Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

ĐỀ TÀI THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM MÀU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 84 trang )

Header Page 1 of 166.
Bài tập dài – Thiết kế cung cấp điện xí nghiệp

ĐỀ TÀI : THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG
CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN
KIM MÀU
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI
I.LỜI NÓI ĐẦU
Luyện kim là lĩnh vực khoa học kĩ thuật và ngành công nghiệp điều chế các
kim loại từ quặng hoặc từ các nguyên liệu khác, chế biến các hợp kim, gia công
phôi kim loại bằng áp lực, bằng cách thay đổi các thành phần hoá học và cấu trúc
để tạo ra những tính chất phù hợp với yêu cầu sử dụng.
Ngành công nghiệp luyện kim màu sản xuất ra các kim loại như đồng, chì,
thiếc, nhôm, kẽm, bạc, vàng ... không có sắt. Nhiều kim loại có giá trị chiếm lược.
Dùng để sản xuất máy bay, tàu cảng, dụng cụ, các công trình xây dựng, điện tử, cơ
khí, hóa chất và được dùng trong cả các ngành bưu tính công nghệ thông tin, tin
học ... Các kim loại màu được phân thành 4 nhóm chính là kim loại màu cơ bản,
kim loại màu hợp kim, kim loại màu quý và kim loại màu hiếm.....
Nhà máy luyện kim màu đóng vai trò rất quan trọng trong công nghiệp nói
chung và nền kinh tế nước ta nói riêng.
Do kiến thức có hạn nên trong quá trình thiết kế không tránh khỏi sai sót.
Em mong được sự góp ý của thầy. Em xin chân thành cảm ơn thầy.
II.NỘI DUNG CÁC PHẦN THUYẾT MINH VÀ TÍNH TOÁN
1. Xác định phụ tải tính toán của phân xưởng sửa chữa cơ khí và toàn nhà
máy.
2. Thiết kế mạng điện cao áp cho toàn nhà máy .
3. Thiết kế mạng điện hạ áp cho phân xưởng sửa chữa cơ khí.
1

Footer Page 1 of 166.



Header Page 2 of 166.
Bài tập dài – Thiết kế cung cấp điện xí nghiệp
III.CÁC SỐ LIỆU BAN ĐẦU
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

Phụ tải điện của nhà máy.
Phụ tải điện của phân xưởng sửa chữa cơ khí .
Điện áp nguồn : Uđm = 35kV
Dung lượng ngắn mạch về phía hạ áp của trạm biến áp khu vực:
250MVA
Đường dây cung cấp điện cho nhà máy : Dùng dây nhôm lõi thép (AC)
đặt treo trên không.
Khoảng cách từ nguồn đến nhà máy : 12km
Công suất của nguồn điện : Vô cùng lớn
Nhà máy làm việc : 3 ca, Tmax = 6000

CHƯƠNG II:XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN
I.CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN
Phụ tải tính toán là phụ tải giả thiết lâu dài không đổi, tương đương với phụ
tải thực tế (biến đổi) về mặt hiệu quả phát nhiệt hoặc mức độ hủy hoại cách điện.
Nói cách khác, phụ tải tính toán cũng đốt nóng thiết bị lên tới nhiệt độ tương tự
như phụ tải thực tế gây ra, vì vậy chọn các thiết bị theo phụ tải tính toán sẽ đảm

bảo an toàn cho thiết bị về mặt phát nóng.
Phụ tải tính toán được sử dụng để lựa chọn và kiểm tra các thiết bị trong
hệ thống cung cấp điện như: máy biến áp, dây dẫn, các thiết bị đóng cắt, bảo vệ…
Tính toán tổn thất công suất, tổn thất điện năng, tổn thất điện áp; lựa chọn dung
lượng bù công suất phản kháng… Phụ tải tính oán phụ thuộc vào nhiểu yếu tố như:
công suất, số lượng, chế độ làm việc của các thiết bị điện, trình độ và phương thức
vận hành hệ thống… Nếu phụ tải tính toán xác định được nhỏ hơn phụ tải thực tế
thì sẽ làm giảm tuổi thọ của thiết bị điện, có khả năng dẫn đến sự cố, cháy nổ…

2

Footer Page 2 of 166.


Header Page 3 of 166.
Bài tập dài – Thiết kế cung cấp điện xí nghiệp
Có rất nhiều phương pháp để xác định phụ tải tính toán, nhưng chưa có
phương pháp nào thật hoàn thiện. Những phương pháp cho kết quả đủ tin cậy thì
quá phức tạp, khối lượng tính toán lớn và những thông tin đòi hỏi ban đầu quá lớn
và ngược lại.
Một số phương pháp xác định phụ tải tính toán:

1.Phương pháp xác định phụ tải tính toán (PTTT) theo công suất đặt (Pđ) và
hệ số nhu cầu( Knc)
Công thức tính PTTT:
Ptt = Knc . Pđ
Trong đó:
- Knc : là hệ số nhu cầu, tra trong sổ tay kĩ thuật
- Pđ : là công suất đặt của thiết bị hoặc nhóm thiết bị, trong tính toán
có thể xem gần đúng Pđ ≈ Pdđ (kW)

2.Phương pháp xác định PTTT theo công suất trung bình và hệ số cực đại
Công thức tính PTTT:

Ptt = kmax.Pthiết bị = kmax.ksd.Pđi
Trong đó:
-

Pthiết bị: Công suất trung bình của thiết bị hoặc nhóm thiết bị[kW]
kmax : hệ số cực đại tra trong sổ tay kỹ thuật
kmax = F( nhq, ksd)
ksd: Hệ số sử dụng tra trong sổ tay kỹ thuật.
nhq: Số thiết bị dùng điện hiệu quả.

3.Phương pháp xác định PTTT theo suất phụ tải/ đơn vị diện tích
Ptt = P0 .F
Trong đó:
3

Footer Page 3 of 166.


Header Page 4 of 166.
Bài tập dài – Thiết kế cung cấp điện xí nghiệp
- P0: Công suất điện trên một đơn vị diện tích [w/m2].
- F: Diện tích bố trí thiết bị [m2].

II, XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA PHÂN XƯỞNG SỬA CHỮA
CƠ KHÍ
1.Phân nhóm phụ tải
Trong một phân xưởng thường có nhiều thiết bị có công suất và chế độ

làm việc khác nhau, muốn xác định PTTT được chính xác cần phải phân nhóm
thiết bị điện. Việc phân nhóm thiết bị điện cần phân theo nguyên tắc sau:
Các thiết bị trong một nhóm gần nhau nên để gần nhau để giảm chiều dài
đường dây hạ áp nhờ vậy có thể tiết kiệm được vốn đầu tư và tổn thất trên
đường dây hạ áp trong phân xưởng.
Chế độ làm việc của các thiết bị trong cùng một nhóm giống nhau để xác
định PTTT được chính xác hơn và thuận lợi hơn cho việc lựa chọn phương thức
cung cấp điện cho nhóm
Tổng công suất các nhóm nên xấp xỉ nhau để giảm chủng loại tủ động lực
cần dùng trong phân xưởng và toàn nhà máy. Số thiết bị trong cùng một nhóm
cũng không nên quá nhiều bởi số đầu ra của các tủ động lực thường < ( 8 -12).
Tuy nhiên thì thường rất khó thoả mãn cùng lúc cả 3 nguyên tắc trên, do vậy
người thiết kế cần phải lựa chọn cách phân nhóm hợp lí nhất.

4

Footer Page 4 of 166.


Header Page 5 of 166.
Bài tập dài – Thiết kế cung cấp điện xí nghiệp

Ta có bảng phân chia nhóm như sau:
BẢNG PHÂN CHIA THIẾT BỊ THEO NHÓM
STT

Tên thiết bị

Số


Kí Công suất (kW)

Nhãn máy
5

Footer Page 5 of 166.


Header Page 6 of 166.
Bài tập dài – Thiết kế cung cấp điện xí nghiệp
lượng hiệu
MB

Một
máy

Tổng

Nhóm 1
1

Máy tiện ren

1

1

7

7


IA62

2

Máy tiện ren

1

2

4.5

4.5

1616

3

Máy mài hai phía

1

12

2.8

2.8

-


4

Máy khoan bàn

3

13

0.65

1.95

HC-12A

5

Máy tiện ren

1

3

3.2

3.2

IE6EM




7

19.45

Nhóm 2
1

Máy tiện ren

1

4

10

10

IД63A

2

Máy khoan đứng

1

5

2.8


2.8

2A125

3

Máy khoan đứng

1

6

7

7

2A150

4

Máy cưa

1

11

2.8

2.8


872A

5

Máy khoan bàn

3

13

0.65

1.95

HC-12A



7

24.55

Nhóm 3
1

Máy tiện ren

1

2


4.5

4.5

1616

2

Máy tiện ren

2

3

3.2

6.4

IE6EM

3

Máy phay vạn năng

1

7

4.5


4.5

6H81

4

Máy bào ngang

1

8

5.8

5.8

7A35

5

Máy mài tròn vạn năng

1

9

2.8

2.8


3130
6

Footer Page 6 of 166.


Header Page 7 of 166.
Bài tập dài – Thiết kế cung cấp điện xí nghiệp
6

Máy mài phẳng



1

10

4

7

4

-

28

Nhóm 4

1

Máy tiện ren

3

1

7

21

IA62

2

Máy tiện ren

1

4

10

10

IД63A

3


Máy cưa

1

11

2.8

2.8

872A

4

Máy mài hai phía

1

12

2.8

2.8

-



6


36.6

Nhóm 5
1

Máy tiện ren

3

1

10

30

IK625

2

Máy doa tọa độ

1

3

4.5

4.5

2450


3

Máy dũa

1

26

1

1

-

4

Máy mài sắc các dao cắt gọt

1

27

2.8

2.8

3A625




6

38.3

Nhóm 6
1

Máy tiện ren

1

1

10

10

IK625

2

Máy tiện ren

1

2

10


10

IK620

3

Máy doa ngang

1

4

4.5

4.5

2614

4

Máy mài phẳng có trục nằm

1

20

2.8

2.8


371M

5

Máy ép thủy lực

1

21

4.5

4.5

ΠO-53

6

Máy mài tròn vạn năng

1

18

2.8

2.8

312M


7

Máy mài phẳng có trục đứng

1

19

10

10

373
7

Footer Page 7 of 166.


Header Page 8 of 166.
Bài tập dài – Thiết kế cung cấp điện xí nghiệp
8

Máy phay đứng

2

8

7


14

6H12

9

Máy phay chép hình

1

9

1

1

642



10

59.6

Nhóm 7
1

Máy tiện ren

3


2

10

30

IK620

2

Máy phay chép hình

1

10

0.6

0.6

6461

3

Máy mài tròn

1

17


7

7

36151

4

Máy khoan đứng

1

16

4.5

4.5

2A125

5

Máy xọc

2

14

7


14

7M430

6

Máy phay chép hình

1

7

5.62

5.62

6HΠΚΠ



9

61.72

Nhóm 8
1

Máy khoan bàn


1

22

0.65

0.65

HC-12A

2

Máy mài sắc

2

23

2.8

5.6

-

3

Máy phay vạn năng

2


5

7

14

6H82Ш

4

Máy phay ngang

1

6

4.5

4.5

6H84Γ

5

Máy phay chép hình

1

11


3

3

64616

6

Máy bào ngang

2

12

7

14

7M36

7

Máy bào giường một trụ

1

13

10


10

MC38

8

Máy khoan hướng tâm

1

15

4.5

4.5

2A55



11

56.25

8

Footer Page 8 of 166.


Header Page 9 of 166.

Bài tập dài – Thiết kế cung cấp điện xí nghiệp
Đối với phân xưởng sửa chữa cơ khí thì hệ số công suất cos =0,6 được lấy
chung cho các thiết bị trong phân xưởng. Từ đó ta có thể tính được dòng điện
định mức cho cho từng thiết bị theo công thức sau:

I dm 

Pdm
3  U dm

Với Uđm=35kV
2.Xác định phụ tải tính toán từng nhóm
a.Nhóm 1
STT

Tên thiết bị

1
2
3
4
5

Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy mài hai phía
Máy khoan bàn
Máy tiện ren




SL

Pđm
(1máy)

1
1
1
3
1

7
4.5
2.8
0.65
3.2

Pđm
(toàn bộ)

7

7
4.5
2.8
1.95
3.2
19.45


Chọn hệ số sử dụng ksd=0,2( Tra trong bảng PL1.1-TL1) và hệ số công suất là
0,6.
Từ bảng ta có:
 Tổng số nhóm thiết bị: n=7
 Công suất của thiết bị lớn nhất trong nhóm là: Pmax=7kW.
 Công suất thiết bị nhỏ nhất trong nhóm là: Pmin=0,65kW.
Số thiết bị có công suất lớn hơn hoặc bằng 1/2Pmax=7/2=3.5 là: n1=2
n* = n1/n = 2/7 = 0.286
P1 = 7 + 4,5 = 11.5
P = 19.45
9

Footer Page 9 of 166.


Header Page 10 of 166.
Bài tập dài – Thiết kế cung cấp điện xí nghiệp
Vậy: p* = 11.5/19.45 = 0,6
Tra bảng ta được: n*hq=0,66 do đó nhq = 0,66.7 = 4,62 hay nhq = 5
Với ksd = 0.2 và nhq = 5 ta có: kmax = 2.42
Ptt = kmax.Ptb = kmax.ksd .P = 2,42 . 0,2 . 19,45 = 9,41(kW).
Qtt = Ptt. tg = 9,41 . 1,33 = 12,51(kVar).
2
S𝑡𝑡 = √𝑃𝑡𝑡2 + 𝑄𝑡𝑡
= √ 9,412 +12,512 = 15,65 (KVA)

Itt =

𝑆𝑡𝑡
√3𝑈


=

15,65
√3 . 0,38

= 23,77(A)

b.Nhóm 2

STT

Tên thiết bị

1
2
3
4
5


Máy tiện ren
Máy khoan đứng
Máy khoan đứng
Máy cưa
Máy khoan bàn

SL
1
1

1
1
3
7

Pđm
(1máy)

Pđm
(toàn bộ)

10
2.8
7
2.8
0.65

10
2.8
7
2.8
1.95
24.55

Chọn hệ số sử dụng ksd=0,2( Tra trong bảng PL1.1-TL1) và hệ số công suất là
0,6.
Từ bảng ta có:
 Tổng số nhóm thiết bị: n=7
 Công suất của thiết bị lớn nhất trong nhóm là: Pmax=10kW.
 Công suất thiết bị nhỏ nhất trong nhóm là: Pmin=0,65kW.

Số thiết bị có công suất lớn hơn hoặc bằng 1/2Pmax=10/2=5 là: n1=2
n* = n1/n = 2/7 = 0,286
10

Footer Page 10 of 166.


Header Page 11 of 166.
Bài tập dài – Thiết kế cung cấp điện xí nghiệp
P1 = 7 + 10 = 17
P = 24,55
Vậy: p* = 17/24,55 = 0.7
Tra bảng ta được: n*hq=0,53 do đó nhq = 0,53.7 = 3,71 hay nhq = 4
Với ksd = 0,2 và nhq = 4 ta có: kmax = 2,64
Ptt = kmax.Ptb = kmax.ksd .P = 2,64 . 0,2 . 24,55= 12,96(kW).
Qtt = Ptt. tg = 12,96 . 1,33 = 17,24(kVar).
2
S𝑡𝑡 = √𝑃𝑡𝑡2 + 𝑄𝑡𝑡
= √ 12,962 +17,242 = 21,568(KVA)

Itt =

𝑆𝑡𝑡
√3𝑈

=

21,568
√3 . 0,38


= 32,76(A)

c.Nhóm 3
STT
1
2
3
4
5
6


Tên thiết bị
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy phay vạn năng
Máy bào ngang
Máy mài tròn vạn năng
Máy mài phẳng

SL
1
2
1
1
1
1
7

Pđm

(1máy)

Pđm
(toàn bộ)

4.5
3.2
4.5
5.8
2.8
4

4.5
6.4
4.5
5.8
2.8
4
28

Chọn hệ số sử dụng ksd=0,2( Tra trong bảng PL1.1-TL1) và hệ số công suất là
0,6.
Từ bảng ta có:
 Tổng số nhóm thiết bị: n=7
 Công suất của thiết bị lớn nhất trong nhóm là: Pmax=5,8kW.
 Công suất thiết bị nhỏ nhất trong nhóm là: Pmin=2,8kW.
11

Footer Page 11 of 166.



Header Page 12 of 166.
Bài tập dài – Thiết kế cung cấp điện xí nghiệp
Số thiết bị có công suất lớn hơn hoặc bằng 1/2Pmax=5,8/2=2,9 là: n1=6
n* = n1/n = 6/7 = 0,857
P1 = 4,5.2 + 5,8 + 3,2.2 +4 = 25,2
P = 28
Vậy: p* = 25,2/28 = 0.9
Tra bảng ta được: n*hq=0,95 do đó nhq = 0,95.7 = 6,65 hay nhq = 7
Với ksd = 0,2 và nhq = 7 ta có: kmax = 2,10
Ptt = kmax.Ptb = kmax.ksd .P = 2,10 . 0,2 . 28= 11,76(kW)
Qtt = Ptt. tg = 11,76. 1,33 = 15,64(kVar).
2
S𝑡𝑡 = √𝑃𝑡𝑡2 + 𝑄𝑡𝑡
= √ 11,762 +15,642 = 19,57(KVA)

Itt =

𝑆𝑡𝑡
√3𝑈

=

19,57
√3 . 0,38

= 29,73(A)

d.Nhóm 4
STT

1
2
3
4


Tên thiết bị
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy cưa
Máy mài hai phía

SL
3
1
1
1
6

Pđm
(1máy)

Pđm
(toàn bộ)

7
10
2.8
2.8


21
10
2.8
2.8
36.6

Chọn hệ số sử dụng ksd=0,2( Tra trong bảng PL1.1-TL1) và hệ số công suất là
0,6.
Từ bảng ta có:
 Tổng số nhóm thiết bị: n=6
 Công suất của thiết bị lớn nhất trong nhóm là: Pmax=10kW
 Công suất thiết bị nhỏ nhất trong nhóm là: Pmin=2,8kW
12

Footer Page 12 of 166.


Header Page 13 of 166.
Bài tập dài – Thiết kế cung cấp điện xí nghiệp
Số thiết bị có công suất lớn hơn hoặc bằng 1/2Pmax = 10/2 = 5 là: n1=4
n* = n1/n = 4/6 = 0,667
P1 = 7.3 + 10 = 31
P = 36,6
Vậy: p* = 31/36,6 = 0,847
Tra bảng ta được: n*hq=0,81do đó nhq = 0,81.6 = 4,86 hay nhq = 5
Với ksd = 0,2 và nhq = 5 ta có: kmax = 2,42
Ptt = kmax.Ptb = kmax.ksd .P = 2,42 . 0,2 . 36,6= 17,71(kW)
Qtt = Ptt. tg = 17,71. 1,33 = 23,56(kVar).
2
S𝑡𝑡 = √𝑃𝑡𝑡2 + 𝑄𝑡𝑡

= √ 17,712 +23,562 = 29,47(KVA)

Itt =

𝑆𝑡𝑡
√3𝑈

=

29,47
√3 . 0,38

= 44,78(A)

e.Nhóm 5
STT
1
2
3
4

Tên thiết bị
Máy tiện ren
Máy doa tọa độ
Máy dũa
Máy mài sắc các dao
cắt gọt




Pđm

SL

Pđm
(1máy)

3
1
1

10
4.5
1

30
4.5
1

1

2.8

2.8

(toàn bộ)

6

38.3


Chọn hệ số sử dụng ksd=0,2( Tra trong bảng PL1.1-TL1) và hệ số công suất là
0,6.
Từ bảng ta có:
 Tổng số nhóm thiết bị: n=6
 Công suất của thiết bị lớn nhất trong nhóm là: Pmax=10kW
13

Footer Page 13 of 166.


Header Page 14 of 166.
Bài tập dài – Thiết kế cung cấp điện xí nghiệp
 Công suất thiết bị nhỏ nhất trong nhóm là: Pmin=1kW
Số thiết bị có công suất lớn hơn hoặc bằng 1/2Pmax = 10/2 = 5 là: n1=3
n* = n1/n = 3/6 = 0,5
P1 = 10.3 = 30
P = 38,3
Vậy: p* = 30/38,3= 0,78
Tra bảng ta được: n*hq=0,7 do đó nhq = 0,7.6 = 4,2 hay nhq = 4
Với ksd = 0,2 và nhq = 4 ta có: kmax = 2,64
Ptt = kmax.Ptb = kmax.ksd .P = 2,64 . 0,2 . 38,3= 20,22(kW)
Qtt = Ptt. tg = 20,22. 1,33 = 26,9(kVar).
2
S𝑡𝑡 = √𝑃𝑡𝑡2 + 𝑄𝑡𝑡
= √ 20,222 +26,92 = 33,65(KVA)

Itt =

𝑆𝑡𝑡

√3𝑈

=

33,65
√3 . 0,38

= 51,13(A)

f.Nhóm 6
Pđm

SL

Pđm
(1máy)

Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy doa ngang
Máy mài phẳng có trục
nằm
Máy ép thủy lực

1
1
1

10
10

4.5

10
10
4.5

1

2.8

2.8

1

4.5

4.5

1

2.8

2.8

1

10

10


8

Máy mài tròn vạn năng
Máy mài phẳng có trục
đứng
Máy phay đứng

2

7

14

9

Máy phay chép hình

1

1

1

STT
1
2
3
4
5
6

7

Tên thiết bị



10

(toàn bộ)

59.6
14

Footer Page 14 of 166.


Header Page 15 of 166.
Bài tập dài – Thiết kế cung cấp điện xí nghiệp

Chọn hệ số sử dụng ksd=0,2( Tra trong bảng PL1.1-TL1) và hệ số công suất là
0,6.
Từ bảng ta có:
 Tổng số nhóm thiết bị: n=10
 Công suất của thiết bị lớn nhất trong nhóm là: Pmax=10kW
 Công suất thiết bị nhỏ nhất trong nhóm là: Pmin=1kW
Số thiết bị có công suất lớn hơn hoặc bằng 1/2Pmax = 10/2 = 5 là: n1=5
n* = n1/n = 5/10 = 0,5
P1 = 10.3 + 7.2 = 44
P = 59,6
Vậy: p* = 44/59,6 = 0,738

Tra bảng ta được: n*hq=0,76 do đó nhq = 0,76.10 = 7,6 hay nhq = 8
Với ksd = 0,2 và nhq = 8 ta có: kmax = 1,99
Ptt = kmax.Ptb = kmax.ksd .P = 1,99. 0,2 . 59,6 = 23,72(kW)
Qtt = Ptt. tg = 23,72. 1,33 = 31,55(kVar).
2
S𝑡𝑡 = √𝑃𝑡𝑡2 + 𝑄𝑡𝑡
= √ 23,722 +31,552 = 39,47(KVA)

Itt =

𝑆𝑡𝑡
√3𝑈

=

39,47
√3 . 0,38

= 59,97(A)

g.Nhóm 7
STT
1
2
3
4
5

Tên thiết bị
Máy tiện ren

Máy phay chép hình
Máy mài tròn
Máy khoan đứng
Máy xọc

SL

Pđm
(1máy)

3
1
1
1
2

10
0.6
7
4.5
7

Pđm
(toàn bộ)
30
0.6
7
4.5
14
15


Footer Page 15 of 166.


Header Page 16 of 166.
Bài tập dài – Thiết kế cung cấp điện xí nghiệp
6

Máy phay chép hình

1



5.62

5.62

9

61.72

Chọn hệ số sử dụng ksd=0,2( Tra trong bảng PL1.1-TL1) và hệ số công suất là
0,6.
Từ bảng ta có:
 Tổng số nhóm thiết bị: n=9
 Công suất của thiết bị lớn nhất trong nhóm là: Pmax=10kW
 Công suất thiết bị nhỏ nhất trong nhóm là: Pmin=0,6kW
Số thiết bị có công suất lớn hơn hoặc bằng 1/2Pmax = 10/2 = 5 là: n1=6
n* = n1/n = 6/10 = 0,6

P1 = 10.3 + 7.2 + 5,62 = 49,62
P = 61,72
Vậy: p* = 49,62/61,72= 0,8
Tra bảng ta được: n*hq=0,81 do đó nhq = 0,81.9 = 7,29 hay nhq = 7
Với ksd = 0,2 và nhq = 7 ta có: kmax = 2,1
Ptt = kmax.Ptb = kmax.ksd .P = 2,1. 0,2 . 61,72= 25,92(kW)
Qtt = Ptt. tg = 25,92. 1,33 = 34,48(kVar).
2
S𝑡𝑡 = √𝑃𝑡𝑡2 + 𝑄𝑡𝑡
= √ 24,562 +32,672 = 43,13(KVA)

Itt =

𝑆𝑡𝑡
√3𝑈

=

43,13
√3 . 0,38

= 65,53(A)

h.Nhóm 8
STT
1
2

Tên thiết bị
Máy khoan bàn

Máy mài sắc

SL

Pđm
(1máy)

1
2

0.65
2.8

Pđm
(toàn bộ)
0.65
5.6
16

Footer Page 16 of 166.


Header Page 17 of 166.
Bài tập dài – Thiết kế cung cấp điện xí nghiệp
3
4
5

Máy phay vạn năng
Máy phay ngang

Máy phay chép hình

2
1
1

7
4.5
3

14
4.5
3

6

Máy bào ngang
Máy bào giường một
trụ
Máy khoan hướng tâm

2

7

14

1

10


10

1

4.5

4.5

7
8


11

56.25

Chọn hệ số sử dụng ksd=0,2( Tra trong bảng PL1.1-TL1) và hệ số công suất là
0,6.
Từ bảng ta có:
 Tổng số nhóm thiết bị: n=11
 Công suất của thiết bị lớn nhất trong nhóm là: Pmax=10kW
 Công suất thiết bị nhỏ nhất trong nhóm là: Pmin=0,65kW
Số thiết bị có công suất lớn hơn hoặc bằng 1/2Pmax = 10/2 = 5 là: n1=5
n* = n1/n = 5/10 = 0,5
P1 = 10 + 7.4 = 38
P =56,25
Vậy: p* = 38/56,25 = 0,6756
Tra bảng ta được: n*hq=0,87 do đó nhq = 0,87.11 = 6,27 hay nhq = 6
Với ksd = 0,2 và nhq = 6 ta có: kmax = 1,99

Ptt = kmax.Ptb = kmax.ksd .P = 1,99. 0,2 . 56,25= 23,388(kW)
Qtt = Ptt. tg = 23,388. 1,33 = 29,78(kVar).
2
S𝑡𝑡 = √𝑃𝑡𝑡2 + 𝑄𝑡𝑡
= √ 23,3882 +29,782 = 37,86(KVA)

Itt =

𝑆𝑡𝑡
√3𝑈

=

37,86
√3 . 0,38

= 57,52(A)

17

Footer Page 17 of 166.


Header Page 18 of 166.
Bài tập dài – Thiết kế cung cấp điện xí nghiệp

3.Xác định phụ tải chiếu sáng phân xưởng sửa chữa cơ khí
Phụ tải chiếu sáng của phân xưởng sửa chữa cơ khí được xác định theo suất
chiếu sáng trên một đơn vị diện tích:
Pcs=p0.F

Trong đó:
 p0: suất chiếu sáng trên một diện tích chiếu sáng [ W/m2]
 F: là diện tích được chiếu sáng [m2]
Trong phân xưởng sửa chữa cơ khí hệ thống chiếu sáng sử dụng đèn sợi đốt,
tra bảng PL1.2(TL1) ta tìm được: p0=15[W/m2]
F = 1215m2
Phụ tải chiếu sáng của toàn phân xưởng:
Pcs= 1215.15=18225(W)=18,225(KW)
Qcs = Pcs . tgϕ = 0 ( do đèn sợi đốt nên cosϕcs = 1)
 Scs = 18,225KVA
4.Xác định PTTT phân xưởng sửa chữa cơ khí
Chọn kđt = 0,8
ta có:
𝑛

𝑃𝑃𝑋𝑆𝐶𝐶𝐾 = 𝑘đ𝑡 . ∑ 𝑃𝑡𝑡 nhóm i + 𝑃𝑐𝑠
𝑖=1
𝑛

𝑄𝑃𝑋𝑆𝐶𝐶𝐾 = 𝑘đ𝑡 . ∑ 𝑄𝑡𝑡 nhóm i + 𝑄𝑐𝑠
𝑖=1

Vậy:
18

Footer Page 18 of 166.


Header Page 19 of 166.
Bài tập dài – Thiết kế cung cấp điện xí nghiệp

PPXSCCK = 0,8.(9,41 + 12,96 + 11,76 + 17,71 + 20,22 + 23,72 + 25,92 +
23,338) + 18,225= 163,313 (kW)
QPXSCCK = 0,8.(12,51 + 17.24 + 15,64 + 23,56 + 26,9 + 31,55 + 34,48 +
29,78) = 191,66
 Phụ tải tính toán toàn phần của phân xưởng :
SPXSCCK = 251,8(KVA)

III. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO CÁC PHÂN XƯỞNG CÒN
LẠI

1.Cách xác định phụ tải tính toán của các phân xưởng
Vì các phân xưởng chỉ biết công suất đặt . Do đó phụ tải tính toán của toàn
nhà máy được xác định theo công suất đặt và hệ số nhu cầu:
Công thức tính : Ppx = knc . Pđ
Tra knc & cosϕ => Qpx
19

Footer Page 19 of 166.


Header Page 20 of 166.
Bài tập dài – Thiết kế cung cấp điện xí nghiệp
Pcs = p0 .Fpx
 Pttpx = Ppx + Pcs
Qttpx = Qpx + Qcs
2
2
𝑆𝑡𝑡𝑝𝑥 = √𝑃𝑡𝑡𝑝𝑥
+ 𝑄𝑡𝑡𝑝𝑥


2.Tính toán phụ tải tính toán cho các phân xưởng
2.1.Phân xưởng lò luyện kim
Công suất đặt : Pđ = 3500kW
Diện tích F = 4374m2
- Dự kiến chiếu sáng bằng đèn sợi đốt có Cos  cs = 1  tg  cs = 0
- Tra bảng phụ lục với phân xưởng nhiệt luyện ta có:
+ Hệ số nhu cầu knc = 0,6
+ Suất chiếu sáng p0 = 15 (W/m2)
+ Cos = 0,8  tg = 0,75
- Công suất tính toán động lực:
Ppx =knc.Pđ = 0,6.3500 = 2100 ( kW )
Qpx = Ppx.tg = 2100.0,75= 1575 (kVAr)
- Công suất tính toán chiếu sáng:
Pcs =p0.F = 15. 4374.10-3 = 65,61(kW)
Qcs= Pcs.tgcs = 34.0 = 0 (kVAr)
- Công suất tính toán tác dụng toàn phân xưởng:
Pttpx = Ppx + Pcs = 2100+65,61 =2165,61 ( kW )
20

Footer Page 20 of 166.


Header Page 21 of 166.
Bài tập dài – Thiết kế cung cấp điện xí nghiệp
- Công suất tính toán phản kháng toàn phân xưởng:
Qttpx = Qđl +Qcs = 1575 (kVAr)
- Công suất tính toán của toàn phân xưởng:
𝑆𝑡𝑡𝑝𝑥 = √2165,612 + 15752 = 2677,78 (KVA)

2.2.Phân xưởng lò Martin

Công suất đặt : Pđ = 3000kW
Diện tích F = 4280m2
- Dự kiến chiếu sáng bằng đèn sợi đốt có Cos  cs = 1  tg  cs = 0
- Tra bảng phụ lục với phân xưởng nhiệt luyện ta có:
+ Hệ số nhu cầu knc = 0,6
+ Suất chiếu sáng p0 = 15 (W/m2)
+ Cos = 0,8  tg = 0,75
- Công suất tính toán động lực:
Ppx =knc.Pđ = 0,6.3000 = 1800 ( kW )
Qpx = Ppx.tg = 1800.0,75= 1350 (kVAr)
- Công suất tính toán chiếu sáng:
Pcs =p0.F = 15. 4280.10-3 = 64(kW)
Qcs= Pcs.tgcs = 64.0 = 0 (kVAr)
- Công suất tính toán tác dụng toàn phân xưởng:
Pttpx = Ppx + Pcs = 1800+64=1864 ( kW )
- Công suất tính toán phản kháng toàn phân xưởng:
21

Footer Page 21 of 166.


Header Page 22 of 166.
Bài tập dài – Thiết kế cung cấp điện xí nghiệp
Qttpx = Qđl +Qcs = 1350 (kVAr)
- Công suất tính toán của toàn phân xưởng:
𝑆𝑡𝑡𝑝𝑥 = √18642 + 13502 = 2301,68 (KVA)

2.3.Phân xưởng máy cán phôi tấm
Công suất đặt : Pđ = 1800kW
Diện tích F = 1377m2

- Dự kiến chiếu sáng bằng đèn sợi đốt có Cos  cs = 1  tg  cs = 0
- Tra bảng phụ lục với phân xưởng rèn đập ta có:
+ Hệ số nhu cầu knc = 0,5
+ Suất chiếu sáng p0 = 15 (W/m2)
+ Cos = 0,6  tg = 1,33
- Công suất tính toán động lực:
Ppx =knc.Pđ = 0,5.1800 = 900 ( kW )
Qpx = Ppx.tg = 900.1,33 = 1197 (kVAr)
- Công suất tính toán chiếu sáng:
Pcs =p0.F = 15. 1377.10-3 = 20,655(kW)
Qcs= Pcs.tgcs = 0 (kVAr)
- Công suất tính toán tác dụng toàn phân xưởng:
Pttpx = Ppx + Pcs = 900+20,655 = 920,655 ( kW )
- Công suất tính toán phản kháng toàn phân xưởng:
Qttpx = Qđl +Qcs = 1197 (kVAr)
22

Footer Page 22 of 166.


Header Page 23 of 166.
Bài tập dài – Thiết kế cung cấp điện xí nghiệp
- Công suất tính toán của toàn phân xưởng:
𝑆𝑡𝑡𝑝𝑥 = √920,6552 + 11972 = 1510,1 (KVA)
3.4.Phân xưởng cán nóng
Công suất đặt : Pđ = 2400kW
Diện tích F = 4749m2
- Dự kiến chiếu sáng bằng đèn sợi đốt có Cos  cs = 1  tg  cs = 0
- Tra bảng phụ lục với phân xưởng rèn đập ta có:
+ Hệ số nhu cầu knc = 0,5

+ Suất chiếu sáng p0 = 15 (W/m2)
+ Cos = 0,6  tg = 1,33
- Công suất tính toán động lực:
Ppx =knc.Pđ = 0,5.2400 = 1200 ( kW )
Qpx = Ppx.tg = 1200.1,33 = 1596 (kVAr)
- Công suất tính toán chiếu sáng:
Pcs =p0.F = 15. 4749.10-3 = 71,235(kW)
Qcs= Pcs.tgcs = 0 (kVAr)
- Công suất tính toán tác dụng toàn phân xưởng:
Pttpx = Ppx + Pcs = 1200 + 71,235= 1271,235 ( kW )
- Công suất tính toán phản kháng toàn phân xưởng:
Qttpx = Qđl +Qcs = 1596 (kVAr)
- Công suất tính toán của toàn phân xưởng:
𝑆𝑡𝑡𝑝𝑥 = √1271,235 2 + 15962 = 2040,4 (KVA)
23

Footer Page 23 of 166.


Header Page 24 of 166.
Bài tập dài – Thiết kế cung cấp điện xí nghiệp
2.5.Phân xưởng cán nguội
Công suất đặt : Pđ = 2500kW
Diện tích F = 1053m2
- Dự kiến chiếu sáng bằng đèn sợi đốt có Cos  cs = 1  tg  cs = 0
- Tra bảng phụ lục với phân xưởng rèn đập ta có:
+ Hệ số nhu cầu knc = 0,5
+ Suất chiếu sáng p0 = 15 (W/m2)
+ Cos = 0,6  tg = 1,33
- Công suất tính toán động lực:

Ppx =knc.Pđ = 0,5.2500 = 1250 ( kW )
Qpx = Ppx.tg = 1250.1,33 = 1662,5 (kVAr)
- Công suất tính toán chiếu sáng:
Pcs =p0.F = 15. 1053.10-3 = 15,795(kW)
Qcs= Pcs.tgcs = 0 (kVAr)
- Công suất tính toán tác dụng toàn phân xưởng:
Pttpx = Ppx + Pcs = 1250 + 15,795 = 1265,795 ( kW )
- Công suất tính toán phản kháng toàn phân xưởng:
Qttpx = Qđl +Qcs = 1662,5 (kVAr)
- Công suất tính toán của toàn phân xưởng:
𝑆𝑡𝑡𝑝𝑥 = √1265,7952 + 1662,5 2 = 2089,5 (KVA)
2.6.Phân xưởng tôn
Công suất đặt : Pđ = 2000kW
24

Footer Page 24 of 166.


Header Page 25 of 166.
Bài tập dài – Thiết kế cung cấp điện xí nghiệp
Diện tích F = 4374m2
- Dự kiến chiếu sáng bằng đèn sợi đốt có Cos  cs = 1  tg  cs = 0
- Tra bảng phụ lục với phân xưởng rèn đập ta có:
+ Hệ số nhu cầu knc = 0,5
+ Suất chiếu sáng p0 = 15 (W/m2)
+ Cos = 0,6  tg = 1,33
- Công suất tính toán động lực:
Ppx =knc.Pđ = 0,5.2000 = 1000 ( kW )
Qpx = Ppx.tg = 1000.1,33 = 1330 (kVAr)
- Công suất tính toán chiếu sáng:

Pcs =p0.F = 15. 4374.10-3 = 65,61(kW)
Qcs= Pcs.tgcs = 0 (kVAr)
- Công suất tính toán tác dụng toàn phân xưởng:
Pttpx = Ppx + Pcs = 1000 + 65,61= 1065,61 ( kW )
- Công suất tính toán phản kháng toàn phân xưởng:
Qttpx = Qđl +Qcs = 1330 (kVAr)
- Công suất tính toán của toàn phân xưởng:
𝑆𝑡𝑡𝑝𝑥 = √1065,612 + 13302 = 1704,2 (KVA)
2.7.Trạm bơm
Công suất đặt : Pđ = 800kW
Diện tích F = 1296m2
- Dự kiến chiếu sáng bằng đèn sợi đốt có Cos  cs = 1  tg  cs = 0
25

Footer Page 25 of 166.


×