Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh sóc sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 98 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

ĐÁI THỊ LỢI

HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH SÓC SƠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------------ĐÁI THỊ LỢI

HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH SÓC SƠN
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN ĐỨC TÚ
XÁC NHẬN CỦA


XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội - 2016


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc
lập của tôi. Các nội dung nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ
ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Đái Thị Lợi


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến Cán bộ
hƣớng dẫn khoa học, TS. Nguyễn Đức Tú đã rất tận tình, quan tâm hƣớng dẫn
tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn
Tôi xin chân thành cảm ơn các quý thầy cô giáo cùng các anh chị
chuyên viên trong khoa Tài chính Ngân hàng và khoa sau đại học – Trƣờng
Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình giúp đỡ, truyền đạt
những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian học tập tại
trƣờng, những kiến thức này sẽ là nền tảng cơ bản và góp phần giúp tôi nâng
cao nghiệp vụ trong quá trình làm việc của mình.
Đồng thời, tôi cũng xin cảm ơn các anh chị, các bạn lớp TCNH2-K23

và các bạn đồng khóa đã giúp tôi trau dồi kiến thức và hoàn thiện bản thân
trong cả công việc và cuộc sống.
Cuối cùng, tôi xin kính chúc thầy Nguyễn Đức Tú cùng các quý thầy cô,
các anh chị và các bạn luôn có sức khỏe dồi dào và thành công trong công việc
và cuộc sống.
Hà Nội , tháng 12 năm 2016
Học viên

Đái Thị Lợi


MỤC LỤC
MỤC LỤC ...................................................................................................................5
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................i
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. ii
DANH MUC HÌNH .................................................................................................. iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................ iii
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NHTM ..........5
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu .......................................................................5
1.1.1 Nhóm các công trình nghiên cứu về hoạt động cho vay tiêu dùng tại các
Ngân hàng thương mại ........................................................................................5
1.1.2 Nhóm các công trình nghiên cứu về hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Agribank .............................................................................................................7
1.2. Hoạt động cho vay tiêu dùng tại các ngân hàng thƣơng mại ...........................9
1.2.1. Khái niệm cho vay của ngân hàng thương mại ........................................9
1.2.2. Khái niệm và các hình thức cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại ...10
1.2.3. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng tại các ngân hàng thương mại ............13
1.3. Vai trò của cho vay tiêu dùng đối với khách hàng, ngân hàng và nền kinh tế ...15

1.3.1. Vai trò của cho vay tiêu dùng đối với khách hàng..................................15
1.3.2. Vai trò của cho vay tiêu dùng đối với ngân hàng ...................................16
1.3.3. Vai trò của cho vay tiêu dùng đối với nền kinh tế...................................17
1.4. Phát triển cho vay tiêu dùng của các ngân hàng thƣơng mại .........................17
1.4.1. Khái niệm phát triển cho vay tiêu dùng ..................................................17
1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển cho vay tiêu dùng tại các ngân hàng
thương mại ........................................................................................................18
1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng tại các ngân hàng
thƣơng mại ............................................................................................................21


1.5.1. Các nhân tố khách quan ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng tại
các ngân hàng thương mại ................................................................................21
1.5.2. Các nhân tố chủ quan ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng tại
các ngân hàng thương mại ................................................................................24
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ LUẬN VĂN .......28
2.1. Phƣơng pháp luâ ̣n và cách tiếp cận vấn đề ngiên cứu ...................................28
2.2. Phƣơng pháp nghiên cƣ́u cụ thể .....................................................................29
2.2.1. Phương pháp chọn điể m nghiên cứu ......................................................29
2.2.2. Phương pháp thu thập số liê ̣u, thông tin .................................................29
2.2.3. Phương pháp xử lý số liê ̣u, phân tích số liê ̣u ..........................................30
2.2. Thiết kế luận văn ............................................................................................32
2.2.1. Quy trình nghiên cứu ..............................................................................32
2.2.2. Thiết kế luận văn .....................................................................................33
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH SÓC
SƠN ...........................................................................................................................35
3.1. Khái quát chung về ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi
nhánh Sóc Sơn .......................................................................................................35
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Agribank Sóc Sơn .....................35

3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Agribank Sóc Sơn ....................................................36
3.1.3. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank Sóc Sơn từ 2013
đến tháng 06/2016 .............................................................................................36
3.2. Đặc điểm kinh tế xã hội trong địa bàn huyện Sóc Sơn ..................................39
3.3. Thực trạng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank Sóc Sơn từ
năm 2013 đến tháng 06 năm 2016 ........................................................................40
3.3.2. Quy trình, thủ tục cho vay tiêu dùng tại Agribank Sóc Sơn ....................54
3.3.3. Chính sách cho vay và danh mục các sản phẩm cho vay tiêu dùng tại
Agribank Sóc Sơn ..............................................................................................56
3.3.4. Phân tích khảo sát đánh giá của khách hàng về hoạt động cho vay tiêu


dùng của Agribank Sóc Sơn ..............................................................................62
3.4. Đánh giá chung về phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank Sóc
Sơn.........................................................................................................................69
3.3.1. Kết quả đạt được .....................................................................................69
3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ..............................................................70
CHƢƠNG 4. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SÓC SƠN..........76
4.1. Định hƣớng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank Sóc Sơn
trong giai đoạn tiếp theo ........................................................................................76
4.1.1. Nhận định về thị trường vay tiêu dùng trong thời gian tới của
Agibank Sóc Sơn ..............................................................................................76
4.1.2. Định hướng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng ..............................76
4.2. Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank Sóc Sơn ......77
4.2.1. Xây dựng kế hoạch cho vay tiêu dùng và mở rộng thị trường cho vay...77
4.2.2. Tăng cường kiểm soát trước, trong và sau khi cho vay để nâng cao chất
lượng khoản vay ................................................................................................78
4.2.3. Nâng cao trình độ và đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ cán bộ ............79
4.2.4. Đơn giản hóa quy trình, thủ tục vay vốn.................................................80

4.2.5. Ứng dụng công nghệ thông tin và tăng cường hoạt động Marketing .....81
4.2.6. Thực hiện liên kiết đối với các đơn vị kinh tế .........................................81
4.3. Một số kiến nghị.............................................................................................82
4.3.1. Kiến nghị với Agribank Việt Nam ...........................................................82
4.3.1. Kiến nghị với chính phủ ..........................................................................82
4.3.2. Kiến nghị với ngân hàng nhà nước .........................................................83
KẾT LUẬN ...............................................................................................................84
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................85
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

Agribank

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

2

ATM

Máy rút tiền tự động


3

CVTD

Cho vay tiêu dùng

4

HĐTV

Hội đồng thành viên

5

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

6

L/C

Thƣ tín dụng

7

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc


8

NHNo&PTNT

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

9

NHTM

Ngân hàng Thƣơng mại

10

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

11

TCKT-XH

Tổ chức kinh tế xã hội

12

ViệtBank

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam thƣơng tín


13

VND

Việt Nam đồng

i


DANH MỤC BẢNG

STT

Bảng

Nội dung

Trang

1

Bảng 3.1

Tình hình kinh doanh của Agribank Soc Sơn

39

2


Bảng 3.2

Tình hình CVTD tại Agribank Sóc Sơn

41

3

Bảng 3.3

Tỷ trọng dƣ nợ CVTD/Tổng Dƣ nợ tín dụng

44

4

Bảng 3.4

Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu trong CVTD

48

5

Bảng 3.5

Cơ cấu CVTD tại Agribank Sóc Sơn

5


6

Bảng 3.6

Giới tính khách hàng vay theo khảo sát

64

7

Bảng 3.7

Cơ cấu vay tiêu dùng theo khảo sát

64

8

Bảng 3.8

9

Bảng 3.9

10

Bảng 3.10

11


Bảng 3.11

12

Bảng 3.12

Đánh giá của khách hàng về Quy trình và lãi
suất vay
Đánh giá của khách hàng về thái độ của nhân
viên
Đánh giá của khách hàng về dịch vụ nhắc nợ
và chăm sóc khách hàng
Đánh giá chung của khách hàng về dịch vụ
của Agribank Sóc Sơn
Diễn biến Dƣ nợ CVTD của Agribank Sóc
Sơn và Agribank Đông Anh

ii

65

66

67

68

71



DANH MUC HÌNH

STT

Hình

Nội Dung

2

Hình 3.1

Diễn biến doanh số cho vay tiêu dùng

42

3

Hình 3.2

Tỷ lệ tăng trƣởng cho vay tiêu dùng

43

5

Hình 3.3

6


Hinh 3.4

Diễn biến số lƣợng khách hàng vay tiêu
dùng
Tỷ trọng độ tuổi sử dụng sản phẩm vay tiêu
dùng theo kết quả khảo sát

Trang

46

63

DANH MỤC SƠ ĐỒ

STT

Sơ đồ

Nội dung

Trang

1

Sơ đồ 2.1

Quy trình nghiên cứu

33


Sơ đồ 3.1

Sơ đồ tổ chức hoạt động của Agribank Sóc
Sơn

iii

36


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cho vay tiêu dùng không còn là mảng kinh doanh mới mẻ ở các quốc
gia trên thế giới bởi nó đã hình thành và phát triển rất mạnh mẽ trong vài thập
kỷ qua, và là một trong những hoạt động kinh doanh mang lại nhiều lợi nhuận
nhất cho các ngân hàng. Tại Việt Nam, hội nhập kinh tế thế giới thúc đẩy kinh
tế trong nƣớc phát triển đi lên, thu nhập bình quân đầu ngƣời từng bƣớc đƣợc
cải thiện, năm 2015 con số này đa ̣t 45.7 triê ̣u đồ ng /ngƣời (theo Tổ ng cu ̣c
thố ng kê báo cáo ), theo đó đời sống của ngƣời dân đƣợc cải thiện đáng kể.
Thu nhập tăng kéo theo nhu cầu tiêu dùng cũng tăng lên đáng kể. Tuy nhiên,
không phải lúc nào nhu cầu tiêu dùng của ngƣời dân cũng đƣợc thoả mãn
ngay lập tức do có nhiều mặt hàng giá quá đắt so với thu nhập của họ. Việc
đáp ứng các nhu cầu này đòi hỏi một nguồn tài chính tƣơng đối lớn. Nhận
thấy thực tiễn đó, trong những năm gần đây các ngân hàng đã và đang cố
gắng nỗ lực tung ra những chính sách, sản phẩm cho vay tiêu dùng phù hợp
với cân đối vốn của ngân hàng và đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng.
Sóc Sơn là đầu mối giao thông quan trọng ở phía bắc của Thủ đô Hà
Nội với nhiều tuyến đƣờng giao thông quan trọng và đặc biệt Sóc Sơn có
Cảng khàng không Quốc tế Nội Bài là đầu mối giao thông lớn, quan trọng của

quốc gia. Là một trong những khu vực ngoại thành có tốc độ đô thị hóa cao,
tốc độ tăng trƣởng kinh tế huyện Sóc Sơn giai đoạn 2010-2015 đạt bình quân
8,71%. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hƣớng tích cực, cụ thể, tỷ trọng các
ngành năm 2015 là: công nghiệp (57,14%), dịch vụ - thƣơng mại (30,14%),
nông nghiệp (12,72%). Thu nhập bình quân đầu ngƣời hiện đạt xấp xỉ 30 triệu
đồng/ngƣời/năm (theo ), đời sống nhân dân đƣợc
nâng cao rõ rệt.

1


Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Sóc Sơn
hình thành và phát triển gần 30 năm, là một trong những ngân hàng thành lập
đầu tiên tại huyện Sóc Sơn với đội ngũ 110 cán bộ và 08 điểm giao dịch trong
toàn huyện hiện nay, Agribank Sóc Sơn đáp ứng chủ yếu nhu cầu vay vốn của
các khách hàng trong huyện. Nằm trong hệ thống Agribank Việt Nam, do đó
các sản phẩm tín dụng của Agribank Sóc Sơn chủ yếu vẫn phục vụ phát triển
nông nghiệp nông thôn theo chỉ đạo chung của chính phủ, cho vay tiêu dùng
là hoạt động cho vay đƣợc triển khai từ khá lâu nhƣng mới thực sự đƣợc trú
trọng phát triển trong vài năm gần đây. Vì vậy quy mô hoạt động cho vay tiêu
dùng tại Agribank Sóc Sơn so với các chi nhánh ven đô khác nhƣ Agribank
Từ Liêm và Agribank Đông Anh vẫn còn rất khiêm tốn và chƣa thực sự khai
thác hết tiềm năng của thị trƣờng. Từ thực tế đó tôi chọn đề tài: “Hoạt động
cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam - chi nhánh Sóc Sơn” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
a. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng về phát triển hoạt động cho vay
tiêu dùng tại Agribank Sóc Sơn, trên cơ sở phân tích đánh giá những vấn đề
đặt ra, luận văn đề xuất một số giải pháp và kiến nghị góp phần phát triển hoạt

động cho vay tiêu dùng tại Agribank Sóc Sơn trong thời gian tới.
b. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng tại các ngân hàng
thƣơng mại và phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng ở các NHTM thông qua
việc trình bày khái quát về hoạt động cho vay tiêu dùng, phát triển hoạt động
cho vay tiêu dùng của các NHTM, khái niệm, các chỉ tiêu đánh giá, các nhân
tố ảnh hƣởng đến phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại các NHTM
- Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank Sóc Sơn
2


từ năm 2013-tháng 6/2016, trên cơ sở đó phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến
phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của Agribank Sóc Sơn hiện nay đồng
thời chỉ ra những hạn chế trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh.
- Điều tra khảo sát để tìm hiểu nhu cầu của khách hàng, đánh giá của
khách hàng về hoạt động cho vay tiêu dùng của Agribank Sóc Sơn, từ đó tìm
ra các vấn đề cần hoàn thiện trong hoạt động cho vay tiêu dùng để đáp ứng tốt
hơn nhu cầu của khách hàng.
- Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm góp phần phát triển hoạt
động cho vay tiêu dùng tại Agribank Sóc Sơn trong giai đoạn tiếp theo.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank Sóc Sơn giai đoạn
2013- tháng 06 năm 2016 diễn ra nhƣ thế nào?
- Cho vay tiêu dùng tại Agribank Sóc Sơn đã đạt đƣợc những thành tựu
gì?
- Những hạn chế nào còn tồn tại trong việc phát triển hoạt động cho vay
tiêu dùng tại Agribank Sóc Sơn? Nguyên nhân của những hạn chế đó là gì?
- Các giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank Sóc
Sơn trong thời gian tới là gì?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

c. Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank
Sóc Sơn
d. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
Chi nhánh Sóc Sơn
- Thời gian: Đề tài phân tích đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu
dùng tại Agribank Sóc Sơn giai đoạn 2013- tháng 6/2016.

3


5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận luận văn gồm 4 chƣơng
Chƣơng 1: Tổng quan về tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận chung về
hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu và thiết kế luận văn
Chƣơng 3: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Sóc Sơn
Chƣơng 4: Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Sóc Sơn

4


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ
LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA
NHTM
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1 Nhóm các công trình nghiên cứu về hoạt động cho vay tiêu dùng tại
các Ngân hàng thương mại

Kinh doanh ngân hàng luôn là lĩnh vực kinh doanh tiềm ẩn nhiều rủi ro
và mang lại lợi nhuận cao, trong đó cho vay là một trong những hoạt động
quan trọng nhất để tạo ra lợi nhuận trong hoạt động của NHTM hiện nay. Bên
cạnh mảng cho vay khách hàng doanh nghiệp và khách hàng cá nhân kinh
doanh, thì mảng hoạt động cho vay tiêu dùng cũng nhận đƣợc sự quan tâm và
tìm hiểu của rất nhiều nhà khoa học trong và ngoài nƣớc. Đã có những bài
báo đƣợc đăng trên các tạp chí tài chính ngân hàng, những công trình nghiên
cữu khoa khọc về đề tài này đƣợc công bố và đóng góp một phần không nhỏ
vào việc định hƣớng và phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại các ngân
hàng thƣơng mại hiện nay. Có thể kể đến nhƣ:
Luận văn “Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Việt Nam Thương Tín Chi Nhánh Hà Nội” (VietBank), luận văn thạc sỹ của
tác giả Nguyễn Thị Thanh Thủy trƣờng đại học kinh tế quốc dân năm 2011.
Tác giả đi sâu vào phân tích hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại
VietBank chi nhánh Hà Nội. Xem xét hiệu quả cho vay tiêu dùng qua hai góc
độ là: Mức độ an toàn vốn và khả năng sinh lời của hoạt động cho vay tiêu
dùng tại ngân hàng qua một số chỉ tiêu định lƣợng. Luận văn cũng chỉ ra các
nhân tố bên trong và bên ngoài ngân hàng ảnh hƣởng đến ảnh hƣởng đến hoạt
động cho vay tiêu dùng, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả cho vay tiêu dùng tại VietBank Hà Nội.
5


Tiếp theo là bài báo nghiên cứu của Th.s Lê Thị Kim Huệ, Tạp chí Kinh
tế và dự báo số 21 tháng 11/2013 - H. Bộ Kế hoạch đầu tƣ, 2013- Tr 24-25 –
“Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Việt Nam hiện nay”. Tác giả Lê
Thị Kim Huệ đã đƣa ra cái nhìn tổng quan về thị trƣờng cho vay tiêu dùng tại
Việt Nam trong thời gian từ 2004-2012. Ngiên cứu của tác giả đã chỉ ra những
hạn chế và những sai lầm mà các ngân hàng, tổ chức tài chính mắc phải trong
quá trình thực hiện hoạt động cho vay tiêu dùng khiến cho hoạt động này chƣa

phát triển mạnh mẽ. Đồng thời, tác giả cũng đề xuất các giải pháp khắc phục và
hạn chế những sai lầm đã chỉ ra trƣớc đó
Luận văn: “Giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam chi nhánh Sơn La” của tác giả Hà Vƣơng Thọ, luận
văn thạc sỹ 2013, trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân. Tác giả đi sâu vào đánh
giá thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP
Công thƣơng Sơn La thông qua đi sâu phân tích, lý giải thực trạng hoạt động
cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Công thƣơng chi nhánh Sơn La. Trên
cơ sở đánh giá thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Công thƣơng Việt Nam chi nhánh Sơn La, tác giả đã đề xuất một số giải pháp
nhằm phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam
chi nhánh Sơn La
Đề tài “Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thương Mại
Cổ Phần Công Thương, chi nhánh Ngũ Hành Sơn” của Ths. Trần Thị Minh
Thanh, luận văn thạc sỹ đại học Đà Nẵng năm 2015. Luận văn đã hệ thống lại
những lý luận cơ bản về hoạt động cho vay tiêu dùng, đồng thời luận văn đi sâu
vào phân tích mục tiêu và các biện pháp để thực hiện mục tiêu trong cho vay
tiêu dùng tại ngân hàng Công thƣơng Ngũ Hành Sơn, chỉ ra một số kết quả đạt
đƣợc và những tồn tại trong quá trình thực hiện các mục tiêu cho vay tiêu dùng
tại chi nhánh. Qua phân tích những tồn tại đó, tác giả đƣa ra các giải pháp
6


nhằm góp phần giúp chi nhánh đạt đƣợc những mục tiêu đề ra trong hoạt động
cho vay tiêu dùng.
Bài báo “Cho vay tiêu dùng: Xu hướng tất yếu của các ngân hàng
thương mại” của Ths. Nguyễn Thị Minh đăng tải ngày 11/09/2015 trên báo
điện tử Tạp chí tài chính đã chỉ ra rằng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng
là xu hƣớng tất yếu hiện nay, đồng thời chỉ ra những khó khăn chung nhất mà
các ngân hàng có thể gặp phải nếu muốn phát triển hoạt động cho vay tiêu

dùng tại ngân hàng mình.
1.1.2 Nhóm các công trình nghiên cứu về hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Agribank
Luận văn thạc sỹ “Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn quận Liên Chiểu” của tác giả Nguyễn
Thị Kiều Trinh, đại học Đà Nẵng năm 2012 đã hệ thống hóa nhữnng lý luận
chung về cho vay tiêu dùng và mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng, phân
tích những nhân tố ảnh hƣởng đến mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng,
đồng thời đề xuất một số những giải pháp và kiến nghị để mở rộng hoạt động
cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn quận
Liên Chiểu thành phố Đà Nẵng. Tuy nhiên trong bài nghiên cứu, tác giải mới
chỉ sử dụng các phƣơng pháp tổng hợp và đánh giá số liệu, chƣa sử dụng các
phƣơng pháp phân tích nhƣ bảng hỏi, phỏng vấn... để đánh giá chính xác hơn
tình hình hoạt động cho vay tiêu dùng của chi nhánh.
Luận văn “Phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Trung Yên”, luận văn thạc sỹ của
tác giả Vũ Thị Quỳnh Hoa, đại học Kinh tế quốc dân 2013, luận văn hệ thống
lại những vấn đề lý thuyết cơ bản về tín dụng tiêu dùng và phát triển tín dụng
tiêu dùng tại các ngân hàng thƣơng mại. Tác giả đi sâu vào nghiên cứu các
vấn đề của tín dụng tiêu dùng và các quan điểm cũng nhƣ tiêu chí để đánh giá
7


phát triển tín dụng tiêu dùng tại Agribak chi nhánh Trung Yên. Từ việc phân
tích thực trạng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank Trung
Yên, tác giả đề xuất các giải pháp nhằm phát triển hơn nữa hoạt động cho vay
tiêu dùng tại chi nhánh trong giai đoạn tiếp theo.
Luận văn thạc sỹ: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại
ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh thành phố
Hồ Chí Minh” của tác giả Nguyễn Thị Thùy Dƣơng, Đại học kinh tế TP HCM

năm 2014. Đề tài phân tích đánh giá đƣợc thực trạng hoạt động tín dụng, sự
cảm nhận và mong muốn của khách hàng đối với chất lƣợng dịch vụ tín dụng
cá nhân tại Agribank TPHCM thông qua số liệu hoạt động và khảo sát thực tê
của các khách hàng sử dụng dịch vụ tại Agribank TPHCM tại thời điểm năm
2014.
Bài nghiên cứu “Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam” của TS. Vũ Văn Thực đăng trên
tạp chí Phát triển & Hội nhập Số 19 (29) - Tháng 11-12/2014. Trong bài
nghiên cứu tác giả đã đƣa ra những nhận xét khái quát về tình hình cho vay
tiêu dùng tại Agribank trong giai đoạn từ 2011-2013, trên cơ sở phân tích tình
hình cho vay tiêu dùng tại Agribank, tác giả đã chỉ ra nguyên nhân của những
hạn chế trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank, từ đó đƣa ra các giải
pháp nhằm phát triển cho vay tiêu dùng tại Agribank.
Nhìn chung, các công trình nghiên cứu trên đã tập trung nghiên cứu
những yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng trong phạm phi một
chi nhánh hay một ngân hàng nhất định. Tuy nhiên, với sự phát triển của kinh
tế thị trƣờng và xu hƣớng hội nhập kinh tế thế giới nhƣ hiện nay nhƣ hiện
nay, đời sống của ngƣời dân từng bƣớc đƣợc cải thiện thì nhu cầu vay vốn để
đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng của các cá nhân càng ngày càng tăng. Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Sóc Sơn nằm trong địa bàn kinh tế
8


ngoại thành thành phố Hà Nội, có tốc độ đô thị hóa cao, dƣ nợ vay tiêu dùng
của khách hàng tại chi nhánh chƣa tƣơng xứng với tiềm năng vốn có. Vì vậy
nghiên cứu về hoạt cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông Thôn Việt Nam – Chi nhánh Sóc Sơn trong thời gian vừa
qua để đánh giá thực trạng cho vay tiêu dùng và đề ra giải pháp nhằm phát
triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Sóc Sơn là rất cần thiết.

1.2. Hoạt động cho vay tiêu dùng tại các ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm cho vay của ngân hàng thương mại
Ngân hàng thƣơng mại là Tổ chức tín dụng kinh doanh trong lĩnh vực
tiền tệ, tín dụng với các hoạt động chủ yếu là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền
này để cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán…. Cấp tín dụng là hoạt
động kinh doanh truyền thống của NHTM, theo tính chất cấp tín dụng bao
gồm nhiều hoạt động khác nhau gồm có: cho vay, bảo lãnh, chiết khấu, cho
thuê tài chính…Tuy nhiên khi nói đến hoạt động tín dụng của các ngân hàng
thì chủ yếu là đề cập đến hoạt động cho vay. Cho vay từ trƣớc đến nay vẫn là
hoạt động kinh doanh mang lại lợi nhuận chủ yếu cho các ngân hàng thƣơng
mại.
Theo Peter S.Rose (2004), Quản trị ngân hàng thƣơng mại thì: “Hoạt
động cho vay của ngân hàng có mối quan hệ mật thiết với tình hình phát triển
kinh tế tại khu vực ngân hàng phục vụ, bởi vì cho vay thúc đẩy sự tăng trưởng
của các doanh nghiệp, tạo ra sức sống cho nền kinh tế. Hơn nữa, thông qua
các khoản cho vay của ngân hàng, thị trường sẽ có thêm thông tin về chất
lượng tín dụng của từng khách hàng và nhờ đó giúp cho họ có khả năng nhận
thêm các khoản tín dụng mới từ những nguồn khác với chi phí thấp hơn”.
Theo quyết định 1627/2001_QĐ_NHNN ngày 31/12/2001 của thống đốc
ngân hàng về việc ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với
9


khách hàng và, quyết định số 66/QĐ-HĐTV-KHDN ngày 22 tháng 01 năm
2014 của Hội đồng thành viên Agribank về việc cho vay đối với khách hàng
trong hệ thống ngân hàng nông nghiệp Việt Nam: “Cho vay là một hình thức
cấp tín dụng, theo đó ngân hàng cho vay giao cho khách hàng một khoản tiền
để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên
tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.”
Thông qua hoạt động cho vay, ngân hàng thực hiện phân phối nguồn

vốn tạm thời nhàn rỗi huy động đƣợc trong xã hội về với lƣợng giá trị lớn hơn
ban đầu. Những điều kiện vay cụ thể dựa trên cơ sở mức độ tin tƣởng, tín
nhiệm lẫn nhau giữa ngân hàng và khách hàng và đƣợc ghi rõ trong hợp đồng
tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng vay vốn.
1.2.2. Khái niệm và các hình thức cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương
mại
1.2.2.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng
“Cho vay tiêu dùng là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi
tiêu của người tiêu dùng, bao gồm cho vay cá nhân và hộ gia đình. Đây là
nguồn tài trợ quan trọng giúp những người này trang trải nhu cầu nhà ở, đồ
dùng gia đình, xe cộ, y tế và các dịch vụ khác.” (Hà Vƣơng Thọ, 2013)
Cho vay tiêu dùng nhằm nâng cao chất lƣợng cuộc sống của các cá nhân,
gia đình. Theo đó, tổ chức tín dụng, ngân hàng sẽ giao cho khách hàng vay
một lƣợng tiền nhất định trong thời gian nhất định với các điều kiện mà hai
bên thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng kèm theo (thỏa thuận về sô tiền vay,
lãi suất, thời gian vay vốn…) để tạo điều kiện cho khách hàng vay có thể có
đủ khả năng chi trả cho việc sử dụng các sản phẩm hàng hóa hay dịch vụ
trƣớc khi họ có đủ khả năng chi trả.
Theo quan điểm cho vay tiêu dùng tại các nƣớc trên thế giới, thì cho vay
tiêu dùng là hoạt động cho vay chỉ nhằm đáp ứng duy nhất nhu cầu chi tiêu
10


cho mục đích tiêu dùng của các cá nhân và hộ gia đình. Mục đích vay tiêu
dùng đƣợc thể hiện rõ ràng nhất là phục vụ nhu cầu tiêu dùng, mà không phải
phục vụ cho mục đích nào khác. Ví dụ nhƣ: khách hàng vay mua xe thì chỉ
dùng xe đó để phục vụ nhu cầu đi lại của cá nhân và gia đình mình chứ không
dùng để kinh doanh…Tuy nhiên, quan điểm vay tiêu dùng ở Việt Nam hiện
nay vẫn còn chƣa thực sự tách biệt trong mục đích sử dụng tài sản hình thành
từ vốn vay, vẫn còn sự lẫn lộn trong vốn vay phục vụ nhu cầu tiêu dùng và

vay vốn sử dụng vào mục đích kinh doanh. Điều này đƣợc thể hiện rõ nhất
trong các khoản vay mua ô tô để phục vụ kinh doanh vận tải nhƣng vẫn đƣợc
các ngân hàng gộp chung vào danh mục sản phẩm vay tiêu dùng phục vụ nhu
cầu mua sắm phƣơng tiện đi lại. Trong khuôn khổ luận văn của mình, tác giả
xem xét khái niệm cho vay tiêu dùng theo quan điểm tại Việt Nam hiện nay.
Tức là, hoạt động cho vay nhằm đáp ứng các nhu cầu mua sắm phƣơng tiện đi
lại, xây mới và sửa chữa nhà ở….
Có thể có nhiều khái niệm khác nhau về cho vay tiêu dùng, nhƣng nội
dung có bản cùng đề cập đến mục đích của hình thức cho vay này đó là để
đáp ứng nhu cầu chi tiêu, tiêu dùng cho các khách hàng, những ngƣời có nhu
cầu nâng cao mức sống nhƣng chƣa có khả năng chi trả trong hiện tại.
1.2.2.2. Các hình thức cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại
• Căn cứ vào mục đích vay.
- Cho vay tiêu dùng cƣ trú: Là khoản tín dụng đƣợc cấp nhằm tài trợ cho nhu
cầu mua, xây dựng, cải tạo nhà cho khách hàng (cá nhân hay hộ gia đình).
- Cho vay tiêu dùng thông thƣờng: Đây là những khoản cho vay phục vụ nhu cầu
cải thiện đời sống nhƣ mua sắm phƣơng tiện, đồ dùng, du lịch, học hành, y tế hoặc
giải trí...


Căn cứ vào phƣơng thức hoàn trả.

- Cho vay tiêu dùng trả góp: Theo hình thức tài trợ này, thì ngƣời đi vay trả nợ
11


cho ngân hàng (gồm cả gốc và lãi) theo nhiều lần, theo những kỳ hạn nhất
định do ngân hàng quy định (tháng, quý...).
- Cho vay tiêu dùng trả một lần: Đây là hình thức tài trợ mà theo đó số tiền vay
của khách hàng sẽ đƣợc thanh toán một lần khi hợp đồng tín dụng đến hạn.



Căn cứ vào phƣơng thức cho vay giữa ngân hàng và khách hàng vay vốn.
- Cho vay tiêu dùng gián tiếp: Đây là hình thức ngân hàng không trực tiếp

ký hợp đồng với ngƣời tiêu dùng, mà theo hình thức này ngân hàng sẽ ký kết
hợp đồng với chính nhà cung cấp, thực ra là mua những khoản nợ, để trên cơ
sở đó nhà cung cấp sẽ bán chịu hàng hoá cho ngƣời tiêu dùng. Hợp đồng ký
kết giữa ngân hàng và nhà cung cấp quy định rõ điều kiện bán chịu nhƣ: đối
tƣợng khách hàng đƣợc bán chịu, loại hàng đƣợc bán chịu, số tiền đƣợc bán
chịu...v.v. Thông qua những điều kiện đó mà nhà cung cấp sẽ thoả thuận với
khách hàng của mình về việc bán chịu hàng hoá.
Cho vay tiêu dùng gián tiếp có các ƣu điểm nhƣ:
+ Các ngân hàng thƣơng mại dễ dàng mở rộng và tăng doanh số cho vay.
+ Ngân hàng sẽ cắt giảm đƣợc chi phí và tiết kiệm thời gian cho vay,
nhƣ: giảm chi phí tiếp thị, quảng bá thƣơng hiệu, tiết kiệm thời gian tìm kiếm
khách hàng,…
+ Là điều kiện để các ngân hàng thƣơng mại mở rộng quan hệ tốt với các
doanh nghiệp và phát triển các sản phẩm khác của ngân hàng.
Song song với những ƣu điểm trên thì cho vay tiêu dùng gián tiếp cũng
có những nhƣợc điểm:
+ Khi cho vay các ngân hàng thƣơng mại không tiếp xúc trực tiếp với
khách hàng (Bên vay) mà thông qua doanh nghiệp đã bán chịu hàng hóa, dịch
vụ. Do đó, các khoản vay này có mức rủi ro cao hơn so với các khoản vay
trực tiếp.

12


+ Ngân hàng khó kiểm soát đƣợc các khoản vay (cả trƣớc, trong và sau

khi vay vốn).
Vì vậy, để hạn chế rủi ro của hình thức cho vay gián tiếp, các ngân hàng
thƣơng mại thƣờng mua lại các khoản nợ với hình thức truy đòi toàn bộ hoặc
một phần từ các doanh nghiệp trong trƣờng hợp khách hàng (Bên vay) không trả
nợ cho ngân hàng.
- Cho vay tiêu dùng trực tiếp: Đây là hình thức trong đó ngân hàng trực
tiếp tiếp xúc với khách hàng của mình, việc thu nợ cũng đƣợc tiến hành trực
tiếp bởi chính ngân hàng. Cho vay tiêu dùng trực tiếp có ƣu điểm hơn so với
hình thức cho vay tiêu dùng gián tiếp thể hiện ở chỗ: Chất lƣợng tín dụng của
những khoản vay trực tiếp thƣờng cao hơn so với tín dụng gián tiếp, do Ngân
hàng có thể sử dụng triệt để trình độ, kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng của
cán bộ tín dụng trong quá trình họ thẩm định khách hàng và khoản vay.
Hình thức cho vay trực tiếp linh hoạt hơn cho vay gián tiếp, vì khi ngân
hàng quan hệ trực tiếp với khách hàng sẽ nắm bắt nhu cầu thực tế và khả năng
trả nợ của khách hàng từ đó đề xuất những giải pháp nhằm xử lý các phát sinh
linh hoạt hơn. Từ đó nâng cao khả năng làm thỏa mãn quyền lợi cho cả ngân
hàng và khách hàng.
Đối tƣợng khách hàng là cá nhân, hộ gia đình nên quy mô lớn, phân bố
rộng khắp, nên ngân hàng có điều kiện giới thiệu thêm các sản phẩm dịch vụ,
tiện ích mới (dịch vụ thẻ ATM, thanh toán tiền điện, nƣớc, điện thoại,…) đến
khách hàng.
1.2.3. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng tại các ngân hàng thương mại
Cho vay tiêu dung có các đặc điểm sau:
- Một là: Cho vay tiêu dùng có tính nhạy cảm theo chu kỳ của nền kinh
tế. Thu nhập của mỗi ngƣời phụ thuộc vào thu nhập của ngƣời đó. Thu nhập
lại phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó một yếu tố quan trọng là chu kỳ của
13


nền kinh tế. Khi nền kinh tế phát triển, mọi ngƣời kỳ vọng rằng trong tƣơng

lai họ sẽ có thu nhập cao hơn hiện tại, do đó nhu cầu tiêu dùng tăng lên dẫn
đến nhu cầu vay cũng nhiều hơn. Ngƣợc lại, khi kinh tế suy thoái, nhu cầu
vay sẽ thấp hơn.
- Hai là: quy mô tín dụng tiêu dùng thƣờng nhỏ, số lƣợng các khoản vay
lớn. Các khoản vay tiêu dùng chủ yếu đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng của cá
nhân và hộ gia đình trong một khoảng thời gian nhất định. Thông thƣờng khi
khách hàng có nhu cầu sử dụng một sản phẩm, dịch vụ nào đó thì họ sẽ tích
trữ sẵn một lƣợng tiền nhất định, việc vay thêm chỉ nhằm bù đắp phần thiếu
hụt còn lại, do đó quy mô của mỗi khoản vay thƣờng nhỏ. Cho vay tiêu dùng
đáp ứng nhu cầu của các cá nhân và hộ gia đình nên số lƣợng các khoản vay
thƣờng lớn.
- Ba là: lãi suất cho vay tiêu dùng thƣờng cao và ít biến động. Khách
hàng vay là các cá nhân và hộ gia đình nên việc chứng minh tài chính rất khó
khăn và không rõ ràng, điều này làm cho rủi ro của các khoản vay tiêu dùng
tăng lên, thêm vào đó, quy mô các khoản vay nhỏ, chi phí cho các khoản vay
lớn, do đó lãi suất cho vay đối với các khoản vay tiêu dùng thƣờng cao hơn
các khoản vay thông thƣờng, và ít biến động theo thời gian.
- Bốn là; rủi ro đối với các khoản vay tiêu dùng cao, nguyên nhân có thể
kể đến đó là khách hàng vay tiền để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng hiện tại, thời
gian trả nợ thƣờng là trung hạn hoặc dài hạn, trong khi đó nguồn trả nợ cho
ngân hàng chủ yếu là từ thu nhập của khách hàng. Trong khoảng thời gian
cho vay đối với các khoản vay tiêu dùng, khó tránh khỏi những rủi ro có thể
xảy đến đối với khách hàng vay: vấn đề về sức khỏe, tai nạn, mất sức lao
động hoặc các biến cố bất ngờ gây ảnh hƣởng đến thu nhập của khách hàng.
Thêm vào đó, các khoản vay tiêu dùng thƣờng là vay tín chấp, dựa trên uy tín
và thu nhập của khách hàng mà ngân hàng cho vay, việc chứng minh tƣ cách
14


cũng nhƣ khả năng tài chính của khách hàng nhiều khi không đƣợc chính xác

hoàn toàn. Vì vậy đối với những khoản vay tiêu dùng có giá trị lớn, ngân hàng
thƣờng yêu cầu khách hàng vay cung cấp thêm tài sản bảo đảm cho khoản vay
này để củng cố thêm niềm tin và tăng trách nhiệm trả nợ của khách hàng đối
với khoản vay đó.
- Năm là: cho vay tiêu dùng là một trong những sản phẩm mang lại cho
ngân hàng lợi nhuận cao nhất. Khách hàng vay tiêu dùng thƣờng chỉ quan tâm
đến việc làm thế nào để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng trƣớc mắt, do đó họ ít
quan tâm đến lãi suất mà chỉ quan tâm đến số tiền đƣợc giải ngân và số tiền
họ phải trả mỗi tháng. Vì vậy, khách hàng vay tiêu dùng thƣờng dễ dàng chấp
nhận lãi suất cao hơn so với lãi suất phải trả cho các khoản vay thƣơng mại
khác. Điều này góp phần gia tăng lợi nhuận cho các ngân hàng.
1.3. Vai trò của cho vay tiêu dùng đối với khách hàng, ngân hàng và nền
kinh tế
1.3.1. Vai trò của cho vay tiêu dùng đối với khách hàng
Nhƣ đã nói ở trên, cho vay tiêu dùng là các khoản cho vay nhằm tài trợ
cho nhu cầu chi tiêu của ngƣời tiêu dùng. Cho vay tiêu dùng là phƣơng thức
hữu hiệu để giải quyết những nhu cầu cấp thiết về vốn để tiêu dùng trong hiện
tại của các cá nhân, hộ gia đình. Cho vay tiêu dùng góp phần cải thiện mức
sống của ngƣời tiêu dùng khi họ chƣa có đầy đủ khả năng thanh toán ở thời
điểm hiện tại. Cho vay tiêu dùng giúp cho các cá nhân và hộ gia đình đƣợc
hƣởng các tiện ích trƣớc khi tích luỹ đủ tiền, mặt khác cho vay tiêu dùng đặc biệt
quan trọng trong những trƣờng hợp khi cá nhân có các chi tiêu có tính cấp bách,
nhu cầu chi tiêu cho giáo dục và y tế…
Khi vay vốn từ ngân hàng để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu lớn hình thành
nên tài sản thì tài sản này sẽ có thể trở thành tài sản đảm bảo đối với những
khoản vay, hoặc khách hàng phải thực hiện thế chấp tài sản của mình để đảm
15



×