Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Báo cáo môn CSDL nâng cao quản lý bến xe

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 37 trang )

Báo cáo môn học CSDL nâng cao
Hóa

Giảng viên HD: TS. Nguyễn Đình

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
KHOA QUỐC TẾ VÀ ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
***********

BÁO CÁO MÔN HỌC
CƠ SỞ DỮ LIỆU NÂNG CAO
Đề tài: Thiết kế CSDL quản lý bến xe Mỹ Đình
Giảng viên hướng dẫn: TS Nguyễn Đình Hóa
Nhóm học viên thực hiện: Nhóm 3 – Lớp M16CQIS01-B
- Ngô Ngọc Thắng;
- Nguyễn Trọng Thắng;
- Nguyễn Mạnh Quang.

Nhóm 3 – Lớp M16CQIS01-B


Báo cáo môn học CSDL nâng cao
Hóa

Giảng viên HD: TS. Nguyễn Đình

Hà Nội, tháng 12 năm 2016

Nhóm 3 – Lớp M16CQIS01-B



Báo cáo môn học CSDL nâng cao
Hóa

Giảng viên HD: TS. Nguyễn Đình

MỤC LỤC

Nhóm 3 – Lớp M16CQIS01-B


Báo cáo môn học CSDL nâng cao
Hóa

Giảng viên HD: TS. Nguyễn Đình

LỜI NÓI ĐẦU
Thiết kế cơ sở dữ liệu là một giai đoạn quan trọng để xây dựng hệ thống
thông tin thành công. Trong thực tế nhiều hệ thống thông tin chỉ tồn tại trong
một thời gian ngắn và sau đó không còn đáp ứng được nhu cầu của người sử
dụng. Một trong những lý do là không quan tâm đến giai đoạn phân tích và
thiết kế để rồi khi tổ chức phát triển hệ thống không còn khả năng đáp ứng.
CSDL được mô tả là tập hợp dữ liệu của một tổ chức nào đó được lưu trữ trong
máy tính,được nhiều người sử dụng và được tổ chức theo một mô hình. Và
việc phân tích thiết kế CSDL là một nhiệm vụ rất quan trọng trong việc xây
dựng một mô hình của một tổ chức hay một hệ thống.
Trong công tác kinh doanh bến xe, việc phát triển như vũ bão của các
nhà xe, các tuyến xe liên tục được mở thêm… thì việc tin học hóa hệ thống
quản lý bến xe là một yêu cầu cấp thiết nhằm giảm thiểu sức lao động của con
người, tạo ra một hệ thống tự động hóa, chính xác và đảm bảo các yêu cầu cần
có trong việc quản lý bến xe.

Bài tập lớn môn CSDL nâng cao nhóm 3 – Lớp hệ thống thông tin đợt 1
năm 2016 được phân công là “Xây dựng CSDL quản lý bến xe Mỹ Đình” gồm
nội dung chính sau:
Phần 1: Phân tích yêu cầu hệ thống, chuẩn hóa dữ liệu
Phần 2: Thiết kế CSDL với SQL Server
Phần 3: Xây dựng chương trình vận hành CSDL

Nhóm 3 – Lớp M16CQIS01-B


Báo cáo môn học CSDL nâng cao
Hóa

Giảng viên HD: TS. Nguyễn Đình

PHẦN 1: PHÂN TÍCH YÊU CẦU HỆ THỐNG, CHUẨN HÓA DỮ LIỆU
I. MÔ TẢ YÊU CẦU
1.1. Quy trình quản lý xe khách liên tỉnh tại bến xe Mỹ đình
Bướ
c
1

2

3

Trách
nhiệm
Nhân
viên thu

ngân,
kiểm
soát, bảo
vệ

Lưu đồ

Mô tả nội dung

-Nhân viên tại cổng vào : Kiểm
tra điều kiện vào bến của
phương tiện :
+ Đối với xe đủ điều kiện theo
quy định cho xe vào bến , yêu
cầu lái xe , nhân viên phục vụ
trình LỆNH VẬN CHUYỂN
Xe liên tỉnh vào bến trả khách
kiểm tra ghi đầy đủ các thông tin
đóng dấu các nhận vào lệnh vận
chuyển “XE ĐẾN BẾN”.
+ Hết giờ làm việc theo ca có
trách nhiệm bàn giao cho ca sau
để tiếp tục cập nhật các xe vào
bến trong giờ làm việc của ca .

Nhân
viên,
kiểm
soát


Xe liên
tỉnh vào
bến chờ
tải

Nhân

Nhóm 3 – Lớp M16CQIS01-B

- Nhân viên Kiểm soát tại sân
chờ tải : Kiểm tra phương tiện
theo quy định điền vào phiếu :
kiểm tra điều kiện phương tiện ,
giao phiếu đủ điều kiện cho lái
xe và nhân viên phục vụ.
- Lái xe , nhân viên phục vụ :
Kiểm tra lại an toàn phương
tiện, với những phương tiện
chuẩn bị xuất bên chuẩn bị đầy
đủ giấy tờ làm lệnh mở “ LỆNH
XUẤT BẾN”
- Lái xe , nhân viên phục vụ :

Ghi
chú


Báo cáo môn học CSDL nâng cao
Hóa


viên thu
ngân

4

Nhân
viên
kiểm
soát, bảo
vệ

Xe liên
tỉnh chờ
làm lệnh
xuất bến

Xe liên tỉnh
vào vị trí xếp
khách

Nhóm 3 – Lớp M16CQIS01-B

Giảng viên HD: TS. Nguyễn Đình

Trình đầy đủ giấy tờ theo quy
định , phiếu kiểm tra điều kiện
phương tiện cho nhân viên thu
ngân bến xe để mở lệnh xuất bến
- Nhân viên thu ngân : kiểm tra
tính hợp lệ , tiến hành in lệnh

“XUẤT BẾN” kiêm bảng kê
thanh toán tiền vé và dịch vụ
bến.
- Thu tiền của lái xe hoặc của
nhân viên phục vụ gồm tiền dịch
vụ ra vào bến , tiền đỗ đêm (nếu
có) ghi trên lệnh xuất bến , sau
đó chuyển lệnh xuất bến cho
nhân viên bán vé tại quầy vé ủy
thác hoặc quầy vé tự bán của
đơn vị vận tải
- Lái xe , nhân viên phục vụ :
Căn cứ vào số tiền ghi trong
lệnh “XUẤT BẾN” nộp tiền cho
nhân viên thu ngân .
- Lái xe : Đến giờ đón khách
cho xe vào vị trí đón khách theo
quy định
- Nhân viên kiểm soát : Hướng
dẫn xe vào đúng chỗ quy định
có trách nhiệm : Giám sát quá
trình xếp hàng hóa , hành lý lên
xe , hướng dẫn khách có vé lên
đúng xe , hết giờ kiểm tra số
khách trên xe thông báo cho
nhân viên kiểm soát để ký lện
xuất bến
- Đối với quầy vé ủy thác:



Báo cáo môn học CSDL nâng cao
Hóa

Giảng viên HD: TS. Nguyễn Đình

Nhân viên bán vé : Căn cứ vào
tuyến đường; số ghế; giờ xuất
bến ghi trên lệnh xuất bến , căn
cứ vào vé của đơn vị vận tải đã
nhận tại kho vé của xí nghiệp ,
bán vé theo quy định.Hết giờ
bán vé ghi trên lệnh xuất bến ,
nhân viên bán vé căn cứ vào số
vé bán được, quyết toán trả trực
tiếp cho lái xe hoặc nhân viên
phục vụ cho trên xe .Yêu cầu lái
xe hoặc nhân viên phục vụ trên
xe ký vào lệnh xuất bến .Sau đó
nhân viên bán vé ký vào lệnh
xuất bến và chuyển cho nhân
viên kiểm soát trong văn phòng.
Đối với quầy vé đơn vị vận tải
thuê tự bán: Nhân viên bán vé
đơn vị vận tải: Căn cứ vào tuyến
đường; số ghế; giờ xuất bến ghi
trên lệnh xuất bến , căn cứ vào
vé của đơn vị vận tải đã đăng ký
với xí nghiệp , bán vé theo quy
định.


5

Nhân
viên

Xe liên tỉnh
làm thủ tục
xuất bến

Nhóm 3 – Lớp M16CQIS01-B

- Hết giờ bán vé ghi trên lệnh
xuất bến , nhân viên bán vé căn
cứ vào số vé bán được,tiên bán
được quyết toán ghi vào lệnh
xuất bến và chuyển cho nhân
viên kiểm soát trong văn phòng.
- Nhân viên kiểm soát : Căn cứ
vào tuyến đường , số ghế, giờ


Báo cáo môn học CSDL nâng cao
Hóa

kiểm
soát,
nhân
viên
đóng dấu


6

Nhân
viên
kiểm
soát, bảo
vệ

Xe liên tỉnh
xuất bến

Giảng viên HD: TS. Nguyễn Đình

xuất bến , ghi trên lệnh xuất bến
điền đầy đủ các thông tin chuyển
cho nhân viên đóng dấu.
- Nhân viên Đóng dấu : Kiểm tra
lại các thông tin làm các thủ tục
trên lệnh xuất bến , lệnh vận
chuyển . Xác nhận cho phép
xuất bên.
- Nhân viên kiểm soát bến :
Căn cứ vào giờ xuất bến , kiểm
tra điều kiện an toàn lần cuối và
cho xuất bến
- Lái xe , nhân viên phục vụ :
Sau khi lệnh xuất bến đầy đủ
chữ ký xe xuất bến .Trình lệnh
xuất bến tại cổng xe ra để kiểm
tra lần cuối

- Nhân viên tại cổng ra : Chỉ
cho phép các xe ra khi xác nhận
đầy đủ mọi thủ tục theo quy
định

1.2. Yêu cầu đối với hệ thống quản lý bến xe Mỹ Đình
Bến xe khách MỸ ĐÌNH là bến xe khách liên tỉnh có các tuyến đi và về
hầu hết các địa điểm trong cả nước.
- Mỗi một chủ xe có một hoặc nhiều xe cho các tuyến đi mà họ đăng ký,
những chủ xe này phải làm phiếu đăng tài cho xe để được phép đăng tài và
chọn lựa tuyến đi cho xe của minh. Lúc đó, mỗi xe sẽ có một tuyến đi và thời
gian cụ thể.
- Bến xe có nhiều loại xe chất lượng khác nhau để cho hành khách chọn
lựa, và mỗi một xe chỉ có một chất lượng nào đó.

Nhóm 3 – Lớp M16CQIS01-B


Báo cáo môn học CSDL nâng cao
Hóa

Giảng viên HD: TS. Nguyễn Đình

- Bến xe có nhiều nhân viên khác nhau, mỗi nhân viên sẽ có một cộng
việc và giữ một vị trí nào đó ở phòng ban mà họ trực thuộc, hai loại nhân viên
thường được đề cập ở đây là nhân viên hoá đơn và nhân viên bán vé.
+ Một nhân viên hoá đơn có thể không lập hoặc lập nhiều hoá đơn,
nhưng một hoá đơn chỉ được lập bởi một nhân viên cụ thể.
+ Một nhân viên lập hoá đơn có thể không lập phiếu đăng tài nào hoặc
có thể lập nhiều phiếu đăng tải khác nhau, một phiếu đăng tài chỉ được lập từ

một nhân viên lập hoá đơn nào đó.
+ Một nhân viên bán vé có thể không bán nhiều vé, nhưng một vé chỉ
được bán bởi một nhân viên cụ thể.
- Trước khi rời bến xe phải có lệnh xuất bến, mỗi một lệnh xuất bến chỉ
dành cho một xe. Mỗi một lệnh xuất bến kèm theo một hoá đơn để cho chủ xe
trả chi phí dịch vụ của bến xe.
II. LƯỢC ĐỒ ER CỦA HỆ CSDL QUẢN LÝ BẾN XE

Nhóm 3 – Lớp M16CQIS01-B


Báo cáo môn học CSDL nâng cao
Hóa

Nhóm 3 – Lớp M16CQIS01-B

Giảng viên HD: TS. Nguyễn Đình


Báo cáo môn học CSDL nâng cao
Hóa

Giảng viên HD: TS. Nguyễn Đình

III. CÁC LƯỢC ĐỒ QUAN HỆ ÁNH XẠ TỪ LƯỢC ĐỒ E-R
3.1. Chủ xe
- Chức năng: Mỗi thực thể tượng trưng cho một chủ sở hữu xe tham gia
chở khách tại bến xe Mỹ Đình;
- Các thuộc tính: mã số chủ xe, họ tên, địa chỉ, số điện thoại, CMND.
3.2. Xe

- Chức năng: Mỗi thực thể xe thể hiện một xe tham gia hoạt động chở
khách tại bến xe Mỹ Đình, mỗi xe có một chủ sở hữu xác định bởi mã số chủ
xe; mỗi xe có một chất lượng và chạy theo tuyến cố định;
- Các thuộc tính: mã số xe, biển số, số ghế, mã số chủ xe, mã số tuyến,
mã số chất lượng.
3.3. Tuyến
- Chức năng: Mỗi thực thể thể hiện cho một tuyến xe;
- Các thuộc tính: mã số tuyến, địa điểm 1, địa điểm 2, độ dài.
3.4. Phiếu đăng tải
- Chức năng: Mỗi thực thể thể hiện cho một phiếu đăng tải cho biết: Xe
đăng tải, thời gian (ngày, giờ) đăng tải, tuyến đường xe chạy;
- Các thuộc tính: mã số phiếu đăng tải, mã số xe, mã số tuyến, ngày, giờ.
3.5. Chất lượng
- Chức năng: Thực thể thể hiện các loại chất lượng xe gồm: Thương gia,
chất lượng cao, chất lượng bình thường. Mỗi một xe có một loại chất lượng;
- Các thuộc tính: mã số chất lượng, chất lượng.
3.6. Vé
- Chức năng: Mỗi vé thể hiện các thông tin: Người lập vé, ghế, xe, tên
hành khách;
- Các thực thể: mã số vé, mã số xe, ghế, mã số nhân viên, hành khách.
3.7. Lệnh xuất bến
- Chức năng: Mỗi xe khi xuất bến sẽ có một lệnh xuất bến tương ứng;
- Các thực thể: mã số lệnh xuất bến, mã số xe, mã số hóa đơn.
3.8. Nhân viên
- Chức năng: Thể hiện cho các nhân viên riêng biệt làm việc tại bến xe.
Mỗi nhân viên có các chức vụ và thuộc các phòng ban theo sắp xếp; có tài
khoản và mật khẩu để đăng nhập làm việc với hệ thống;
- Các thực thể: mã số nhân viên, họ tên, ngày sinh, địa chỉ, số điện thoại,
mã số chức vụ, mã số phòng ban, mã số lương, tài khoản, mật khẩu đăng nhập.
3.9. Chức vụ

- Chức năng: Thực thể thể hiện các loại chức vụ tại cơ quan quản lý bến
xe Mỹ đình gồm: Giám đốc, Phó Giám đốc, Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng, Nhân viên;
- Các thực thể: mã số chức vụ, chức vụ.
3.10. Phòng ban
Nhóm 3 – Lớp M16CQIS01-B


Báo cáo môn học CSDL nâng cao
Hóa

Giảng viên HD: TS. Nguyễn Đình

- Chức năng: Thực thể thể hiện cho các phòng ban của bộ phận quản lý
bến xe Mỹ Đình;
- Các thực thể: mã số phòng ban, tên phòng ban.
3.11. Lương
- Chức năng: Thực thể thể hiện lương được phân theo thứ bậc và hệ số;
- Các thực thể: mã số lương, hệ số lương.
3.12. Hóa đơn
- Chức năng: Thực thể thể hiện thông tin các hóa đơn được lập khi có xe
thực hiện công việc xuất bến;
- Các thực thể: mã số hóa đơn, ngày lập hóa đơn, số tiền, mã số xe, mã
số nhân viên (người lập vé).
IV. CHUẨN HÓA LƯỢC ĐỒ QUAN HỆ
Các lược đồ đã được chuẩn hóa theo chuẩn BCNF gồm:
- Chủ xe (mã số chủ xe, họ tên, địa chỉ, số điện thoại, CMND);
- Xe (mã số xe, biển số, số ghế, mã số chủ xe, mã số tuyến, mã số chất lượng);
- Tuyến (mã số tuyến, địa điểm 1, địa điểm 2, độ dài);
- Chất lượng (mã số chất lượng, chất lượng);

- Vé (mã số vé, mã số xe, ghế, mã số nhân viên, hành khách);
- Nhân viên (mã số nhân viên, họ tên, ngày sinh, địa chỉ, số điện thoại, mã số
chức vụ, mã số phòng ban, mã số lương, tài khoản, mật khẩu đăng nhập);
- Chức vụ (mã số chức vụ, chức vụ);
- Phòng ban (mã số phòng ban, tên phòng ban);
- Lương (mã số lương, hệ số lương);
- Hóa đơn (mã số hóa đơn, ngày lập hóa đơn, số tiền, mã số xe, mã số nhân
viên).
Các lược đồ trên đã được chuẩn hóa theo chuẩn BCNF vì:
- Các kết nối không làm mất mát thông tin;
- Các phụ thuộc hàm được bảo toàn sau khi phân tách.
Các lược đồ chưa đạt chuẩn BCNF
Nhóm 3 – Lớp M16CQIS01-B


Báo cáo môn học CSDL nâng cao
Hóa

Giảng viên HD: TS. Nguyễn Đình

- Phiếu đăng tải (mã số phiếu đăng tải, mã số xe, mã số tuyến, ngày, giờ);
- Lệnh xuất bến (mã số lệnh xuất bến, mã số xe, mã số hóa đơn).
Chuẩn hóa:
Đối với lược đồ “Phiếu đăng tải” ta có:
mã số xe → mã số tuyến (mỗi xe có một tuyến cố định) vì vậy ta loại bỏ “mã
số tuyến” trong lược đồ “Phiếu đăng tải”. Như vậy lược đồ phiếu đăng tải sau
khi chuẩn hóa là:
Phiếu đăng tải (mã số phiếu đăng tải, mã số xe, ngày, giờ)
Đối với lược đồ “Lệnh xuất bến” ta có:
mã số hóa đơn → mã số xe (mỗi hóa đơn lập cho 1 xe khi khởi hành) vì vậy ta

loại bỏ thuộc tính “mã số xe” ra khỏi lược đồ “Lệnh xuất bến”. Lược đồ sau khi
được chuẩn hóa:
Lệnh xuất bến (mã số lệnh xuất bến, mã số hóa đơn).
V. LƯỢC ĐỒ QUAN HỆ SAU KHI CHUẨN HÓA
- Chủ xe (mã số chủ xe, họ tên, địa chỉ, số điện thoại, CMND);
- Xe (mã số xe, biển số, số ghế, mã số chủ xe, mã số tuyến, mã số chất lượng);
- Tuyến (mã số tuyến, địa điểm 1, địa điểm 2, độ dài);
- Chất lượng (mã số chất lượng, chất lượng);
- Vé (mã số vé, mã số xe, ghế, mã số nhân viên, hành khách);
- Nhân viên (mã số nhân viên, họ tên, ngày sinh, địa chỉ, số điện thoại, mã số
chức vụ, mã số phòng ban, mã số lương, tài khoản, mật khẩu đăng nhập);
- Chức vụ (mã số chức vụ, chức vụ);
- Phòng ban (mã số phòng ban, tên phòng ban);
- Lương (mã số lương, hệ số lương);
- Hóa đơn (mã số hóa đơn, ngày lập hóa đơn, số tiền, mã số xe, mã số nhân
viên);
Nhóm 3 – Lớp M16CQIS01-B


Báo cáo môn học CSDL nâng cao
Hóa

Giảng viên HD: TS. Nguyễn Đình

- Phiếu đăng tải (mã số phiếu đăng tải, mã số xe, ngày, giờ);
- Lệnh xuất bến (mã số lệnh xuất bến, mã số hóa đơn).

Nhóm 3 – Lớp M16CQIS01-B



Báo cáo môn học CSDL nâng cao
Hóa

Giảng viên HD: TS. Nguyễn Đình

PHẦN 2: THIẾT KẾ CSDL VỚI SQL SERVER
I. CÔNG CỤ XỬ DỤNG THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Từ các phân tích và yêu cầu đặt ra tại phần 2, trong phần 3 nhóm học
viên chúng tôi sử dụng công cụ SQL Server 2012 để thiết kế cơ sở dữ liệu
gồm: Tạo các bảng, tạo liên kết giữa các bảng dữ liệu theo mô hình ERD đã
tạo và tiến hành chèn dữ liệu mẫu để thực hiện các truy vấn.
II. THIẾT KẾ BẢNG CSDL
2.1. CHU_XE (Chủ xe)
Lệnh khởi tạo bảng:
CREATE TABLE [dbo].[CHU_XE](
[mscx] [nvarchar](50) NOT NULL,
[hovaten] [nvarchar](100) NULL,
[diachi] [nvarchar](250) NULL,
[cmnd] [nvarchar](15) NULL,
[sodt] [nvarchar](15) NULL,
CONSTRAINT [PK_CHU_XE] PRIMARY KEY CLUSTERED ([mscx]
ASC) WITH (PAD_INDEX = OFF, STATISTICS_NORECOMPUTE = OFF,
IGNORE_DUP_KEY = OFF, ALLOW_ROW_LOCKS = ON,
ALLOW_PAGE_LOCKS = ON) ON [PRIMARY]) ON [PRIMARY]
Kết quả tạo bảng

2.2. XE
Lệnh khởi tạo bảng
CREATE TABLE [dbo].[XE]
Nhóm 3 – Lớp M16CQIS01-B



Báo cáo môn học CSDL nâng cao
Hóa

Giảng viên HD: TS. Nguyễn Đình

[msx] [nvarchar](50) NULL,
[bienso] [nvarchar](50) NULL,
[soghe] [int] NULL,
[mscx] [nvarchar](50) NULL,
[mscl] [nvarchar](50) NULL,
[mst] [nvarchar](50) NULL,
CONSTRAINT [PK_XE] PRIMARY KEY CLUSTERED([msx] ASC) WITH
(PAD_INDEX = OFF, STATISTICS_NORECOMPUTE = OFF,
IGNORE_DUP_KEY = OFF, ALLOW_ROW_LOCKS = ON,
ALLOW_PAGE_LOCKS = ON) ON [PRIMARY]) ON [PRIMARY]
Kết quả tạo bảng

2.3. TUYEN (Tuyến)
Lệnh khởi tạo bảng
CREATE TABLE [dbo].[TUYEN](
[mst] [nvarchar](50) NOT NULL,
[diadiem1] [nvarchar](250) NULL,
[diadiem2] [nvarchar](250) NULL,
[dodai] [int] NULL,
CONSTRAINT [PK_TUYEN] PRIMARY KEY CLUSTERED ([mst] ASC)
WITH (PAD_INDEX = OFF, STATISTICS_NORECOMPUTE = OFF,
IGNORE_DUP_KEY = OFF, ALLOW_ROW_LOCKS = ON,
ALLOW_PAGE_LOCKS = ON) ON [PRIMARY]) ON [PRIMARY]

Nhóm 3 – Lớp M16CQIS01-B


Báo cáo môn học CSDL nâng cao
Hóa

Giảng viên HD: TS. Nguyễn Đình

Kết quả tạo bảng

2.4. PHIEU_DANG_TAI (Phiếu đăng tải)
Lệnh khởi tạo bảng
CREATE TABLE [dbo].[PHIEU_DANG_TAI](
[mspdt] [nvarchar](50) NOT NULL,
[msx] [nvarchar](50) NULL,
[ngay] [date] NULL,
[gio] [time](7) NULL,
CONSTRAINT [PK_PHIEU_DANG_TAI] PRIMARY KEY CLUSTERED
([mspdt] ASC)WITH (PAD_INDEX = OFF, STATISTICS_NORECOMPUTE
= OFF, IGNORE_DUP_KEY = OFF, ALLOW_ROW_LOCKS = ON,
ALLOW_PAGE_LOCKS = ON) ON [PRIMARY]) ON [PRIMARY]
Kết quả tạo bảng

2.5. CHAT_LUONG (Chất lượng)
Lệnh khởi tạo bảng
CREATE TABLE [dbo].[CHAT_LUONG](
[mscl] [nvarchar](50) NOT NULL,
[chatluong] [nvarchar](50) NULL,
CONSTRAINT [PK_CHAT_LUONG] PRIMARY KEY CLUSTERED
Nhóm 3 – Lớp M16CQIS01-B



Báo cáo môn học CSDL nâng cao
Hóa

Giảng viên HD: TS. Nguyễn Đình

([mscl] ASC)WITH (PAD_INDEX = OFF, STATISTICS_NORECOMPUTE
= OFF, IGNORE_DUP_KEY = OFF, ALLOW_ROW_LOCKS = ON,
ALLOW_PAGE_LOCKS = ON) ON [PRIMARY]) ON [PRIMARY]
Kết quả

2.6. VE (Vé)
Lệnh khởi tạo bảng
CREATE TABLE [dbo].[VE](
[msv] [nvarchar](50) NOT NULL,
[msx] [nvarchar](50) NULL,
[ghe] [int] NULL,
[msnv] [nvarchar](50) NULL,
[tenkhach] [nvarchar](100) NULL,
CONSTRAINT [PK_VE] PRIMARY KEY CLUSTERED ([msv] ASC)WITH
(PAD_INDEX = OFF, STATISTICS_NORECOMPUTE = OFF,
IGNORE_DUP_KEY = OFF, ALLOW_ROW_LOCKS = ON,
ALLOW_PAGE_LOCKS = ON) ON [PRIMARY]) ON [PRIMARY]
Kết quả tạo bảng

2.7. LENH_XUAT_BEN (Lệnh xuất bến)
Lệnh khởi tạo bảng
CREATE TABLE [dbo].[LENH_XUAT_BEN](
[mslxb] [nvarchar](50) NOT NULL,

Nhóm 3 – Lớp M16CQIS01-B


Báo cáo môn học CSDL nâng cao
Hóa

Giảng viên HD: TS. Nguyễn Đình

[mshd] [nvarchar](50) NULL,
CONSTRAINT [PK_LENH_XUAT_BEN] PRIMARY KEY CLUSTERED
([mslxb] ASC)WITH (PAD_INDEX = OFF, STATISTICS_NORECOMPUTE
= OFF, IGNORE_DUP_KEY = OFF, ALLOW_ROW_LOCKS = ON,
ALLOW_PAGE_LOCKS = ON) ON [PRIMARY]) ON [PRIMARY]
Kết quả tạo bảng

2.8. NHAN_VIEN (Nhân viên)
Lệnh khởi tạo bảng
CREATE TABLE [dbo].[NHAN_VIEN](
[msnv] [nvarchar](50) NOT NULL,
[hoten] [nvarchar](100) NULL,
[ngaysinh] [date] NULL,
[diachi] [nvarchar](250) NULL,
[sodt] [nvarchar](15) NULL,
[mscv] [nvarchar](50) NULL,
[msl] [nvarchar](50) NULL,
[mspb] [nvarchar](50) NULL,
[taikhoan] [nvarchar](50) NULL,
[pass] [nvarchar](50) NULL,
CONSTRAINT [PK_NHAN_VIEN] PRIMARY KEY CLUSTERED ([msnv]
ASC) WITH (PAD_INDEX = OFF, STATISTICS_NORECOMPUTE = OFF,

IGNORE_DUP_KEY = OFF, ALLOW_ROW_LOCKS = ON,
ALLOW_PAGE_LOCKS = ON) ON [PRIMARY]) ON [PRIMARY]
Kết quả tạo bảng

Nhóm 3 – Lớp M16CQIS01-B


Báo cáo môn học CSDL nâng cao
Hóa

Giảng viên HD: TS. Nguyễn Đình

2.9. CHUC_VU (Chức vụ)
Lệnh tạo bảng
CREATE TABLE [dbo].[CHUC_VU](
[mscv] [nvarchar](50) NOT NULL,
[chucvu] [nvarchar](50) NULL,
CONSTRAINT [PK_CHUC_VU] PRIMARY KEY
CLUSTERED([mscv]ASC) WITH (PAD_INDEX = OFF,
STATISTICS_NORECOMPUTE = OFF, IGNORE_DUP_KEY = OFF,
ALLOW_ROW_LOCKS = ON, ALLOW_PAGE_LOCKS = ON) ON
[PRIMARY]) ON [PRIMARY]
Kết quả tạo bảng

2.10. PHONG_BAN (Phòng ban)
Lệnh tạo bảng
CREATE TABLE [dbo].[PHONG_BAN](
[mspb] [nvarchar](50) NOT NULL,
Nhóm 3 – Lớp M16CQIS01-B



Báo cáo môn học CSDL nâng cao
Hóa

Giảng viên HD: TS. Nguyễn Đình

[ten] [nvarchar](250) NULL,
CONSTRAINT [PK_PHONG_BAN] PRIMARY KEY CLUSTERED ([mspb]
ASC) WITH (PAD_INDEX = OFF, STATISTICS_NORECOMPUTE = OFF,
IGNORE_DUP_KEY = OFF, ALLOW_ROW_LOCKS = ON,
ALLOW_PAGE_LOCKS = ON) ON [PRIMARY]) ON [PRIMARY]
Kết quả tạo bảng

2.11. LUONG (Lương)
Lệnh tạo bảng
CREATE TABLE [dbo].[LUONG](
[msl] [nvarchar](50) NOT NULL,
[hesoluong] [float] NULL,
CONSTRAINT [PK_LUONG] PRIMARY KEY CLUSTERED ([msl] ASC)
WITH (PAD_INDEX = OFF, STATISTICS_NORECOMPUTE = OFF,
IGNORE_DUP_KEY = OFF, ALLOW_ROW_LOCKS = ON,
ALLOW_PAGE_LOCKS = ON) ON [PRIMARY]) ON [PRIMARY]
Kết quả tạo bảng

2.12. HOA_DON (Hóa đơn)
Lệnh tạo bảng
CREATE TABLE [dbo].[HOA_DON](
[mshd] [nvarchar](50) NOT NULL,
[ngaylap] [date] NULL,
Nhóm 3 – Lớp M16CQIS01-B



Báo cáo môn học CSDL nâng cao
Hóa

Giảng viên HD: TS. Nguyễn Đình

[tien] [int] NULL,
[msx] [nvarchar](50) NULL,
[msnv] [nvarchar](50) NULL,
CONSTRAINT [PK_HOA_DON] PRIMARY KEY CLUSTERED ([mshd]
ASC) WITH (PAD_INDEX = OFF, STATISTICS_NORECOMPUTE = OFF,
IGNORE_DUP_KEY = OFF, ALLOW_ROW_LOCKS = ON,
ALLOW_PAGE_LOCKS = ON) ON [PRIMARY]) ON [PRIMARY]
Kết quả tạo bảng

III. LIÊN KẾT DIAGRAM

Nhóm 3 – Lớp M16CQIS01-B


Báo cáo môn học CSDL nâng cao
Hóa

Nhóm 3 – Lớp M16CQIS01-B

Giảng viên HD: TS. Nguyễn Đình


Báo cáo môn học CSDL nâng cao

Hóa

Giảng viên HD: TS. Nguyễn Đình

IV. TRUY VẤN VÀ CẬP NHẬT DỮ LIỆU
4.1. Chủ xe
- Thêm chủ xe
INSERT INTO CHU_XE([mscx], [hovaten], [cmnd], [diachi], [sodt])
VALUES (<mscx>,<hovaten>,<cmnd>,<diachi>,<sodt>);
- Xóa chủ xe
DELETE FROM CHU_XE
WHERE [mscx]=<mscx>;
- Cập nhật thông tin chủ xe
UPDATE CHU_XE
SET [hovaten] =<hovaten>, [cmnd] =<cmnd>, [diachi] =<diachi>, [sodt] =<sodt>
WHERE [mscx] = <mscx>;
- Lấy danh sách:
SELECT * FROM CHU_XE;

4.2. Chất lượng
- Thêm chất lượng
INSERT INTO CHAT_LUONG ([mscl], [chatluong])
VALUES (<mscl>,<chatluong>);
- Xóa chất lượng
DELETE FROM XE
WHERE [mscl]=<mscl>;
- Cập nhật thông tin chất lượng
UPDATE CHU_XE
SET [chatluong] =<chatluong>
WHERE [mscl] = <mscl>;

- Lấy danh sách:
SELECT * FROM CHAT_LUONG;

4.3. Tuyến
- Thêm tuyến
INSERT INTO TUYEN ([mst], [diadiem1], [diadiem2],[dodai])
VALUES (<mst>,<diadiem1>,<diadiem2>,<dodai>);
- Xóa tuyến
Nhóm 3 – Lớp M16CQIS01-B


Báo cáo môn học CSDL nâng cao
Hóa

Giảng viên HD: TS. Nguyễn Đình

DELETE FROM TUYEN
WHERE [mst]=<mst>;
- Cập nhật thông tin tuyến
UPDATE TUYEN
SET [diadiem1] =<diadiem1>, [diadiem2]=<diadiem2>, [dodai]=<dodai>
WHERE [mst] = <mst>;
- Lấy danh sách:
SELECT * FROM TUYEN;

4.4. Xe
- Thêm xe
INSERT INTO CHU_XE([msx], [bienso], [soghe], [mscx], [mscl])
VALUES (<msx>,<bienso>,<soghe>,<mscx>,<mscl>);
- Xóa xe

DELETE FROM XE
WHERE [msx]=<msx>;
- Cập nhật thông tin xe
UPDATE CHU_XE
SET [bienso] =<bienso>, [soghe] =<soghe>, [mscx] =<mscx>, [mscl] =<mscl>
WHERE [msx] = <msx>;
- Lấy danh sách:
SELECT * FROM XE;

4.5. Phiếu đăng tải
- Thêm phiếu đăng tải
INSERT INTO PHIEU_DANG_TAI([mspdt], [msx], [ngay], [gio])
VALUES (<mspdt>,<msx>,<ngay>,<gio>);
- Xóa phiếu đăng tải
DELETE FROM PHIEU_DANG_TAI
WHERE [mspdt]=<mspdt>;
- Cập nhật thông tin phiếu đăng tải
UPDATE PHIEU_DANG_TAI
SET [msx] =<msx>, [ngay] =<ngay>, [gio] =<gio>
Nhóm 3 – Lớp M16CQIS01-B


×