Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (34.09 KB, 1 trang )
1. SIMPLE PRESENT TENSE WITH FUTURE MEANING.
- Chúng ta đã biết thì simple present dùng để diễn tả 1 thói quen hoặc 1 việc thường xuyên xảy ra ở hiện tại.
- Thì Simple present cũng được dùng để diễn tả 1 sự việc, hành động sẽ xảy ra trong tương lai,
sẽ xảy ra theo kế hoạch.
Ví dụ:
• There is a meeting at eight tomorrow morning.
• His plane arrives at 6:45 tomorrow evening.
• Her new job starts next week.
2. GERUNDS (Danh động từ)
- Là những động từ thêm –ing , đóng vai trò của 1 danh từ. Trong bài này , chúng ta học các gerunds đứng
sau các động từ như : love, like, don’t like, hate.
Ví dụ:
I love playing tennis.
He likes listening to music.
She doesn’t like cooking.
He hates doing the housework.
- Gerunds cũng được dùng sau các giới từ (prepositions)
Ví dụ:
- He can open that box by using a knife. (Anh ấy có thể mở cái hộp đó bằng cách dùng dao.)
- By doing this, we can save a lot of money. (Bằng cách này, chúng ta có thể tiết kiệm được nhiều tiền.)
3. ASKING FOR FAVOURS
- Chúng ta có thể xin ai giúp đỡ bằng cách nói như sau:
• Can you help me ? (Xin vui lòng giúp tôi.)
• Could you help me ? (Xin vui lòng giúp tôi.)
• Could you do me a favour ? (Xin vui lòng giúp tôi.)
• I need a favour. (Xin vui lòng giúp tôi.)
- Để đáp lại 1 lời xin giúp đỡ, ta có thể nói:
• Certainly. (Được.)
• Of course. (Tất nhiên là được.)
• Sure. (Tất nhiên.)
• No problem. (Không thành vấn đề.)