Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Vat ly 7 bai 25 hieu dien the

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (410.21 KB, 53 trang )

Giáo án Vật lí 7

Trờng THCS Hòa Lạc
Ngày soạn: 01/01/2014
Ngày giảng: 02/01/2014 (7 B3, B4)
03/01/2014 ( 7B1, B2, B5 )

Tiết 19

Chơng III: Điện học

* Mục tiêu chơng
- Nhận biết cách làm vật bị nhiễm điện. Có mấy loại điện tích và tơng tác giữa chúng.
- Nghiên cứu về dòng đện là gì? dòng điện trong kim loại.
- Đo cờng độ dòng điện và hiệu điện thế bằng ampe kế và vôn kế
- Nghiên cứu các đoạng mạch nối tiếp và song song.
- Sử dụng điện an toàn
Bài 17: Sự nhiễm điện do cọ xát
I- Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Mô tả đợc 1 hiên tợng , 1 TN chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.
- Giải thích đợc một số hiện tợng nhiễm điên do cọ xát trong thực tế.
2. Kĩ năng
- Làm TN nhiễm điện cho vật bằng cách cọ xát.
3. Thái độ
- Yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh.
II- Chuẩn bị.
1. Giáo viên.
- 1 thớc nhựa dẹt
- 1 giá treo nhựa xốp
- 1 thanh thuỷ tinh


- 1 mảnh vải khô, len lụa
- 1 mảnh nilon
- 1 mảnh kim loại (tôn, nhôm)
- 1 mảnh phim nhựa
- 1 bút thử điện loại thông mạch
- Các vụn giấy viết
- 1 phích nớc nóng, 1 cốc đựng - 1 quả cầu nhựa xốp
2. Học sinh.
- Nghiên cứu kĩ bài.
III- Phơng pháp
- Phơng pháp trực quan
- Phơng pháp quan sát
- Phơng pháp vấn đáp
IV- Tổ chức hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
Sĩ số: 7B1:. 7B2:....
7B3:.. 7B4: 7B5: ....
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Nội dung bài giảng mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:
Đặt vấn đề
- Hãy mô tả hiện tợng ảnh
- Tìm hiểu mục tiêu của chđầu chơng?
ơng
- GV để giải thích đợc hiện tợng này chúng ta phải ví dụ
những kiến thức sẽ học trong
Giáo viên: Phan Hữu Hồng


1


Giáo án Vật lí 7

Trờng THCS Hòa Lạc
chơng điện học.
Chơng III: Điện học.
- Có hiện tợng gì, nghe thấy
gì khi ta cởi áo ngoài bằng
len, dạ hay sợi tổng hợp vào
những ngày thời tiết khô,
ráo?
GV: Hiện tợng chớp và sấm
sét ngoài tự nhiên cũng tơng
HS: Có tiếng lách tách nhỏ và
tự 2 hiện tợng đều là
nhiễm điện do cọ xát bài. có chớp sáng li ti.

Hoạt động 2: Làm thí nghiệm phát hiện nhiều vật bị nhiễm điện do cọ xát
- GV yêu cầu hs nêu TN1
(SGK), nêu dụng cụ của TN.
- GV yêu cầu hs nêu các bớc
tiến hành (lu ý cọ xát mạnh
nhiều lần theo 1 chiều).
- GV phát dụng cụ TN cho
các nhóm, yêu cầu các nhóm
tiến hành TN, hoàn thành
bảng.

- Yêu cầu hs thảo luận để
hoàn thành kết luận 1.
- GV lu ý: thờng thì kim loại
sau khi bị cọ xát không hút
các vật khác.
- Vì sao nhiều vật sau khi cọ
xát có khả năng hút các vật
khác?

- Đọc TN
- HS trả lời
- Đa thớc nhựa, thanh thuỷ
tinh lại gần mẩu giấy vụn và
quan sát hiện tợng.

I- Vật nhiễm điện TN1.
- Dụng cụ
- Tiến hành

- HS tiến hành TN, hoàn
thành bảng kết quả.
- HS thảo luận.
* Kết luận 1: Nhiều vật sau
- Hs dự đoán:
khi bị cọ xát có khả năng
+ Do bị nóng lên
hút các vật khác.
P

Hoạt động 3: Phát hiện vật bị cọ xát bị nhiễm điện (hay mang điện tích

GV yêu cầu hs đọc TN2.
- Nêu dụng cụ và cách tiến
hành TN.
Lu ý:HS cọ xát mạnh theo 1
chiều, tiến hành nhanh.
- GV: phát dụng cụ cho các
nhóm tiến hành TN rút ra
kết luận
- Những vật nh thế nào thì
mới có khả năng làm sáng
bóng đèn bút thử điện?
- GV (thông báo): Nếu 1 vật
có đầy đủ tính chất kể trên
gọi là vật mang điện tích hay

- Đọc TN
- Dụng cụ: Mảnh phin nhựa,
tôn phẳng, bút thử điện, mảnh
len.
- Tiến hành:
+ B1: Mảnh phin nhựa cha bị
cọ xát
+ B2: Cọ xát mảnh phin
nhựa..
- Hs: hoạt động theo nhóm
tiến hành TN. Thảo luận rút ra
kết luận.
- Những vật mang điện.

* TN2.

- Dụng cụ
- Tiến hành
* Kết luận 2: .sáng bóng
đèn.
* Kết luận: Những vật sau
khi cọ xát có khả năng:
+ Hút các vật khác.
+ Làm sáng bóng đèn bút
thử điện.
Gọi là vật nhiễm điện hay
vật mang điện tích.

Giáo viên: Phan Hữu Hồng

2


Giáo án Vật lí 7

Trờng THCS Hòa Lạc
vật nhiễm điện.
- Yêu cầu hs hoàn thành TN. - Hs đọc kết luận
Hoạt động 4:

Vận dụng

- Yêu cầu hs hoạt động theo - Hs thảo luận.
nhóm nhỏ trả lời câu 1 3.
- Gv hớng dẫn hs thảo luận
và thống nhất.

- Hs thảo luận.
- Khi quay thì cánh quạt nh
thế nào với không khí?

II- Vận dụng.
- C1: Khi chải đầu bằng lợc
nhựa, cả lợc nhựa và tóc cọ
xát vào nhau lợc nhựa và
tóc đều bị nhiễm điện do đó
tóc bị lợc nhựa hút kéo
thẳng ra.
- C2: Cánh quạt quay bị cọ
xát với không khí và bị
nhiễm điện hút các hạt
bụi có trong không khí ở
gần nó. Mép cánh quạt đợc
cọ xát mạnh nhất nhiễm
điện mạnh nhất.
- C3: Kính và khăn lông cọ
xát vào nhau bị nhiễm điện
kính hút các bụi vải.

4. Củng cố bài
- Yêu cầu hs nhắc lại biểu thức cần nhớ.
- GV củng cố thêm với kiến thức thực tế.
5. Hớng dẫn bài về nhà
- Học ghi nhớ.
- Làm bài 17.1 17.10
V- Rút kinh nghiệm
..

..




Ngày soạn: 08/01/2014
Ngày giảng: 09/01/2014 (7B3, B4)
Giáo viên: Phan Hữu Hồng

Tiết 20
3


Giáo án Vật lí 7

Trờng THCS Hòa Lạc
09/01/2014 (7B1, B2,B5)
Bài 18: Hai loại điện tích

I- Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết có hai loại điện tích là điện tích dơng và điện tích âm. Hai điện tích cùng dấu thì
đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau.
- Nêu đợc cấu tạo nguyên tử gồm: Hạt nhân mang điện tích dơng và các êlêctrôn mang
điện tích âm quay quanh hạt nhân. Nguyên tử trung hoà điện
- Biết vật mang điện âm thừa êlêctrôn, vật mang điện dơng thiếu êlêctrôn.
2. Kĩ năng
- Làm TN về nhiễm điện do cọ xát.
3. Thái độ
- Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm.

II- Chuẩn bị.
1. Giáo viên
- Hình vẽ phóng to 18.4 (SGK).
2. Học sinh (mỗi nhóm).
- 3 mảnh nilon màu trắng đục.
- 1 bút chì vỏ gỗ còn mới.
- 1 kẹp giấy hoặc 1 kẹp nhựa.
- 2 thanh nhựa sẫm màu giống nhau.
- 1 mảnh len, 1 mảnh lụa, 1 thanh thuỷ tinh, trục quay.
III- Phơng pháp
-Phơng pháp nêu vấn đề
- Phơng pháp trực quan
- Phơng pháp vấn đáp
IV- Tổ chức hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
Sĩ số: 7B1:. 7B2:....
7B3:.. 7B4: 7B5: ....
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi:

+ Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách nào? Vật bị nhiễm điện còn gọi là gì?

+ Vật bị nhiễm điện có tính chất gì?
* Đáp án: Trả lời theo nội dung ghi nhớ bài 17
3. Nội dung bài giảng mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:
Đặt vấn đề


Nội dung ghi bảng

GV nêu vấn đề: ở bài học trớc, ta đã biết có thể làm vật
nhiễm đện bằng cách cọ xát
và các vật nhiễm điện có thể
hút các vật khác. Vậy trong
Giáo viên: Phan Hữu Hồng

4


Giáo án Vật lí 7

Trờng THCS Hòa Lạc
trờng hợp 2 vật cùng nhiễm
điện đặt gần nhau thì hiện tợng gì sẽ xảy ra giữa chúng?
Bài học hôm nay sẽ giúp ta
trả lời câu hỏi này.

Hoạt động 2 :

Làm TN tạo 2 vật nhiễm điện cùng loại và
thấy lực tác dụng giữa chúng

- GV yêu cầu HS nêu phơng - HS nêu phơng án.
án TN để kiểm tra dự đoán.
- Nghiên cứu TN1: Nêu dụng - Dụng cụ: Mảnh nilon, bút
cụ và các bớc tiến hành.
chì, kẹp, len, 2 thanh nhựa.
- Tiến hành: Kẹp 2 mảnh

nilon vào thân bút chì. Quan
sát hiện tợng, sau đó dùng
miếng len cọ xát nhiều lần 2
- GV: Yêu cầu HS hoạt động mảnh quan sát hiện tợng.
theo nhóm.
- Nhận dụng cụ TN và hoạt
Lu ý: Khi tiến hành TN phải động theo nhóm.
cọ xát mạnh với số lần nh
1. Không có hiện tợng gì
nhau.
2. Chúng hút nhau.
GV yêu cầu các nhóm báo 3. Chúng đẩy nhau.
cáo kết quả.
- Vậy nếu 2 vật giống nhau
đợc cọ xát nh nhau thì mang - HS: giống nhau.
điện tích giống hay khác
nhau?
Hoàn thành nhận xét.
- HS hoàn thành nhận xét
- Nếu 2 vật khác nhau đợc
làm nhiễm điện do cọ xát
bằng 2 vật khác thì chúng t- Dự đoán hút hoặc đẩy.
ơng tác với nhau ntn?
Hoạt động 3:

I- Hai loại điện tích.
* TN1
- Dụng cụ.
- Tiến hành.


- Nhận xét: 2 vật giống
nhau, đợc cọ xát nh nhau
.cùng loại.đẩy nhau

Làm TN2 phát hiện 2 vật nhiễm điện hút nhau
và mang điện tích khác loại

- Yêu cầu HS nghiên cứu
TN2. Nêu dụng cụ và các bớc tiến hành.
- GV lu ý: HS thực hiện đầy
đủ các bớc tiến hành.
1. Đa 2 thanh cha nhiễm
điện lại gần nhau quan sát
hiện tợng.

- Dụng cụ: Thớc nhựa, thanh
thuỷ tinh, giá đỡ, vải khô,
lụa.
- Tiến hành: Đặt đũa nhựa
lên trục quay (đã nhiễm
điện) đa thanh thuỷ tinh đã
nhiễm điện lại gần. Quan sát
hiện tợng.
Giáo viên: Phan Hữu Hồng

* TN2
- Dụng cụ
- Tiến hành

5



Giáo án Vật lí 7

Trờng THCS Hòa Lạc
2. Cọ xát thanh thuỷ tinh với
lụa đa lại gần thớc nhựa và
quan sát.
3. Cọ xát thanh nhựa bằng
vải khô, cọ xát thanh thuỷ
tinh bằng nhựa đa lại gần.
Quan sát.
- GV phát dụng cụ.
- yêu cầu HS báo cáo kết
quả TN
- Yêu cầu HS hoàn thành
nhận xét.
- Vì sao có thể cho rằng
thanh nhựa sẫm màu và
thanh thuỷ tinh nhiễm điện
khác loại?
Hoạt động 4:

- HS nhận dụng cụ, hoạt
động theo nhóm tiến hành
TN.
- Kết quả:
1. Cha có hiên tuợng.
2. Hút nhau.
3. Đẩy nhau.

- HS hoàn thành nhận xét
- Nếu chúng nhiễm điện
cùng loại hút nhau
chúng nhiễm điện khác.
Kết luận và vận dụng

- Yêu cầu HS làm việc cá
nhân hoàn thành kết luận.

- HS hoàn thành.

- GV thông báo quy ớc về
điện tích (+) và (-).

- HS nghe thông báo.

- Yêu cầu hs trả lời C1.
GV hớng dẫn:
+ Khi cọ xát vật nào bị
nhiễm điện?
+ Hút nhau nhiễm điện
cùng hay khác loại?

- HS vận dụng trả lời C1.

Hoạt động 5:

- Nhận xét:
.hút nhau.
.đẩy nhau.


+ Cả 2
+ Khác loại.

* Kết luận:
Có 2 loại điện tích. Các
vật mang điện tích cùng
loại thì đẩy nhau, mang
điện tích khác loại thì hút
nhau.
- Quy ớc:
+ Điện tích của thanh thuỷ
tinh khi cọ xát với lụa
điện tích (+).
+ Điện tích của thanh
nhựa khi cọ xát với vải
khô điện tích (-).
- C1: Khi cọ xát vải và
thanh nhựa cả 2 đều bị
nhiễm điện do chúng hút
nhau nhiễm điện khác
loại, mà mảnh vải mang
điện (+) thanh nhựa
mang điện tích (-)

Tìm hiểu sơ lợc cấu tạo nguyên tử

- GV treo tranh vẽ mô hình
đơn giản của các nguyên tử.
- Nguyên tử gồm mấy phần?

- Hạt nhân và e mang điện
tích gì? ở đâu?

- HS quan sát tranh.
- 2 phần: hạt nhân và vỏ.
Giáo viên: Phan Hữu Hồng

II- Sơ lợc về cấu tạo
nguyên tử.
SGK
6


Giáo án Vật lí 7

Trờng THCS Hòa Lạc
- Điện tích của e và hạt
nhân ntn?
- GV: bình thờng nguyên tử
trung hoà về điện. Nguyên tử
vô cùng nhỏ bé.
Hoạt động 6:
- Yêu cầu hs làm việc cá
nhân hoàn thành C2,3,4.
- GV nhận xét bổ xung, đa
câu trả lời đúng.
-Thớc nhựa nhiễm điện (-)
khi nào?
- Mảnh vải nhiễm điện (-)
khi nào?

- Cho HS rút ra kết luận

- Hạt nhân ở tâm mang điện
(+)
- Hạt e chuyển động xung
quanh mang điện (-).

Vận dụng
- HS hoàn thành.

- Khi nhận thêm e.
- Khi mất bớt e.
* Kết luận: 1 vật nhiễm điện
(-) khi nhận thêm e, nhiễm
điện (+) khi mất bớt e.

III- Vận dụng.
- C2: Trong nguyên tử: hạt
nhân mang điện tích (+), e
mang điện tích (-).
- C3: Trớc khi cọ xát các
vật cha nhiễm điện, các
điện tích (+), (-) trung hoà
với nhau.
- C4: Sau khi cọ xát
+ Mảnh vải nhiễm điện
(+)
+Thớc nhựa nhiễm điện(-)

4. Củng cố bài

- Có mấy loại điện tích?
- Tơng tác giữa các điện tích?
- Khi nào vật nhiễm điện (-), nhiễm điện (+)?
5. Hớng dẫn về nhà
- Học và làm bài tập: 18.1 18.8 (Sách bài tập).
- Đọc Có thể em cha biết.
V- Rút kinh nghiệm






Ngày soạn: 21/01/2014
Ngày giảng: 23/01/2014 ( 7B3, B4 )
24/01/2014 ( 7B1, B2, B5 )
Bài 19: Dòng điện Nguồn điện
Giáo viên: Phan Hữu Hồng

Tiết 21

7


Giáo án Vật lí 7

Trờng THCS Hòa Lạc

I- Mục tiêu
1. Kiến thức

- Mô tả 1 TN tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện (bóng đèn, bút thử điện, đèn pin
sáng) và nêu đợc dòng điện là gì?
- Nêu đợc tác dụng chung của nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện
thờng dùng với 2 cực của chúng.
2. Kĩ năng
- Mắc và kiểm tra để đảm bảo 1 mạch kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối hoạt
động đèn sáng.
3. Thái độ
- Yêu thích môn học, có tinh thần trong hoạt động nhóm
II- Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Tranh vẽ to hình 19.1; 19.2 (SGK).
- Các loại pin (mỗi loại 1 chiếc), 1 ac quy, 1 đinamô xe đạp.
2. Học sinh
- 1 mảnh phin nhựa
- 1 mảnh len
- 1 mảnh kim loại mỏng
- 1 pin đèn
- 1 bút thử điện
- 1 bóng đèn pin + đế
- 1 công tắc
- 5 đoạn dây nối
III- Phơng pháp
- Pơng pháp vấn đáp
- Phơng pháp quan sát và so sánh
- Phơng pháp trực quan
IV- Tổ chức hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
Sĩ số: 7B1:. 7B2:....
7B3:.. 7B4: 7B5: ....

2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi:

+ Có mấy loại điện tích? Nêu sự tơng tác giữa các vật mang điện tích?
Khi nào vật mang điện tích (+), (-)?
* Đáp án: Trả lời theo nội dung ghi nhớ bài 18
3. Nội dung bài giảng mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:
Đặt vấn đề
- Nêu lợi ích khi sử dụng
điện?
- Nếu mất điện các dụng cụ
này có hoạt động đợc
không?
Có điện và Mất điện
có nghĩa là gì? Có phải mất
điện tích và có điện tích
không?

- HS: làm quay quạt, điện
sáng.
- HS: không, vì điện tích
không thể mất đi.

Giáo viên: Phan Hữu Hồng

8



Giáo án Vật lí 7

Trờng THCS Hòa Lạc
Vậy cái gì làm cho quạt
hoạt động đợc? Bài mới
Hoạt động 2:

Tìm hiểu dòng điện là gì?

- Treo tranh hình 19.1.
- GV nhắc lại TN với mảnh
tôn.
- Yêu cầu hs đối chiếu hình
19.1a và 19.1b hoàn thành.
- Tơng tự với hình 19.1c và
19.1d.
- Yêu cầu HS làm việc cá
nhân hoàn thành C2.
- Điện tích trên mảnh phin
nhựa mất do đâu?
Vậy muốn đèn sáng lại
phải làm ntn?
- Yêu cầu HS hoàn thành
nhân xét.
- GV thông báo: Dòng điện
là dòng các điện tích dịch
chuyển có hớng.
Hoạt động 3:


- HS quan sát tranh.
- Hs đối chiếu 2 hình tìm sự tơng tự.
- HS hoàn thành.
- Do điện tích dịch chuyển qua
mảnh tôn, bóng đèn, bút thử
điện tơng tự nh nớc chảy.
- Chỉ cần thêm điện tích bằng
cách cọ xát.
- HS hoàn thành.

I- Dòng điện
- C1:
a: nớc
b: chảy
- C2: Muốn đèn lại sáng
thì cần cọ xát để làm
nhiễm điện mảnh phin
nhựa rồi chạm bút thử điện
vào mảnh tôn đã đợc cọ
xát trên mảnh phin nhựa.
- Nhận xét:
.dịch chuyển..
* Dòng điện là dòng các
điện tích dịch chuyển có
hớng.

Tìm hiểu các nguồn điện thờng dùng

- GV yêu cầu HS đọc thông

tin trong SGK.
+ Nguồn điện có tác dụng
gì?
- GV thông báo tên gọi 2
cực của pin, ac quy và kí
hiệu của chúng.
- Kể tên các nguồn điện
- Kể ra cực của pin và ac
quy cụ thể.
- Hoàn thành C3
Hoạt động 4:
- Yêu cầu HS quan sát hình
19.3:
+ Kể tên nguồn điện?
- GV phát dụng cụ yêu cầu
HS hoạt động theo nhóm.
- Nếu đèn không sáng, GV
yêu cầu ngắt mạch, kiểm
tra mạch điện tìm nguyên

- HS đọc thông tin SGK.

II- Nguồn điện
1. Các nguồn điện thờng
dùng
- Nguồn điện: cung cấp
- Nghe thông báo.
dòng điện để các dụng cụ
-Pin, ac quy, ổ lấy điện trong hoạt động.
gia đình.

- Mỗi nguồn điện có 2
- Hs tìm và chỉ ra.
cực: (+), (-).
- Hs làm việc cá nhân hoàn - C3
thành C3.
Mắc mạch điện đơn giản
- HS quan sát
2. Mạch điện có nguồn
- Nguồn điện (pin), khoá K, điện
bóng đèn dây nối.
- HS nhận dụng cụ, hoạt động
theo nhóm.
- Các nhóm tiến hành khi nào
Giáo viên: Phan Hữu Hồng

9


Giáo án Vật lí 7

Trờng THCS Hòa Lạc
nhân.
đèn sáng.
- Yêu cầu HS lên bảng ghi
nguyên nhân hở mạch và - HS lên bảng ghi câu trả lời.
cách khắc phục.
Hoạt động 5:

Vận dụng


- Yêu cầu HS hoàn thành - Gọi 2, 3 HS viết câu trả lời III- Vận dụng
C4, C5
đúng.
- C4: Dòng điện là dòng
- C5 tuỳ hiểu biết của HS.
các điện tích dịch chuyển
có hớng.
- GV yêu cầu HS về nhà
- Đèn điện sáng khi có
tìm hiểu và trả lời C6.
dòng điện chạy qua.
- C5: Đèn pin, máy tính bỏ
túi, máy ảnh.
- C6:
4. Củng cố bài
- Dòng điện là gì? ví dụ?
- Nguồn điện có tác dụng gì?
5. Hớng dẫn về nhà
- Học và làm bài 19.1 19.8
- Đọc Có thể em cha biết
V- Rút kinh nghiệm
.. ..
....
.
.

.

Ngày soạn: 05/02/2014
Ngày giảng: 06/02/2014 ( 7 B3, B4 )

06/02/2014 ( 7 B1, B2, B5 )
Giáo viên: Phan Hữu Hồng

Tiết 22

10


Giáo án Vật lí 7

Trờng THCS Hòa Lạc

Bài 20: Chất dẫn điện và chất cách điện
Dòng điện trong kim loại
I- Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Nhận biết trong thực tế chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua, chất cách điện là chất
không cho dòng điện di qua.
- Kể tên 1 số vật dẫn điện và vật cách điện thờng dùng.
- Nêu đợc dòng điện trong kim loại là dòng các e tự do dịch chuyển có hớng.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng mắc mạch điện, kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
3. Thái độ: Yêu thích môn học, ham hiểu biết.
II- Chuẩn bị.
1. Giáo viên
- 1 số loại dụng cụ hoặc thiết bị dùng điện.
- Tranh vẽ to hình 20.1, 20.3 (SGK).
2. Học sinh (mỗi nhóm).
- 1 phích cắm điện nối với đoạn dây có vỏ bọc cách điện, 1 bóng đèn pin, 5 đoạn dây nối.
- 1 bóng đèn gài hoặc đui xoáy, 1 số vật: 1 đoạn dây đồng, dây nhôm, dây nhựa, thanh

thuỷ tinh, thớc nhựa, ruột bút chì, sứ
III- Phơng pháp
- Pơng pháp vấn đáp
- Phơng pháp quan sát và so sánh
- Phơng pháp trực quan
- Hoạt động nhóm
IV- Tổ chức hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
Sĩ số: 7B1:. 7B2:....
7B3:.. 7B4: 7B5: ....
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: + Dòng điện là gì? Nguồn điện có khả năng gì? Mạch điện kín gồm những gì?
* Đáp án: + Trả lời theo ghi nhớ bài 19
3. Nội dung bài giảng mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:
Đặt vấn đề
- Gv đa 1 mạch điện hở
gồm 2 pin, 1 khóa K, 1
bóng đèn, dây dẫn.
+ Trong mạch điện trên có
dòng điện không? Vì sao?
+ Làm thế nào để có dòng
điện? Dấu hiệu nào để
nhận biết? Nếu giữa 2 mỏ

HS: không, vì đèn không
sáng.


HS: kẹp 2 mỏ kẹp với nhau,
đèn sáng có dòng điện.
Giáo viên: Phan Hữu Hồng

11


Giáo án Vật lí 7

Trờng THCS Hòa Lạc
kẹp nối với nhau 1 đoạn
dây đồng thì trong mạch
điện có dòng điện không?
Thay dây đồng bằng dây
nhựa thì hiện tợng có xảy
ra tơng tự không?
- GV: Thông báo dây đồng,
nhôm gọi là vật liệu dẫn
điện, vỏ nhựa gọi là vật
liệu cách điện Bài.
Hoạt động 2:

Xác định chất dẫn điện và chất cách điện

- Yêu cầu hs tự đọc mục I. - HS nghiên cứu I và trả lời
I- Chất dẫn điện và chất
câu hỏi
+ Chất dẫn điện là gì?
cách điện

Chất cách điện là gì?
- Chất dẫn điện là chất cho
- GV thông báo thêm về
dòng điên đi qua.
chất dẫn điện và cách điện.
- Chất cách điện là chất
HS
quan
sát

trả
lời.
- Yêu cầu HS quan sát
không cho dòng điện đi
+
Dẫn
điện:
Dây
tóc,
dây
bóng đèn và phích cắm ở
qua.
mỗi nhóm, và kết hợp tranh trục, 2 đầu dây đèn, chốt cắm - C1: Các bộ phận:
vẽ SGK kể tên các bộ phận lõi dây.
+ Dẫn điện: Dây tóc, dây
+ Cách điện: Trụ thuỷ tinh,
dẫn điện và cách điện?
trục , 2 đầu dây đèn, chốt
- GV yêu cầu hs tiến hành thuỷ tinh đen, vỏ dây, vỏ
cắm, lõi dây.

nhựa.
TN kiểm tra vật liệu dẫn
+ Cách điện: Trụ thuỷ tinh,
- Dẫn điện: dây đồng,
điện và cách điện.
thuỷ tinh đen, vỏ dây, vỏ
nhôm
- Yêu cầu Hs dự đoán vật
nhựa
Cách
điện:
Vỏ
bút
chì,
ruột
liệu dẫn điện và cách điện.
- C2:
bút chì
- Yêu cầu HS lắp mạch
+ Dẫn điện: Đồng, nhôm
điện theo mạch mẫu, kiểm - HS hoạt động theo nhóm
+ Cách điện: Cao su,
- Dựa vào bóng đèn:
tra dự đoán
nhựa..vv
- Dấu hiệu nào cho biết vật + Đèn sáng: chất dẫn điện..
- C3: ổ cắm điện trong nhà
+ Đèn không sáng: chất cách có điện nhng không truyền
cần kiểm tra là dẫn điện
điện.

hay cách điện.
qua không khí gây ra giất
HS
hoàn
thành
bảng
Tiến hành TN hoàn
điện
Dẫn
điện:
Đồng,
nhôm
thành bảng.
- Cách điện: Nhựa, sứ, cao
+ Kể tên 1 số vật thờng
su..
dùng làm vật dẫn điện,
- HS: Cách điện
cách điện?
- VD: Tn trên để mỏ kẹp
+ Điều kiện bình thờng
không khí là chất dẫn điện ngoài không khí đèn không
sáng.
hay cách điện? VD chứng
minh?
Hoạt động 3:
Tìm hiểu dòng điện trong kim loại
- Nhớ lại cấu tạo nguyên tử
- Khi nguyên tử mất bớt e,
phần còn lại mang điện tích


Gồm hạt nhân (+)và các e(-) II- Dòng điện trong kim
- Điện tích (+)
loại
Giáo viên: Phan Hữu Hồng

12


Giáo án Vật lí 7

Trờng THCS Hòa Lạc
gì?
- Thông báo: nhà bác học đã
phát hiện ra trong KL có các
e thoát ra khỏi nguyên tử và
chuyển động tự do trong KL
gọi là e tự do.
- GV treo tranh 20.3:
+ Hình nào biểu diễn e tự
do.Hình nào biểu diễn phần
còn lại của nguyên tử
+ Khi nối 2 đầu dây này nối
1 nguồn điện là pin thì e tự
do bị cực nào của pin hút,
cực nào đẩy?
+ Vẽ tên 1 mũi tên để chỉ
chiều dịch chuyển có hớng
+ Khi e tự do dịch chuyển
có hớng có hiện tợng gì xảy

ra với đèn?
- Hoàn thành kết luận.
Hoạt động 4:

- Nghe thông báo của GV.

- Quan sát tranh 20.3
- HS lên bảng chỉ

- Cực (+) hút
- Cực (-) đẩy
- HS lên bảng chỉ.
- Đèn sáng

1. Electron tự do trong
kim loại
- Trong kl có các e thoát ra
khỏi nguyên tử và chuyển
động tự do trong kl gọi là e
tự do.
- C4: Electron mang điện
âm
Hạt nhân mang điện dơng
- C5:
2. Dòng điện trong kim
loại
C6: - Cực (+) hút
- Cực (-) đẩy
* Kết luận
- Các e tự do trong kl dịch

chuyển có hớng tạo thành
dòng điện chạy qua nó.

Vận dụng

- GV yêu cầu HS làm việc - HS làm việc cá nhân hoàn
cá nhân hoàn thành C6, C7, thành.
C8.
- GV thống nhất đa câu trả
lời đúng.

III- Vận dụng
C7: B
C8: C
C9: C

4. Củng cố bài
- Dòng điện trong kl là gì?
- Chất dẫn điện? Chất cách điện? VD?
5. Hớng dẫn về nhà
- Học ghi nhớ. Làm bài tập: 20.1 20. 12
V- Rút kinh nghiệm
.. ..
....
.
.

.

Giáo viên: Phan Hữu Hồng


13


Giáo án Vật lí 7

Trờng THCS Hòa Lạc
Ngày soạn: 11/02/2014
Ngày giảng: 13/02/2014 (7B3, B4 )
14/02/2014 (7B1, B2, B5 )

Tiết 23

Bài 21: Sơ đồ mạch điện Chiều dòng điện
I- Mục tiêu
1. Kiến thức
- Vẽ đúng sơ đồ của 1 mạch điện thực.
- Mắc đúng 1 mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ đã cho.
- Biểu diễn đúng chiều dòng điện trong sơ đồ mạch điện cũng nh chỉ đúng chiều dòng điện
chạy trong mạch điện thực.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng vẽ sơ đồ mạch điện
3. Thái độ: Yêu thích môn học, ham hiểu biết
II- Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Tranh vẽ to bảng kí hiệu hiển thị các bộ phận của mạch điện (SGK) và sơ đồ mạch điện
của 1 ti vi hay của xe máy
2. Học sinh: (mỗi nhóm)
- 1 pin đèn, dây nối, 1 bóng đèn , 1 đèn pin loại ống tròn, 1 công tắc
III- Phơng pháp

- Pơng pháp vấn đáp
- Phơng pháp quan sát và so sánh
- Phơng pháp trực quan
- Hoạt động nhóm
IV- Tổ chức hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
Sĩ số: 7B1:. 7B2:....
7B3:.. 7B4: 7B5: ....
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: + Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì? Dòng điện trong kl là gì?
* Đáp án: + Trả lời theo ghi nhớ bài 20
3. Nội dung bài giảng mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:
Đặt vấn đề
GV lắp mạch điện sơ đồ
HS quan sát
hình 19.3 với mạch điện
phức tạp thì các thợ điện
căn cứ vào đâu để mắc các
mạch điện đúng nh yêu cầu
bài mới

Giáo viên: Phan Hữu Hồng

14



Giáo án Vật lí 7

Trờng THCS Hòa Lạc

Hoạt động 2: Sử dụng kí hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện và mắc mạch theo sơ đồ
- GV treo tranh bảng kí
hiệu 1 số bộ phận mạch
điện.
- GV lu ý cách vẽ kí hiệu
nguồn điện. Yêu cầu HS
quan sát hình 19.3 nêu tên
dụng cụ.
+ Sử dụng kí hiệu vẽ sơ đồ
mạch điện theo đúng các
bộ phận mạch điện?
- Yêu cầu HS lên bảng vẽ,
GV sửa sai nếu có.
- Vẽ sơ đồ khác bằng cách
thay đổi vị trí các bộ phận
- Yêu cầu hs hoạt động
theo nhóm mắc sơ đồ mạch
điện theo C2. Kiểm tra
xem mạch có kín và đèn có
sáng không?

Hoạt động 3:

HS quan sát bảng kí hiệu và
nhận biết các kí hiệu:
- 1 công tắc

- 1 đèn pin
- Dây nối, pin
- Hoạt động cá nhân C1
- 2 HS lên bảng vẽ.

I- Sơ đồ mạch điện
1. Kí hiệu của 1 số bộ
phận mạch điện

2. Sơ đồ mạch điện
C1:

- 2 3 HS lên bảng vẽ.
C2:
- HS hoạt động theo nhóm,
lắp sơ đồ mạch điện đã cho.

Xác định và biểu diễn chiều dòng điện quy uớc

- GV thông báo quy uớc
chiều của dòng điện.
- Dựa vào sơ đồ mạch điện
C1, C2 GV giới thiệu cách
dùng mũi tên biểu diễn
chiều dòng điện trong sơ
đồ mạch điện.
- GV treo tranh 21.1 yêu
cầu HS biểu diễn chiều
dòng điện trong từng sơ đồ
mạch điện.

- GV treo hình 20.4.
+ So sánh chiều quy ớc
của dòng điện với chiều
dịch chuyển có hớng của
các e tự do trong dây dẫn
kl?

- HS nghe.

- Chú ý cách biểu diễn của
GV
- Quan sát hình 21.1

II- Chiều dòng điện
- Quy ớc: chiều dòng điện
là chiều từ cực (+) qua dây
dẫn và các dụng cụ điện tới
cực (-) của nguồn.
- C4: Chiều quy uớc của
dòng điện ngợc với chiều
dịch chuyển có hớng của
các e tự do trong dây dẫn
kl.

- Hoạt động cá nhân C5.
- Ngợc nhau.

- C5:

Giáo viên: Phan Hữu Hồng


15


Giáo án Vật lí 7

Trờng THCS Hòa Lạc

Hoạt động 4:
- GV yêu cầu HS quan sát
hình 21.2
+ Đèn pin cấu tạo gồm
những bộ phận nào?
- GV chỉ những bộ phận.
+ Nguồn pin gồm mấy pin?
Kí hiệu ntn?
- Yêu cầu HStrả lời C6
- GV thống nhất đa sơ đồ
đúng.

Vận dụng
- Quan sát hình 21.2
- Bóng đèn, công tắc, pin,
- 2 pin

III- Vận dụng
- C6:
+ Gồm 2 pin
+ Kí hiệu:
+ Cực (+) của pin lắp về

phía đầu của đèn pin

- HS lên bảng vẽ.

4. Củng cố bài
- Yêu cầu vận dụng làm bài 21.1
- Cho HS đọc và khắc sâu ghi nhớ tại lớp
5. Hớng dẫn về nhà.
- Học và làm bài 21.2 21.8
- Đọc có thể em cha biết
V- Rút kinh nghiệm
....
....




Giáo viên: Phan Hữu Hồng

16


Giáo án Vật lí 7

Trờng THCS Hòa Lạc

Ngày soạn: 19/02/2014
Ngày giảng: 20/02/2014 (7B3, B4 )
21/02/2014 ( 7B1, B2, B5 )


Tiết 24

Bài 22: Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng
của dòng điện
I- Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu đợc dòng điện đi qua vật dẫn thông thờng làm cho vật nóng lên.
- Kể tên các dụng cụ điện sử dụng tác dụng của dòng điện.
- Kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của dòng điện đối với 3 loại bóng điốt phát
quang ( đèn LED ).
2. Kĩ năng
- Mắc mạch điện đơn giản.
3. Thái độ
- Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm.
II- Chuẩn bị
1. Giáo viên.
- 1 ac quy 12V, dây nối, công tắc, 1 đoạn dây sắt mảnh, 35 mảnh giấy nhỏ, 1 số cầu chì.
2. Học sinh (mỗi nhóm)
- pin loại 1,5V, 1 bóng đèn pin, 1 công tắc, 5 đoạn dây nối, 1 bút thử điện, 1 đèn LED
III- Phơng pháp
- Pơng pháp vấn đáp
- Phơng pháp trực quan.
- Hoạt động nhóm
IV- Tổ chức hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
Sĩ số: 7B1:. 7B2:....
7B3:.. 7B4: 7B5: ....
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi:


+ Nêu bản chất dòng điện trong kim loại?
+ Nêu quy ớc về chiều của dòng điện?
* Đáp án: + Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hớng.
+ Chiều dòng điện là chiều từ cực dơng qua dây dẫn và các thiết bị điện tới
cực âm của nguồn điện.
3. Nội dung bài giảng mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:
Đặt vấn đề
Khi có dòng điện ta nhìn
thấy các điện tích dịch
chuyển không?

Không vì điện tích vô cùng
nhỏ bé.
Giáo viên: Phan Hữu Hồng

17


Giáo án Vật lí 7

Trờng THCS Hòa Lạc
- Dựa vào dấu hiệu nào để
nhận biết?
GV: Đó chính là tác dụng
của dòng điện. Vậy dòng
điện có những tác dụng gì?

Hoạt động 2:

HS: Thấy đèn sáng, quạt
quay..

Tìm hiểu về tác dụng nhiệt của dòng điện.

- Trả lời C1

- HS 1 đọc C1 và trả lời
I- Tác dụng nhiệt.
- HS 2 trả lời: bàn là, bếp - C1: Bàn là, bếp điện, nồi
điện.
cơm điện.
- Yêu cầu hs quan sát sơ đồ - Quan sát hình 22.1
mạch điện hình 22.1
+ Mạch điện gồm những - Bóng đèn pin, pin đèn, công
tắc.
thiết bị nào?
+ Đóng công tắc có hiện t- - Bóng đèn sáng
ợng gì xảy ra?
- C2:
+ Dự đoán: bóng đèn có
HS
trả
lời
a: Nóng lên, dùng cảm giác
nóng lên không? Bộ phận
của tay hoặc nhiệt kế.
nào phát sáng?

GV: Phát dụng cụ TN cho - HS nhận dụng cụ, tiến hành b: Dây tóc bóng đèn.
các nhóm yêu cầu tiến hành. TN theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo: có
Báo cáo kết quả
Kết luận: Vật dẫn điện nóng
- Yêu cầu HS hoàn thành nóng, kiểm tra bằng tay.
- HS:
lên khi có dòng điện chạy
C2.
+ a: nóng lên, dùng cảm giác qua.
GV (thông báo): Vật nóng của tay.
- C3:
tới 5000C thì bắt đầu phát + b: dây tóc bóng đèn.
a. Mảnh giấy cháy.
sáng. Dây tóc bóng đèn có
b. Dòng điện gây ra tác dụng
thể nóng tới 25000C.
nhiệt.
- GV treo bảng t0 1 số chất.
0
+ Tại sao dây tóc bóng đèn - Vì t nóng0 chảy của vonfram
là 3370 > t của dây tóc nên sẽ * Kết luận:
thờng làm bằng vonfram?
- Nóng lên
+ Có hiện tợng gì xảy ra với không bị nóng chảy.
- Nhiệt độ cao
vật dẫn khi có dòng điện
Nóng
lên.
- Phát sáng.

chạy qua?
- Yêu cầu HS quan sát TN
- Acquy, dây nối, dây thép,
C3
mẩu giấy nhỏ, cầu chì.
+ Dụng cụ và cách tiến
- C4: Dây chì bị đứt vì nhiệt
hành?
- Mẩu giấy bị cháy xém.
độ nóng chảy của nó là 327
+ Dự đoán hiện tợng?
o
C. Mạch điện bị hở.
GV tiến hành TN HS nêu
hiện tợng
yêu cầu trả lời C3
HS hoàn thành kl.
+ Hoàn thành kết luận.
Yêu cầu HS nghiên cứu C4 - Hoạt động cá nhân C4
+ Khi dây dẫn nóng tới - Dây chì bị nóng chảy, mạch
Giáo viên: Phan Hữu Hồng

18


Giáo án Vật lí 7

Trờng THCS Hòa Lạc
327oC có hiện tợng gì xảy điện bị ngắt (hở).
ra? Hoàn thành C4

GV thông báo về tác dụng
của cầu chì.
Hoạt động 3:
Tìm hiểu tác dụng phát sáng của dòng điện
- GV cho HS quan sát bóng
đèn bút thử điện.
- Yêu cầu HS kết hợp hình
22.3
+ Nhận xét 2 đầu dây bên
trong?
+ Trả lời C5.
- GV: Trong bóng đèn bút
thử điện có chứa khí nêôn
+ Bóng đèn bút thử điện
sáng do dâu?
- GV tiến hành TN, HS quan
sát.
+ Hoàn thành C6
+ Hoàn thành kết luận
- GV treo tranh hình 22.4
+ Nhận biết 2 bản kim
loại?
- GV yêu cầu các nhóm mắc
đèn LED vào mạch.
+ Quan sát đèn có sáng
không?
+ Đảo ngợc 2 đầu dây đèn
đèn còn sáng không?
+ Yêu cầu HS hoàn thành
C7.

- Hoàn thành kết luận.
Hoạt động 4:

- Quan sát
- 2 đầu dây đèn tách rời.

II- Tác dụng phát sáng.
1. Bóng đèn bút thử điện.
- C5: 2 đầu dây của bút thử
điện tách rời nhau.

- Do khí phát sáng vì 2 đầu
dây đèn tách rời nhau.
- HS hoàn thành C5
- HS quan sát

- C6: Đèn sáng do vùng chất
khí giữa 2 đầu dây phát
sáng.
- Hoàn thành kl
- Kết luận:.phát sáng..
- HS quan sát
2. Đèn điốt phát quang
(đèn LED).
- C7: Đèn LED sáng khi bản
- HS nhận dụng cụ và tiến kl to nối với cực (-), bản kl
hành TN, nêu kết quả.
nhỏ nối với cực (+).
- Đèn LED sáng khi bản kl - Kết luận:..1 chiều
nhỏ nối với cực (+), bản kl to

với cực (-).
- Kết luận:..1 chiều.

Vận dụng

-Yêu cầu HS hoạt động - Hoạt động theo nhóm nhỏ III- Vận dụng
theo nhóm nhỏ hoàn thành trả lời C8, C9
- C8: E
C8, C9.
- C9: Nối bản kl nhỏ của
đèn LED với cực A của
nguồn và đóng K nếu đèn
sáng, A là cực (+), B là cực
(-). Nếu đèn không sáng thì
A là cực (-), B là cực (+).
4. Củng cố bài
- Nêu tác dụng nhiệt của bóng đèn?
Giáo viên: Phan Hữu Hồng

19


Giáo án Vật lí 7

Trờng THCS Hòa Lạc

- Đèn điốt phát quang và bóng đèn bút thử điện hoạt động dựa trên tác dụng nào của dòng
điện?
5. Hớng dẫn về nhà
- Đọc có thể em cha biết.

- Học và làm bài tập trong SBT
V- Rút kinh nghiệm
....
Ngày soạn: 26/02/2014
Ngày giảng: 27/02/2014 (B3, B4)
28/02/2014 ( 7B1, B2, B5 )

Tiết 25

Bài 23: Tác dụng từ tác dụng hóa học
và tác dụng Sinh lí của dòng điện
I- Mục tiêu
1. Kiến thức
-Mô tả một TN hoặc hoạt động của một thiết bị thể hiện tác dụng từ của dòng điện.
-Mô tả một TN hoặc một ứng dụng trong thực tế về tác dụng hoá học của dòng điện.
-Nêu đợc các biểu hiện do tác dụng sinh lí của dòng điện khi đi qua cơ thể ngời.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng thực hành
3. Thái độ: Ham hiểu biết, có ý thức sử dụng điện an toàn
II- Chuẩn bị
1. Giáo viên
-1 kim nam châm, 1 nam châm thẳng, một vài vật nhỏ bằng sắt, thép.
-1 chuông điện, 1 bộ nguồn 6V, 1 ăcquy 12V hoặc bộ chỉnh lu hạ thế dùng lấy ra nguồn 1
chiều 12V, 1 bình điện phân đựng dung dịch CuSO4, 1 công tắc, 1 bóng đèn loại 6V, 6 dây
dẫn có vỏ bọc cách điện.
-Tranh vẽ phóng to hình 23.2 ( chuông điện).
2. Học sinh
-1 nam châm điện dùng pin 3V. -2 pin 1,5V trong đế lắp pin.
-1 công tắc, 5 đoạn dây dẫn có vỏ bọc cách điện.
-1 kim nam châm đợc đặt trên mũi nhọn.

-1 chuông điện, 1 bình điện phân.
III- Phơng pháp
- Pơng pháp vấn đáp
- Phơng pháp trực quan. Hoạt động nhóm
IV- Tổ chức hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
Sĩ số: 7B1:. 7B2:....
7B3:.. 7B4: 7B5: ....
2. Kiểm tra bài cũ
* Câu hỏi: + Nêu nội dung ghi nhớ bài 22? Lấy thêm ví dụ?
* Đáp án: + Trả lời theo nội dung ghi nhớ bài 22.
3. Nội dung bài giảng mới
Giáo viên: Phan Hữu Hồng

20


Giáo án Vật lí 7

Trờng THCS Hòa Lạc
Hoạt động của GV
Hoạt động 1:

Hoạt động của HS
Đặt vấn đề

Nội dung ghi bảng

GV nêu vấn đề: Ta thờng
nghe nói đến các từ: nam

châm điện, mạ điện, bị
điện giật. Vậy các từ này
có liên quan gì đến điện?
Các từ này cho ta biết điện
còn có thể gây ra những tác
dụng gì? Chúng ta sẽ cùng
xét trong bài học này.
Hoạt động 2:

Tìm hiểu tác dụng từ của dòng điện

HS quan sát các nam châm, I Tác dụng từ
thí nghiệm tơng tác giữa * Tính chất từ của nam
chúng.
châm:
Rút ra tính chất của nam - Nam châm có thể hút các
châm.
vật bằng sắt hoặc thép.
- Yêu cầu HS đọc và thực - Các nhóm thực hiện thí - Nam châm có 2 cực: bắc và
hiện thí nghiệm theo yêu nghiệm và thảo luận thống nam.
cầu của C1, thảo luận nhất kết luận.
- Cực khác tên thì hút nhau,
nhóm rút ra kết luận.
- Hoàn thành C1
cực cùng tên thì đẩy nhau.
- Yêu cầu HS quan sát một
số nam châm và chỉ ra các
cực từ của nam châm. Nam
châm có tính chất gì? Có
những đặc điểm gì?


* Nam châm điện:
- Cuộn dây dẫn quấn quanh
- Cá nhân làm việc hoàn lõi sắt non có dòng điện chạy
qua là nam châm điện.
thanh kết luận
- Nam châm điện có tính
chất từ vì nó có khả năng
làm quay kim nam châm và
hút các vật bằng sắt hoặc
thép.
Hoạt động 3:

Tìm hiểu tác dụng hóa học

GV treo tranh vẽ, giới thiệu Quan sát thí nghiệm của GV
các dụng cụ và tiến hành trình bày.
thí nghiệm cho HS quan sát
(Lu ý HS màu của 2 thỏi
than trớc và sau khi làm thí
nghiệm).

II- Tác dụng hóa học
C5: Dung dịch muối đồng
sunfat là chất dẫn điện (đèn
trong mạch sáng).
C6: Sau thí nghiệm, thỏi than

Giáo viên: Phan Hữu Hồng


21


Giáo án Vật lí 7

Trờng THCS Hòa Lạc

Yêu cầu HS thảo luận Thảo luận nhóm và trả lời đợc phủ 1 lớp màu đỏ nhạt.
nhóm trả lời C5 và C6 rồi C5, C6 và kết luận.
* Kết luận:
rút ra kết luận.
Dòng điện đi qua dung dịch
- GV chuẩn lại các câu trả
muối đồng làm cho thỏi than
lời cho HS ghi vở
nối với cực âm đợc phủ 1 lớp
vỏ bằng đồng (đồng).

Hoạt động 4:

Tìm hiểu tác dụng sinh lí

- Nếu sơ ý có thể bị điện Tìm thông tin trong SGK và III- Tác dụng sinh lí
giật chết ngời. Vậy điện từ đời sống.
- Dòng điện qua cơ thể ngời
giật là gì?
làm các cơ co giật, có thể
- Dòng điện chạy qua cơ Thảo luận nhóm và trả lời làm tim ngừng đập, ngạt thở
thể ngời có lợi hay có hại? câu hỏi.
và thần kinh bị tê liệt. Tuy

nhiên, vẫn có thể ứng dụng
Tìm những mặt tiêu cực và
tác dụng này để chữa bệnh.
những mặt tích cực của tác
dụng sinh lý của dòng
điện?
- Yêu cầu HS đọc thông tin
SGK.
Hoạt động 4:

Vận dụng

Yêu cầu HS đọc và trả lời Hoạt động cá nhân đọc VI Vận dụng
C7,C8.
yêu cầu và hoàn thành C7, C7: C
C8
C8: D
4. Củng cố bài
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- Hãy nêu các tác dụng của dòng điện đã đợc học và biểu hiện của nó?
5. Hớng dẫn về nhà
- Đọc Có thể em cha biết, làm tất cả BT trong SBT, xem trớc bài học mới.
V- Rút kinh nghiệm
..
..
..
..
Giáo viên: Phan Hữu Hồng

22



Giáo án Vật lí 7

Trờng THCS Hòa Lạc

..

Ngày soạn: 05/03/2014
Ngày giảng: 06/03/2014 ( 7B3, B4)
07/03/2014 ( 7B1, B2, B5 )

Tiết 26
Ôn tập

I- Mục tiêu
1. Kiến thức
- Ôn tập và củng cố lại kiến thức của các phần trong chơng điện học.
- Củng cố các bài tập về vẽ hình vẽ sơ đồ mạch điện.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức. Kĩ năng vận dụng kiến thức vào bài tập.
3. Thái độ: yêu thích môn học, ham học hỏi.
II- Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Hệ thống các kiến thức trên bảng phụ, bảng phụ..
2. Học sinh
- Ôn tập lại các kiến thức chính của chơng
III- Phơng pháp
- Hoạt động nhóm
- Phát hiện và giải quyết vấn đề

IV- Tổ chức hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
Sĩ số: 7B1:. 7B2:....
7B3:.. 7B4: 7B5: ....
* Câu hỏi: + Nêu các tác dụng của dòng điện ? và lấy ví dụ?
* Đáp án: + Tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ, tác dụng hóa học
và tác dụng sinh lí.
+ Ví dụ:....
3. Nội dung bài giảng mới
Hoạt động của GV
Hoạt dộng của HS
Nội dung bài học
* Hoạt động 1:
Củng cố kiến thức
GV hớng dẫn HS ôn tập
củng cố lại các kiến thức
chính của chơng:
+ Cách làm vật nhiễm

HS ôn tập lại các kiến thức
I- Ôn tập
chính của chơng qua việc trả - Vật nhiễm điện:
nghiên cứu tài liệu và trả lời
các câu hỏi của GV
- Có hai loại điện tích: âm và
Giáo viên: Phan Hữu Hồng

23



Giáo án Vật lí 7

Trờng THCS Hòa Lạc
điiện? Vật nhiễm điện có
khả năng gi?
+ Có mấy loại điện tích? tơng tác giữa chúng?
+ Sơ lợc cấu tạo nguyên tử?
+ Dòng điện là gì? Cấu tạo
của nguồn điện?
+ Dòng điện trong kim loại
+ Thế nào là chất dẫn điện
chất cách điện? ví dụ?
+ Quy ớc chiều dòng điện
+ Nêu các tác dụng của
dòng điện? ví dụ?
* Hoạt động 2:
- GV treo bảng phụ
a. Nội dung của các bài tập
trắc nghiệm dạng chọn đáp
án đúng yêu cầu HS làm và
giải thích thêm lí do chọn
đáp án.
b. Khi nào vật bị nhiễm
điện âm? Khi nào vật bị
nhiễm điện dơng?

+ Cá nhân HS trả lời các câu dơng.
hỏi tại chỗ.
+ HS khác bổ sung nếu còn
sai sót.

- Sơ lợc cấu tạo nguyên tử
+ Chốt lại những kiến thức
chính của chơng ghi vở.
- Dòng điện là dòng các điện
tích dịch chuyển có hớng
- Dòng điện tong kim loại
- Chất dẫn điện chất cách
điện
- Các tác dụng của dòng
điện:
Vận dụng
- HS cá nhân trả lời các câu
trắc nghiệm và giải thich đợc các câu mình lựa chọn.

- HS lên bảng hoàn thành
bài tập trên bảng. HS khác
làm vào phiếu học tập và
nhận xét.

- GV treo tiếp bảng phụ nội
dung bài tập điền khuyết
gọi HS lên bảng hoàn
- 2 HS lên bảng vẽ các HS
thành HS khác làm vào
khác vẽ vào vở và nhận xét.
phiếu học tập và cùng nhận
xét.
- Gọi HS lên bảng vẽ sơ đồ
mạch điện và xác định
chiều dòng điện.

Hãy vẽ sơ đồ mạch điện
gồm nguồn điện hai pin,
bóng đèn, khoá K đóng?
Xác định chiều dòng điện
chạy trong sơ đồ ?

II- Vận dụng
Bài 1:
a. D
b. Vật nhiễm điện âm khi
mất êlếctrôn, nhiễm điện dơng khi nhận thêm êlếctrôn.

Bài 2:

Hoặc

4. Củng cố bài
- GV cho HS nhắc lại các kiến thức chính của chơng.
- Thống nhất các kiến thức và các nội dung cần phải khắc sâu.
5. Hớng dẫn về nhà
Giáo viên: Phan Hữu Hồng

24


Giáo án Vật lí 7

Trờng THCS Hòa Lạc

- Học bài và chuẩn bị cho kiểm tra 45'

V- Rút kinh nghiệm
..
..
..
..
..
Ngày soạn: 11/03/2014
Ngày giảng: 13/03/2013 ( 7 B3, B4 )
14/03/2004 (7B1, B2, B5 )

Tiết 27

Kiểm tra 45 phút
I- Mục tiêu
1. Kiến thức
- Kiểm tra nắm kiến thức của chơng III Điện học về các phần vật nhiễm điện, hai loại
điện tích, sơ đồ mạch điện, dòng điện và các tác dụng của dòng điện.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng kiểm tra, kĩ năng tính toán
- HS vận dụng kiến thc đã học vào học tập vật lí và các môn khác.
3. Thái độ
- Nghiêm túc trong thi cử
II - Hình thức kiểm tra
1. Đề kiểm tra: Kết hợp TNKQ và tự luận.
2. Hình thức làm bài: HS làm bài trực tiếp đề
Iii - Chuẩn bị
1. Giáo viên: - Đề kiểm tra trên giấy A4
2. Học sinh: - Ôn tập hệ thống lại các kiến thức đã học, chuẩn bị đồ dùng học tập.
Iv- Đề và hớng dẫn chấm


Giáo viên: Phan Hữu Hồng

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×