Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Nghiên cứu chế tạo vật liệu hấp phụ từ bentonit Thanh Hóa và thăm dò khả năng xử lý môi trường (NCKH)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.58 MB, 136 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP ĐẠI HỌC

NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO VẬT LIỆU HẤP PHỤ
TỪ BENTONIT THANH HÓA
VÀ THĂM DÒ KHẢ NĂNG XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG
Mã số: ĐH2014-TN04-06

Chủ nhiệm đề tài: TS. Phạm Thị Hà Thanh

THÁI NGUYÊN, 2016


2

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP ĐẠI HỌC

NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO VẬT LIỆU HẤP PHỤ
TỪ BENTONIT THANH HÓA
VÀ THĂM DÒ KHẢ NĂNG XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG
Mã số: ĐH2014-TN04-06
Xác nhận của cơ quan

Chủ nhiệm đề tài



chủ trì đề tài

TS. Phạm Thị Hà Thanh

THÁI NGUYÊN, 2016


3

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

DANH SÁCH CÁC THÀNH VIÊN THAM GIA ĐỀ TÀI
TT

Họ và tên

1

TS. Phạm Thị Hà Thanh

2

TS. Vũ Thị Hậu

3

ThS. Nghiêm Thị Hương


Đơn vị công tác và

Nội dung nghiên cứu

lĩnh vực chuyên môn

cụ thể được giao

Khoa Hoá học – ĐHSP
ĐH Thái Nguyên

Chủ nhiệm đề tài

Khoa Hoá học – ĐHSP

Thư kí đề tài

ĐH Thái Nguyên

Tổng hợp vật liệu

Khoa Hoá học – ĐHSP
ĐH Thái Nguyên

Nghiên cứu
ứng dụng của vật liệu

ĐƠN VỊ PHỐI HỢP CHÍNH
Tên đơn vị


Nội dung

Họ và tên

trong và ngoài nước

phối hợp nghiên cứu

người đại diện đơn vị

Khoa Hóa học – Trường ĐH
Khoa học Tự nhiên – ĐH Quốc Đo giản đồ XRD, IR
gia Hà Nội

PGS.TS. Lưu Văn Bôi

Viện Khoa học Vật liệu, Viện
Hàn lâm Khoa học và Công Đo SEM
nghệ Việt Nam
Khoa Hoá học, ĐH Sư phạm Phân tích nhiệt. Tổng
ĐH Thái Nguyên
hợp vật liệu và nghiên
cứu ứng dụng của vật
liệu.

PGS.TS.
Nguyễn Thị Hiền Lan


i


MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................................. i
THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................x
DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................... xiii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT, KÍ HIỆU……………………………………….xvii
MỞ ĐẦU.. ..................................................................................................................1
Chương 1: TỔNG QUAN .........................................................................................4
1.1. Giới thiệu về bentonit.........................................................................................4
1.1.1. Thành phần của bentonit ................................................................................... 4
1.1.2. Cấu trúc của bentonit ........................................................................................ 4
1.1.3. Tính chất của bentonit ....................................................................................... 5
1.1.4. Ứng dụng của bentonit ...................................................................................... 6
1.1.5. Một số phương pháp hoạt hóa bentonit ............................................................. 7
1.1.6. Nguồn tài nguyên bentonit ................................................................................ 7
1.2. Sét hữu cơ ............................................................................................................9
1.2.1. Giới thiệu về sét hữu cơ .................................................................................... 9
1.2.2. Cấu trúc sét hữu cơ............................................................................................ 9
1.2.3. Tính chất của sét hữu cơ.................................................................................. 11
1.2.4. Ứng dụng của sét hữu cơ................................................................................. 11
1.2.5. Tổng hợp sét hữu cơ ........................................................................................ 12
1.3. Giới thiệu về một số chất gây ô nhiễm môi trường .......................................12
1.3.1. Giới thiệu về phenol đỏ ...................................................................................12
1.3.2. Giới thiệu về mangan ......................................................................................14
1.4. Giới thiệu về phương pháp hấp phụ...............................................................15
1.4.1. Khái niệm ........................................................................................................ 15
1.4.2. Hấp phụ vật lý và hấp phụ hóa học ................................................................. 15
1.4.3. Cân bằng hấp phụ và tải trọng hấp phụ ........................................................... 15



ii

1.4.4. Các phương trình cơ bản của quá trình hấp phụ ............................................. 16
Chương 2: THỰC NGHIỆM .................................................................................21
2.1. Hóa chất, dụng cụ .............................................................................................21
2.1.1. Hóa chất .......................................................................................................... 21
2.1.2. Dụng cụ, máy móc .......................................................................................... 21
2.2. Thực nghiệm .....................................................................................................21
2.2.1. Khảo sát quá trình điều chế sét hữu cơ ........................................................... 21
2.2.2. Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng đến khả năng hấp phụ phenol đỏ của
bentonit và sét hữu cơ điều chế ........................................................................ 23
2.2.3. Hoạt hóa bentonit bằng phương pháp nhiệt ....................................................24
2.2.4. Khảo sát khả năng hấp phụ Mn(II) của bentonit chưa biến tính và bentonit
biến tính………… ............................................................................................24
2.2.5. Hoạt hóa bentonit bằng axit ............................................................................25
2.3. Các phương pháp nghiên cứu .........................................................................26
2.3.1. Phương pháp nhiễu xạ tia X (XRD) ................................................................ 27
2.3.2. Phương pháp phân tích nhiệt ........................................................................... 27
2.3.3. Phương pháp phổ hồng ngoại (IR) .................................................................. 27
2.3.4. Phương pháp hiển vi điện tử quét (SEM) ....................................................... 28
2.3.5. Phương pháp xác định hàm lượng cation hữu cơ xâm nhập ........................... 28
2.3.6. Phương pháp trắc quang .................................................................................. 28
Chương 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................................29
3.1. Nghiên cứu tổng hợp sét hữu cơ từ bent-TQ và bent-TH ............................30
3.1.1. Nghiên cứu tổng hợp sét hữu cơ từ bent-TQ ..................................................30
3.1.2. Nghiên cứu tổng hợp sét hữu cơ từ bent-TH ..................................................40
3.1.3. So sánh điều kiện tổng hợp và đặc điểm của sét hữu cơ điều chế từ hai nguồn
bentonit (Trung Quốc và Thanh Hóa) ..............................................................51
3.2. Khảo sát khả năng hấp phụ phenol đỏ của sét hữu cơ điều chế từ bent-TQ ..51

3.2.1. Xây dựng đường chuẩn của phenol đỏ…........................................................51
3.2.2. Khảo sát thời gian đạt cân bằng hấp phụ………………………………...… 53


iii

3.2.3. Khảo sát ảnh hưởng của khối lượng bentonit, sét hữu cơ điều chế ................54
3.2.4. Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ phenol đỏ ...................................................55
3.2.5. Khảo sát dung lượng hấp phụ phenol đỏ theo mô hình đẳng nhiệt hấp phụ
Langmuir ..........................................................................................................57
3.3. Khảo sát khả năng hấp phụ phenol đỏ của sét hữu cơ điều chế từ bent-TH ..59
3.3.1. Xây dựng đường chuẩn của phenol đỏ............................................................ 59
3.3.2. Khảo sát thời gian đạt cân bằng hấp phụ ........................................................ 60
3.3.3. Khảo sát ảnh hưởng của khối lượng bentonit, sét hữu cơ điều chế ................ 62
3.3.4. Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ phenol đỏ ................................................... 63
3.3.5. Khảo sát dung lượng hấp phụ phenol đỏ theo mô hình đẳng nhiệt hấp
phụ Langmuir................................................................................................... 64
3.4. Nghiên cứu chế tạo vật liệu bentonit biến tính bởi nhiệt ..............................67
3.4.1. Khảo sát khả năng hấp phụ Mn(II) của bentonit hoạt hóa bởi nhiệt độ ..........67
3.4.2. Kết quả phân tích nhiễu xạ Rơnghen ..............................................................77
3.5. Nghiên cứu chế tạo vật liệu từ bentonit biến tính bởi axit ...........................79
3.5.1. Khảo sát khả năng hấp phụ Mn(II) của bentonit biến tính bởi axit ................79
3.5.2. Kết quả phân tích nhiễu xạ Rơnghen ..............................................................88
KẾT LUẬN ..............................................................................................................91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................93
PHỤ LỤC
ĐIỀU CHẾ SÉT HỮU CƠ TỪ BENTONIT TRUNG QUỐC
ĐIỀU CHẾ SÉT HỮU CƠ TỪ BENTONIT THANH HÓA



iv

THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

1. Thông tin chung
- Tên đề tài: "Nghiên cứu chế tạo vật liệu hấp phụ từ bentonit Thanh Hóa và
thăm dò khả năng xử lý môi trường".
- Mã số: ĐH2014-TN04-06.
- Chủ nhiệm đề tài: TS. Phạm Thị Hà Thanh.
- Tổ chức chủ trì: Trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên.
- Thời gian thực hiện: 24 tháng.
2. Mục tiêu
Từ bentonit Trung Quốc, bentonit Thanh Hóa biến tính (bởi cation hữu cơ, bởi
nhiệt, bởi axit) chế tạo được vật liệu hấp phụ, đánh giá khả năng hấp phụ hợp chất
hữu cơ và cation kim loại.
Nghiên cứu cấu trúc, hình thái học của vật liệu bằng các phương pháp vật lý
hiện đại như XRD, IR, SEM,...
So sánh khả năng hấp phụ của vật liệu chế tạo từ hai nguồn: bentonit Trung
Quốc và bentonit Thanh Hóa.
3. Tính mới và sáng tạo
Bentonit đã được nghiên cứu biến tính trên thế giới với các muối amin bậc 1,
bậc 2, bậc 3. Các vật liệu biến tính đã được nghiên cứu hấp phụ các hợp chất của
phenol, hợp chất hữu cơ và một số ion kim loại nặng. Tuy nhiên việc nghiên cứu
điều chế sét hữu cơ từ tetrađecyltrimetyl amoni bromua, cũng như nghiên cứu các
điều kiện thích hợp hấp phụ phenol đỏ và Mn (II) chưa được nghiên cứu một cách
hệ thống.
Tại Việt Nam đây là công trình đầu tiên nghiên cứu một số điều kiện tổng
hợp sét hữu cơ, khả năng hấp phụ phenol đỏ và Mn (II) của vật liệu biến tính từ
nguồn bentonit Thanh Hóa so sánh với nguồn bentonit Trung Quốc một cách khá hệ
thống.



v

4. Kết quả nghiên cứu
Tìm được điều kiện thích hợp điều chế sét hữu cơ từ bentonit Trung Quốc,
bentonit Thanh Hóa với tetrađecyltrimetyl amoni bromua.
Đã nghiên cứu các đặc trưng về liên kết, hình thái học của vật liệu tổng hợp
ở điều kiện tối ưu. Nghiên cứu một số yếu tố khi sử dụng sét hữu cơ điều chế để hấp
phụ phenol đỏ.
Đã nghiên cứu chế tạo vật liệu hấp phụ từ bentonit Trung Quốc, bentonit Thanh
Hóa biến tính bởi nhiệt, bởi axit.
So sánh khả năng hấp phụ của vật liệu chế tạo từ hai nguồn bentonit:
bentonit Trung Quốc và bentonit Thanh Hóa.
5. Sản phẩm
5.1. Sản phẩm khoa học
1. Phạm Thị Hà Thanh (2014), “Nghiên cứu cấu trúc của sét hữu cơ điều chế từ
bentonit (Trung Quốc) và tetrađecyltrimetyl amoni bromua”, Tạp chí Hóa học,
52(5A), tr. 265-269.
2. Phạm Thị Hà Thanh, Nguyễn Thị Thu Hường (2015), “Khảo sát quá trình điều
chế sét hữu cơ từ bentonit (Trung Quốc) và tetrađecyltrimetyl amoni bromua”,
Tạp chí phân tích Hóa, lý và sinh học, 20(1), tr. 53-58.
3. Phạm Thị Hà Thanh, Lý Thị Thêm (2015), “Khảo sát quá trình điều chế sét hữu
cơ điều chế từ bentonit (Trung Quốc) và tetrađecyltrimetyl amoni bromua
trong dung dịch rượu nước”, Tạp chí Hoá học, 53(3E12), tr. 493-500.
4. Phạm Thị Hà Thanh, Trần Anh Vũ, Lã Mạnh Cường (2015), “Khảo sát quá
trình điều chế sét hữu cơ điều chế từ bentonit (Thanh Hoá) và
tetrađecyltrimetyl amoni bromua”, Tạp chí phân tích Hóa, lý và sinh học,
20(3), tr. 338-343.
5. Phạm Thị Hà Thanh, Bùi Huy Quang, Lê Thị Hoàng Hương (2016), “Nghiên cứu

cấu trúc của sét hữu cơ điều chế từ bentonit (Thanh Hóa) và tetrađecyltrimetyl
amoni bromua”, Tạp chí phân tích Hóa, lý và sinh học, 21(1), tr. 131-137.


vi

5.2. Sản phẩm đào tạo
1. Nguyễn Thị Thu Hường (2014), Nghiên cứu điều chế sét hữu cơ từ bentonit
Trung Quốc với tetrađecyltrimetyl amoni bromua và bước đầu thăm dò ứng
dụng, Luận văn Thạc sĩ, Trường Đại học Sư phạm, Đại học Thái Nguyên
2. Lã Mạnh Cường (2015), Nghiên cứu điều chế sét hữu cơ từ bentonit (Thanh
Hóa) với tetrađecyltrimetyl amoni bromua và bước đầu thăm dò ứng dụng,
Luận văn Thạc sĩ, Trường Đại học Sư phạm, Đại học Thái Nguyên.
3. Lý Thị Thêm (2015), Nghiên cứu điều chế sét hữu cơ từ bentonit Trung Quốc với
tetrađecyltrimetyl amoni bromua trong môi trường rượu nước và bước đầu
thăm dò ứng dụng, Luận văn Thạc sĩ, Trường Đại học Sư phạm, Đại học Thái
Nguyên.
4. Trần Anh Vũ (2014), Khảo sát khả năng hấp phụ Mn(II) của bentonit Trung
Quốc biến tính bằng phương pháp nhiệt, Đề tài NCKH sinh viên, Trường Đại
học Sư phạm, Đại học Thái Nguyên.
5. Đỗ Mai Linh (2014), Khảo sát khả năng hấp phụ Mn(II) của bentonit Trung
Quốc biến tính bằng axit, Đề tài NCKH sinh viên, Trường Đại học Sư phạm,
Đại học Thái Nguyên..
6. Công Thị Bình Nguyên (2015), Khảo sát khả năng hấp phụ ion Fe2+ của bentonit
biến tính bởi nhiệt, Đề tài NCKH sinh viên, Trường Đại học Sư phạm, Đại học
Thái Nguyên.
7. Nông Thị Hồng (2015), Khảo sát khả năng hấp phụ ion Fe3+ của bentonit biến
tính bởi nhiệt, Đề tài NCKH sinh viên, Trường Đại học Sư phạm, Đại học
Thái Nguyên.
6. Phương thức chuyển giao, địa chỉ ứng dụng, tác động và lợi ích mang lại của

kết quả nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể ứng dụng để xử lí mẫu nước bị ô nhiễm
chất chất hữu cơ (phenol đỏ) và bị ô nhiễm kim loại nặng (Mn).
Ngày tháng
Tổ chức chủ trì
(ký, họ và tên, đóng dấu)

năm 2016

Chủ nhiệm đề tài

Phạm Thị Hà Thanh

INFORMATION ON RESEARCH RESULTS


vii

1. General information
Project Title: “Research adsorbent manufactured from bentonite Thanh Hoa
and explore the possibility of environmental treatment”.
Code number: ĐH2014-TN04-06.
Co-ordinator: Dr. Pham Thi Ha Thanh.
Implementing Institution: College of Education, Thai Nguyen University.
Duration: 24 months.
2. Objectives
From China bentonite, Thanh Hoa bentonite modified (by organic cations,
by heat, by acids) are manufactured adsorbent evaluation adsorption capacity of
organic compounds and metal cations.
Look at the structure, the morphology of the material by methods such as

XRD modern physics, IR, SEM, ...
Comparison of the absorption capacity of the material made from two
sources: bentonite China and bentonite Thanh Hoa.
3. Creativeness and innovativeness
- Bentonite has been studied worldwide modified with amine salts of type
1, type 2, type 3. The modified material has been studied adsorption of phenolic
compounds, organic compounds and some metal ions heavy. However the study of
organic clay prepared from ammonium bromide tetradecyltrimetyl, as well as
researching the right conditions adsorbed phenol red and Mn (II) has not been
studied in a systematic way.
- In Vietnam, this is the first study some conditions synthetic organic clay,
red phenol adsorption capacity and Mn (II) of the material from the source modified
bentonite Thanh Hoa as compared with a bentonite China fairly systems.


viii

4. Research results
- Finding the right conditions modulated organoclay from bentonite China,
bentonite Thanh Hoa with ammonium bromide tetradecyltrimethyl.
- Studied the characteristics of the link, the morphology of the synthetic
material in optimal conditions. Look at a number of factors when using organic clay
adsorbent prepared to red phenol.
- Research adsorbent manufactured from China bentonite, modified
bentonite Thanh Hoa by heat, by acids.
- Comparing the absorption capacity of the material made from two sources
bentonite: bentonite China and bentonite Thanh Hoa.
5. Products
5.1. Scientific results
1. Pham Thi Ha Thanh (2014), “Research the structure of organoclay prepared from

bentonite (China) and tetradecyltrimethyl ammonium bromide”, Journal of
Chemistry, 52(5A), pp. 265-269.
2. Pham Thi Ha Thanh, Nguyen Thi Thu Huong (2015), “Investigation on the
process of synthesis organoclays from bentonite (China) and
tetradecyltrimethyl ammonium bromide”, Journal of Analytical Sciences,
20(1), pp. 53-58.
3. Pham Thi Ha Thanh, Ly Thi Them (2015), “Investigation on the process of
synthesis organoclays from bentonite (China) and tetradecyltrimethyl
ammonium bromide in alcohol - water solution”, Journal of Chemistry,
53(3E12), pp. 493-500.
4. Pham Thi Ha Thanh, Tran Anh Vu, La Manh Cuong (2015), “Investigation on
the process of synthesis organoclays from bentonite (Thanh Hoa) and
tetradecyltrimethyl ammonium bromide”, Journal of Analytical Sciences,
20(3), pp. 338-343.
5. Pham Thi Ha Thanh, Bui Quang Huy, Le Hoang Huong (2016), “Research the
structure of organoclays prepared from bentonite (Thanh Hoa) and
tetradecyltrimethyl ammonium bromide”, Journal of Analytical Sciences,
21(1), pp. 131-137.


ix

5.2. Training results
1. Nguyen Thi Thu Huong (2014), Study prepared organoclay from bentonite
China with tetradecyltrimethyl ammonium bromide and initially exploration
applications, Master Thesis, College of Education, Thai Nguyen University.
2. La Manh Cuong (2015), Study prepared organoclay from bentonite Thanh Hoa
with tetradecyltrimethyl ammonium bromide and initially exploration
applications, Master Thesis, College of Education, Thai Nguyen University.
3. Ly Thi Them (2015), Study prepared organoclay from bentonite China with

tetradecyltrimethyl ammonium bromide in alcohol - water solution and
initially exploration applications, Master Thesis, College of Education, Thai
Nguyen University.
4. Tran Anh Vu (2014), Survey adsorption capacity of Mn (II) of bentonite China by
means of thermal denaturation, Scientific research project for student, College
of Education, Thai Nguyen University.
5. Do Mai Linh (2014), Survey adsorption capacity of Mn (II) of China bentonite
modified by acid, Scientific research project for student, University of
Education, University Thai Nguyen.
6. Cong Thi Binh Nguyen (2015), Survey adsorption capacity of bentonite Fe2+ ions
denatured by heat, Scientific research project for student, College of
Education, Thai Nguyen University.
7. Nong Thi Hong (2015), Survey adsorption capacity of bentonite Fe3+ ions
denatured by heat, Scientific research project for student, College of
Education, Thai Nguyen University.
6. Transfer alternatives, application institutions, impacts and benefits of
research results
The research results of the research can be applied to process contaminated
water samples organic compounds (phenol red) and Mn metal contamination.


x

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 3.1. Ảnh hưởng của nhiệt độ phản ứng đến giá trị d001 và hàm lượng (%)
cation hữu cơ xâm nhập của các mẫu sét hữu cơ .............................................30
Bảng 3.2. Ảnh hưởng của tỉ lệ khối lượng TĐTM/bentonit đến giá trị d001 và hàm
lượng (%) cation hữu cơ xâm nhập của các mẫu sét hữu cơ điều chế .............32
Bảng 3.3. Ảnh hưởng của pH dung dịch đến giá trị d001 và hàm lượng (%) cation

hữu cơ xâm nhập của các mẫu sét hữu cơ ........................................................33
Bảng 3.4. Ảnh hưởng của thời gian phản ứng đến giá trị d001 và hàm lượng cation
hữu cơ xâm nhập của các mẫu sét hữu cơ ........................................................34
Bảng 3.5. Các số sóng đặc trưng trong phổ hồng ngoại của ben-TQ, TĐTM và sét
hữu cơ (cm-1) ....................................................................................................37
Bảng 3.6. Kết quả phân tích giản đồ nhiệt của bent-TQ và sét hữu cơ điều chế ở
điều kiện tối ưu .................................................................................................39
Bảng 3.7. Ảnh hưởng của nhiệt độ phản ứng đến giá trị d001 và hàm lượng (%)
cation hữu cơ xâm nhập của các mẫu sét hữu cơ .............................................41
Bảng 3.8. Ảnh hưởng của tỉ lệ khối lượng TĐTM/bentonit đến giá trị d001và hàm
lượng (%) cation hữu cơ xâm nhập của các mẫu sét hữu cơ ............................42
Bảng 3.9. Ảnh hưởng của pH dung dịch đến giá trị d001và hàm lượng (%) cation hữu
cơ xâm nhập của các mẫu sét hữu cơ ...............................................................43
Bảng 3.10. Ảnh hưởng của thời gian phản ứng đến giá trị d001và hàm lượng (%)
cation hữu cơ xâm nhập của các mẫu sét hữu cơ .............................................44
Bảng 3.11. Các số sóng đặc trưng trong phổ hồng ngoại của bent-TH, TĐTM và sét
hữu cơ (cm-1) ....................................................................................................47
Bảng 3.12. Kết quả phân tích giản đồ nhiệt của bent-TH và sét hữu cơ điều chế ở
điều kiện tối ưu .................................................................................................49
Bảng 3.13. Điều kiện tổng hợp sét hữu cơ từ bent-TQ và bent-TH với TĐTM .......51
Bảng 3.14. Đặc điểm của sét hữu cơ điều chế từ bent-TQ và bent-TH với TĐTM .51
Bảng 3.15. Số liệu xây dựng đường chuẩn của phenol đỏ……………………..52


xi

Bảng 3.16. Sự phụ thuộc của dung lượng và hiệu suất hấp phụ vào thời gian .........53
Bảng 3.17. Ảnh hưởng của khối lượng bentonit, sét hữu cơ đến dung lượng và hiệu
suất hấp phụ phenol đỏ .....................................................................................54
Bảng 3.18. Ảnh hưởng nồng độ đầu của phenol đỏ đến dung lượng và hiệu suất hấp

phụ của sét hữu cơ ............................................................................................56
Bảng 3.19. Giá trị hấp phụ lớn nhất và hằng số Langmuir b của bent-TQ và sét hữu
cơ điều chế ........................................................................................................58
Bảng 3.20. Số liệu xây dựng đường chuẩn của phenol đỏ ........................................59
Bảng 3.21. Sự phụ thuộc của dung lượng và hiệu suất hấp phụ vào thời gian...............61
Bảng 3.22. Ảnh hưởng của khối lượng bent-TH, sét hữu cơ đến dung lượng và hiệu
suất hấp phụ phenol đỏ .....................................................................................62
Bảng 3.23. Ảnh hưởng của nồng độ phenol đỏ đến dung lượng và hiệu suất hấp phụ
của bentonit và sét hữu cơ ................................................................................64
Bảng 3.24. Giá trị hấp phụ lớn nhất và hằng số Langmuir b của bent-TH và sét hữu
cơ điều chế ........................................................................................................66
Bảng 3.25. Số liệu xây dựng đường chuẩn của Mn2+ ...............................................67
Bảng 3.26. Sự phụ thuộc khả năng hấp phụ Mn(II) của bentonit chưa biến tính và
bentonit biến tính ở các nhiệt độ khảo sát ........................................................ 69
Bảng 3.27. Sự phụ thuộc khả năng hấp phụ Mn(II) của bent-TQ và bent-TH biến
tính theo thời gian ............................................................................................. 70
Bảng 3.28. Kết quả khảo sát ảnh hưởng của khối lượng bentonit biến tính bằng
nhiệt đến khả năng hấp phụ Mn (II) ................................................................. 72
Bảng 3.29. Kết quả khảo sát ảnh hưởng của nồng độ Mn (II) đến khả năng hấp phụ
của bentonit ...................................................................................................... 74
Bảng 3.30. Giá trị hấp phụ lớn nhất và hằng số Langmuir b của bent-TQ và bent-TH
.......................................................................................................................... 77
Bảng 3.31. Sự phụ thuộc của khả năng hấp phụ Mn (II) vào nồng độ axit biến tính
bent-TQ và bent-TH .........................................................................................80
Bảng 3.32. Kết quả khảo sát khả năng hấp phụ Mn (II) của bentonit đã biến tính
theo thời gian ....................................................................................................82


xii


Bảng 3.33. Kết quả khảo sát ảnh hưởng của khối lượng bentonit đến khả năng hấp
phụ Mn (II) .......................................................................................................84
Bảng 3.34. Kết quả khảo sát ảnh hưởng của nồng độ Mn(II) đến khả nănghấp phụ
của bentonit ......................................................................................................85
Bảng 3.35. Giá trị hấp phụ lớn nhất và hằng số Langmuir b của bent-TQ đã biến
tính và bent-TH đã biến tính.............................................................................88


xiii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Cấu trúc mạng lưới không gian của MMT ................................................4
Hình 1.2. Sự định hướng của các ion ankylamoni trong các lớp silicat ...................10
Hình 1.3. Sự sắp xếp các cation hữu cơ kiểu đơn lớp, hai lớp và giả ba lớp ............10
Hình 1.4. Cấu tạo phân tử, cấu trúc không gian của phenol đỏ ................................12
Hình 1.5. Đường hấp phụ đẳng nhiệt Langmuir .......................................................19
Hình 1.6. Sự phụ thuộc của Cf/q vào Cf ...................................................................19
Hình 1.7. Đường hấp phụ đẳng nhiệt Freundlich......................................................20
Hình 1.8. Sự phụ thuộc lgq vào lgCf .........................................................................20
Hình 2.1. Quy trình tổng hợp sét hữu cơ . ................................................................22
Hình 3.1. Giản đồ XRD của bent-TQ và các mẫu sét hữu cơ điều chế lần lượt ở các
nhiệt độ 20oC, 30oC, 40oC, 50oC, 60oC, 70oC .................................................30
Hình 3.2. Giản đồ XRD của bent-TQ và các mẫu sét hữu cơ được điều chế ở các tỉ
lệ TĐTM/ bentonit lần lượt là 0,3; 0,4; 0,5; 0,6; 0,7 ........................................32
Hình 3.3. Giản đồ XRD của bent-TQ và các mẫu sét hữu cơ điều chế trong dung
dịch có pH lần lượt là 6, 7, 8, 9, 10, 11 ............................................................33
Hình 3.4. Giản đồ XRD của bent-TQ và các mẫu sét hữu cơ phản ứng trong thời
gian 1giờ, 2giờ, 3giờ, 4giờ, 5giờ, 6giờ .............................................................34
Hình 3.5. Giản đồ XRD của mẫu bent-TQ ...............................................................35
Hình 3.6. Giản đồ XRD của sét hữu cơ điều chế ở điều kiện tối ưu.........................36

Hình 3.7. Phổ hấp thụ hồng ngoại của bent-TQ........................................................36
Hình 3.8. Phổ hấp thụ hồng ngoại của TĐTM .......................................................36
Hình 3.9. Phổ hấp thụ hồng ngoại của sét hữu cơ điều chế ở điều kiện tối ưu .........37
Hình 3.10. Giản đồ phân tích nhiệt của bent-TQ ......................................................38
Hình 3.11. Giản đồ phân tích nhiệt của sét hữu cơ điều chế ở điều kiện tối ưu .......38
Hình 3.12. Ảnh SEM của bent–TQ (a), của sét hữu cơ điều chế (b) ........................40
Hình 3.13. Giản đồ XRD của bent-TH và các mẫu sét hữu cơ điều chế lần lượt ở
các nhiệt độ 30oC, 40oC, 50oC, 60oC, 70oC ......................................................41


xiv

Hình 3.14. Giản đồ XRD của bent-TH và các mẫu sét hữu cơ được điều chế ở các tỉ
lệ TĐTM/ bentonit lần lượt là 0,3; 0,4; 0,5; 0,6; 0,7 ........................................42
Hình 3.15. Giản đồ XRD của bent-TH và các mẫu sét hữu cơ điều chế trong dung
dịch có pH lần lượt là 7, 8, 9, 10, 11 ................................................................43
Hình 3.16. Giản đồ XRD của bent-TH và các mẫu sét hữu cơ phản ứng trong thời
gian 2 giờ, 3 giờ, 4 giờ, 5 giờ, 6 giờ .................................................................44
Hình 3.17. Giản đồ XRD của mẫu bent-TH .............................................................45
Hình 3.18. Giản đồ XRD của sét hữu cơ điều chế ở điều kiện tối ưu.......................45
Hình 3.19. Phổ hồng ngoại của bent-TH ..................................................................46
Hình 3.20. Phổ hồng ngoại của tetrađecyltrimetylamoni bromua (TĐTM) .........46
Hình 3.21. Phổ hồng ngoại của sét hữu cơ điều chế ở điều kiện tối ưu ....................46
Hình 3.22. Giản đồ phân tích nhiệt của bent-TH ......................................................48
Hình 3.23. Giản đồ phân tích nhiệt của sét hữu cơ điều chế ở điều kiện tối ưu .......48
Hình 3.24. Ảnh SEM của bent–TH (a); của sét hữu cơ điều chế (b) ........................50
Hình 3.25. Đường chuẩn của phenol đỏ ...................................................................52
Hình 3.26. Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của thời gian đến quá trình hấp phụ phenol
đỏ của bent-TQ, sét hữu cơ điều chế ................................................................53
Hình 3.27. Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của khối lượng bent-TQ, sét hữu cơ điều chế

đến quá trình hấp phụ phenol đỏ ......................................................................55
Hình 3.28. Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của nồng độ phenol đỏ đến khả năng hấp
phụ phenol đỏ của bent-TQ và sét hữu cơ điều chế .........................................56
Hình 3.29. Đường đẳng nhiệt hấp phụ Langmuir của bent-TQ đối với phenol đỏ .........57
Hình 3.30. Sự phụ thuộc của Cf/q vào Cf đối với sự hấp phụ phenol đỏ của bent-TQ.......57
Hình 3.31. Đường đẳng nhiệt hấp phụ Langmuir của sét hữu cơ điều chế đối với
phenol đỏ .. ......................................................................................................58
Hình 3.32. Sự phụ thuộc của Cf/q vào Cf đối với sự hấp phụ phenol đỏ của sét hữu
cơ điều chế.......................................................................................................58
Hình 3.33. Đường chuẩn của phenol đỏ ...................................................................60


xv

Hình 3.34. Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của thời gian đến quá trình hấp phụ phenol
đỏ của bent-TH và sét hữu cơ điều chế ............................................................61
Hình 3.35. Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của khối lượng bent-TH, sét hữu cơ điều chế
đến quá trình hấp phụ phenol đỏ ......................................................................63
Hình 3.36. Đường hấp phụ đẳng nhiệt Langmuir của bent-TH đối với phenol đỏ ...65
Hình 3.37. Sự phụ thuộc của C/q vào C đối với sự hấp phụ phenol đỏ của bent-TH65
Hình 3.38. Đường hấp phụ đẳng nhiệt Langmuir của sét hữu cơ điều chế đối với
phenol đỏ ..........................................................................................................66
Hình 3.39. Sự phụ thuộc của C/q vào C đối với sự hấp phụ phenol đỏ của sét hữu
cơ điều chế ........................................................................................................66
Hình 3.40. Đường chuẩn của Mn2+ ...........................................................................68
Hình 3.41. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khả năng hấp phụ Mn(II) ........................69
của bent-TQ, bent-TH trước và sau khi biến tính ở các nhiệt độ khảo sát ...............69
Hình 3.42. Đồ thị biểu diễn khả năng hấp phụ Mn(II) của bent-TQ và bent-TH biến
tính bằng nhiệt theo thời gian ...........................................................................71
Hình 3.43. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng bent-TQ và bent-TH biến

tính bằng nhiệt đến khả năng hấp phụ Mn(II) ..................................................72
Hình 3.44. Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của nồng độ Mn(II) tới khả năng hấp phụ
của bent-TQ và bent-TH đã biến tính bằng nhiệt .............................................75
Hình 3.45. Đường đẳng nhiệt hấp phụ Langmuir của bent-TQ đối với Mn(II) ........75
Hình 3.46.Sự phụ thuộc của Ccb/q vào Ccb đối với sự hấp phụ Mn(II) của bentTQ………………………………………………………………………..... 76
Hình 3.47. Đường đẳng nhiệt hấp phụ Langmuir của bent-TH đối với Mn (II).. 76
Hình 3.48. Sự phụ thuộc của Ccb /q vào Ccb đối với sự hấp phụ Mn (II) của bentTH………………………………………………………………………….76
Hình 3.49. Kết quả X-ray mẫu bent-TQ chưa biến tính…….…………………... 77
Hình 3.50. Kết quả X-ray mẫu bent-TH chưa biến tính.. .........................................78
Hình 3.51. Kết quả X-ray mẫu bent-TQ biến tính ở 120o C .....................................78
Hình 3.52. Kết quả X-ray mẫu bent-TH biến tính ở 140o C .....................................78


xvi

Hình 3.53. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khả năng hấp phụ Mn(II) vào nồng độ
axit HCl biến tính bent-TQ và bent-TH ...........................................................80
Hình 3.54. Đồ thị biểu diễn khả năng hấp phụ Mn(II) của bent-TQ và bent-TH theo
thời gian………………………………………………………………….…83
Hình 3.55. Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của khối lượng bent-TQ và bent-TH biến
tính bằng axit HCl đến khả năng hấp phụ Mn(II) ............................................83
Hình 3.56. Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của nồng độ Mn(II) đến khả năng hấp phụ
của bent-TQ và bent-TH đã biễn tính bằng axit HCl 3%. ................................86
Hình 3.57. Đường đẳng nhiệt hấp phụ Langmuir của bent-TQ đã biến tính đối với
Mn (II) ..............................................................................................................87
Hình 3.58: Sự phụ thuộc của Ccb/a vào Ccb đối với sự hấp phụ Mn (II) của bent-TQ
đã biến tính .......................................................................................................87
Hình 3.59. Đường đẳng nhiệt hấp phụ Langmuir của bent-TH đối với Mn (II).......87
Hình 3.60. Sự phụ thuộc của Ccb/q vào Ccb đối với sự hấp phụ Mn (II) của bent-TH
đã biến tính……… ...........................................................................................87

Hình 3.61. Kết quả X-ray mẫu bent-TQ chưa biến tính ...........................................88
Hình 3.62. Kết quả X-ray mẫu bent-TQ biến tính bởi axit HCl 3% .........................89
Hình 3.63. Kết quả X-ray mẫu bent-TH chưa biến tính ...........................................89
Hình 3.64. Kết quả X-ray mẫu ben-TH biến tính bởi axit HCl 3% ..........................89


xvii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT, KÍ HIỆU

Chữ viết tắt, kí hiệu

Nội dung

Bent-TH

Bentonit (Thanh Hóa)

Bent-TQ

Bentonit (Trung Quốc)

MMT

Montmorillonit

SEM

Kính hiển vi điện tử quét


Shc

Sét hữu cơ

TĐTM

Tetrađecyltrimetylamoni bromua

XRD

X-ray diffraction - Nhiễu xạ tia X


1

MỞ ĐẦU
Hiện nay, ô nhiễm môi trường đang trở thành một vấn đề nóng bỏng mang
tính toàn cầu, ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của con người và các
sinh vật trên Trái Đất. Trong số các chất độc hại thải ra môi trường, đáng chú ý là
những chất hữu cơ độc hại bền vững trong đó có phenol và các hợp chất của phenol
cùng với một số kim loại nặng. Các chất này có khả năng tích lũy trong cơ thể sinh
vật và gây nhiễm độc cấp tính, mãn tính cho con người. Do vậy, việc nghiên cứu xử
lý triệt để các hợp chất phenol và một số ion kim loại nặng trong nước bị ô nhiễm
luôn là mối quan tâm hàng đầu của mỗi quốc gia và đặc biệt có ý nghĩa quan trọng
đối với cuộc sống hiện tại và tương lai của loài người.
Việc sử dụng các chất như than hoạt tính, silicagen, các khoáng sét để hấp
phụ các kim loại và hợp chất hữu cơ bị hạn chế bởi kích thước mao quản nhỏ.
Trước những hạn chế đó, bentonit được lựa chọn thay thế các chất hấp phụ trên do
có cấu trúc lớp, có diện tích bề mặt lớn nên có khả năng hấp phụ nhiều loại cation
vô cơ và hữu cơ. Nhờ khả năng hấp phụ và khả năng trao đổi ion tốt của bentonit

nên bằng các phương pháp xử lý khác nhau, người ta có thể tạo ra các vật liệu có
chức năng khác nhau.
Mặt khác nguồn khoáng bentonit tại Việt Nam rất lớn phân bố từ Bắc vào
Nam với trữ lượng lớn như Cổ Định - Thanh Hóa, Di Linh - Lâm Đồng, Thuận Hải
- Bình Thuận,...Việc nghiên cứu sử dụng chúng làm vật liệu hấp phụ còn chưa được
quan tâm nghiên cứu.
Trên những cơ sở khoa học và thực tiễn đó, tôi đã chọn đề tài: “Nghiên cứu
chế tạo vật liệu hấp phụ từ bentonit Thanh Hóa và thăm dò khả năng xử lý môi
trường”.
2. Mục đích nghiên cứu
Từ bentonit Trung Quốc, bentonit Thanh Hóa biến tính (bởi cation hữu cơ, bởi
nhiệt, bởi axit) chế tạo được vật liệu hấp phụ, đánh giá khả năng hấp phụ hợp chất
hữu cơ và cation kim loại.
Nghiên cứu cấu trúc, hình thái học của vật liệu bằng các phương pháp vật lý
hiện đại như XRD, IR, SEM,...
So sánh khả năng hấp phụ của vật liệu chế tạo từ hai nguồn: bentonit Trung
Quốc và bentonit Thanh Hóa.


2

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Môi trường nước bị ô nhiễm chất hữu cơ độc hại (như phenol đỏ) và các ion
kim loại nặng.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
- Nguồn bentonit Trung Quốc và bentonit Thanh Hóa.
- Hợp chất hữu cơ: phenol đỏ.
- Kim loại nặng: Mn(II).
4. Giả thuyết khoa học

Xuất phát từ thực tế hiện nay là sự phát triển của các ngành công nghiệp,
khai thác và sử dụng khoáng sản kim loại làm cho ô nhiễm môi trường trong đó có
môi trường nước bị ô nhiễm một cách trầm trọng. Môi trường nước bị ô nhiễm nếu
không được xử lý sẽ ảnh hưởng xấu đến đời sống của con người. Vì vậy, tìm biện
pháp xử lý môi trường bị ô nhiễm đang là vấn đề nóng bỏng hiện nay. Tuy nhiên,
chi phí cho vấn đề này rất tốn kém. Nếu bằng cách sử dụng chất hấp phụ có nguồn
gốc tại Việt Nam như bentonit Thanh Hóa, biến tính đơn giản chế tạo vật liệu hấp
phụ thì giá thành của quá trình xử lý nguồn nước có chứa các chất độc hại sẽ giảm
đi rất nhiều.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Khảo sát một số yếu tố (nhiệt độ, tỉ lệ khối lượng, pH dung dịch, thời gian
phản ứng) để tìm điều kiện thích hợp điều chế sét hữu cơ từ bentonit Trung Quốc;
bentonit Thanh Hóa với tetrađecyltrimetyl amoni bromua.
- Nghiên cứu các đặc trưng về liên kết, hình thái học của vật liệu tổng hợp ở
điều kiện tối ưu. Nghiên cứu một số yếu tố khi sử dụng sét hữu cơ điều chế để hấp phụ
phenol đỏ.
- Nghiên cứu chế tạo vật liệu hấp phụ từ bentonit Trung Quốc, bentonit Thanh
Hóa biến tính bởi nhiệt, bởi axit.
- So sánh khả năng hấp phụ của vật liệu chế tạo từ hai nguồn bentonit:
bentonit Trung Quốc và bentonit Thanh Hóa.


3

6. Phạm vi nghiên cứu
- Nghiên cứu chế tạo sét hữu cơ từ bentonit Trung Quốc, bentonit Thanh Hóa với
tetrađecyltrimetyl amoni bromua. Nghiên cứu đặc trưng cấu trúc của sét hữu cơ
điều chế ở điều kiện tối ưu bằng một số phương pháp vật lý hiện đại.
- Nghiên cứu khả năng hấp phụ của vật liệu (sét hữu cơ, bentonit biến tính bởi
nhiệt, axit) đối với phenol đỏ, Mn (II).

7. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp dung dịch để chế tạo vật liệu sét hữu cơ, biến tính bentonit bởi
axit. Phương pháp nhiệt để biến tính bentonit.
- Các phương pháp phân tích, đánh giá cấu trúc vật liệu: phương pháp nhiễu xạ
tia X, phương pháp phân tích nhiệt, phương pháp phổ hồng ngoại, phương pháp
hiển vi điện tử quét.
- Phương pháp phân tích nồng độ của các chất hữu cơ và ion kim loại, phương
pháp UV-Vis.
8. Cấu trúc đề tài
Mở đầu:
Chương 1: Tổng quan
Chương 2. Thực nghiệm.
Chương 3: Kết quả và thảo luận
Kết luận


4

Chương 1: TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu về bentonit
1.1.1. Thành phần của bentonit
Dựa vào các kết quả nghiên cứu đã được công bố trong các tài liệu tham khảo
có thể tóm tắt một số nét chính về thành phần của sét như sau:
- Thành phần khoáng vật: Bentonit là loại khoáng sét tự nhiên, có thành phần
chính là montmorillonit (MMT), Ngoài ra trong bentonit tự nhiên còn chứa một số
khoáng sét khác như hectorit, saponit, clorit, mica,… và một số khoáng phi sét như
calcit, pirrit, manhetit,… các muối kiềm và một số hợp chất hữu cơ [15], [16], [23].
- Thành phần hóa học: Montmorillonit là thành phần chính của khoáng
bentonit tự nhiên, có công thức hóa học tổng quát là Al2O3.4SiO2.nH2O [10], [23].
1.1.2. Cấu trúc của bentonit

Cấu trúc mạng lưới không gian của MMT đã được trình bày ở hình 1.1. Khi
tồn tại trong tự nhiên, các ion trong mạng lưới có thể bị thay thế và vì vậy thành
phần hóa học của khoáng có thể bị thay đổi nhiều [10].

Hình 1.1. Cấu trúc mạng lưới không gian của MMT [10]
Cấu trúc tinh thể của MMT được tạo bởi hai mạng lưới tứ diện liên kết với
mạng lưới bát diện ở giữa tạo nên một lớp cấu trúc. Trong không gian giữa các lớp
còn tồn tại nước và nước có xu hướng tạo vỏ hiđrat với các cation trong đó. Khi
phân ly trong nước MMT dễ dàng trương nở và phân tán thành những hạt nhỏ cỡ
micromet và ở trạng thái lỏng lẻo theo lực hút Vanđecvan. Chiều dày mỗi lớp cấu


5

trúc của MMT từ 9,2 ÷ 9,8Å. Khoảng cách giữa các lớp trong trạng thái trương nở
khoảng từ 5 ÷ 12Å tùy theo cấu trúc tinh thể và trạng thái trương nở.
Trong tự nhiên, khoáng sét MMT thường có sự thay thế đồng hình của các
cation hóa trị II (như Mg2+, Fe2+…) với Al3+ và Al3+ với Si4+ hoặc do khuyết tật
trong mạng nên chúng tích điện âm. Để trung hòa điện tích của mạng, MMT tiếp
nhận các cation từ ngoài. Chỉ một phần rất nhỏ các cation này (Na+, K+, Li+…) định
vị ở mặt ngoài của mạng còn phần lớn nằm trong vùng không gian giữa các lớp.
Trong khoáng MMT, các cation này có thể trao đổi với các cation ngoài dung dịch
với dung lượng trao đổi cation khác nhau tùy thuộc vào mức độ thay thế đồng hình
trong mạng. Các cation này (Na+, K+, Li+…) có thể chuyển động tự do giữa mặt
phẳng tích điện âm và bằng phản ứng trao đổi ion ta có thể biến tính MMT. Lượng
trao đổi ion của MMT dao động trong khoảng 70 ÷ 150 mgđl/100g. Quá trình xâm
nhập cation vào không gian hai lớp MMT làm giãn khoảng cách cơ sở lên vài chục
Å tùy thuộc vào loại cation thay thế [6], [10], [14].
1.1.3. Tính chất của bentonit
Do bentonit có thành phần chính là MMT có cấu trúc gồm các lớp

aluminosilicat liên kết với nhau bằng liên kết hiđro, có các ion bù trừ điện tích tồn
tại giữa các lớp nên bentonit có các tính chất đặc trưng: trương nở, hấp phụ, trao đổi
ion, kết dính, nhớt, dẻo và trơ, trong đó quan trọng nhất là khả năng trương nở, hấp
phụ và trao đổi ion.
1.1.3.1. Tính chất trương nở
Khi nước bị hấp phụ vào giữa các lớp sét sẽ làm tăng khoảng cách giữa các lớp
sét (giá trị d001) gây ra sự trương nở của sét. Sự trương nở phụ thuộc vào bản chất
khoáng sét, sự thay thế đồng hình trong các lớp tứ diện, bát diện và các ion (cation
trao đổi) trong môi trường phân tán. Lượng nước được hấp phụ vào giữa các lớp
phụ thuộc vào khả năng hydrat hoá của các cation trao đổi [11], [17], [18], [24].
Ngoài ra, độ trương nở của bentonit còn phụ thuộc vào bản chất của cation trao
đổi trên bề mặt lớp sét, bentonit-Na có khả năng trương nở từ khoảng cách cơ sở là
9,6Å đến ít nhất 17Å. Trong môi trường kiềm bentonit-Na bị hiđrat hóa mạnh hơn
và vì vậy huyền phù bentonit-Na rất bền vững [10], [18], [19], [23].
Do khả năng trương nở tốt, bentonit được dùng để điều chế sét hữu cơ và
polyme clay nanocompozit là những vật liệu có các tính chất cơ học tốt, khả năng
chịu nhiệt cao hoặc tạo màng phủ bền [9].


×