Tải bản đầy đủ (.doc) (1 trang)

Grammar unit6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (34.09 KB, 1 trang )

1. SIMPLE PRESENT TENSE WITH FUTURE MEANING.
- Chúng ta đã biết thì simple present dùng để diễn tả 1 thói quen hoặc 1 việc thường xuyên xảy ra ở hiện tại.
- Thì Simple present cũng được dùng để diễn tả 1 sự việc, hành động sẽ xảy ra trong tương lai,
sẽ xảy ra theo kế hoạch.
Ví dụ:
• There is a meeting at eight tomorrow morning.
• His plane arrives at 6:45 tomorrow evening.
• Her new job starts next week.
2. GERUNDS (Danh động từ)
- Là những động từ thêm –ing , đóng vai trò của 1 danh từ. Trong bài này , chúng ta học các gerunds đứng
sau các động từ như : love, like, don’t like, hate.
Ví dụ:
I love playing tennis.
He likes listening to music.
She doesn’t like cooking.
He hates doing the housework.
- Gerunds cũng được dùng sau các giới từ (prepositions)
Ví dụ:
- He can open that box by using a knife. (Anh ấy có thể mở cái hộp đó bằng cách dùng dao.)
- By doing this, we can save a lot of money. (Bằng cách này, chúng ta có thể tiết kiệm được nhiều tiền.)
3. ASKING FOR FAVOURS
- Chúng ta có thể xin ai giúp đỡ bằng cách nói như sau:
• Can you help me ? (Xin vui lòng giúp tôi.)
• Could you help me ? (Xin vui lòng giúp tôi.)
• Could you do me a favour ? (Xin vui lòng giúp tôi.)
• I need a favour. (Xin vui lòng giúp tôi.)
- Để đáp lại 1 lời xin giúp đỡ, ta có thể nói:
• Certainly. (Được.)
• Of course. (Tất nhiên là được.)
• Sure. (Tất nhiên.)
• No problem. (Không thành vấn đề.)


- Khi không thể giúp, ta có thể nói:
• I’m sorry. I’m really busy. (Rất tiếc. Tôi rất bận.)
4. OFFERING ASSISTANCE
- Khi muốn giúp ai, ta có thể dùng 1 trong những cấu trúc sau:
• May I help you ? (Tôi có thể giúp gì được không ?)
• Can I help you ? (Tôi có thể giúp gì được không ?)
• What can I do for you ? (Tôi có thể giúp gì được không ?)
• How can I help ? (Tôi có thể giúp gì được không ?)
• Do you need any help ? (Bạn có cần giúp gì không ?)
• Let me help you . (Hãy để tôi giúp bạn.)
- Đáp lại những câu trên, ta có thể nói:
• Yes, please. (Vâng, vui lòng giúp tôi.)
• Yes. That’s very kind of you. (Vâng. Bạn thật là tử tế.)
- Nếu muốn từ chối, ta có thể nói:
• No. Thank you. (Không sao. Xin cám ơn.)
• No. Thank you. I’m fine. (Xin cám ơn. Tôi không sao.)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×