Tải bản đầy đủ (.doc) (1 trang)

Grammar unit7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (51.66 KB, 1 trang )

1. PRESENT PERFECT TENSE
Công thức:
- Nếu chủ từ (Subject) là ngôi thứ ba, số ít : S has + V3 (past participle)
- Trường hợp khác : S have + V3 (past participle)
Cách dùng:
Thì Present perfect dùng để diễn tả 1 việc đã bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp tục đến hiện tại.
Trong câu thường dùng với các giới từ SINCE hoặc FOR.
Ví dụ:
- I have studied English for 3 years.
- He has studied English for 3 years.
- They have lived in Paris since 1990.
- She has lived in Paris since 1990.
Lưu ý:
- FOR dùng với 1 khoảng thời gian ( for 2 months, for 5 days, for 3 hours ...)
- SINCE dùng với 1 mốc thời gian (since yesterday, since Monday, since Christmas, since 3 o’clock...)
- Vì HAVE / HAS là động từ đặc biệt nên khi đổi sang thể phủ đònh (Negative) ,
ta thêm NOT vào sau HAVE / HAS hoặc khi đổi sang thể nghi vấn (Interrogative) ,
ta đảo HAVE / HAS ra trước chủ từ.
Ví dụ:
- I haven’t seen her for 2 weeks.
- He hasn’t seen her for 2 weeks.
- Have they lived there since 1990 ?
- Has he lived there since 1990 ?
- How long have you worked for that company ?
2. COMPARISON
- Hãy ôn lại cách so sánh với tónh từ.
- Hãy nhận xét cách dùng tónh từ ngắn (short adjectives) ở dạng so sánh:

DEGREE POSITIVE COMPARATIVE SUPERLATIVE
Formation
adj


adj-er the adj-est
Examples 1.
2
3.
4.
short
large
happy
big
shorter
larger
happier
bigger
the shortest
the largest
the happiest
the biggest
Nguyên tắc chung
Adj +er : so sạnh hơn The Adj +est : so sánh nhất (ví dụ 1)
Tuy nhiên, cần chú ý các trường hợp sau:
- Nếu adjective tận cùng bằng E, ta chỉ thêm R hoặc ST. (ví dụ 2).
- Nếu adjective tận cùng bằng Y, trước Y là 1 phụ âm (consonant),
đổi Y thành I rồi thêm ER hoặc EST. (ví dụ 3)
- Nếu adjective tận cùng bằng 1 phụ âm (consonant), trước phụ âm là một nguyên âm ta phải
gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ER hoặc EST (ví dụ 4)
Hãy nhận xét các câu so sánh sau đây
- Tom is young.
- Bill is younger.
- Bill is younger than Tom.
- Bill is the youngest boy in my class.

- Mexico City is a big city.
- Mexico City is bigger than Tokyo.
- Mexico City is bigger than London.
- Mexico City is the biggest city in the world.
Trong bài này chúng ta học thêm vài cấu trúc so sánh với as…as ; the same as; like (bằng, như); not as…as, not the
same as (không bằng, không như); different from (khác).

Hãy nhận xét các ví dụ sau:
Jack is as young as John. (Jack bằng tuổi John./ Jack trẻ bằng John.)
John is as not young as Tim. (John không trẻ như Tim.)
This book is the same as that one. (Quyển sách này giống như quyển kia.)
This book is not the same as that one. (Quyển sách này không giống như quyển kia.)
My pen is like your pen. (Cây bút của tôi giống như cây bút của bạn.)
That bag is different from that one. (Cái giỏ này khác giỏ kia.)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×