Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Những trường hợp đặc đặc của câu bị động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (910.13 KB, 8 trang )

ÔN LUYỆN NGỮ PHÁP CÙNG MS LAN
0973040791


ÔN LUYỆN NGỮ PHÁP CÙNG MS LAN
0973040791
NHỮNG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT CỦA CÂU BỊ ĐỘNG
1. Cách đổi câu chủ động thành câu bị động.

a) Công thức chung:
Câu chủ động:

S + (V) + O + …

Câu bị động:

S + (be) + PII + … by/with + O

b) Công thức chi tiết:
THỂ BỊ ĐỘNG

TÊN THÌ
Hiện tại đơn

S + (am/is/are) + PII + by + O

Hiện tại tiếp diễn

S + (am/is/are) + being + PII + by + O

Hiện tại hoàn thành



S + have/has + been + PII + by+ O

Quá khứ đơn

S + (was/were) + PII + by + O

Quá khứ tiếp diễn

S + (was/were) + being + PII + by+ O

Quá khứ hoàn thành

S + had + PII + by + O

Tương lai đơn

S + will + be + PII + by + O

Tương lai gần

S + (be) going to + be + PII + by + O
S + can + be + PII + by+ O
S + must + be + PII + by+ O
S + might + be + PII + by+ O

Các động từ đặc biệt

S + should + be + PII + by + O
S + ought to + be + PII + by + O

S + have/has to + be + PII + by + O
S + could + be + PII + by + O
S + used to + be + PII + by + O
S + may + be + PII + by + O

c) Vị trí các trạng từ trong câu bị động
+ Trạng từ cách thức đuôi “ly” đứng trước PII
Eg: The lesson is carefully written in the notebook
+ Trạng từ nơi chốn + by O + trạng từ thời gian


ÔN LUYỆN NGỮ PHÁP CÙNG MS LAN
0973040791
Eg: He is taken to school by his father everyday
d. Các trường hợp bị động đặc biệt
a) Với các động từ chỉ sự truyền khiến: have, get
+ Động từ “have”
CĐ: S + have(bất kỳ thì nào) + O1(chỉ người) + V(bare infi) + O2(chỉ vật)
BĐ: S + have(bất kỳ thì nào) + O2(chỉ vật) + V(PII) + by + O1(chỉ người)
Eg:

I have Tom cut my hair
 I have my hair cut (by Tom)

+ Động từ “get”
CĐ: S + get(bất kỳ thì nào) + O1(chỉ người) + V(to
infi) + O2(chỉ vật)
BĐ: S + get(bất kỳ thì nào) + O2(chỉ vật) + V(PII) + by + O1(chỉ người)
Eg:


My mother gets me to bring the chair into the room
My mother gets the chair brought into the room by me

b) Với động từ Deserve/require/want/need + V-ing
Ex:
The shoes need polishing
= The shoes need to be polished
S + (need) + Ving + …
Hoặc: S + (need) + to be+ PII (cần được làm gì)

Eg: My decaying tooth needs pulling out
to be pulled out
c) Với các động từ chỉ ý kiến: Chủ ngữ của câu CĐ thường là: People/ Someone
CĐ: S1 + V1(ý kiến) + that + S2 + V(2) + …
BĐ: Cách 1: Dùng chủ ngữ: “It”
It + be(bất kỳ thì nào)+ VPII(ý kiến) + S2 + V(2) + …
Cách 2 :


ÔN LUYỆN NGỮ PHÁP CÙNG MS LAN
0973040791
S2 + be(bất kỳ thì nào) + VPII(ý kiến) + to + V2

Eg:

People say that he is a dishonest man
He is said to be a dishonest man

d) Với động từ “let”: để
S + let + O1 + V(bare infi) + O2


C1: S + (be) + let + V + O2
allowed to + V + O2

C2: S + let + O2 + be + PII of V + (by O1)

Eg: He lets me drive his car
I’m let

drive his car

allowed to

He lets his car be driven by me
e) Với động từ “make”: bắt buộc
CĐ:

S + make + O + V (bare infi) + …

BĐ:

SO + be + made + to + V + …

Eg:

He makes me work harder
I’m made to work harder by him

f) Với động từ “suggest”: gợi ý
CĐ: S + suggest + Ving + O


( gợi ý làm gì)

BĐ: S + (suggest) + that + SO + should + be + PII

Eg:

He suggested selling my house
He suggested that my house should be sold


ÔN LUYỆN NGỮ PHÁP CÙNG MS LAN
0973040791
g) It is + possible + to V + O (có thể/không thể làm gì)
impossible
S(O) + can

+ be + PII

can’t
Eg: It’s possible to grow roses in this land
Roses can be grown in this land
h) It’s + important + to + V + O

(cần thiết/quan trọng phải làm gì)

essential
SO + must be + PII
Eg:


It’s important to save water
Water must be saved

i) It’s + necessary + to + V + O

(cần thiết/không cần thiết phải làm gì)

unnecessary
SO + should/shouldn’t be + PII
Eg:

It’s necessary to protect the environment
The environment should be protected

k) It’s + tính từ sở hữu + duty to + V + O (trách nhiệm của ai phải làm gì)
S + (be) + supposed + to + V + O (ai đó buộc phải làm gì)
Eg:

It’s your duty to clean the floor
You are supposed to clean the floor

l) Với các động từ theo sau bởi 1 V có “to”
Eg 1:

There is a lot of homework to do now
There is a lot of homework to be done now

Eg 2:

He wants his students to do all the difficult exercises

He wants all the difficult exercises to be done by his students

Eg 3:

He invited me to go to the party
I was invited to go to the party


ÔN LUYỆN NGỮ PHÁP CÙNG MS LAN
0973040791
m) Với các động từ theo sau bởi 1 V“ing”: remember, hate, like, dislike…
Eg 1:

I remembered Nam offering me a beautiful present on my birthday
I remembered being offered a beautiful present by Nam on my birthday

Eg 2:

She disliked her boyfriend cheating her
She disliked being cheated by her boyfriend

o) Với các động từ chỉ tri giác: hear, see, watch, look at, notice…
Có 2 trường hợp: V(ing) hoặc V(infi)
Eg: They heard him cry loudly
They heard him crying loudly

He was heard to cry loudly
He was heard crying loudly

p) Dạng bị động của cấu trúc giả là “IT”


It + be + adj + for sb+ to do sth
= it + be + adj + for sth + to be done
Ví dụ: It is difficult for me to finish this test in one hour
=> It is difficult for this test to be finished in one hour.
q) . Những cấu trúc bị động không được sử dụng với giới từ “by”

Be disappointed
Be surprised

+ At

Be frightened

Ex: she is so disappointed at his job performance

Be engaged
Be interested

+ in

Be involved

Ex: He is very interested in the environmental issues

Be composed


ÔN LUYỆN NGỮ PHÁP CÙNG MS LAN
0973040791

Be made

+ of

Be tired

Ex: Our team is composed of the best employees in our company

Be married
Be dedicated

+ to

Ex: she has been married to him for 2 years

Be bored
Be filled

+ with

Be satisfied
be covered with
Ex: The executives were satisfied with the presentation
____________________________________________________________________________
Về giáo viên:
Lưu Ngọc Lan


ÔN LUYỆN NGỮ PHÁP CÙNG MS LAN
0973040791

 Tốt

nghiệp loại giỏi lớp cử nhân Chất Lượng cao, Khoa sư phạm Tiếng Anh, đại học

Quốc Gia Hà Nội
 Thạc sỹ ngành

Phương pháp và lý luận giảng dạy trường Victoria, Melbourne, Australia

 Nguyên

giảng viên khoa Sư Phạm Tiếng Anh đại học Ngoại Ngữ, đại học Quốc Gia

 Nguyên

là giáo viên Tiếng Anh tại trường THPT chuyên trọng điểm Chu Văn An

 Hiện

công tác là giáo viên trường THPT Việt Đức và là giám đốc chuyên môn tại Trung

tâm Anh ngữ English Land
 Từng thuyết

trình tại hội thảo của Asia TEFL và có công trình Nghiên cứu được xuất bản

tại tạp chí chuyên ngành giảng dạy Quốc Tế Asia TEFL
 Giáo

viên tại trung tâm Anh ngữ Language Link


Đăng kí học thử miễn phí: />


×