Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Tổng hợp các thì trong tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.54 KB, 32 trang )

Tổng hợp các thì trong tiếng Anh: công thức, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết
Trong tiếng Anh có tất cả 12 thì cơ bản với các các sử dụng và dấu hiêu nhận
biết khác nhau. Dưới đây là tổng hợp công thức thành lập, Dấu hiệu nhận biết và
cách sử dụng 12 thì này để các bạn dễ dàng phân biệt và nắm rõ.

1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN Simple Present
VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG


(Khẳng định): S + Vs/es + O



(Phủ định): S+ DO/DOES + NOT + V +O



(Nghi vấn): DO/DOES + S + V+ O ?

VỚI ĐỘNG TỪ TOBE


(Khẳng định): S+ AM/IS/ARE + O



(Phủ định): S + AM/IS/ARE + NOT + O



(Nghi vấn): AM/IS/ARE + S + O



1


Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.
Cách dùng:
1.

Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
Ví dụ: The sun ries in the East.
Tom comes from England.

2.

Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường
xuyên ở hiện tại.
Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.
I get up early every morning.
Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.

3.

Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người
Ví dụ: He plays badminton very well

4.

Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai
hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.


2. Thì hiện tại tiếp diễn - Present Continuous
Công thức


Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V_ing + O



Phủ định:S+ BE + NOT + V_ing + O



Nghi vấn: BE + S+ V_ing + O

Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment
Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn


Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một
thời gian ở hiện tại.
Ex: The children are playing football now.



Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
Ex: Look! the child is crying.
Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
2



Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ



ALWAYS :
Ex : He is always borrowing our books and then he doesn't remember Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương



lai gần)
Ex: He is coming tomrow
Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như :
to be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell,
love. hate, realize, seem, remmber, forget,..........
Ex: I am tired now.
She wants to go for a walk at the moment.
Do you understand your lesson?
3. Thì hiện tại hoàn thành - Present Perfect


Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O



Phủ định: S + have/ has + NOT+ Past participle + O



Nghi vấn: have/ has +S+ Past participle + O


Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...
Cách dùng:
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở
1 thời gian không xác định trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá
khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói
dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người
nói phải tính thời gian là bao lâu.

3


4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn - Present Perfect Continuous


Khẳng định: S has/have + been + V_ing + O



Phủ định: S+ Hasn’t/ Haven’t+ been+ V-ing + O



Nghi vấn: Has/HAve+ S+ been+ V-ing + O?

Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this
week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.

Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1
hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).

5. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN - Simple Past
VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG


(Khẳng định): S + V_ed + O



(Phủ định): S + DID+ NOT + V + O



(Nghi vấn): DID + S+ V+ O ?

VỚI TOBE


(Khẳng định): S + WAS/WERE + O



(Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + O



(Nghi vấn): WAS/WERE + S+ O ?


Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last
night.
Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá
khứ với thời gian xác định.
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ
When + thì quá khứ đơn (simple past)
When + hành động thứ nhất
4


6. Thì quá khứ tiếp diễn - Past Continuous


Khẳng định: S + was/were + V_ing + O



Phủ định: S + wasn’t/weren’t+ V-ing + O



Nghi vấn: Was/Were + S+ V-ing + O?

Từ nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning
(afternoon).
Cách dùng:
Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã
xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.
CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM -ING
While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)

7. Thì quá khứ hoàn thành - Past Perfect


Khẳng định: S + had + Past Participle (V3) + O



Phủ định: S+ hadn’t+ Past Participle + O



Nghi vấn: Had+S+ Past Participle + O?

Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since,
for....
Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc
trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn - Pas Perfect Continuous


Khẳng định:S+ had + been + V_ing + O



Phủ định: S+ hadn’t+ been+ V-ing + O



Nghi vấn: Had+S+been+V-ing + O?


5


Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after.
Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1
hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy
ra và cũng kết thúc trong quá khứ

9. THÌ TƯƠNG LAI - Simple Future


Khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O



Phủ định: S + shall/will + NOT+ V(infinitive) + O



Nghi vấn: shall/will + S + V(infinitive) + O?

Cách dùng:
Khi quí vị đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.
CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng
be going to.
CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

10. Thì tương lai tiếp diễn - Future Continuous



Khẳng định: S + shall/will + be + V_ing+ O



Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O



Nghi vấn: shall/will +S+ be + V_ing+ O

Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, and soon.
Cách dùng:Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào
đó trong tương lai.
CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc
6


CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING

11. Thì tương lai hoàn thành - Future Perfect


Khẳng định: S + shall/will + have + Past Participle



Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O




Nghi vấn: shall/will + NOT+ be + V_ing+ O?

Từ nhận biết: by the time and prior to the time (có nghĩa là before)
Cách dùng: Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết
thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE)

12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn - Future Perfect Continuous


Khẳng định: S + shall/will + have been + V_ing + O



Phủ định: S + shall/will + NOT+ have been + V_ing + O



Nghi vấn: shall/will + S+ have been + V_ing + O?

Cách dùng:
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động
sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương
lai.
Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.
CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng
be going to.

CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
Cấu trúc câu trong tiếng anh: Tìm hiểu về 84 cấu trúc câu cơ bản và thông
dụng được sử dụng nhiều trong tiếng anh. Ví dụ: S + V + so + adj/ adv +
7


that + S + V hoặc S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do
something ...
10 cấu trúc câu thường gặp khi học tiếng anh
Cấu trúc chung của một câu trong tiếng Anh
>> Tiếng anh, học tiếng anh, tiếng anh giao tiếp, học từ vựng
Bạn có thể đăng ký học các cấu trúc căn bản trong tiếng anh tại đây, hoặc
tham gia khoá tiếng anh dành cho người mất căn bản tại đây.
84 cấu trúc câu thông dụng trong tiếng anh
1. S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something: (quá....để cho ai
làm gì...)e.g. This structure is too easy for you to remember.e.g. He ran too fast
for me to follow.
2. S + V + so + adj/ adv + that + S + V: (quá... đến nỗi mà...)e.g. This box is so
heavy that I cannot take it.e.g. He speaks so soft that we can’t hear anything.
3. It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S + V: (quá... đến nỗi mà...)e.g. It is
such a heavy box that I cannot take it.e.g. It is such interesting books that I
cannot ignore them at all.
4. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something : (Đủ... cho ai
đó làm gì...)e.g. She is old enough to get married.e.g. They are intelligent
enough for me to teach them English.
5. Have/ get + something + done (past participle): (nhờ ai hoặc thuê ai làm
gì...)e.g. I had my hair cut yesterday.e.g. I’d like to have my shoes repaired.
6. It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something
: (đã đến lúc ai đó phải làm gì...)e.g. It is time you had a shower.e.g. It’s time for
me to ask all of you for this question.

7. It + takes/took+ someone + amount of time + to do something: (làm gì... mất
bao nhiêu thời gian... hoc tieng anh) e.g. It takes me 5 minutes to get to
school.e.g. It took him 10 minutes to do this exercise yesterday.
8. To prevent/stop + someone/something + From + V-ing: (ngăn cản ai/ cái gì...
làm gì..)e.g. He prevented us from parking our car here.
8


9. S + find+ it+ adj to do something: (thấy ... để làm gì...)e.g. I find it very
difficult to learn about English.e.g. They found it easy to overcome that
problem.10. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. (Thích cái gì/ làm gì hơn
cái gì/ làm gì)e.g. I prefer dog to cat.e.g. I prefer reading books to watching TV.
11. Would rather ('d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive: (thích làm gì
hơn làm gì) e.g. She would play games than read books.e.g. I’d rather learn
English than learn Biology.
12. To be/get Used to + V-ing: (quen làm gì) e.g. I am used to eating with
chopsticks.
13. Used to + V (infinitive): (Thường làm gì trong quá khứ và bây giờ không
làm nữa)e.g. I used to go fishing with my friend when I was young.e.g. She used
to smoke 10 cigarettes a day.
14. To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing: ngạc nhiên về....e.g. I was
amazed at his big beautiful villa.
15. To be angry at + N/V-ing: tức giận vềe.g. Her mother was very angry at her
bad marks.
16. to be good at/ bad at + N/ V-ing: giỏi về.../ kém về...e.g. I am good at
swimming.e.g. He is very bad at English.
17. by chance = by accident (adv): tình cờe.g. I met her in Paris by chance last
week.
18. to be/get tired of + N/V-ing: mệt mỏi về...e.g. My mother was tired of doing
too much housework everyday.

19. can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing: Không chịu nỗi/không nhịn được làm
gì...e.g. She can't stand laughing at her little dog.
9


20. to be keen on/ to be fond of + N/V-ing : thích làm gì đó...e.g. My younger
sister is fond of playing with her dolls.
21. to be interested in + N/V-ing: quan tâm đến...e.g. Mrs Brown is interested in
going shopping on Sundays.
* Câu phủ định trong tiếng anh / học từ mới tiếng anh
22. to waste + time/ money + V-ing: tốn tiền hoặc thời gian làm gìe.g. He
always wastes time playing computer games each day.e.g. Sometimes, I waste a
lot of money buying clothes.
23. To spend + amount of time/ money + V-ing: dành bao nhiêu thời gian làm
gì..e.g. I spend 2 hours reading books a day.e.g. Mr Jim spent a lot of money
traveling around the world last year.
24. To spend + amount of time/ money + on + something: dành thời gian vào
việc gì...e.g. My mother often spends 2 hours on housework everyday.e.g. She
spent all of her money on clothes.
25. to give up + V-ing/ N: từ bỏ làm gì/ cái gì...e.g. You should give up smoking
as soon as possible.
26. would like/ want/wish + to do something: thích làm gì...e.g. I would like to
go to the cinema with you tonight.
27. have + (something) to + Verb: có cái gì đó để làme.g. I have many things to
do this week.
28. It + be + something/ someone + that/ who: chính...mà...
e.g. It is Tom who got the best marks in my class.e.g. It is the villa that he had to
10



spend a lot of money last year.
29. Had better + V(infinitive): nên làm gì....e.g. You had better go to see the
doctor.
30. hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/
delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing
e.g. I always practise speaking English everyday.
31. It is + tính từ + ( for smb ) + to do smtVD: It is difficult for old people to
learn English.( Người có tuổi học tiếng Anh thì khó )
32. To be interested in + N / V_ing ( Thích cái gì / làm cái gì )VD: We are
interested in reading books on history.( Chúng tôi thích đọc sách về lịch sử )
33. To be bored with ( Chán làm cái gì )VD: We are bored with doing the same
things everyday.( Chúng tôi chán ngày nào cũng làm những công việc lặp đi lặp
lại ) - học tiếng anh giao tiếp
34. It’s the first time smb have ( has ) + PII smt ( Đây là lần đầu tiên ai làm cái
gì )VD: It’s the first time we have visited this place.( Đây là lần đầu tiên chúng
tôi tới thăm nơi này )
35. enough + danh từ ( đủ cái gì ) + ( to do smt )VD: I don’t have enough time to
study.( Tôi không có đủ thời gian để học )
36. Tính từ + enough (đủ làm sao ) + ( to do smt )VD: I’m not rich enough to
buy a car.( Tôi không đủ giàu để mua ôtô )
37. too + tính từ + to do smt ( Quá làm sao để làm cái gì )VD: I’m to young to
11


get married.( Tôi còn quá trẻ để kết hôn )
38. To want smb to do smt = To want to have smt + PII( Muốn ai làm gì )
( Muốn có cái gì được làm )VD: She wants someone to make her a dress.( Cô ấy
muốn ai đó may cho cô ấy một chiếc váy )= She wants to have a dress made.
( Cô ấy muốn có một chiếc váy được may )
39. It’s time smb did smt ( Đã đến lúc ai phải làm gì )VD: It’s time we went

home.( Đã đến lúc tôi phải về nhà )
40. It’s not necessary for smb to do smt = Smb don’t need to do smt( Ai không
cần thiết phải làm gì ) doesn’t have to do smtVD: It is not necessary for you to
do this exercise.( Bạn không cần phải làm bài tập này )
41. To look forward to V_ing ( Mong chờ, mong đợi làm gì )VD: We are
looking forward to going on holiday.( Chúng tôi đang mong được đi nghỉ )
42. To provide smb from V_ing ( Cung cấp cho ai cái gì )VD: Can you provide
us with some books in history?( Bạn có thể cung cấp cho chúng tôi một số sách
về lịch sử không?)
43. To prevent smb from V_ing (Cản trở ai làm gì )To stopVD: The rain stopped
us from going for a walk.( Cơn mưa đã ngăn cản chúng tôi đi dạo )
44. To fail to do smt (Không làm được cái gì / Thất bại trong việc làm cái
gì)VD: We failed to do this exercise.(Chúng tôi không thể làm bài tập này )
45. To be succeed in V_ing (Thành công trong việc làm cái gì)VD: We were
succeed in passing the exam.(Chúng tôi đã thi đỗ )

12


46. To borrow smt from smb (Mượn cái gì của ai)VD: She borrowed this book
from the liblary.( Cô ấy đã mượn cuốn sách này ở thư viện )
47. To lend smb smt (Cho ai mượn cái gì)VD: Can you lend me some money?
( Bạn có thể cho tôi vay ít tiền không? )
48. To make smb do smt (Bắt ai làm gì)VD: The teacher made us do a lot of
homework.( Giáo viên bắt chúng tôi làm rất nhiều bài tập ở nhà )
49. CN + be + so + tính từ + that + S + động từ.( Đến mức mà )CN + động từ +
so + trạng từ 1. The exercise is so difficult that noone can do it.( Bài tập khó đến
mức không ai làm được )2. He spoke so quickly that I couldn’t understand him.(
Anh ta nói nhanh đến mức mà tôi không thể hiểu được anh ta )
50. CN + be + such + ( tính từ ) + danh từ + that + CN + động từ.VD: It is such

a difficult exercise that noone can do it.( Đó là một bài tập quá khó đến nỗi
không ai có thể làm được )
51. It is ( very ) kind of smb to do smt ( Ai thật tốt bụng / tử tế khi làm gì) VD:
It is very kind of you to help me.( Bạn thật tốt vì đã giúp tôi )
52. To find it + tính từ + to do smtVD: We find it difficult to learn English.
( Chúng tôi thấy học tiếng Anh khó )
53. To make sure of smt ( Bảo đảm điều gì )that + CN + động từVD: 1. I have to
make sure of that information.( Tôi phải bảo đảm chắc chắn về thông tin đó )2.
You have to make sure that you’ll pass the exam.( Bạn phải bảo đảm là bạn sẽ
thi đỗ )
54. It takes ( smb ) + thời gian + to do smt ( Mất ( của ai ) bao nhiêu thời gian để
làm gì)VD: It took me an hour to do this exercise.( Tôi mất một tiếng để làm bài
này )
Các cấu trúc câu trong tiếng anh
13


55. To spend + time / money + on smt ( Dành thời gian / tiền bạc vào cái
gìdoing smt làm gì )VD: We spend a lot of time on TV.watching TV.( Chúng tôi
dành nhiều thời gian xem TV )
56. To have no idea of smt = don’t know about smt ( Không biết về cái gì )VD: I
have no idea of this word = I don’t know this word.( TÔI không biết từ này )
57. To advise smb to do smt ( Khuyên ai làm gìnot to do smt không làm gì )VD:
Our teacher advises us to study hard.( Cô giáo khuyên chúng tôi học chăm chỉ )
58. To plan to do smt ( Dự định / có kế hoạch làm gì )intendVD: We planed to
go for a picnic.intended( Chúng tôi dự định đi dã ngoại )
59. To invite smb to do smt ( Mời ai làm gì )VD: They invited me to go to the
cinema.( Họ mời tôi đi xem phim )
60. To offer smb smt ( Mời / đề nghị ai cái gì )VD: He offered me a job in his
company.( Anh ta mời tôi làm việc cho công ty anh ta )

61. To rely on smb ( tin cậy, dựa dẫm vào ai )VD: You can rely on him.( Bạn có
thể tin anh ấy )
62. To keep promise ( Gĩư lời hứa )VD: He always keeps promises.
63. To be able to do smt = To be capable of + V_ing ( Có khả năng làm gì )VD:
I’m able to speak English = I am capable of speaking English.( Tôi có thể nói
tiếng Anh )
64. To be good at ( + V_ing ) smt ( Giỏi ( làm ) cái gì )VD: I’m good at
( playing ) tennis.( Tôi chơi quần vợt giỏi )
65. To prefer smt to smt ( Thích cái gì hơn cái gì )doing smt to doing smt làm gì
hơn làm gìVD: We prefer spending money than earning money.( Chúng tôi thích
tiêu tiền hơn kiếm tiền )
66. To apologize for doing smt ( Xin lỗi ai vì đã làm gì )VD: I want to apologize
for being rude to you. ( Tôi muốn xin lỗi vì đã bất lịch sự với bạn )
67. Had ( ‘d ) better do smt ( Nên làm gì )not do smt ( Không nên làm gì )VD: 1.
You’d better learn hard.( Bạn nên học chăm chỉ )2. You’d better not go out.
( Bạn không nên đi ra ngoài ) - Danh sách các trung tâm tiếng anh uy tín

14


68. Would ( ‘d ) rather do smt Thà làm gìnot do smt đừng làm gìVD: I’d rather
stay at home.I’d rather not say at home.
69. Would ( ‘d ) rather smb did smt ( Muốn ai làm gì )VD: I’d rather you ( he /
she ) stayed at home today.( Tôi muốn bạn / anh ấy / cô ấy ở nhà tối nay )
70. To suggest smb ( should ) do smt ( Gợi ý ai làm gì )VD: I suggested she
( should ) buy this house.
71. To suggest doing smt ( Gợi ý làm gì )VD: I suggested going for a walk.
72. Try to do ( Cố làm gì )VD: We tried to learn hard.( Chúng tôi đã cố học
chăm chỉ )
73. Try doing smt ( Thử làm gì )VD: We tried cooking this food.( Chúng tôi đã

thử nấu món ăn này )
74. To need to do smt ( Cần làm gì )VD: You need to work harder.( Bạn cần làm
việc tích cực hơn )
75. To need doing ( Cần được làm )VD: This car needs repairing.( Chiếc ôtô này
cần được sửa )
76. To remember doing ( Nhớ đã làm gì )VD: I remember seeing this film.( Tôi
nhớ là đã xem bộ phim này )
77. To remember to do ( Nhớ làm gì ) ( chưa làm cái này )VD: Remember to do
your homework.( Hãy nhớ làm bài tập về nhà )
78. To have smt + PII ( Có cái gì được làm )VD: I’m going to have my house
repainted.( Tôi sẽ sơn lại nhà người khác sơn, không phải mình sơn lấy )= To
have smb do smt ( Thuê ai làm gì )VD: I’m going to have the garage repair my
car.= I’m going to have my car repaired.
79. To be busy doing smt ( Bận rộn làm gì )VD: We are busy preparing for our
exam.( Chúng tôi đang bận rộn chuẩn bị cho kỳ thi )
80. To mind doing smt ( Phiền làm gì )VD: Do / Would you mind closing the
door for me?( Bạn có thể đóng cửa giúp tôi không? )
81. To be used to doing smt ( Quen với việc làm gì )VD: We are used to getting
up early.( Chúng tôi đã quen dậy sớm )

15


82. To stop to do smt ( Dừng lại để làm gì )VD: We stopped to buy some petrol.
( Chúng tôi đã dừng lại để mua xăng )
83. To stop doing smt ( Thôi không làm gì nữa )VD: We stopped going out late.(
Chúng tôi thôi không đi chơi khuya nữa )
84. Let smb do smt ( Để ai làm gì )VD: Let him come in.( Để anh ta vào )
Các loại câu điều kiện:
Type

0

Forms

Usage

If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu mệnh
lệnh

1
2
3

If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall...... Đk có thể xảy ra ở
+ Vo

hiẹn tại ỏ tương lai

If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/

Đk không có thật

Should...+ Vo

ở hiện tại

If + S + Had + V3/Ved, S + would/

Đk không có thật


could...+ have + V3/Ved

trong quá khứ

Đk kết If + S + had + V3/Ved, S + would + Vo
hợp
3 Loại câu điều kiện trong tiếng anh
(1) Câu điều kiện loại I
Khái niệm về câu điều kiện loại 1


Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại.



Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc - Công thức câu điều kiện loại 1
If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)
IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WILL
+ Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có).
Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề
chính dùng thì tương lai đơn.
16


Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau. Bổ ngữ có thể không có, tùy



ý nghĩa của câu. Mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều

được.
Trong câu điều kiện loại I, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì



hiện tại đơn, còn động từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn. Ví
dụ:
If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh vào vườn của tôi,
con chó của tôi sẽ cắn anh đó.)
If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng tốt, tôi sẽ đi câu cá.)
Cách dùng câu điều kiện loại 1:
Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật.
Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được
trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra. ngữ pháp tiếng anh
(2) Câu điều kiện loại II
Khái niệm về câu điều kiện loại 2:
Câu điều kiện loại II còn được gọi là câu điều kiện không có thực ở hiện



tại.
Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là



một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2
If + S + V (quá khứ), S + would + V (nguyên mẫu)
- Trong câu điều kiện loại II, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở bang thái
cách (past subjunctive), động từ của mệnh đề chính chia ở thì điều kiện hiện tại

(simple conditional). Chú ý: Bàng thái cách (Past subjunctive) là hình thức chia
động từ giống hệt như thì quá khư đơn, riêng động từ “to be” thì dùng “were”
cho tất cả các ngôi.
Ví dụ:


If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ
rất hạnh phúc.)

<= tôi không thể là chim được
17


If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la,



tôi sẽ mua chiếc xe đó.)

<= hiện tại tôi không có

(3) Câu điều kiện loại III
Khái niệm về câu điều kiện loại 3:


Câu điều kiện loại III là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.



Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn

trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3
If + S + had + P.P (quá khứ phân từ), S + would + have + P.P
- Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở quá khứ
phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect
conditional). Ví dụ:
If he had come to see me yesterday, I would have taken him to the



movies. (Nếu hôm qua nó đến thăm tôi thì tôi đã đưa nó đi xem phim rồi.)
If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. (Nếu hôm qua



tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp mặt anh ta rồi.)
NÂNG CAO:
1. Câu Điều Kiện Diễn Tả Thói Quen Hoặc Một Sự Thật Hiển Nhiên
Câu điều kiện này diễn tả một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra
nếu điều kiện được đáp ứng, hoặc diễn tả một sự thật hiễn nhiên, một kết quả tất
yếu xảy ra.học tiếng anh
Cấu trúc: If + S + V (hiện tại), S + V (hiện tại)
Tất cả động từ trong câu (mệnh đề chính và mệnh đề điều kiện) đều



được chia ở thì hiện tại đơn.
Nếu diễn tả thói quen, trong mệnh đề chính thường xuất hiện thêm:




often, usually, or always. Ví dụ:
o

I often drink milk if I do not sleep at night. (Tôi thường uống sữa
nếu như tôi thức trắng đêm.)
18


I usually walk to school if I have enough time. (Tôi thường đi bộ

o

đến trường nếu tôi có thời gian.)
If you heat ice, it turns to water. (Nếu bạn làm nóng nước đá, nó

o

sẽ chảy ra.)
If we are cold, we shiver. (Nếu bị lạnh, chúng ta sẽ run lên.)

o

2. Câu điều kiện Hỗn hợp:
Trong tiếng Anh có nhiều cách khác nhau được dùng diễn tả điều kiện trong
mệnh đề chỉ điều kiện với "If". Ngoài 3 loại chính nêu trên, một số loại sau cũng
được sử dụng trong giao tiếp và ngôn ngữ viết:Ví dụ: If he worked harder at
school, he would be a student now. (He is not a student now) If I had taken his
advice, I would be rich now.
3. Câu điều kiện ở dạng đảo.

Trong tiếng Anh câu điều kiện loại 2/3, Type 2 và Type 3 thường được dùng ở
dạng đảo.
Ví dụ: Were I the president, I would build more hospitals. Had I taken his
advice, I would be rich now.
Đảo ngữ của câu điều kiện
1.Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + Vo, S + Will +Vo


If he has free time, he’ll play tennis. => Should he have free time, he’ll
play tennis
2. Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S + to + Vo, S + Would + Vo



If I learnt Russian, I would read a Russian book. => Were I to learn
Russian, I would read a Russian book
3. Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + V3/Ved, S + Would have +
V3/Ved



If he had trained hard, he would have won the match. => Had he trained
hard, he would have won the match.
If not = Unless.
19


- Unless cũng thường được dùng trong câu điều kiện - lúc đó Unless = If not. Ví
dụ:



Unless we start at once, we will be late.



If we don't start at once we will be late.



Unless you study hard, you won't pass the exams.



If you don't study hard, you won't pass the exams.
Một số biến thể của câu điều kiện:
Sau đây là biến thể có thể có của các cụm động từ trong các vế của câu điều kiện
loại I:
GIẢ ĐỊNH CÓ THẬT (Real conditions)
LOẠI I
A. Biến thể của cụm động từ trong mệnh đề chính (main clause)
- Đối với trường hợp muốn nhấn mạnh tính có thể xảy ra sự việc
If + present simple, ... may/might + V-inf.
Ex. If the weather gets worse, the flight may/might be delayed.
- Đối với trường hợp thể hiện sự đồng ý, cho phép, gợi ý
If + present simple, ... may/can + V-inf.
Ex. If it stops raining, we can go out.
- Đối với câu gợi ý, khuyên răn, đề nghị hoặc yêu cầu nhưng nhấn mạnh về hành
động
If + present simple, ... would like to/must/have to/should... + V-inf.
Ex. If you go to the library today, I would like to go with you.

If you want to lose weight, you should do some exercise.
- Đối với trường hợp muốn diễn tả hậu quả tất yếu của điều kiện đặt ra theo quy
luật hoặc thói quen
If + present simple, present simple.
Ex. If you eat this poisonous fruit, you die at once.
If you boil water, it turns to vapor.
20


- Đối với trường hợp có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh trạng thái diễn
ra/hoàn thành của sự việc
If + present simple, future continuous/future perfect.
Ex. If we leave Hanoi for Hue today, we shall be staying in Hue tomorrow.
If you do your home work right now, you will have finished it in 2 hours' time.
- Đối với câu mệnh lệnh (chủ ngữ ẩn ở mệnh đề chính)
If + present simple, (do not) V-inf.
Ex. If you are hungry, go to a restaurant.
If you feel cold, don't open the door.
- Đối với câu khuyên răn, trong trường hợp này không thực sự là một câu điều
kiện bởi "if" mang nghĩa như "as, since, because"
If + present simple, why do (not) + V-inf.
Ex. If you like the movie, why don't you go to the cinema?
B. Biến thể của cụm động từ trong mệnh đề điều kiện (if-clause)
- Đối với trường hợp đang xảy ra ngay trong hiện tại
If + present continuous, simple future.
Ex. If he is working, I won't disturb him.
If you are doing exercises, I shall wait.
If I am playing a nice game, don't put me to bed.(tương đương simple future)
- Đối với trường hợp không chắc về thời gian của điều kiện có thật mà nhấn
mạnh tính hoàn tất của nó

If + present perfect, simple future.
Ex. If you have finished your homework, I shall ask for your help.
- Đối với câu gợi ý nhưng nhấn mạnh về điều kiện
If + would like to + V-inf, ... will/can/must/nothing + V-inf.
Ex. If you would like to go to the library today, I can/will go with you.
- Đối với câu đề nghị, gợi ý, bày tỏ ý kiến mang tính lịch sự
If + can/may/must/have to/should/be going to + V-inf, simple future.
Ex. If I can help you, I will.
If I may get into the room now, I shan't feel cold.
21


If I must/have to take the oral test, I shall feel afraid.
If you are going to go to University, you must study hard before an entrance
examination.
If you should see her tomorrow, please tell her to phone me at once. (tương
đương probably)
Lưu ý: Trong câu "if + subject + should + V-inf.", should có thể được đưa lên
đầu câu thay "if"
Should + V-inf., simple future.
Ex. Should you see him on the way home from work, please tell him to call on
me
Tương tự như vậy, ta có một số biến thể ít phổ biến hơn của cụm động từ đối với
GIẢ ĐỊNH KHÔNG CÓ THỰC (unreal conditions loại II và III), tuỳ vào việc
muốn nhấn mạnh và trạng thái diễn tiến hay hoàn thành của sự việc trong mệnh
đề điều kiện hoặc sự việc trong mệnh đề chính.
LOẠI II.
A. Mệnh đề chính (main clause)
- If + past simple, ... would/should/could/might/had to/ought to + be V-ing.
Ex. If we left Hanoi for Hue this morning, we would be staying

in Hue tomorrow.
- If + past simple, past simple. (việc đã xảy ra)
Ex. If the goalkeeper didn't catch the ball, they lost.
- If + past simple, ... would be + V-ing.
Ex. If I were on holiday with him, I would/might be touring Italy now.
- If dùng như "as, since, because" có thể kết hợp với động từ ở nhiều thì khác
nhau trong mệnh đề chính và không thực sự là một câu điều kiện.
Ex. If you knew her troubles, why didn't you tell me?
B. Mệnh đề phụ (if-clause)

22


- If + past continuous, ... would/could + V-inf.
Ex. If we were studying English in London now, we could speak English much
better.
- If + past perfect, ... would/could + V-inf.
Ex. If you had taken my advice, you would be a millionaire now.
LOẠI III
A. Mệnh đề chính (main clause)
- If + past perfect, ... could/might + present perfect.
Ex. If we had found him earlier, we could have saved his life.
- If + past perfect, present perfect continuous.
Ex. If you had left Hanoi for Haiphong last Saturday, you would have been
swimming in Doson last Sunday.
- If + past perfect, ... would + V-inf.
Ex. If she had followedmy advice, she would be richer now.
If you had taken the medicine yesterday, you would be better now.
B. Mệnh đề phụ (if-clause)
- If + past perfect continuous, ... would + present perfect.

Ex. If it hadn't been raining the whole week, I would have finished the laundry
Các trường hợp dùng "wish" thì cũng tương tự, chia làm 3 loại, cách dùng như
bạn NHH đã nói ở trên và có 1 số biến thể tương tự nhé.
Đối với trường hợp "if" được sử dụng như một liên từ dùng để bắt đầu một
mệnh đề phụ trạng ngữ chỉ điều kiện về thời gian, lúc này "if = when". Vậy "if"
và "when" khác nhau thế nào?
- WHEN: được dùng khi diễn tả một điều gì đó chắc chắn xảy ra.
Ex. I am going to do some shopping today. When I go shopping, I'll buy you
some coffee.
- IF: được dùng khi diễn tả một điều không chắc chắn (có thể hoặc không thể)
xảy ra trong tương lai.
Ex. I may go shopping today. If I go shopping, I'll buy you some coffee.
23


Lưu ý: Động từ chính trong mệnh đề phụ trạng ngữ bắt đầu bằng "when" hoặc
"if" luôn ở thì present simple mặc dù hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
Ex. When/If he arrives tomorrow, I'll tell him about it
Bài tập thực hành về Câu Điều Kiện
Lưu ý: Bạn có thể đăng ký tham gia khoá học tiếng anh cho người mất căn bản
tại Academy.vn để xem đáp án phần bài tập dưới đây & luyện thêm bài tập thực
hành các kiến thức tiếng anh cơ bản . Đăng ký tại đây
REVISION OF CONDITIONAL SENTENCES
I- Choose the most suitable tense
1- I can’t understand what he sees in her! If anyone treats / will
treat / treated me like that, I am / will be / would be extremely angry.
2- If you help / helped me with this exercise, I will do / would do the same for
you one day.
3- According to the timetable, if the train leaves / left on time,
we will / would arrive at 5.30.

4- If it is / will be fine tomorrow, we go / will go to the coast.
5- If we find / found a taxi, we will get / would get there before the play starts.
6- It’s quite simple really. If you take / will take / took these tablets every day,
then you lose / will lose / lost / would lose weight.
7- I don’t like this flat. I think I will be / I am / I’d be happier if
I lived / live / will live /would live in a house in the country.
8- I can’t play football, but I’m sure that if I will do / do / did, I play / will
play / would play a lot better than anyone in this awful team.
9- I phone / will phone / phone you tonight, are you / will you be / would you
be in?
10- Why didn’t you tell me? – If you told / had told me, I had / would have
helpedyou.
11- If Bill didn’t stea l/ hadn’t stolen the car, he weren’t / wouldn’t be / hadn’t
beenin prison now.
24


12- If Ann weren’t driving / didn’t drive / hadn’t driven so fast, her car didn’t
crash /wouldn’t crash / wouldn’t have crashed into a tree.
13- Let me give some advice. If you smoked / would smoke / had smoked less,
youdidn’t feel / wouldn’t feel / wouldn’t have felt tired.
14- What bad luck! If Alan didn’t fall / hadn’t fallen / wouldn’t fall over,
he won / would win / would have won the race.
15- If you invited/had invited me last week, I was able/had been able/would
have been able to come.
16- I’m sure your letter hasn’t arrived yet. If it came/had come, I’m sure
I noticed/hadnoticed/would have noticed it.
17- We have a suggestion to make. How do you feel/would you feel if
weoffered/would offer/had offered you the job of assistant manager.
18- If you lent/had lent us the money, we paid/would pay/had paid you back

next week.
19- I wish Peter doesn’t live/didn’t live/wouldn’t live so far away from the town
center. We’ll have to take a taxi.
20- I feel rather cold. I wish I brought/had brought my pullover with me.
21- I wish you tell/had told/told me about the test. I haven’t done my revision.
22- I’m sorry I missed your birthday party. I really wish I come/came/had
come/wouldcome.
23- I like my new boss but I wish she gave/would give/could give me some
more responsibility.
24- Having a lovely time in Brighton, I wish you are/were/had been here. Love,
Mary.
25- A cheque is all right, but I’d rather you pay/paid me cash.
26- If only I have/had/would have a screwdriver with me.
27- If you want to catch the last train, it’s time you leave/left
28- I’d rather you don’t tell/didn’t tell anyone about our conversation.
29- It’s high time you learn/learned to look after yourself.

25


×