Giảng viên giám sát : Nguyễn Mạnh Hải D11 HVCNBCVT
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN I
----------
Đề tài: Thiết kế cơ sở dữ liệu quản lý bán hàng
GV giám sát : Nguyễn Minh Hải.
SV thực hiện:Nguyễn Đăng Khiêm
Lớp :D11CN7
Hà nội,tháng 10 năm 2013
Thiết kế cơ sở dữ liệu quản lý bán
hàng
Giảng viên giám sát : Nguyễn Mạnh Hải D11 HVCNBCVT
LỜI MỞI ĐẦU
Ngày nay, song song với q trình phát triển cơng nghệ khoa học và kỹ thuật thì
nghành khoa học tính tốn đã đóng vai trị quan trọng, nó đã đạt được những thành
tựu khoa học kỹ thuật rực rỡ với những bước tiến nhảy vọt.Việc áp dụng các công
nghệ khoa học kỹ thuật vào lĩnh vực đời sống của con người ngày càng tăng và
không ngừng can thiệp vào hầu hết các công việc trong đời sống. Công nghệ thông
tin là một trong những ngành khoa học đó. Đi đơi với sự phát triển của cơng nghệ
chế tạo các thiết bị máy tính thì việc các sản phẩm phần mềm ứng dụng ra đời có
tính chất quyết định đối với việc áp dụng ngành khoa học này.
Trên thế giới cũng như ở Việt Nam, công nghệ thông tin đã trở thành một ngành
công nghiệp mũi nhọn, nó là một ngành khoa học kỹ thuật không thể thiếu trong
việc áp dụng vào các hoạt động xã hội như: Quản lý, kinh tế, thông tin...
Ở nước ta hiện nay, việc áp dụng vi tính hố trong việc quản lý tại các cửa hàng,
siêu thị,xí nghiệp đang rất phổ biến và trở nên cấp thiết. Nhưng một vấn đề đặt ra
trong việc quản lý là làm thế nào để chuẩn hoá cách xử lý dữ liệu ở các của hàng,
siêu thị,xí nghiệp, bởi trăm cửa hàng, trăm cơ siêu thị là trăm cách xử lý khác
nhau, ở đây tôi muốn đề cập tới tầm quan trọng của việc phân tích vấn đề trong
quản lý ứng dụng vào vi tính. Đó cũng là một vấn đề cịn nhiều hạn chế của đội
ngũ nhân viên trong việc quản lý tại các cửa hàng,siêu thị, xí nghiệp của ta.
Với mong muốn giúp các bạn hiểu được tầm quan trọng của việc phân tích thiết kế
một cơ sở dữ liệu tự động hố trong lĩnh vực quản lý. Tơi đã cố gắng và mạnh dạn
đưa ra một mơ hình cơ sở dữ liệu trong bài toán quản lý bán hàng được xây dựng
hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL, đây cũng chỉ là một phương pháp trong nhiều
phương pháp, nó có thể chưa được hồn thiện nhưng cũng phần nào đấy giúp các
bạn hiểu được vai trò của việc thiết kế cơ sở dữ liệu trong bài toán quản lý nói
chung.
Thiết kế cơ sở dữ liệu quản lý bán
hàng
Giảng viên giám sát : Nguyễn Mạnh Hải D11 HVCNBCVT
Phụ lục
Quá trình thiết kế cơ sở dữ liệu quản lý bán hàng.
I. Phân tích yêu cầu của việc thiết kế cơ sở dữ liệu bán hàng.
II. Thiết kế cơ sở dữ liệu bán hàng ở mức khái niệm.
III. Thiết kế cơ sở dữ liệu bán hàng ở mức logic.
IV. Cải thiện lược đồ cơ sở dữ liệu mơ hình hóa thực thể liên kết.
V. Thiết kế cơ sở dữ liệu bán hàng ở mức vật lý.
VI. Thiết kế an toàn bảo mật cho hệ thống cơ sở dữ liệu bán hàng.
Thiết kế cơ sở dữ liệu quản lý bán
hàng
Giảng viên giám sát : Nguyễn Mạnh Hải D11 HVCNBCVT
I. Phân tích yêu cầu của việc thiết kế cơ sở dữ liệu
bán hàng.
1. Mục tiêu
Tạo một hệ thống quản lý bán hàng bao gồm các chức năng:
+Quản lý nhân viên
+Quản lý khách hàng thân thiết
+Quan lý nhập, xuất kho
+Quản lý mặt hàng
+Quản lý tài chính thu chi của
2. Khảo sát
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC QUẢN LÝ BÁN HÀNG(nói chung)
.
Tổ văn phòng
Tổ thu ngân Tổ quản lý Tổ tin học
hàng
Thiết kế cơ sở dữ liệu quản lý bán
Giảng viên giám sát : Nguyễn Mạnh Hải D11 HVCNBCVT
+ Tổ văn phịng: Nhiệm vụ điều phối tồn bộ hoạt động. Tổ phải name được tình
hình mua bán, doanh thu để báo cáo. Việc báo cáo được thực hiện hàng tháng,
hàng quý hoặc cũng có khi đột xuất theo yêu cầu cụ thể.
+ Tổ thu ngân: Thực hiện việc bán hàng và lập hoá đơn cho khách hàng
đồng thời ghi nhận lại số hàng hoá bán được của mỗi loại để báo cáo cho tổ quản
lý sau mỗi ca làm việc.
+ Tổ quản lý: Nhiệm vụ của tổ là kiểm tra chất lượng hàng hoá và name tình
trạng hàng hố, đảm bảo hàng hố ln ở trong tình trạng tốt nhất khi đến tay
khách hàng. Khi phát hiện hàng hư hỏng phải kịp thời báo ngay cho tổ văn phịng
để có biện pháp giải quyết và điều phối hàng.
+ Tổ tin học: Thực hiện việc nhập liệu, kết xuất các báo cáo can thiết phục vụ cho
tổ văn phịng.
2.2 Phân tích hiện trạng hệ thống
a. Nhập hàng hoá
+ Mặt hàng mới nhập về sẽ được nhân viên quản lý phụ trách tin học lưu trữ các
thông tin của hàng vào hệ thống quản lý, Các thông tin bao gồm: Mã vạch, giá
bán, ngày sản xuất, hạn sử dụng, số lượng, đơn vị tính…
+ Nguồn hàng được nhập dưới hai hình thức:
- Đơn đặt hàng: Hợp đồng mua bán giữa cửa hàng, siêu thị, xí nghiệp (nói
chung ) và nhà cung cấp.
- Hợp đồng trao đổi hàng hố giữa cửa hàng, siêu thị, xí nghiệp( nói chung) với
các doanh nghiệp khác.
- Hàng nhập về ,thủ kho can ghi thêm số lượng hàng nhập vào thẻ kho. Mỗi mặt
hàng đều có thẻ kho riêng. Nếu hàng đã có trong kho thì thủ kho sẽ ghi thêm vào
thẻ kho có sẵn, đối với mặt hàng mới thì thủ kho can tiến hành lập thẻ kho mới.
b. Xuất hàng hoá Thiết kế cơ sở dữ liệu quản lý bán
hàng
Giảng viên giám sát : Nguyễn Mạnh Hải D11 HVCNBCVT
Nhân viên bán hàng chuyển hàng từ kho ra quay bán. Quầy bán là mơi trưng
bày nhiều mặt hàng cùng chủng loại để thuận tiện cho khách hàng mua hàng và
giúp cho nhân viên bán hàng dể kiểm soát hàng hoá ở quay để bổ sung khi hết
hàng. Hàng ngày, căn cứ vào tình hình bán hàng ở cửa hàng, siêu thị, xí nghiệp
(nói chung ), bộ phận nghiệp vụ sẽ thống kê biết để mặt hàng nào đã hết hay cịn
ít trong kho từ đó đưa ra yêu cầu nhập hàng mới, hoặc xuất hàng từ kho ra quầy
đối với mặt hàng cịn ít.
c. Hiện trạng tin học
+ Cửa hàng, siêu thị, xí nghiệp (nói chung ) hằng ngày số lượng hàng hoá bán
ra rất lớn. Đặt biệt với hệ thống bán lẻ có nhiều sai sót trong việc kiểm kê hàng
hố, nên cần có một bộ phận tin học để dễ dàng hơn trong việc kiểm soát lượng
hàng bán lẻ trong ngày. Cũng như lượng hàng bán sỉ cũng cần một hệ thống
kiểm tra về số lượng mặt hàng. Nói chung hệ thống siêu thị lớn cần một bộ
phận tin học để phục vụ các nhu cầu cần thiết cho hệ thống quản lý chặt chẽ hơn.
d. Ví dụ 1 vài mẫu phiếu:
+Phiếu mua hàng:
PHIẾU MUA HÀNG
Số:..............................
Ngày:.........................
Tên nhà cung cấp : .............................................................................................
Thiết kế cơ sở dữ liệu quản lý bán
hàng
Giảng viên giám sát : Nguyễn Mạnh Hải D11 HVCNBCVT
Mã nhà cung cấp:………………………………………………………………
Địa chỉ: ..............................................................................................................
Số điện thoại: .......................................................... .........................................
STT Mã Tên ĐVT Đơn giá Số Thành Ghi
Số hàng lượng tiền chú
Tổng cộng
Số tiền bằng chữ: ............................................................................................
...........................................................................................................................
Kế toán trưởng Ngày ........tháng .......năm 201...
Cửa hàng trưởng
+Hóa Đơn Bán Hàng:
BÁO CÁO DOANH THU
Từ ngày .......................đến ngày..................
STT Mã số Tên hàng Thành tiền
hàng
Thiết kế cơ sở dữ liệu quản lý bán
Giảng viên giám sát : Nguyễn Mạnh Hải D11 HVCNBCVT
Tổng cộng:
Kế toán trưởng Cửa hàng trưởng
+ Báo cáo nhập xuất tồn:
BÁO CÁO NHẬP XUẤT TỒN
Từ ngày ......................đến ngày..................
STT Mã số Tên Tồn đầu Nhập Xuất Tồn Ghi
hàng kỳ cuối chú
kỳ
Kế toán trưởng
Ngày...........tháng........năm 201..
Cửa hàng trưởng
+ Báo cáo thiếu hàng:
BÁO CÁO THIẾU HÀNG
Từ ngày ......................đến ngày..................
STT Mã số Tên Thiếu đầu Nhập Xuất Thiếu cuối Ghi
hàng Thiết kế cơ sở dữ liệu quản lý bán
Giảng viên giám sát : Nguyễn Mạnh Hải D11 HVCNBCVT
hàng kỳ kỳ chú
Kế toán trưởng
Ngày .........tháng ........năm 201...
Cửa hàng trưởng
3.Phân tích xác định yêu cầu
Bộ Phận Xậy Dựng Và Quản Lý Bán Hàng
Bán hàng Quản lý Thủ kho
Lập hóa đơn Thống kê bán hàng tại Thống kê hàng hóa tại
Xuất hóa đơn siêu thi siêu thị
Thống kê
Tạo phiều nhập hàng
Tạo phiếu xuất hàng
+Xác định yêu cầu chức năng Loại Quy Biểu Ghi
A.Yêu cầu chức năng nghiệp vụ công định mẫu chú
1.Quản lý bán hàng việc
Stt Công việc
1 Thống kê doanh thu Kết Ct1
Thiết kế cơ sở dữ liệu quản lý bán
hàng
Giảng viên giám sát : Nguyễn Mạnh Hải D11 HVCNBCVT
2 Nhập thông tin nhân viên xuất
Lưu trữ
3 Tra cứu thông tin nhân viên Tra cứu
Lưu trữ Qd6
4 Nhập thông tin khách hàng Tra cứu Qd7
Tra cứu Qd2
5 Tra cứu thông tin khách hàng
6 Tra cứu hóa đơn bán hàng
2.Bán hàng
3.Thủ kho Loại Quy Biểu Ghi
Stt Công việc công định mẫu chú
việc
Bm2
9 Thơng kê hàng hóa Kết Qd5 Bm3
xuất
10 Tạo phiều nhập hàng Kết Qd4
xuât
11 Tạo phiếu xuất hàng Lưu trữ Qd3
B.Yêu cầu chứ năng hệ thống Mô tả chi tiết Ghi chú
Stt Nội dung
Thiết kế cơ sở dữ liệu quản lý bán
hàng
Giảng viên giám sát : Nguyễn Mạnh Hải D11 HVCNBCVT
1 Phân quyền Người quản lý: Tra cứu thông
tin : Khách hàng; Nhân viên
Bán Hàng; Thống kê doanh thu;
Tra cứu thơng tin Hóa đơn
Nhân viên bán hàng:lập hóa
đơn,tra cứu hóa đơn,xuất hóa
đơn
2 Sao lưu , Backup ,Phục Sao lưu ,back up dữ liệu vào
hồi thông tin(restore) cuối ngày; hàng tháng
3 Định cấu hình thiết bị Định cấu hình máy in, …
ngày giờ làm việc…
4 Báo nhắc nhở người dùng Nhắc nhở việc sao lưu hàng
ngày, nhắc nhở kỳ hạn các báo
cáo phải làm.
Yêu cầu phí chức năng. Mô tả chi tiết Ghi
STT Nội dung Tiêu chuẩn
chú
1 Tính hóa Tiến hóa Tính toán khác nhau trong
đơn bán các đợt khuyến mãi hoặc ưu
hàng tùy đãi với KH
đợt
2 Định thời Hiệu quả Định lại thời gian tự động sao
lưu.
gian sao
lưu,backup
Thiết kế cơ sở dữ liệu quản lý bán
hàng
Giảng viên giám sát : Nguyễn Mạnh Hải D11 HVCNBCVT
3 Kết xuất Tương thích Có thể xuất HĐ hoặc thơng Hiệu
CSDL tin trong CSDL ra các định suất +
dạng file khác nhau,rồi bảo
chuyển đến thiết bị in. mật
5 Tùy biến Hiệu suất + Có thể thêm bớt quyền hạn
quyền hạn bảo mật của các user do admin quyết
của các định.
user
6 Quản lý Tiến hóa Cho phép thay đổi các quy
QĐ và CT định và chi tiết
+Sơ đồ ngữ cảnh của hệ thống.
Bộ phận quản
lý
Danh Nhập Nhập thông
sách các thông tin tin hàng hóa
hóa đơn hóa đơn
Hóa đơn 1 Bộ phận thủ
kho
Bộ phận bán Nhập thông
hàng tin hóa đơn Hệ thống bán hàng Danh sách
mặt hàng
hàng
Thiết kế cơ sở dữ liệu quản lý bán
Giảng viên giám sát : Nguyễn Mạnh Hải D11 HVCNBCVT
1 Thông D2 Khách hàng thân thiết
Xử lý quản lý
Bộ phận quản lý tin
Bộ phận bán hàng
khách
hàng
Thông tin
nhân viên D1 Nhân viên
Thôn 2 Thôn
g tin Xử lý bán hàng g tin D3 Hóa đơn
quản hóa
lý bán đơn
hàng
Khách hàng
1.Xử lý bán hàng 3 Thông tin D4 Hàng hóa
Xử lý quản lý kho hàng hóa
Bộ phân thủ kho
Khách hàng Thông 8 Danh
tin hóa Xuất hóa đơn sách hóa
Nhân viên bán
hàng đơn đơn
Thông 7 Thông D3 Hóa đơn
tin hóa Lập hóa đơn tin hóa
đơn đơn
Thông
tin bán
hàng
Thiết kế cơ sở dữ liệu quản lý bán
hàng Thông
tin ưu
D2 Khách hàng thân thiết
đãi
Giảng viên giám sát : Nguyễn Mạnh Hải D11 HVCNBCVT
+.Xử lý quản lý kho
Nhân viên quản lý Thông tin 11 Danh sách
Thủ kho phiếu xuất Lập phiếu xuất hàng hóa
Thông tin 10 Thông tin D4 Hàng hóa
hàng hóa Lập phiếu nhập hàng hóa
Thông tin
hàng hóa
Thông tin 9 Danh sách
thống kê Thống kê hàng hàng hóa
Thơng tin
+.Xử lý quản lý
hàng hóa
Thiết kế cơ sở dữ liệu quản lý bán
hàng
Giảng viên giám sát : Nguyễn Mạnh Hải D11 HVCNBCVT
Thông tin 1 Danh sách
tra cứu Tra cứu thông tin khách hàng
Thông tin khách hàng Thông tin D2 Khách hàng thân thiết
khách hàng Ưu đãi
2
Nhân viên quản lý Thông tin Nhập thông tin Thông tin
Nhân viên Nhân viên
khách hàng D1 Nhân viên
Thông tin Danh sách D3 Hóa đơn
3 nhân viên
Thông tin Nhân viên Nhập thông tin
Thông tin
tra cứu Thông tin nhân viên Hóa đơn
Danh sách
Thông tin tra cứu 4 hóa đơn
Tra cứu thơng tin
Hóa đơn Thông tin Danh sách
nhân viên hóa đơn
Thống kê
5
Tra cứu hóa đơn
6
Thống kê doanh thu
Thiết kế cơ sở dữ liệu quản lý bán
hàng
Giảng viên giám sát : Nguyễn Mạnh Hải D11 HVCNBCVT
Sơ đồ phân cấp chức năng và các luồng dữ liệu.
1.Nhân viên.
NhanVien
HHoo Gioi
Ho tteenn tinh
Dia So
Chi Phone
Ten
2.Mặt hàng
Ten Mat Mat Hang So
Hang Luong
Gia
Hang ban
SX
3.Khách hàng
Thiết kế cơ sở dữ liệu quản lý bán
hàng
Giảng viên giám sát : Nguyễn Mạnh Hải D11 HVCNBCVT
Ho Khach Gioi
Hang Tinh
Ho ten Mat Hang
Dia So
Phone
Chi
Ten
SL
Khach Hang
Mua
Ngay lap
Khách hàng có thể mua 1 hay nhiều mặt hàng. Mặt hàng có thể khơng được ai
mua, có thể được mua bởi nhiều khách hàng, mua thì xuất hiện thược tính Số
lượng, Ngày lập
Thiết kế cơ sở dữ liệu quản lý bán
hàng
Giảng viên giám sát : Nguyễn Mạnh Hải D11 HVCNBCVT
SL Mat Hang
Khach Hang Hóa
Đơn
Ngay lap
Hóa đơn chuyển thành thực thể quan hệ CTHĐ
Hóa đơn
có
Hóa đơn có một hay nhiều CTHD, CTHD chỉ thuộc 1 HoaDon.
CTHĐ Mat Hang
có
Thiết kế cơ sở dữ liệu quản lý bán
hàng
Giảng viên giám sát : Nguyễn Mạnh Hải D11 HVCNBCVT
Quan hệ có chuyển thành thực thể quan hệ, MatHang có một hay nhiều CTHD, có
MatHang khơng thuộc CTHD, nhiểu MatHang thuộc CTHD
Hóa đơn CTH Mat Hang
KhachHang Đ NhanVien
MatHang
HoaDon ERD hoàn chỉnh PhieuXuat
PhieuNhap
SL
CTHD
Gia
Gia
CTPhieuNhap
SL
Gia
CTPhieuXuat
SL
Thiết kế cơ sở dữ liệu quản lý bán
hàng
Giảng viên giám sát : Nguyễn Mạnh Hải D11 HVCNBCVT
II. Thiết kế cơ sở dữ liệu bán hàng ở mức khái
niệm.
Trong mơ hình thiết kế này sẽ tồn tại các thực thể:
1.
Thực thể NHANVIEN: Thực thể này mô tả thông tin về nhân viên làm
việc trong siêu thị. Gồm các thực thể:
- MSNV(Mã số nhân viên): Đây là thuộc tính khóa để phân biệt nhân viên này
với nhân viên khác.
- TenNV(Tên nhân viên): Mô tả tên của nhân viên.
- NSINH(Ngày sinh): Cho biết ngày sinh của nhân viên .
- DiaChi(Địa chi): Cho biết địa chỉ nhà của nhân viên.
- SDT(Số điện thoại): Số điện thoại của nhân viên.
2. Thực thể CHUCVU(chức vụ): Đây là thực thể mô tả chức vụ của một nhân
viên.Gồm các thuộc tính:
- MACVU(Mã chức vụ): Đây là thuộc tính khóa dùng để phân biệt chức vụ
này với chức vụ khác.
- TenCVU(Tên chức vụ): Mô tả tên của chức vụ tương ứng với mã chức vụ.
3. Thực thể KHTT:Đây là thực thể mô tả khách hàng thân thiết của siêu thị.Xác
định các thực thể:
- MKHANG(Mã khách hàng): Đây là thuộc tính khóa để phân biệt được
khách hàng này với khách hàng khác.
- TenKH(Tên khách hàng): Mô tả tên của khách hàng
- DiaChi(Địa chỉ): Địa chỉ liên lạc của khách hàng.
-SDT(Số điện thoại):số điện thoại của khách hàng.
4. Thực thể MHANG(Mặt hàng): Gồm các thực thể:
Thiết kế cơ sở dữ liệu quản lý bán
hàng