Quản lý bán hàng
GVHD : Nguyễn Quốc Hùng
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH
KHOA TIN HỌC QUẢN LÝ
—•—
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI :
HỆ THỐNG QUẢN LÝ
BÁN SỈ
GVHD : NGUYỄN QUỐC HÙNG
SVTH : ĐẶNG HỌC KHIÊM
LỚP : TH01
KHÓA : 34
MSSV : 108203220
TP.HỒ CHÍ MINH, tháng 3, năm 2012
1
Quản lý bán hàng
GVHD : Nguyễn Quốc Hùng
HỆ THỐNG QUẢN LÝ BÁN SỈ
Chƣơng 1 : MỞ ĐẦU
1.1 Giới thiệu khái quát :
Công ty TNHH ĐẠI Á VIỆT chuyên mua bán các loại thực phẩm tiêu
dùng, công ty có nhiều khách hàng thường xuyên là các cửa hàng bán lẻ, các đại
lý. Khách hàng mua bán hàng ngày.
Công ty tổ chức các bộ phân chức năng để quản lý các nghiệp vụ tương ứng
trong quá trình kinh doanh, bao gồm :
Ban quản lý :
Quản lý, điều hành, tổ chức mọi hoạt động kinh doanh của một công ty. Có
thể yêu cầu báo cáo theo tháng, quý, năm hoặc đột xuất về tình hình doanh thu,
nhập xuất tồn, thu chi, công nợ. Ra các quyết định.
Phòng kinh doanh :
Quản lý việc bán hàng, tiến hành các giao dịch với khách hàng, nhận đơn
đặt hàng, lập hóa đơn, giao hàng…, báo cáo tình hình bán hàng cho ban quản lý.
Phòng kế toán :
Thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan tới tài chính như :
thu chi, công nợ.
o Quản lý công nợ :
-
Căn cứ vào hóa đơn và phiếu xuất để thu tiền khách hàng.
-
Cập nhật thông tin công nợ, lập giấy nhắc nợ gửi cho khách hàng.
2
Quản lý bán hàng
-
GVHD : Nguyễn Quốc Hùng
Báo cáo tình hình công nợ của từng khách hàng .
o Quản lý thu chi :
Căn cứ vào các hóa đơn bán hàng, chứng từ của bộ phận xử lý
nghiệp vụ để giải quyết việc thu chi cho khách hàng và nhà cung cấp.
o Thủ quỹ : Làm nhiệm vụ giữ tiền, thu và chi tiền.
Bộ phận kho hàng :
Có nhiệm vụ nhận hàng, xuất hàng theo chứng từ. Khi xuất hàng sẽ
lập phiếu xuất, khi nhập hàng sẽ lập phiếu nhập. ngoài ra còn làm nhiệm
vụ kiểm tra và bảo quản hàng hóa trong kho để đảm bảo quy cách phẩm
chất của hàng hóa. Thống kê, lập báo cáo nhâp xuất cho ban quản lý.
1.2 Phân tích hiện trạng :
Trong việc quản lý mua bán hàng, mỗi ngày các phòng ban phải quản lý số
lượng lớn các thông tin từ các giao dịch, phải nhanh chóng đáp ứng các nhu
cầu về thông tin cho các hoạt động, do đó phải luôn đối mặt với thử thách là
khối lượng dữ liệu rất lớn từ nhiều giao dịch diễn ra hàng ngày.
Hiện tại, hầu hết các chứng từ được xử lý một cách thủ công, lưu trữ trên
giấy do đó hiệu quả truy xuất thông tin kém, rất dễ xảy ra sai xót, không nhanh
chóng. Chưa tận dụng các khả năng của công nghệ thông tin trong việc quản
lý.
1.3 Đặt vấn đề :
3
Quản lý bán hàng
GVHD : Nguyễn Quốc Hùng
Mục đích của đề tài này là nghiên cứu về hệ thống “ Quản lý bán hàng” của
công ty để xây dựng một hệ thống thông tin nhằm giúp công tác quản lý bán
hàng đạt mức tự động cao, nhanh chóng, chính xác và hiệu quả.
1.4 Phạm vi nghiên cứu :
Hệ thống “ Quản lý bán hàng “ trong đề tài này sẽ giới hạn trong việc bán hàng
và quản lý công nợ của khách hàng.
1.4.1 Các quy trình trong một giao dịch với khách hàng :
Khi khách hàng đặt mua hàng, công ty sẽ xem xét khách hàng có khả
năng chi trả hay không và công ty có đủ khả năng cung ứng hay không để
quyết định lập hóa đơn bán hay hủy bỏ đơn hàng.
Khách hàng là những đại lý, có nhu cầu mua hàng với số lượng lớn.
Khách hàng được phân thành các nhóm tương ứng với doanh thu:
o Nhóm 1 : Có tổng gía trị đơn mua hàng trong 1 tháng >= 1 tỷ
o Nhóm 2 : Có tổng giá trị đơn mua hàng trong 1 tháng trên 700 triệu
o Nhóm 3 : Có tổng giá trị đơn mua hàng trong 1 tháng trên 400 triệu
Và mỗi nhóm khách hàng nếu có giá trị đơn đặt hàng trong 3 tháng liên
tiếp đạt mức tương ứng sẽ được nâng hạng.
Tương ứng với mỗi nhóm khách hàng, sẽ có một hàng mức công nợ để
làm căn cứ lập hóa đơn bán:
o Nhóm 1 : tối đa 250000000
o Nhóm 2 : tối đa 150000000
4
Quản lý bán hàng
GVHD : Nguyễn Quốc Hùng
o Nhóm 3 : 100000000
Nếu tổng nợ đơn đặt hàng trước và đơn đặt hàng hiện tại > hạn mức công
nợ thì đơn đặt hàng sẽ bị hủy
Mỗi nhóm khách hàng được hưởng mức chiếc khấu riêng.
Sau khi kiểm tra công nợ khách hàng nếu thỏa mãn thì người bán kiểm tra
hàng trong kho. Nế u không đáp ứng đ ược yêu cầu thì thông báo cho khách hàng ,
ngươ ̣c la ̣i thì người bán nhận ĐƠN ĐẶT HÀNG. Căn cứ ĐƠN ĐẶT HÀNG bộ
phận kho lập phiếu xuất kho. Có thể xuất kho nhiều lần cho một hóa đơn. Bộ phận
bán hàng giao hàng , nhận thanh toán và lập hóa đơn . Hóa đơn sau khi lập được
đưa vào kho lưu trữ, đồ ng thời ghi những thông tin trên hóa đơn vào sổ bán hàng.
Khách hàng có thể thanh toán ngay hoặc nợ lại. Mỗi lần trả tiền khách làm
việc với bộ phận Kế toán Quĩ và việc trả tiền được ghi nhận bằng chứng từ nhận
tiền.Chứng từ sau khi lâ ̣p đươ ̣c đưa vào kho lưu trữ, đồ ng thời ghi những thông tin
trên chứng từ vào sổ thanh toán . Dựa vào số t iề n khách đã thanh toán , tính số nợ
còn lại và cập nhật vào sổ nơ.̣ Một hóa đơn bán hàng có thể được thanh toán nhiều
lần, và có thể thanh toán nhiều hóa đơn cùng lúc.
1.4.2 Sơ đồ chức năng chéo
(1) Quy trình bán hàng :
5
Quản lý bán hàng
GVHD : Nguyễn Quốc Hùng
KHÁCH HÀNG
1
Đặt
mua
hàng
BỘ PHẬN BÁN HÀNG
BÁN HÀNG
2
Kiểm tr kho,
công nợ
Phiếu xuất
Đủ điều kiện
Đơn đặt hàng
hàng
5
Nhận hàng
6
Giao hàng và
nhan thanh toan
7
Thông
báo
nộp
tiền
Hóa đơn
Đơn mua hàng
QUẢN LÝ KHO
3
Nhận đơn đặt
hàng
4
Lập phiếu xuất
Phiếu xuất
KẾ TOÁN
Phiếu thu
8
Lập giao dịch
thu tiền
Phiếu thu
Hóa đơn
(2) Quy trình thu tiền :
6
Quản lý bán hàng
GVHD : Nguyễn Quốc Hùng
Thu tiền hàng
Đơn vị, bộ
phận có nhu
cầu
Phase
BEGIN
1
Thông
báo nộp
tiền
Kế toán
Phiếu thu
2
Lập giao dịch
thu tiền
3
Phân
loại
Trả trước
5
In phiếu thu
6
Cập nhật sổ nợ
Phiếu thu
7
Nhập
quỷ
Thanh toán công nợ
Thủ quỹ
4
Xác định hóa
đơn được thanh
toán
END
1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu :
Đề tài được phân tích và thiết kế và lập trình theo hướng chức năng và lập
trình trên môi trường .NET. Cụ thể chúng ta sẽ dùng hệ quản trị cơ sở dữ liệu
MS SQL Server 2005 để thiết lập cơ sở dữ liệu, và C#(visual studio 2010) để
viết chương trình.
7
Quản lý bán hàng
GVHD : Nguyễn Quốc Hùng
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ THÀNH PHẦN XỬ LÝ
Căn cứ vào phân tích các quy trình ở trên, ta có các đối tượng là : Phòng Kế
Toán, Ban Quản lý, Phòng Kinh Doanh, Bộ Phận Kho. Ta có các sơ đồ sau :
2.2 Sơ đồ ngữ cảnh :
KẾ TOÁN
YC
BÁ
O
ẬP
CÁ
TH
ÔN
G
O
TI
N
Thông tin thu chi
TR
U
Thông tin bán hàng
Khách hàng
Công nợ
BAN GIÁM
ĐỐC
Thông tin đặt hàng
KHÁCH
HÀNG
QUẢN LÝ BÁN HÀNG
Thông tin nợ
Thông tin hàng hóa,
công nợ,
khách hàng
Thông tin bán hàng
Thông báo
Thông tin nhập xuất
Thông tin hàng hóa
Thông tin bán hàng
NHÂN VIÊN KHO
8
NHÂN
VIÊN
BÁN
HÀNG
Quản lý bán hàng
GVHD : Nguyễn Quốc Hùng
2.3 Sơ đồ DFD mức 0 :
2.4 Sơ đồ DFD mức 1
2.4.1 Quy trình lập_kiểm tra đơn đặt hàng :
9
Quản lý bán hàng
GVHD : Nguyễn Quốc Hùng
10
Quản lý bán hàng
GVHD : Nguyễn Quốc Hùng
2.4.2 Sơ đồ DFD quy trình kiểm tra kho và xuất hàng :
2.4.3 Sơ đồ DFD quy trình theo dõi công nợ :
11
Quản lý bán hàng
CHƢƠNG 3
GVHD : Nguyễn Quốc Hùng
PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ THÀNH PHẦN DỮ LIỆU
3.1 PHÂN TÍCH YÊU CẦU
Sau khi nghiên cứu về hiện trạng và quy trình bán hàng của công ty, các đối tượng
liên quan ở đây là các bộ phận, các biểu mẫu được sử dụng, gồm : Đơn đặt hàng, Phiếu
xuất, Phiếu thu, Hóa đơn, Báo cáo tình hình bán hàng, Thống kê tình hình công nợ…
(A)
Mẫu Đơn đặt hàng như sau :
12
Quản lý bán hàng
GVHD : Nguyễn Quốc Hùng
ĐƠN ĐẶT HÀNG
Ngày … tháng … năm …
Số đơn đặt hàng…
Tên khách hàng ……………………………………………………………….
Địa chỉ………………………………………………………………………….
Người đại diện…………………………………………………………………
Hình thức thanh toán…………………………………………………………
STT Mã
hàng
Tên
Nhóm MãLoại Mô ĐVT SL CK Giá VAT Thành
hàng
tả
tiền
Cộng
Tiền hàng :…………………………………………………………………….
VAT:………………………………………………………………………….
Tổng cộng :…………………………………………………………………..
Diễn giải : …………………………………………………………………
(B) Hóa đơn giá trị gia tăng :
13
Quản lý bán hàng
GVHD : Nguyễn Quốc Hùng
HÓA ĐƠN (GTGT)
Ngày … tháng … năm …
14
Hóa đơn số : …
ký
Quản lý bán hàng
GVHD : Nguyễn Quốc Hùng
Đơn vị bán hàng: ……………………………………………………………………….
Địa chỉ :…………………………………………………………………………………..
Số tài khoản : …………………………………………………………………………….
Điện thoại : ………………………………………………………………………………
MS :
Họ tên người mua hàng : …………………………………………………………………
Đơn vị : …………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
Số tài khoản : ……………………………………………………………………………
Hình thức thanh toán : …………………………………………………………………
MS:
STT Mã
hàng
Tên
Loại
ĐVT SL CK Giá VAT Thành
Diễn giải
hàng
tiền
………….
………….
Thuế suất GTGT………%
Cộng tiền hàng :
…………..
Tiền thuế GTGT:
…………….
Tổng cộng tiền thanh toán :…………….
Số tiền viết bằng chữ : ………………………………………………………………
Người mua hàng
(ký và ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(ký và ghi rõ họ tên)
15
Thủ trưởng đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
Quản lý bán hàng
GVHD : Nguyễn Quốc Hùng
(C) Phiếu xuất kho :
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày … tháng … năm …
Số phiếu : …
Số đơn hàng : …
Họ và tên người nhận : ………………………………………………………………
Lý do xuất : ………………………………………………………………………...
Xuất tại kho :……………………………………….………………………………
STT Mã
hàng
Tên
Nhóm MãLoại Mô tả
ĐVT
SL
Giá
hàng
Cộng
Người nhận
Thủ kho
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ tên)
(D)Phiếu thu tiền :
16
Thành tiền
Quản lý bán hàng
GVHD : Nguyễn Quốc Hùng
PHIẾU THU TIỀN
Ngày … tháng … năm …
Quyển số : ……..
Số phiếu : ………
Họ và tên người nộp tiền : …………………………………………………………
Lý do thu : ……………………………………………………………………………
Hóa đơn theo dõi : …………
Số tiền :……………………………………….……………………………………
(bằngchữ :………………………………………………………………………….)
………., ngày ….., tháng ….., năm ……
Người thu tiền
Người nộp tiền
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ
tên)
(E)Bảng tổng hợp công nợ phải thu
17
Quản lý bán hàng
GVHD : Nguyễn Quốc Hùng
3.2 THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU MỨC QUAN NIỆM
3.2.1 Phát hiện thực thể :
Đối với hệ thông quản lý bán hàng, ta có các thực thể và các thuộc tính khóa như sau :
KhachHang : MaKh, tenKh, diachi, sdt, email, nguoidaidien, masothue,
Manh_Kh, hanmucCN.
NhomKh_mucCN : Manh_Kh, tennh_Kh, mucCN.
ChietKhau : MaCk, ck, Manh_Kh.
CongNo : ThangnamCN, MaKh, No_Dk, Ps_No, Ps_Co, No_Ck.
HangHoa : Mahang, tenhang, manhomhang, donvitinh, VAT.
NhomHang: Manhomhang, tennhomhang.
GiaBan : Magiaban, mahang, giaban, ngaybd.
LichSu_GB : MaGBC, Mahang, gb_Cu, ngaybd, ngaykt.
GB_Moi : MaGBM, mahang, gb_Moi, ngaybd.
DonDatHang : SoDon, ngaylap, MaKh, tenkh, diachi, ndd, Tongcong, diengiai,
Han_tt, ngaygiao, trangthai.
PhieuXuat : Sopx, Ngayxuat, nguoilap, SoDon, Nguoinhan, Makho, Lydo,
trangthai.
HoaDon : SoHD, ngayHD, nguoilap, MaKh, tenkh, diachi, Masothue, tienhang,
VAT, tongcong, nagyphaithu, trangthai.
PhieuThu : SoPT, ngaythang, nguoilap, MaKh, tenkh, diachi, noidung,
hinhthucthanhtoan, sotien, nguoinop.
Kho : Makho, tenkho, diachi.
TonKho : STT, mahang, SLT_ht, SL_daban, SL_choxuat, SL_daxuat, SLnhap,
SLT_thuc.
NhanVien : MANV, tennv, Phongban, MaCV, Password.
ChucVu : MaCV, tencv.
18
Quản lý bán hàng
GVHD : Nguyễn Quốc Hùng
3.2.1 Các mối kết hợp của các thực thể :
Mối kết hợp ChiTietDDH giữa HangHoa và DonDatHang : Mỗi đơn đặt
hàng phải lưu trữ thông tin ít nhất một mặt hàng hoặc nhiều mặt hàng. Do
đó, ta tạo mối kết hợp ChiTietDDH chứa thông tin các mặt hàng khách
hàng đặt mua.
SoDon và Mahang mặc định là 2 khóa chính của ChiTiet_DH.
Mối kết hợp ChiTiet_PX giữa HangHoa và PhieuXuat: Tương tự mối
quan hệ giữa HangHoa và DonDatHang.
SoPX và Mahang mặc định là 2 khóa chính của ChiTiet_PX.
Mối kết hợp ChiTietHD giữa PhieuXuat, HoaDon, và HangHoa : 1 hóa
đơn có thể được lập cho nhiều phiếu xuất Để thuận lợi cho việc tính toán
tổng giá trị của hóa đơn và việc lưu trữ ta tạo mối kết hợp ChiTietHD.
19
Quản lý bán hàng
GVHD : Nguyễn Quốc Hùng
Mối kết hợp ChiTietThanhToan giữa HoaDon và PhieuThu : Mỗi hóa
đơn có thể được thanh toán bằng 1 hoặc nhiều phiếu thu và 1 phiếu thu có
thể thanh toán cho nhiều hóa đơn. Đây là mối quan hệ n-n. Ta xử lý bằng
cách tạo mối kết hợp ChiTietThanhToan giữa 2 thực thể này.
KhachHang va NhomKh_mucCN :
Mối kết hợp này có bản số như sau :
-
Mỗi khách hàng chỉ thuộc một nhóm khách hàng : (1,1)
-
Mỗi nhóm khách hàng có thể có 1 hoặc nhiều Khách hàng, ta có bản số :
(1,n)
NhomKh_mucCN
KhachHang
1,1
MaKh
Characters (5)
Tenkh
Characters (10)
.....
Text
thuộc
1,n
NhomKh_mucCN và ChietKhau
20
Manh_Kh
Tennh_Kh
mucCN
...
Quản lý bán hàng
GVHD : Nguyễn Quốc Hùng
-
Mỗi nhóm khách hàng có 1 mức chiếc khấu duy nhất, ta có bản số (1,1).
-
Mỗi mức chiếc khấu có thể áp dụng cho nhiều nhóm khách hàng, ta có bản
số (1,n)
ChietKhau
NhomKh_mucCN
ManhKh
%ck
....
có
1,1
1,n
MaCK Characters (5)
%ck
Money (10)
...
Text
Identifier_1
...
KhachHang va CongNo:
-
Mỗi khách hàng có thể không có hoặc có chỉ có 1 tổng hợp công nợ vào
cuối tháng, ta có bản số : (0, 1)
Một tháng có thể tổng hợp công nợ cho nhiều khách hàng, ta có bản số
(0,n)
CongNo
KhachHang
0,1
MaKh Characters (5)
Tenkh
Characters (10)
.....
Text
có
0,n
thangnam_CN
No_Dk
No_Ck
...
KhachHang và DonDatHang :
-
Mỗi khách hàng có thể không có hoặc có nhiều đơn đặt hàng, ta có bản số :
(0,n)
-
Mỗi Đơn đặt hàng là của duy nhất 1 khách hàng, ta có bản số : (1,1)
DonDatHang
KhachHang
0,n
MaKh Characters (5)
Tenkh
Characters (10)
.....
Text
có
1,1
SoDH
Ngaylap
...
Identifier_1
...
KhachHang va HoaDon :
-
Mỗi khách hàng có thể có nhiều hóa đơn hoặc không có hóa đơn nào, ta có
bản số (0,n)
-
Mỗi hóa đơn được lập cho 1 Khách hàng duy nhất , ta có bản số : (1,1)
21
Quản lý bán hàng
GVHD : Nguyễn Quốc Hùng
HoaDon
KhachHang
0,n
MaKh Characters (5)
Tenkh
Characters (10)
.....
Text
có
1,1
SoHD
NgaylHD
...
Identifier_1
...
KhachHang và PhieuThu :
-
Mỗi khách hàng có thể có nhiều hoặc không có phiếu thu nào, ta có bản số :
(0,n)
-
Mỗi phiếu thu được lập cho 1 khách hàng duy nhất, ta có bản số : (1,1)
PhieuThu
KhachHang
0,n
MaKh Characters (5)
Tenkh
Characters (10)
.....
Text
có
1,1
SoPT
Ngaylap
...
Identifier_1
...
Giữa HangHoa và NhomHang :
Mối kết hợp này có bản số như sau :
-
Mỗi loại mặt hàng có thể có 1 hoặc nhiều hàng hóa , ta có bản số : (1,n).
-
Về phía HangHoa, mỗi hàng hóa phải thuộc 1 loại mặt hàng duy nhất, ta có
bản số : (1,1).
Nhomhang
HangHoa
Mahang
tenhang
.....
1,1
có
1,n
Manhom
tennhom
...
Identifier_1
...
DonDatHang và PhieuXuat :
-
Mỗi đơn đặt hàng có thể có 1 hoặc nhiều phiếu xuất (1,n)
-
Mỗi Phiếu xuất chỉ được lập cho 1 đơn đặt hàng , ta có bản số (1,1)
PhieuXuat
DonDatHang
SoDon
ngaylap
.....
1,n
có
1,1
SoPX
ngaylap
...
Identifier_1
...
Kho và PhieuXuat
22
Quản lý bán hàng
-
GVHD : Nguyễn Quốc Hùng
Một kho có thể xuất hàng nhiều lần, do đó có thể tạo 0, 1 hoặc nhiều phiếu
xuất, ta có bản số (0,n).
-
Một phiếu xuất được lập bởi một kho, ta có bản số (1,1).
PhieuXuat
Kho
SoPX Characters (5)
tenkho
Characters (10)
...
Text
lập
0,n
Makho Characters (5)
tenkho
Characters (10)
.....
Text
1,1
Identifier_1
...
TonKho và HangHoa
- Mỗi mặt hàng được tính tồn kho 1 hoặc nhiều lần trong ngày. Ta có bản số
(1,n)
- Về phía TonKho ta có bản sô (0,1)
HangHoa2
TonKho2
STT
Tenhang
.....
tồn
0,1
1,1
Mahang
Tenhang
...
Identifier_1
...
GiaBan và HangHoa
- Mỗi Hàng hóa có 1 giá bán duy nhất tại 1 thời điểm, ta có bản số (1,1).
- Mỗi giá bán có thể áp dụng cho nhiều hàng hóa, ta có bản số (1,n).
HangHoa
GiaBan
tồn
1,n
MaGB
Giaban
.....
1,1
Mahang
Giaban
...
Identifier_1
...
LichSuGB và HangHoa
Tương tự như mối quan hệ giữa GiaBan và HangHoa
HangHoa
LichSuGB
MaGB_Cu
Giaban
Ngaykt
1,n
tồn
1,1
Mahang
Giaban
...
Identifier_1
...
GB_Moi và HangHoa
23
Quản lý bán hàng
GVHD : Nguyễn Quốc Hùng
HangHoa
GBMoi
MaGB_Moi
Giaban
Ngaykt
1,n
tồn
1,1
Mahang
Giaban
...
Identifier_1
...
3.3 PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ CSDL MỨC LOGIC
3.3.1 Các quan hệ hình thành từ thực thể, các mối kết hợp :
Ta có các quan hệ như sau :
KhachHang : MaKh, tenKh, diachi, sdt, email, nguoidaidien, masothue,
Manh_Kh, hanmucCN.
NhomKh_mucCN : Manh_Kh, tennh_Kh, mucCN.
ChietKhau : MaCk, %ck, Manh_Kh.
CongNo : ThangnamCN, MaKh, No_Dk, Ps_No, Ps_Co, No_Ck.
HangHoa : Mahang, tenhang, manhomhang, donvitinh, VAT.
NhomHang: Manhomhang, tennhomhang.
GiaBan : Magiaban, mahang, giaban, ngaybd.
LichSu_GB : MaGBC, Mahang, gb_Cu, ngaybd, ngaykt.
GB_Moi : MaGBM, mahang, gb_Moi, ngaybd.
DonDatHang : SoDon, ngaylap, MaKh, tenkh, diachi, ndd, Tongcong, diengiai,
Han_tt, ngaygiao, trangthai.
Chitiet_DH : SoDon, Mahang, mota, tenhang, DVT, %ck, VAT, giaban,
Thanhtien
PhieuXuat : Sopx, Ngayxuat, nguoilap, SoDon, Nguoinhan, Makho, Lydo,
trangthai.
Chitietphieuxuat: Sopx, Mahang, Sldat, Slxuat, Slxuattrongky.
24
Quản lý bán hàng
GVHD : Nguyễn Quốc Hùng
HoaDon : SoHD, ngayHD, nguoilap, MaKh, tenkh, diachi, Masothue, tienhang,
VAT, tongcong, nagyphaithu, trangthai.
ChitietHoaDon : SoHD, SoPX, Mahnag, tenhang, soluong, DVT, giaban, VAT,
thanhtien.
PhieuThu : SoPT, ngaythang, nguoilap, MaKh, tenkh, diachi, noidung,
hinhthucthanhtoan, sotien, nguoinop.
ChiTietThanhToan : SoPT, SoHD, ngayHD, TongGT, Dathu, Tien_TT, trangthai.
Kho : Makho, tenkho, diachi.
TonKho : STT, mahang, SLT_ht, SL_daban, SL_choxuat, SL_daxuat, SLnhap,
SLT_thuc.
NhanVien : MANV, tennv, Phongban, MaCV, Password.
ChucVu : MaCV, tencv.
3.3.2 Các ràng buộc :
3.3.2.1 Các RBTV(ràng buộc toàn vẹn) :
Trên quan hệ KhachHang :
Mỗi khách hàng có 1 mã khách hàng duy nhất để phân biệt với các
khách hàng khác.
t1, t 2 KhachHang , t1 t 2 t1.Makh t 2.Makh
Từ mã khách hàng ta có thể biết được các thông tin khác như tên, địa chỉ,
email, mã số thuế, ….
Trên quan hệ HangHoa :
Mỗi hàng hóa có 1 mã hàng duy nhất để phân biệt với các hàng hóa
còn lại.
t1, t 2 HangHoa, t1 t 2 t1.Mahang t 2.Mahang
25