PHÂN TÍCH HĐKD VINAMILK
1
GVHD: ThS ĐỖ DUY TRỌNG
PHÂN TÍCH HĐKD VINAMILK
DANH SÁCH NHÓM II
LÊ THỊ KIM ANH
N14DCQT247
NGUYỄN VÂN ANH
N14DCQT122
VŨ TRƯỜNG SƠN
N14DCQT246
ĐỖ TIẾN HIẾU
N14DCQT108
HỒ THỊ THÚY NGUYÊN
N13DCQT077
TRẦN THỊ HUỲNH YÊN
L15CQQT009
LÊ THỊ TRÂM
L15CQQT001
NHẬN XÉT
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------2
GVHD: ThS ĐỖ DUY TRỌNG
PHÂN TÍCH HĐKD VINAMILK
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------MỤC LỤC
3
GVHD: ThS ĐỖ DUY TRỌNG
PHÂN TÍCH HĐKD VINAMILK
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN- PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
1.1
1.1.1
Cơ sở lý luận:
Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh:
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh là đem những số liệu thu thập được trong
quá trình sản xuất kinh doanh mổ xẻ tìm mặt ưu, khuyết điểm, khả năng tiềm tàng,
lợi thế và rủi ro giúp cho các doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn về khả năng, sức
mạnh cũng như những hạn chế để lựa chọn phương án kinh doanh tối ưu, xác định
đúng mục tiêu chiến lược kinh doanh vì mục đích kinh doanh là để sinh lợi.
1.1.2
Đối tượng phân tích hoạt động kinh doanh:
Đối tượng nghiên cứu của phân tích hoạt động kinh doanh là kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh và diễn biến của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh đó trong
sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và quá trình đó.
1.1.3
Vai trò và yêu cầu phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh chiếm một vị trí quan trọng trong quá
trình hoạt động của doanh nghiệp. Đó là một công cụ quản lý kinh tế có hiệu quả
mà các doanh nghiệp đã sử dụng từ trước tới nay.
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh cho phép các doanh nghiệp đánh giá việc
thực hiện các chỉ tiêu kinh tế như thế nào, những mục tiêu đặt ra được thực hiện
đến đâu, rút ra những tồn tại, tìm nguyên nhân khách quan và đề ra biện pháp khắc
phục để tận dụng một cách triệt để khả năng tiềm tàng sẵn có của doanh nghiệp.
Điều này cũng có nghĩa rằng phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh không chỉ là
điểm kết thúc của một chu kỳ sản xuất kinh doanh mà còn là điểm bắt đầu của một
chu kỳ sản xuất kinh doanh mới. Kết quả phân tích quá trình sản xuất kinh doanh
đã qua và những dự đoán trong phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh sắp tới là
những căn cứ quan trọng để doanh nghiệp có thể hoạch định chiến lược phát triển
và lựa chọn phương án kinh doanh tối ưu.
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa
rủi ro. Để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, hạn chế rủi ro xảy ra,
doanh nghiệp phải tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh, đồng thời dự đoán
các điều kiện kinh doanh trong thời gian tới, lựa chọn chiến lược kinh doanh phù
hợp. Ngoài việc phân tích các điều kiện bên trong doanh nghiệp tác động đến kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh, còn phải quan tâm đến các nhân tố bên ngoài
tác động như đối thủ cạnh tranh, thị trường tiêu thụ, khách hàng v.v… Trên cơ sở
phân tích doanh nghiệp đưa ra các biện pháp nhằm phòng ngừa các rủi ro có thể
xảy ra.
4
GVHD: ThS ĐỖ DUY TRỌNG
PHÂN TÍCH HĐKD VINAMILK
1.1.4
Các loại hình phân tích hoạt động kinh doanh
Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích hoạt
động sản xuất kinh doanh, nhằm để đánh giá chung, đánh giá khái quát tình hình
biến động của các chỉ tiêu phân tích.
Phương pháp loại trừ
Là phương pháp dùng để xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh bằng cách khi xác định mức độ ảnh hưởng của nhân
tố này thì loại trừ mức độ ảnh hưởng của các nhân tố khác.
Phương pháp cân đối
Phương pháp cân đối dựa trên cơ sở là sự cân bằng về lượng giữa hai mặt của các
yếu tố với quá trình kinh doanh.
Phương pháp chi tiết
Để đánh giá được phong phú, chính xác hơn các kết quả đạt được nhằm ghi rõ thực
chất hiện tượng và quá trình kinh tế, người ta có thể chi tiết kết quả kinh doanh
theo nhiều hướng khác nhau.
Phương pháp liên hệ
Mọi kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh đều có mối liên hệ mật thiết với nhau
giữa các mặt, các bộ phận… Để lượng hóa các mối liên hệ đó, ngoài các
phương pháp đã nêu ở trên, trong phân tích còn sử dụng phổ biến các nghiên
cứu liên hệ phổ biến như: liên hệ cân đối, liên hệ tuyến tính, liên hệ phi tuyến
tính.
1.2 Phương pháp phân tích tài chính
1.1.5
Các bước trong tiến hành phân tích tài chính
1.
Xác định công thức và dữ liệu
2.
Nêu ý nghĩa của tỷ số
3.
Đánh giá tỷ số
4.
Phân tích nguyên nhân
5
GVHD: ThS ĐỖ DUY TRỌNG
PHÂN TÍCH HĐKD VINAMILK
5.
1.1.6
Đề xuất giải pháp.
Các phương pháp phân tích tài chính
Phương pháp phân tích tài chính bao gồm một hệ thống công cụ và biện pháp
nhằm tiếp cận, nghiên cứu các sự kiện, hiện tượng các mối quan hệ bên trong và
bên ngoài, các luồng dịch chuyển và biến đổi tài chính, các chỉ tiêu tài chính tổng
hợp và chi tiết, nhằm đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp. Trên thực tế
chúng ta áp dụng các phương pháp phân tích như:
1.1.6.1
Phương pháp so sánh
So sánh số liệu giữa kỳ này và kỳ trước để thấy được xu hướng thay đổi của doanh
nghiệp, thấy được tình hình tài chính của doanh nghiệp tốt hay xấu để có biện pháp
khắc phục vào kỳ sau.
1.1.6.2
Phương pháp tỷ lệ
Phương pháp này dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ tài chính trong quan hệ tài
chính. Về nguyên tắc, phương pháp này yêu cầu cần xác định được các ngưỡng,
định mức để nhận xét, đánh giá được tình hình tài chính của doanh nghiệp, trên cơ
sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với các tỷ lệ tham chiếu.
Đây là phương pháp có tính hiện thực cao với điều kiện áp dụng và bổ sung
và hoàn thiện hơn vì:
-
Nguồn thông tin tài chính và kế toán được cải tiến và cung cấp đầy đủ hơn.
-
Việc tính toán áp dụng tin học nên sẽ thúc đẩy quá trình tính toán được nhanh và
chính xác hơn.
-
Phương pháp này giúp các nhà phân tích có thể phân tích 1 cách hệ thống hàng loạt
các tỷ lệ chuỗi thời gian liên tục hoặc theo từng giai đoạn.
1.1.7
1.1.7.1
Các nhóm tỷ lệ tài chính
Nhóm tỷ số khả năng sinh lời
Biểu hiện khả năng tạo ra lãi của tài sản và vốn chủ sở hữu. Chúng ta phân tích các
chỉ số liên quan như:
a)
Lợi nhuận biên (MP)
6
GVHD: ThS ĐỖ DUY TRỌNG
PHÂN TÍCH HĐKD VINAMILK
Là tỷ số đo lường số lãi ròng có trong 1 đồng doanh thu có được. Tỷ số này nói lên
tác động của doanh thu tới lợi nhuận, nếu tỷ số này cao thì 1 đồng doanh thu tạo ra
nhiều lợi nhuận và ngược lại.
b)
Sức sinh lời cơ sở BEP.
Là tỷ số đo lường giữa lợi nhuận trước thuế và lãi vay trên tổng tài sản của doanh
nghiệp. Hay nói cách khác 1 đồng TS bỏ ra thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận
trước thuế.
c)
Tỷ suất sinh lời trên tài sản ROA
Là tỷ số đo lường giữa lợi nhuận ròng trên tổng tài sản của doanh nghiệp. Mục tiêu
của nhà đầu tư là với 1 đồng vốn bỏ ra thì lãi trước thuế kỳ hiện tại và tương lai
phải nhiều hơn các kỳ trước đó, tỷ suất sinh lợi tăng qua các kỳ càng tốt.
d)
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu.
Tỷ suất này đo lường hiệu quả quản lý và sử dụng vốn chủ sở hữu, 1 đồng vốn chủ
sở hữu bỏ ra thu được bao nhiêu đồng lãi cho cổ đông. Mục tiêu của nhà đầu tư là
ROE càng tăng càng tốt.
1.2.3.2 Nhóm tỷ số thanh toán
a)
Tỷ số thanh toán hiện hành
b)
Tỷ số thanh toán nhanh
c)
Tỷ số thanh toán bằng tiền
1.2.3.3 Tỷ số hoạt động
a)
Vòng quay khoản phải thu
b)
Vòng quay hàng tồn kho
c)
Vòng quay tổng tài sản
d)
Vòng quay tổng vốn chủ sở hữu.
1.2.3.4 Tỷ số cơ cấu tài chính
7
GVHD: ThS ĐỖ DUY TRỌNG
PHÂN TÍCH HĐKD VINAMILK
a)
Tỷ số nợ so với tổng tài sản
b)
Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu
c)
Tỷ số trang trải lãi vay.
1.2.3.5 Tỷ số giá thị trường của doanh nghiệp.
a)
Thu nhập trên mỗi cổ phiếu
b)
Tỷ số giá thị trường trên thu nhập
c)
Giá thị trường.
CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KIONH DOANH CỦA
VINAMILK
2.1 Khái quát về công ty sữa Vinamilk.
2.1.1 Giới thiệu về công ty cổ phần sữa Vinamilk
Vinamil là tên viết tắt của công ty cổ phần sữa Việt Nam, được thành lập trên quyết
định số 155/2003QD-BCN ngày 10 năm 2003 của bộ Công Nghiệp về chuyển
doanh nghiệp sữa Việt Nam thành công ty Cổ Phần Sữa Việt Nam, giấy phép đăng
ký kinh doanh: lần đầu số 4103001932 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư thành phố Hồ
Chí Minh cấp ngày 20/11/2013. Lần 8 số: 0300588569 cấp ngày 12/10/2009.
Tên giao dịch tiếng anh là: VIETNAM DAIRY PRODUCTS JOINT STOCK
COMPANY
Mã chứng khoán (hose): VNM
Trụ sở giao dịch: số 36-38 Ngô Đức Kế, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Website: www.vinamilk.com.vn
Đến năm 2009 Vinamilk có 9 nhà máy dọc đất nước
8
GVHD: ThS ĐỖ DUY TRỌNG
PHÂN TÍCH HĐKD VINAMILK
Vốn điều lệ của công ty hiện nay là 1.590.000.000.000 đồng (một nghìn năm trăm
chín mươi tỷ đồng)
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
Các sự kiện quan trọng trong quá trình hình thành và phát triển của Công ty như
sau:
1976 : Tiền thân là Công ty Sữa, Café Miền Nam, trực thuộc Tổng Công ty Lương
Thực,với 6 đơn vị trực thuộc là Nhà máy sữa Thống Nhất, Nhà máy s ữa Trường
Thọ, Nhà máy sữa Dielac, Nhà máy Café Biên Hòa, Nhà máy Bột Bích Chi và
Lubico.
1978: Công ty được chuyển cho Bộ Công Nghiệp thực phẩm quản lý và Công ty
được đổi tên thành Xí Nghiệp Liên hợp Sữa Café và Bánh Kẹo I.
1988: Lần đầu tiên giới thiệu sản phẩm sữa bột và bột dinh dưỡng trẻ em tại Việt
Nam.
1991: Lần đầu tiên giới thiệu sản phẩm sữa UHT và sữa chua ăn tại thị trường Việt
Nam.
1992 : Xí Nghiệp Liên hợp Sữa Café và Bánh Kẹo I được chính thức đổi tên thành
Công ty Sữa Việt Nam và thuộc sự quản lý trực tiếp của Bộ Công Nhiệp Nhẹ.
Công ty bắt đầu tập trung vào sản xuất và gia công các sản phẩm sữa.
1994: Nhà máy sữa Hà Nội được xây dựng tại Hà Nội. Việc xây dựng nhà máy là
nằm trong chiến lược mở rộng, phát triển và đáp ứng nhu cầu thị trường Miền Bắc
Việt Nam.
9
GVHD: ThS ĐỖ DUY TRỌNG
PHÂN TÍCH HĐKD VINAMILK
1996: Liên doanh với Công ty Cổ phần Đông lạnh Quy Nhơn để thành lập Xí
Nghiệp Liên Doanh Sữa Bình Định. Liên doanh này tạo điều kiện cho Công ty
thâm nhập thành công vào thị trường Miền Trung Việt Nam.
2000: Nhà máy sữa Cần Thơ được xây dựng tại Khu Công Nghiệp Trà Nóc, Thành
phố Cần Thơ, nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu tốt hơn của người tiêu dùng tại
đồng bằng sông Cửu Long. Cũng trong thời gian này, Công ty cũng xây dựng Xí
Nghiệp Kho Vận có địa chỉ tọa lạc tại: 32 Đặng Văn Bi, Thành phố Hồ Chí Minh.
2003 : Chính thức chuyển đổi thành Công ty cổ phần vào tháng 12 năm 2003 và
đổi tên thành Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam cho phù hợp với hình thức hoạt động
của Công ty.
2004: Mua thâu tóm Công ty Cổ phần sữa Sài Gòn. Tăng vốn điều l ệ c ủa Công ty
lên 1,590 tỷ đồng.
2005 : Mua số cổ phần còn lại của đối tác liên doanh trong Công ty Liên doanh
Sữa Bình Định (sau đó được gọi là Nhà máy Sữa Bình Định) và khánh thành Nhà
máy Sữa Nghệ An vào ngày 30 tháng 06 năm 2005, có địa chỉ đặt tại Khu Công
Nghiệp Cửa Lò, Tỉnh Nghệ An.
•
Liên doanh với SABmiller Asia B.V để thành lập Công ty TNHH Liên Doanh
SABMiller Việt Nam vào tháng 8 năm 2005. Sản phẩm đầu tiên của liên doanh
mang thương hiệu Zorok được tung ra thị trường vào đầu giữa năm 2007.
2006 : Vinamilk niêm yết trên thị trường chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
vào ngày 19 tháng 01 năm 2006, khi đó vốn của Tổng Công ty Đầu tư và Kinh
doanh Vốn Nhà nước có tỷ lệ nắm giữ là 50.01% vốn điều lệ của Công ty.
Mở Phòng Khám An Khang tại Thành phố Hồ Chí Minh vào tháng 6 năm 2006.
Đây là phòng khám đầu tiên tại Việt Nam quản trị bằng hệ thống thông tin điện tử.
Phòng khám cung cấp các dịch vụ như tư vấn dinh dưỡng, khám phụ khoa, tư vấn
nhi khoa và khám sức khỏe.
Khởi động chương trình trang trại bò sữa bắt đầu từ việc mua thâu tóm trang trại
Bò sữa Tuyên Quang vào tháng 11 năm 2006, một trang trại nhỏ với đàn bò s ữa
khoảng 1.400 con. Trang trại này cũng được đi vào hoạt động ngay sau khi được
mua thâu tóm.
2007 : Mua cổ phần chi phối 55% của Công ty sữa Lam Sơn vào tháng 9 năm
2007, có trụ sở tại Khu công nghiệp Lễ Môn, Tỉnh Thanh Hóa.
10
GVHD: ThS ĐỖ DUY TRỌNG
PHÂN TÍCH HĐKD VINAMILK
2009: Phát triển được 135.000 đại lý phân phối, 9 nhà máy và nhiều trang tr ại nuôi
bò sữa tại Nghệ An, Tuyên Quang
2010: Xây dựng nhà máy sữa nước và sữa bột tại Bình Dương với tổng vốn đầu tư
là 220 triệu USD. Vinamilk lọt vào Danh sách 200 doanh nghiệp châu Á xuất sắc
năm 2010 của tạp chí Forbes bình chọn.
2011: Đưa vào hoạt động nhà máy sữa Đà Nẵng với vốn đầu tư 30 triệu USD.
Vinamilk sẽ đầu tư theo chiều sâu để trở thành 1 trong 50 doanh nghiệp sữa lớn
nhất thế giới, với doanh số 3 tỷ USD vào năm 2017.
2.1.3 Lĩnh vực kinh doanh
+ Sản xuất kinh doanh bánh, sữa đậu nành, sữa, nước giải khát, sữa hộp, sữa bột,
bột dinh dưỡng và các sản phẩm từ sữa
+ Kinh doanh thực phẩm công nghệ, thiết bị phụ tùng, vật tư hóa chất (trừ hóa chất
có tính độc hại mạnh), nguyên liệu.
+ Kinh doanh nhà, môi giới, kinh doanh bất động sản
+ Kinh doanh kho bến bãi, kinh doanh vận tải bằng ô tô, bốc xếp hàng hóa.
+Sản xuất mua bán rượu, bia, đồ uống, thực phẩm chế biến, chè uống café xay –
phin-hòa tan.
+ Sản xuất và mua bán bao bì, in trên bao bì
+ Sản xuất mua bán sản phẩm nhựa
Một số sản phẩm của công ty Vinamilk
11
GVHD: ThS ĐỖ DUY TRỌNG
PHÂN TÍCH HĐKD VINAMILK
2.1.4 Vị Thế
Với vị thế của một thương hiệu lớn trong lịch sử 40 năm phát triển, Vinamilk luôn
khẳng định vị trí và vai trò dẫn đầu trong ngành sữa Việt Nam. Chất lượng sản
phẩm, dịch vụ luôn được cải tiến để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của người tiêu dùng.
Có thể kể đến hàng loạt những sản phẩm mang thương hiệu Vinamilk đang chiếm
lĩnh vị trí cao trong tâm trí người tiêu dùng Việt như sữa tươi Vinamilk 100%, sữa
đặc Ông Thọ và Ngôi Sao Phương Nam, sữa chua Vinamilk, sữa bột Dielac
Alpha...
Ngoài những giải thưởng uy tín trong nước, Vinamilk còn đoạt nhiều giải thưởng
quốc tế. Trước đó, tại hội nghị khoa học và công nghệ thực phẩm thế giới tổ chức ở
Montreal - Canada, Vinamilk nhận được giải thưởng công nghiệp thực phẩm toàn
cầu IUFoST 2014 cho sản phẩm sữa nước ADM Vinamilk. Đạt được giải thưởng
này, sản phẩm sữa nước ADM của Vinamilk đã vượt qua hơn 100 sản phẩm được
đề cử đến từ 70 quốc gia. Ngoài ra, Vinamilk còn được nhiều giải thưởng khác như
đứng thứ nhất trong top 40 công ty giá trị nhất Việt Nam của Forbes Việt Nam năm
2016.
Ngoài ra, không chỉ quan tâm đến các hoạt động sản xuất kinh doanh, Vinamilk
còn luôn quan tâm đến các hoạt động xã hội cộng đồng thông qua các chương trình
như: Quỹ sữa “Vươn cao Việt Nam” từ năm 2008; Quỹ 1 triệu cây xanh cho Việt
Nam cùng nhiều hoạt động hỗ trợ cộng đồng khác.
12
GVHD: ThS ĐỖ DUY TRỌNG
PHÂN TÍCH HĐKD VINAMILK
2.1.5 Các Sản Phẩm
Các sản phẩm Sữa tươi
•
•
Sữa tươi 100%:
- Sữa thanh trùng (có đường, không đường);
- Sữa tiệt trùng (có đường, không đường, dâu, socola);
• Sữa tươi tiệt trùng;
• Sữa giàu canxi flex (có đường, không đường, ít đường);
• Sữa tươi Milkplus (có đường, không đường, dâu, socola).
Sữa chua
• Sữa chua ăn (có đường, không đường, trái cây, dâu, proby lợi khuẩn, nha
đam, cam, plus canxi);
• Sữa chua SUSU (có đường, cam, trái cây, dâu);
• Sữa chua uống (dâu, cam);
• Sữa chua men sống PROBI.
Sữa đặc
Ông Thọ:
•
-
Ông Thọ nhãn trắng nắp mở nhanh;
Ông Thọ nhãn xanh nắp khui;
Ông Thọ nhãn đỏ nắp khui;
Ông Thọ dạng vỉ 30g.
Ngôi sao phương Nam:
•
-
Ngôi sao phương Nam nhãn đỏ;
Ngôi sao phương Nam nhãn cam;
Ngôi sao phương Nam nhãn xanh dạng lon;
Ngôi sao phương Nam nhãn xanh dạng hộp giấy;
Ngôi sao phương Nam nhãn xanh dương dạng lon.
Sữa bột, bột dinh dưỡng
•
Sữa bột Dielac dành cho trẻ em, bà mẹ và người lớn tuổi.
•
Sữa bột giảm cân;
•
Bột dinh dưỡng ăn liền Ridielac:
13
GVHD: ThS ĐỖ DUY TRỌNG
PHÂN TÍCH HĐKD VINAMILK
-
Gạo sữa; Gạo trái cây;
Thịt bò rau củ; Thịt gà rau củ; Thịt heo bó xôi; Thịt heo cà rốt.
Kem:
•
-
Socola, dâu, khoai môn, vanilla, sầu riêng, đậu xanh, phô mai.
Các loại nước giải khát
•
Sữa đậu nành (Nhãn hiệu VFresh, gồm có đường, ít đường và không
đường);
Nước giải khát (Nhãn hiệu VFresh):
•
-
Nước ép trái cây: Đào ép,cam ép (có đường, không đường), táo ép, cà chua
ép, atiso, trà chanh, trà nha đam, nho nha đam;
Nước uống đóng chai ICY.
Sản phẩm khác (đã ngưng sản xuất)
•
Cà phê hòa tan CAFE MOMENT;
•
Cà phê rang xay mang nhãn hiệu CAFE MOMENT
2.1.6 Các thành tựu mà công ty đạt được.
Hơn 38 năm hình thành và phát triển, với bản lĩnh mạnh dạn đổi mới cơ chế, đón
đầu áp dụng công nghệ mới, bản lĩnh đột phá, phát huy tính sáng tạo và năng động
của tập thể, Vinamilk đã vươn cao, trở thành điểm sáng kinh tế trong thời Việt Nam
hội nhập WTO. Vinamilk đã trở thành một trong những Doanh nghiệp hàng đầu
của Việt Nam trên tất cả các mặt, đóng góp lớn vào sự phát triển của đất nước và
con người Việt Nam. Với những thành tích nổi bật đó, Công ty đã vinh dự nhận
được các Danh hiệu cao quý
HUÂN CHƯƠNG LAO ĐỘNG
1996 - Huân chương Lao động Hạng I
1991 - Huân chương Lao động Hạng II
1985 - Huân chương Lao động Hạng III
14
GVHD: ThS ĐỖ DUY TRỌNG
PHÂN TÍCH HĐKD VINAMILK
HUÂN CHƯƠNG ĐỘC LẬP
2010 - Huân chương Độc lập
2005 - Huân chương Độc lập Hạng III
Hạng
II
ĐỨNG THỨ 5 TRONG TOP 50 CÔNG TY NIÊM YẾT TỐT
NHẤT
Năm 2013 Tạp chí Forbes Việt Nam
TOP 10 HÀNG VIỆT NAM CHẤT LƯỢNG
CAO
Năm m Từ năm 1995 tới nay Hiệp hội hàng VN chất
lượng cao.
THƯƠNG HIỆU QUỐC GIA
THƯƠNG HIỆU ĐỨNG THỨ 2 TRONG TOP 10
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN LỚN NHẤT VIỆT
NAM.
Năm 2013- Do VNR 500(Cty CP Báo cáo đánh giá
VN) và Vietnamnet đánh giá
TOP 200 DOANH NGHIỆP DƯỚI 1 TỶ USD KHU VỰC
CHÂU Á- THÁI BÌNH DƯƠNG.
Năm 2010 Tạp chí Forbes Asia
15
GVHD: ThS ĐỖ DUY TRỌNG
PHÂN TÍCH HĐKD VINAMILK
DN XANH- SP XANH ĐƯỢC YÊU THÍCH NHẤT NĂM 2013 DO NGƯỜI
TIÊU DÙNG BÌNH CHỌN
Năm 2013
TOP 100 DOANH NGHIỆP ĐÓNG THUẾ NHIỀU NHẤT
CHO NHÀ NƯỚC
Năm 2013
2.2 Phân tích tình hình tài chính Vinamilk.
2.2.1 Tình hình chung trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh đầy ấn tượng của Vinamilk. Đặc biệt trong
năm 2015.
Công ty vượt chỉ tiêu đã đề ra với doanh thu thuần quý III năm 2015 đạt 10.549 tỷ
đồng, tăng 20,5% so với cùng kỳ 2014. Lợi nhuận gộp của 9 tháng đầu năm 2015
đạt 5,877 tỷ đồng, tăng 35,4% so với cùng kỳ 2014 nhờ việc thay đổi cơ cấu nhóm
sản phẩm, tập trung vào các sản phẩm mang lại hiệu quả cao. Vinamilk cũng là
thương hiệu dẫn đầu của Việt Nam trong danh sách 50 thương hiệu có giá trị lớn
nhất Việt Nam do hãng tư vấn định giá thương hiệu Brand Finance (Anh) vừa công
bố vào đầu tháng 10 vừa qua.
Vinamilk cũng là thương hiệu dẫn đầu Việt Nam trong danh sách 50 thương hiệu
có giá trị nhất Việt Nam do hãng tư vấn định giá thương hiệu Brand Finance (Anh0
công bố vào đầu tháng 10 năm 2015.
Brand Finance - có trụ sở đặt ở London, Anh với hơn 20 văn phòng đại điện tại các
nước - được xem là một trong những công ty tư vấn tài chính độc lập có uy tín
hàng đầu thế giới. Theo danh sách 50 thương hiệu giá trị lớn nhất Việt Nam năm
2015 mà Brand Finance vừa công bố, 50 thương hiệu hàng đầu Việt Nam được
định giá tổng cộng khoảng 5,5 tỷ USD. Trong đó, thương hiệu giá trị lớn nhất là
Vinamilk với hơn 1,1 tỷ USD, gần gấp đôi thương hiệu đứng ngay sau trong danh
sách. Các báo cáo quan trọng của Brand Fianace được giới chuyên môn mong đợi
bao gồm Top 500 thương hiệu hàng đầu thế giới, Top 500 ngân hàng hàng đầu thế
giới, Bảng xếp hạng thương hiệu các quốc gia trên thế giới… Kết quả định giá
thương hiệu của Brand Finance được sử dụng và công bố chính thức trên các kênh
truyền thông hàng đầu như BBC, CNN, CNBC, Bloomberg, The Economist, The
16
GVHD: ThS ĐỖ DUY TRỌNG
PHÂN TÍCH HĐKD VINAMILK
Wallstreet Journal… Đây là lần đầu tiên các thương hiệu Việt Nam được Brand
Finance đưa vào danh sách các thương hiệu được định giá hàng năm.
Các phương pháp định giá “Royalty relief” được dựa trên tiêu chí gồm khả năng
làm tăng giá trị sản phẩm của một thương hiệu, mức độ ảnh hưởng đối với quyết
định mua của khách hàng, chi phí để xây dựng thương hiệu thành công, giá trị mua
bán trên thị trường chứng khoán và khả năng tạo ra lợi nhuận của thương hiệu.
Như vậy, các con số giá trị thương hiệu không chỉ được tính toán từ giá trị quá khứ
mà còn dựa trên cơ hội và tiềm năng phát triển, độ nhận biết của người tiêu dùng…
Vinamilk đạt kết quả kinh doanh ấn tượng trong quý III
Thành lập năm 1976, sau gần 40 năm, Vinamilk hiện là công ty sữa lớn nhất Việt
Nam với giá trị thị trường là gần 6 tỷ USD và được đánh giá là doanh nghiệp niêm
yết hàng đầu mang lại lợi nhuận vượt kỳ vọng cho cổ đông và nhà đầu tư trung, dài
hạn. Mới đây, Thủ tướng chính phủ vừa có quyết định thoái toàn bộ 45,1% vốn tại
Vinamilk do SCIC đại diện Nhà nước nắm giữ. Quy mô thoái vốn của SCIC tại
Vinamilk trị giá khoảng 2,7 tỷ USD - đã thu hút sự chú ý của giới đầu tư trong và
ngoài nước trong đó có nhà tài phiệt Mark Mobius với công bố dự định rót 3 tỷ
USD vào thị trường Việt Nam trong vòng 5 năm tới.
2.2.2 Phân tích tình hình tài chính.
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Mẫu B01-DN)
31/12/2015
1/1/2015
Triệu đồng
Tiệu đồng
100
15.822.464
14.598.577
Tiền và các khoản tương đương tiền
110
1.067.936
1.298.826
Tiền
111
1.067.936
798.826
Các khoản tương đương tiền
112
-
500.000
Đầu tư ngắn hạn
120
8.653.184
7.414.563
Đầu tư ngắn hạn
121
524.884
703.771
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
122
(71.700)
(139.208)
TÀI SẢN
Tài sản ngắn hạn
(100=110+120+130+140+150)
Mã số
17
GVHD: ThS ĐỖ DUY TRỌNG
PHÂN TÍCH HĐKD VINAMILK
Phải thu ngắn hạn
130
2.558.258
2.464.316
Phải thu thương mại
131
2.059.022
1.745.600
Trả trước cho người bán
132
108.356
368.349
Các khoản phải thu khác
136
390.914
349.124
Dự phòng phải thu khó đòi
137
(34)
(2.508)
Hàng tồn kho
140
3.467.279
3.376.827
Hàng tồn kho
141
3.484.395
3.389.805
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
149
(17.116)
(12.978)
Tài sản ngắn hạn khác
150
75.807
44.045
Chi phí trả trước ngắn hạn
151
38.346
40.219
Thuế GTGT được khấu trừ
152
37.461
3.826
200
10.186.084
9.884.065
Phải thu dài hạn
210
14.238
15.626
Phải thu từ cho vay dài hạn
215
5.574
7.395
Phải thu khác
216
8.664
8.231
Tài sản cố định
220
6.195.233
6.822.237
Tài sản cố định hữu hình
221
6.002.218
6.532.457
Nguyên giá
222
10.302.040
10.034.980
Tài sản dài hạn
(200=210+220+230+240+250+260)
18
GVHD: ThS ĐỖ DUY TRỌNG
PHÂN TÍCH HĐKD VINAMILK
Khấu hao lũy kế
223
(4.299.822)
(3.502.523)
Tài sản cố định vô hình
227
193.015
289.780
Nguyên giá
228
296.279
414.548
Phân bổ lũy kế
229
(103.265)
(124.768)
Tài sản dở dang dài hạn
240
277.295
284.106
Xây dựng cơ bản dở dang
242
277.295
284.106
Bất động sản đầu tư
230
139.723
144.513
Nguyên giá
231
176.273
176.189
Giá trị hao mòn lũy kế
232
(36.550)
(31.676)
Đầu tư dài hạn
250
3.255.627
2.309.628
Đầu tư vào công ty liên kết
252
311.190
231.028
Đàu tư dài hạn khác
253
10.570
10.859
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
254
(102.785)
(119.387)
Tài sản dài hạn khác
260
303.968
307.955
Chi phí trả trước dài hạn
261
278.788
157.162
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
262
25.180
150.793
270
26.008.548
24.482.642
TỔNG TÀI SẢN
(270=100+200)
19
GVHD: ThS ĐỖ DUY TRỌNG
PHÂN TÍCH HĐKD VINAMILK
31/12/2015
1/1/2015
Triệu đồng
Triệu đồng
300
5.650.757
5.033.778
Nợ ngắn hạn
310
5.563.658
4.956.670
Phải trả người bán
311
2.118.963
1.647.920
Người mua trả tiền trước
312
14.657
16.269
Thuế phải nộp ngân sách nhà
313
nước
204.127
499.301
Phải trả người lao động
314
439.923
146.283
Chi phí phải trả
315
559.028
603.191
Doanh thu chưa thực hiện
318
140
17
Phải trả ngắn hạn khác
319
579.353
575.553
Vay ngắn hạn
320
1.242.020
1.110.720
Dự phòng phải trả ngắn hạn
321
2.420
4.123
Quỹ khen thưởng và phúc lợi
322
403.037
352.793
Nợ dài hạn
330
87.099
77.108
Dự phòng phải trả dài hạn
342
87.099
77.108
400
20.357.790
19.448.864
410
20.357.791
19.448.864
NGUỒN VỐN
Nợ phải trả
(300=310+330)
VỐN CHỦ SỞ HỮU
(400=410)
Vốn chủ sở hữu
Mã số
20
GVHD: ThS ĐỖ DUY TRỌNG
PHÂN TÍCH HĐKD VINAMILK
Vốn cổ phần
411
12.006.622
10.006.414
Cổ phiếu quỹ
415
(5.388)
(5.388)
Quỹ đầu tư phát triển
418
3.289.456
2.521.718
Lợi nhuận sau thuế chưa pp
421
5.067.101
6.926.120
+LNSTchưa pp cuối năm trước
421a
2.925.675
3.932.393
+LNST chưa pp năm nay
421b
2.141.426
2.993.727
440
26.008.548
24.482.642
TỔNG NGUỒN VỐN
(440=300+400)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (Mẫu B02-DN)
31/12/2015
31/12/2014
Triệu đồng
Triệu đồng
Doanh thu bán hàng và cung cấp
01
DV
38.009.931
32.553.600
Các khoản giảm trừ DT
96.431
65.960
DT thuần về bán hàng và cung
10
cấp DV (10=01-02)
37.913.500
32.487.640
Giá vốn hàng bán
11
22.470.518
21.682.212
Lợi nhuận gộp về BH và cung
20
cấp DV (20=10-11)
15.442.982
10.805.428
+ DT hoạt động tài chính
21
639.784
581.281
+ chi phí tài chính
22
114.125
27.180
CHỈ TIÊU
Mã số
02
21
GVHD: ThS ĐỖ DUY TRỌNG
PHÂN TÍCH HĐKD VINAMILK
+ Chi phí lãi vay
23
13.936
7.444.531
+ Chi phí bán hàng
25
5.883.383
3.344.959
+ Chi phí quản lý DN
26
962.654
608.868
9.122.603
7.405.702
Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
30
{30= 20+(21-22)-(25+26)}
Thu nhập khác
31
243.667
204.222
Chi phí khác
32
120.734
73.221
Lợi nhuận khác (40=31-32)
40
122.932
131.001
50
9.245.535
7.536.702
Chi phí thuế TNDN hiện hành
51
1.442.546
1.574.287
Lợi ích thuế TNDN hoãn lại
52
125.613
(-35.492)
60
7.677.376
5.997.907
Lợi
nhuận
(50=30+40)
trước
thuế
Lợi nhuận sau thuế THDN
(60=50-51-52)
2.2.3 Phân tích khái quát tình hình tài chính.
Bảng 2.3: Đánh giá khái quát mức độ độc lập tài chính của DN.
CHỈ TIÊU
2014
2015
Chênh lệch
Hệ số tài trợ
0,79
0,78
-0,01
4,86
4,60
-0,26
Khả năng thanh toán
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát
22
GVHD: ThS ĐỖ DUY TRỌNG
PHÂN TÍCH HĐKD VINAMILK
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn
2,95
2,84
-0,11
Hệ số khả năng thanh toán nhanh
2,26
2,22
-0,04
Hệ số khả năng thanh toán tức thì
0,26
0,19
-0,05
Hẹ số nợ trê tổng tài sản
0,21
0,22
0,01
Hệ số nợ trên nguồn vốn chủ sở hữu
0,26
0,28
0,02
Hệ số nợ
Nhận xét:
Hệ số tài trợ: là chỉ tiêu đánh giá mức độ tự chủ về tài chính của DN và khả
năng bù đắp tổn thất bằng vốn chủ sở hữu. Với hệ số tài trợ này ta có thể biết được
vào năm 2015 tổng vốn chủ sở hữu chiếm 78% so với tổng nguồn vốn mà DN có,
chứng tỏ khả năng tự đảm bào về mặt tài chính của Vinamilk là rất cao. Tuy nhiên
chỉ số này có chiều hướng giảm so với năm 2014 (79%) với mức chênh lệch rất
thấp (1%).
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát: là chỉ têu phản ánh khả năng thanh toán
chung của DN trong kỳ báo cáo. Qua số liệu cho ta biết được hệ số KNTT tổng
quát năm 2015 của Vinamilk là 4,6. Tức là, trong năm 2015 tổng giá trị tài sản của
doanh nghiệp cao hơn tổng nợ phải trả là 4,6 lần. Đồng nghĩa với mỗi đồng nợ của
năm 2015 có 4,6 đồng tài sản có thể sử dụng để thanh toán. Nhìn chung khả năng
thanh toán của DN năm 2015 là khá tốt nhưng lại có chiều hướng giảm so với năm
2014 (4,86 lần).
Hệ số thanh toán nhanh nợ ngắn hạn: lad chỉ tiêu phản ánh khả năng đáp ứng
các khoản nợ ngắn hạn của DN là cao hay thấp. Năm 2015 hệ số này có giá trị là
2,84 lần (>2) điều này có nghĩa DN hoàn toàn đảm bảo khả năng thanh toán nợ
ngắn hạn và các chủ nợ mới có thể yên tâm thu hồi được khoản nợ của mình khi
đáo hạn.
23
GVHD: ThS ĐỖ DUY TRỌNG
PHÂN TÍCH HĐKD VINAMILK
Hệ số KNTT nhanh: phản ánh giá trị cìn lại của tài sản ngắn hạn (sau khi loại
trừ hàng tồn kho) để biết được khả năng hoàn trả nợ ngắn hạn của DN. Với hệ số
KNTT nhanh này chúng ta có thể biết đượcnăm 2015 công ty có 2,22 đồng tài sản
lưu động có thể huy động ngay để thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn, nếu chủ
nợ đòi ngay một lúc. Như vậy cho thấy khả năng TT nhanh của DN năm 2015 là
rất tốt, tuy nhiên lại có chiều hướng giảm so với năm 2014 (2,26 lần) mặc dù mức
giảm chênh lệch là rất nhỏ (0,02 lần).
Hệ số khả năng thanh toán tức thì: cho biết lượng tiền và tương đương tiền
hiện có, đánh giá khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn đến hạn. Năm 2015
lượng tiền và tương đương tiền của doanh nghiệp rất thấp chỉ chiếm 19% so với
tổng các khoản nợ ngắn hạn. Và hệ số này có thiên hướng giảm mạnh so với năm
2014 (26%). điều này nói lên khả năng thanh toán tức tì của DN còn rất yếu.
Hệ số nợ trên tổng tài sản của DN: năm 2015 đạt mức 0,22~ 22%. Tức tổng số
nợ phải trả của DN chỉ chiếm 22% so với tổng tài sản hauy tổng nguồn vốn hiện có
của DN. Nên DN hoàn toàn có thể đảm bảo khả năng thanh toán nợ của mih khi
đáo hạn.
Hệ số nợ trên nguồn vốn chủ sở hữu: năm 2015 tổng số sợ phải trả chiếm 28%
so với vốn chủ sở hữu tăng 2% so với năm 2014 (26%).
2.2.4.Phân tích tình hình và khả năng thanh toán
Bảng 2.4 Phân tích tình hình và khả năng thanh toán.
Chỉ tiêu
2015
2014
Chênh lệch
Tỷ lệ các khoản nợ phải thu so với các khoản
45.5%
phải trả.
49%
-3,5%
Tỷ lệ các khoản nợ phải trả so với các khoản
219,7%
nợ phải thu.
203%
16,7%
Số vòng quay phải thu khách hàng (vòng)
19,93
18,01
1,92
Thời gian 1 vòng quay phải thu khách hang
18,06
(ngày)
19,98
-1,92
Tình hình thanh toán
24
GVHD: ThS ĐỖ DUY TRỌNG
PHÂN TÍCH HĐKD VINAMILK
Số vòng quay phải trả người bán (vòng)
11,93
Thời gian 1 vòng quay phải trả người bán
30,17
(ngày)
11,73
0,2
30,7
-0,53
Nhận xét:
Nhìn chung thời gian 1 vòng quay phải thu của khách hàng của công ty là khá
ngắn. Điều này cho thấy công ty ít bán chịu hàng hóa và thời gian bán chịu tương
đối ngắn. Trong năm 2015 công ty đã giảm số ngày thu tiền so với năm 2014 là 2
ngày tương đương giảm được 2 vòng quay phải thu khách hàng trong năm.
So với thời gian 1 vòng quay phải thu khách hàng thì thời gian 1 vòng quay
phải trả người bán của doanh nghiệp hầu như không thay đổi bao nhiêu. Năm 2015
30 ngày cho 1 vòng quay, năm 2014 30,7 ngày cho 1 vòng quay.
2.2.5
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Bảng 2.5 Đánh giá các chỉ tiêu khái quát hiệu quả sử dụng tài sản.
Chỉ tiêu
2014
2015
1. Tổng tài sản bình quân
24.322.776
25.245.595
2. Tổng lợi nhuận sau thuế
5.997.907
7.677.376
3. Tổng doanh thu thuần
32.487.640
37.913.500
4. Tổng tài sản dài hạn bình quân
10.052.156,5
10.035.074,5
5. Tổng tài sản ngắn hạn bình quân
14.270.620
15.210.520,5
6. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
7.536.702
9.245.535
7. Vốn chủ sở hữu bình quân
18.621.886
19.903.327
Bảng 2.6 Đánh giá hiệu quả kinh doanh.
Chỉ tiêu
2014
2015
Chênh lệch
25
GVHD: ThS ĐỖ DUY TRỌNG