải thu
Hệ số thanh toán nhanh =

Nợ phải trả ngắn hạn

Bảng 2.8: Hệ số thanh toán nhanh

Đơn vị tính: triệu đồng

Stt
Chỉ Tiêu
Năm 2014
1
Tiền
366
2
Khoản phải thu
22
3
Nợ ngắn hạn
3.223
4
Hệ số thanh toán nhanh
0,12
- Năm 2014: cứ 100 đồng nợ ngắn hạn sẽ có 0,12 đồng tài sản có

Năm 2015
549
83
3.228
0,196
khả năng thanh


toán nhanh
- Năm 2015: cứ 100 đồng nợ ngắn hạn sẽ có 0,196 đồng tài sản có khả năng thanh
toán nhanh
Tỷ số khả năng thanh toán nhanh của công ty đến năm 2015 nhỏ hơn 0.5 điều này
cho thấy rằng khả thanh toán nợ của công ty gặp nhiều khó khăn. Xong nếu tỷ lệ
này quá cao sẽ là điều không tốt vì ảnh hưởng đến việc quay vòng vốn của công ty
chậm, hiệu quả sử dụng vốn không cao.
2.2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động của công ty
2.2.2.1. Vòng quay hàng tồn kho
13 | P a g e


Giá vốn hàng bán trong kỳ
Vòng quay hàng tồn kho =
Hàng tồn kho bình quân
Số ngày trong kỳ (360 ngày)
Kỳ luân chuyển hàng tồn kho

=
Số vòng quay hàng tồn kho

Bảng 2.9: Vòng quay hàng tồn kho

Đơn vị tính : triệu

đồng
Stt

Chỉ Tiêu


1

Năm 2014

Năm 2015

Gía vốn hàng bán

5.539.094.990

3.902.412.579

2

Hàng tồn kho trung bình

468.621.470

935.662.468

3

Vòng quay hàng tồn kho

11,82 vòng

4,17 vòng

4


Số ngày tồn kho

30,46
86,33
(Nguồn: Tổ kế toán – Phòng Hành chính)

Qua bảng phân tích trên ta thấy trong năm 2014 hàng tồn kho quay được 11,82 vòng
tương ứng với số ngày bình quân của vòng quay hàng tồn kho là 30,46 ngày. Năm
2015, hàng tồn kho quay được 4,17 vòng tương ứng với sô ngày bình quân của vòng
quay tồn kho là 86,33 ngày.
Như vậy trong năm 2015, hệ số vòng quay hàng tồn kho đã giảm nhiều 7,65 vòng,
tướng ứng với số ngày tồn kho tăng 55,87 ngày so với năm 2014. Vòng quay hàng
tồn kho giảm làm cho lượng hàng tồn kho tăng lên, chứng tỏ công ty kinh doanh
không đạt hiệu quả, dẫn đến tồn kho hàng hóa nhiều.

2.2.2.2. Vòng quay tài sản cố định
Tổng doanh thu thuần trong kỳ
Số vòng quay tài sản ngắn hạn =

trong kỳ

Tài sản ngắn hạn bình quân
14 | P a g e


Bảng 2.10: Vòng quay tài sản cố định
Chỉ Tiêu
Doanh thu thuần
Bình quân giá trị tài sản cố định
Vòng quay tài sản cố định


Đơn vị tính : triệu đồng
Năm 2014
Năm 2015
7.085
6.093
2.741
2.080
2,58 vòng
2,93 vòng
(Nguồn: Tổ kế toán – Phòng Hành chính)

Số vòng quay tài sản cố định của công ty tương đối nhỏ. Năm 2015 số vòng quay có
tăng, tuy nhiên không đáng kể so với năm 2014. Vì công ty thuộc lĩnh vực kinh
doanh ăn uống, nhà hàng nên tài sản cố định có giá trị lớn, do đó vòng quay tài sản
mới có giá trị nhỏ và tăng không đáng kể.

2.2.3. Phân tích khả năng sinh lời
2.2.3.1. Khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu =
Vốn chủ sở hữu
Bảng 2.11: Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu

Đơn vị tính : triệu đồng

Vốn CSH

627


582

Lợi nhuận

- 247

- 527

- 39,41%

- 90,64%

ROE (%)

(Nguồn: Tổ kế toán – Phòng Hành chính)
Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu cho biết cứ 1 đồng giá trị mà vốn chủ sở
hữu bỏ ra thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Do công ty hiện đang kinh doanh không đạt hiệu quả, dẫn đến lợi nhuận đang bị âm
nên tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu cũng đang ở mức âm. Vì vậy rủi ro
trong kinh doanh mà công ty gặp phải đang tăng mạnh.

2.2.3.2 Khả năng sinh lời trên doanh thu (ROS)
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu =
Doanh thu thuần

15 | P a g e


Bảng 2.12: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu


Doanh thu thuần
Lợi nhuận
ROS (%)

Đơn vị tính : triệu đồng

7.085

6.903

- 247

- 527

- 3,49%

- 8,65%

(Nguồn: Tổ kế toán – Phòng Hành chính)

Tỷ suất lợi nhuân trên doanh thu cho biết cứ 1 đồng doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ của công ty thì có bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Tuy nhiên doanh thu năm 2015 giảm 182 triệu đông so với năm 2014, lợi nhuận sau
thuế âm là do phần chi phí trong quá trình hoạt động kinh doanh tăng mạnh qua các
năm nên đã làm cho lợi nhuận của công ty giảm mạnh. Do đó công ty cần có biện
pháp kiểm soát tình hình chi phí một cách chặt chẽ hơn để góp phần tăng lợi nhuận
của công ty, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.

2.2.3.2 Khả năng sinh lời trên tổng tài sản (ROA)

Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản =
Tổng tài sản
Bảng 2.13: Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản

Đơn vị tính : triệu đồng

16 | P a g e


Tài sản

3.849

3.810

Lợi nhuận

- 247

- 527

- 6,41%

- 13,83%

ROA (%)

(Nguồn: Tổ kế toán – Phòng Hành chính)
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản cho chứng ta biết cứ 1 đồng tài sản dùng trong sản

xuất kinh doanh trong kỳ của công ty tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuân
bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Tuy nhiên, tỷ suất này bị âm, thậm chí còn âm càng nhiều hơn vào năm 2015, chứng
tỏ công ty bị lỗ vốn trong kinh doanh. Công ty cần sử dụng tiết kiệm và xem xét lại
cơ cấu tài sản của công ty.

2.3. Phân tích Dupont
2.3.1 Sơ đồ cây Dupont các tỷ số tài chính
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ Dupont của công ty qua 2 năm 2014-2015 (ĐVT: triệu đồng)

17 | P a g e


×